HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QTKD
BÁO CÁO KHÓA
LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ
THU TIỀN TẠI MOBIFONE TỈNH NGHỆ AN –
CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KV6”
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Kinh tế thị trường phát triển, các doanh nghiệp không ngừng cải tiến
sản phẩm và tăng cường công tác quản lý -> Cần một công cụ phục vụ
nhu cầu nhà quản lý
Lĩnh vực viễn thông đã xuất hiện từ lâu đời và ngày càng phát triển,
đồng thời chứa đựng rất nhiều rủi ro, đặc biệt là hoạt động cung cấp dịch
vụ và thu tiền.
Vì vậy, xây dựng và hoàn thiện hệ thống KSNB trong hoạt động
cung cấp dịch vụ và thu tiền là quan trọng.
Mục tiêu nghiên cứu
2. Nghiên cứu
đánh giá thực
trạng KSNB đối
với vấn đề nghiên
cứu
3. Đề xuất giải
pháp hoàn thiện Hệ
thống KSNB với
vấn đề nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
.
.
1
2
Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
3
Phương pháp phân tích số liệu
4
Phương pháp quan sát
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dịch vụ viễn thông
dịch vụ truyền đưa thông tin, dữ liệu
tin tức, số liệu, ký hiệu, chữ viết, âm thanh...
Không thay đổi loại hình, nội dung thông tin
Đặc điểm
riêng
- Quản lý theo thuê bao/người sử dụng
- Đối tượng không thay đổi trong quá trình
truyền tin
- Đa dạng về phương thức thực hiện
- Quản lý theo quy trình/đơn đặt hàng
- Các dịch vụ có mối quan hệ với nhau
- Chịu sự quản lý của các cấp thẩm quyền
Đặc điểm hoạt động cung cấp dịch vụ và thu tiền
Có quy định chung
và riêng
Thu tiền theo hình
thức TM/CK tùy đối
tượng KH
Thu tiền từ cung cấp dịch
vụ - bán hàng
Diễn ra thường xuyên,
nhanh chóng, có khả
năng phục vụ nhiều KH
cùng lúc
Cơ sở dữ liệu đảm bảo
.
PHẦN III. KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
Tổng quan về MobiFone tỉnh Nghệ An
Năm 1993 thành lập Công ty thông tin di động
Năm 2014 đổi tên thành Tổng công ty Viễn thông MobiFone
Tháng 03/2008 thành lập Công ty dịch vụ KV6 quản lý Chi
nhánh thông tin di động Nghệ An
Năm 2015 Chi nhánh đổi tên thành MobiFone tỉnh Nghệ An
Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ của Công ty
Quy định về cung cấp dịch vụ và thu tiền
-
Mục đích chính để dễ dàng quản lý, ngăn ngừa, giảm thiểu rủi ro
-
Chấp hành quy trình, thủ tục, nguyên tắc đã đặt ra
-
Quy định số 483/MOBIFONENA-DV ngày 24 tháng 5 năm 2016
về việc quy chuẩn hệ thống chính sách và nghiệp vụ tác nghiệp tại
các MobiFone huyện
-
Quy định số 517/QĐ-MOBIFONENA-KT ngày 30 tháng 10 năm
2015 về việc quản lý tài chính
-
Quy định số 6310/MOBIFONENA-KD ban hành ngày 03/01/2015
về công tác bán hàng và sau bán hàng
Thực trạng về rủi ro trong hoạt động cung cấp dịch vụ và thu tiền
tại công ty
•
Tác động của môi trường tự nhiên
Thực trạng về rủi ro trong hoạt động cung cấp dịch vụ và thu tiền
tại công ty
Rủi ro từ các đối thủ cạnh tranh
Thực trạng về rủi ro trong hoạt động cung cấp dịch vụ và thu tiền
tại công ty
•
Rủi ro từ nhà cung cấp, đối tác
Bảng 3.3. Tình hình cung ứng sản phẩm của Lộc Vinh cho MobiFone tỉnh Nghệ An T7/2014
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Lộc Vinh
Tiêu thức đánh giá
Số lượng, chủng loại đáp ứng
Giá bán
Địa điểm giao hàng
Điều kiện bảo hành
Điều khoản thanh toán
Thời gian giao hàng
Yêu cầu kỹ thuật & chủng
loại
Cam kết
Thực hiện
270 máy Mastel A115
200 máy Mastel A115, 70 máy
Mastel A116 (Không đạt yêu cầu)
81.000.000 đ
Số 10, Nguyễn Thị Minh Khai, tp Vinh, tỉnh Nghệ
An
85.000.000 đ
Đạt yêu cầu
Bảo hành 1 năm kể từ ngày đưa vào sử dụng
Đạt yêu cầu
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày ký HĐ
Đạt yêu cầu
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký HĐ
Đạt yêu cầu
Kích cỡ màn hình 1,8 inch; Độ phân giải màn hình:
QQVGA (160 x 128); Số màu của màn hình:
HighColor (16 –bit/64k); Công nghệ màn hình:
LCD transmissive; Mật độ điểm ảnh: 114 ppi, bộ
nhớ RAM: 4MB; Dung lượng thẻ nhớ tối đa: 32GB;
Loại thẻ nhớ có thể mở rộng: MicroSD; Lưu trữ dữ
liệu của người dùng: Thẻ nhớ
Không đạt yêu cầu
Thực trạng về rủi ro trong hoạt động cung cấp dịch vụ và thu
tiền tại công ty
•
Rủi ro từ khách hàng
•
Rủi ro từ yếu tố khoa học công nghệ
•
Rủi ro do năng lực của nhân viên
Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra nhân sự tháng 3/2016
STT
Bộ phận
SL tham gia
ĐVT: Người
SL đạt yêu
SL không đạt
kiểm tra
cầu
yêu cầu
1
Kế toán – Hành chính – Tổng hợp
3
3
0
2
Phòng KHDN
66
47
19
3
Giao dịch viên
12
5
7
4
Nhân viên bán hàng
57
42
15
Quy trình/thủ tục kiểm soát hoạt động cung cấp dịch vụ và
thu tiền tại Công ty
Đánh giá hoạt động KSNB hoạt động cung cấp dịch vụ và thu
tiền
Những kết quả đạt được
1.
2.
Đánh giá hoạt động KSNB hoạt động cung cấp dịch vụ và thu
tiền
Công ty dẫn đầu về doanh thu so với các Công ty thuộc cùng công ty khu
vực VI quản lý
Bảng 3.5: Tình hình doanh thu các Công ty trực thuộc MobiFone KV6
ĐVT: Triệu đồng
Doanh thu
STT
Tên Công ty
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
MobiFone tỉnh Thanh Hóa
79.209
84.650
88.610
2
MobiFone tỉnh Nghệ An
89.410
103.420
118.290
3
MobiFone tỉnh Hà Tĩnh
76.550
81.241
83.207
4
MobiFone tỉnh Quảng Bình
72.105
68.922
70.674
Bảng 3.5. Tình hình doanh thu các Công ty trực thuộc MobiFone khu vực 6
ĐVT: Triệu đồng
Đánh giá hoạt động KSNB hoạt động cung cấp dịch vụ và thu
tiền
-
MobiFone tỉnh Nghệ An đã có những đóng góp không nhỏ cho
công tác an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh, nhanh chóng nhận được
thiện cảm của khách hàng
Hạn chế tồn tại và nguyên nhân
Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty
Tăng cường công tác đào tạo và đánh giá chất lượng cán bộ công
nhân viên
Tăng cường sự kiểm tra, kiểm soát của bộ phận quản lý
Tăng cường công tác truyền thông thông tin trong Công ty
Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
Có chế tài xử phạt rõ ràng
KIẾN NGHỊ
NHÀ NƯỚC
- Hỗ trợ, ủng hộ các
chính sách, ý tưởng
của Công ty
- Xây dựng và hoàn
thiện bộ máy quản
lý viễn thông
TỔNG CÔNG TY
- Ban hành các quy
định cụ thể, chi tiết
- Đẩy mạnh công tác
quản lý từ trên
xuống
Em xin chân thành
cảm ơn !