Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Bài báo cáo về các loại cá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 21 trang )

Trường Trung Cấp Thuỷ Sản Cai Lậy
Lớp TCTS VB2 - (2016-2017)
Môn: Ngư Loại

CHỦ ĐỀ 5:
ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA CÁ

Người thực hiện: Phạm Thị Sương
TPHCM Ngày 15 tháng 04 năm 2017


Nội dung trình bày:
1. Khái quát về sinh sản
2. Đặc điểm chung về cơ quan sinh sản, hệ sinh dục của cá
3. Phân loại, chu kỳ sinh sản của cá
4. Sự ảnh hưởng của các yếu tố đến sinh sản ở cá
5. Sự di cư ở cá
6. Ý nghĩa và ứng dụng
7. Thảo luận


1. Khái quát
1. How?

2. Purpose?

• Sinh sản là quá trình sinh học trong đó sinh vật tạo
những cá thể mới giống mình để thay thế cá thể chết
do tai nạn, bệnh tật, già cỗi hoặc do bị động vật khác
ăn thịt.
• Sinh sản là đặc trưng cơ bản của sinh vật (cá) nhằm


tạo ra thế hệ mới duy trì và phát triển nòi giống, là
hoạt động sống thể hiện cao nhất sự thích nghi với
điều kiện môi trường sống.


2. Đặc điểm chung về cơ quan sinh sản, hệ sinh dục của cá
2.1 Đặc điểm chung
Các cơ quan sinh dục của cá

Tinh trùng

Tuyến sinh dục
Ống dẫn sản phẩm tinh dục
Lỗ sinh dục
Cơ quan giao cấu

Trứng


2.2 Các cơ quan sinh dục của cá
1. Tuyến sinh dục: Thường có dạng ống
- Tuyến sinh dục của cá cái là 2 ống dài,
trơn láng là buồng trứng hoặc noãn sào.
- Tuyến sinh dục của cá đực là buồng tinh
hoặc tinh sào.


Giai đoạn phát triển tuyến sinh dục ở cá chim đen
I. Giai đoạn phát triển noãn sào


GD I: Phân 2 thuỳ dạng
sợi nhỏ, màu hồng phấn
hơi trong.

GD II: Tăng kích
thước, màu vàng tươi.

GD III: Tăng kích
thước, phồng lên, xuất
hiện các mạch máu
nhỏ, chuyển sang vàng
nhạt, có thể nhìn thấy
trứng bên trong.

GD IV: Phát triển lớn,
phân thuỳ không rõ ràng,
mạch máu nhiều hơn.


Giai đoạn phát triển tuyến sinh dục ở cá chim đen
I. Giai đoạn phát triển tinh sào

GD I: Tinh sào có dạng
sợi, phân thuỳ nhỏ, màu
trắng trong, ôm sát cột
sống của thân cá. Bằng
mắt thường không phân
biệt được giới tính.

GD II: Tăng kích

thước và có màu
trắng sữa nhạt.

GD III: Tăng kích
thước, màu trắng đục.

GD IV: Tinh sào mở
rộng, phồng lên và căng
tròn, bằng mắt thường
thấy bên trong có nhiều
tinh trùng màu trắng
đục như bông sữa.


2. Ống dẫn sản phẩm sinh dục
• Ống dẫn sản phẩm sinh dục nằm
tiếp theo sau tuyến sinh dục để
chuyển các sản phẩm sinh dục từ
tuyến sinh dục đến lỗ sinh dục hoặc
lỗ niệu - sinh dục để phóng ra môi
trường ngoài.
• Ống dẫn sản phẩm sinh dục là một
ống ngắn, màu trắng. Ở cá đực, ống
dẫn tinh là đôi ống Wolffi. Ở cá cái,
ống dẫn trứng là đôi ống Muller.


3. Lỗ sinh dục (Lỗ niệu - sinh dục )
- Cá đực có lỗ niệu - sinh dục nằm phía sau
lỗ hậu môn.

- Cá cá có lỗ sinh dục nằm phía sau lỗ hậu
môn, kế đến là lỗ niệu.


4. Cơ quan giao cấu
- Cơ quan giao cấu chỉ có ở cá đực của các loài cá thụ tinh trong nhằm đưa sản phẩm sinh dục của cá
đực vào xoang niệu - sinh dục của cá cái.
- Cơ quan này thường là những ống dài do hai hoặc vài tia vi bụng hoặc vi hậu môn kéo dài ra tạo thành.

Cơ quan giao cấu của cá Hyperso đực

Cá Hyperso cái


3. Phân loại, chu kỳ sinh sản của cá
1.Sự thành thục về sinh dục thể vóc
- Các yếu tố ảnh hưởng: Giống loài, giới
tính, dinh dưỡng, môi trường, vùng sống.

Sinh sản
Cơ quan sinh dục phát triển thành thục

- Thành thục đực > cái
- Thành thục sinh dục -> thành thục thể vóc

Các cơ quan hoạt động mạnh
Tích luỹ năng lượng

Cơ thể đạt được một kích thước nhất
định mới sinh sản được


2. Chu kỳ sinh sản ( đối với cá đẻ ít
nhất một lần)


2. Các dạng sinh sản của cá
Phân loại cá vào giới tính
Đồng bộ: Tuyến sinh dục đực
và cái phát triển riêng lẻ, chín
cùng lúc, o thụ tinh.

Không đồng bộ: Noãn sào, tinh
hoàn riêng, hoạt động khác thì
- Cái -> đực
- Đực -> cái

Sinh sản
đơn tính
Sinh sản
lưỡng tính

Sinh sản
hữu tính

Tiềm tàng: Có 1 tuyến sinh dục
- Tuyến sinh dục cái: Còn trẻ
- Tuyến sinh dục đực: Về già


Đại diện cá sinh sản lưỡng tính

Đồng bộ

Serrannus sciba

Diplodus vulgaris

Tiềm tàng

Không đồng bộ

->

Mediterranean rainbow wrasse
->

Diplodus cervinus


2.2 Phân loại cá dựa vào sự thụ tinh của trứng
Cá đẻ trứng (thụ tinh ngoài): Cá cái đẻ trứng, phôi
trong trứng phát triển nhờ noãn hoàn và nở thành cá
con (cá bột) bên ngoài cơ thể cá mẹ. VD: Cá Hồi
Cá đẻ trứng thai: Các trứng được bên trong bụng cá
mẹ sau khi thụ tinh bên trong. Mỗi một phôi phát
triển độc lập bên trong trứng của chính nó. VD: Cá
Nhám mang xếp.
Cá đẻ con (thụ tinh trong): Các phôi ở trong bụng mẹ
và thu các dưỡng chất cần thiết từ cá mẹ chứ không
từ các chất có trong trứng. Cá non đẻ ra giống như ở
động vật có vú. VD: Cá bảy màu.



4. Sự ảnh hưởng của các yếu tố đến sinh sản ở cá
- Dinh dưỡng: Tích luỹ chất dinh dưỡng - Bãi đẻ: Tập tính loài
+ Ưa đáy đá: Trứng có độ bám cao.
-> Thành thục
+ Bám thuỷ sinh: Nơi nước yếu hoặc
- Thời gian: Mùa.
đứng, màu vàng, đk hô hấp kém.
- Nhiệt độ: Trao đổi chất, rụng trứng, đẻ + Ưa đáy cát: Màng trứng có dịch, điều
trứng, thụ tinh, phôi, tỷ lệ nở.
kiện hô hấp tốt.
+ Trứng nổi: Cá nổi và đáy.
- Dòng chảy: Kích thích cá đẻ.
+ Ostracophil: Đẻ trứng vào vào cơ thể
- Ánh sáng: Chín và rụng trứng.
bỏ lại của các động vật khác.


Khả năng thích nghi

Cá Lóc ghép cặp

Thụ tinh cao, khả năng sống sót cao

Cá Ngựa đực ấp trứng

Cá Hàm đực ngậm trứng



5. Sự di cư của cá
Chu kỳ, thời gian và đoạn đường di cư của nhiều loại cá là khác nhau. Mục đích là tìm thức ăn
hoặc sinh sản, trú đông. Phân loại:
- Diadromous: Cá di chuyển giữa nước ngọt và nước mặn.
+ Anadromous : Cá sống phần lớn ở biển, sinh sản trong vùng nước ngọt. Đại diện: Cá Hồi Thái
Bình Dương
+ Catadromous: Cá sống trong nước ngọt, sinh sản trong biển. Đại diện: Lươn nước ngọt thuộc

chi Anguilla
+ Amphidromous: Cá di chuyển giữa nước ngọt và nước mặn trong một phần vòng đời của
chúng, nhưng không phải để sinh sản.
- Potamodromous: Cá chỉ di cư trong nước ngọt.
- Oceanodromous: Cá chỉ di cư trong vùng nước mặn.
- Di cư thẳng đứng trong ngày: Nhiều loại sinh vật biển di chuyển lên mặt biển vào ban đêm để
tìm thức ăn, sau đó quay trở xuống đáy biển trong thời gian ban ngày.



6. Ý nghĩa và ứng dụng
Đánh bắt

Kinh tế:
Nuôi trồng

Nghiên cứu
bảo tồn

Tạo giống mới

Khoa học

Phòng bệnh


Thảo luận

Xin mời anh chị ra câu hỏi


Cảm ơn Cô và anh chị đã dành thời gian theo dõi!



×