2/22/2017
PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC
(Adverse Drug Reaction)
Mục tiêu
1.Trình bày được định nghĩa và phân loại ADR
2.Trình bày được nguyên nhân và các yếu tố ảnh
hưởng đến ADR
3.Trình bày được định nghĩa, mục tiêu và các lĩnh
vực ưu tiên của cảnh giác dược
4.Trình bày được cách theo dõi tính an toàn của
thuốc lưu hành trên thị trường
1
2/22/2017
Nội dung
1.Khái niệm ADR
2.Phân loại ADR
3.Nguyên nhân của ADR
4.Yếu tố làm tăng phát sinh ADR
5.Đại cương về Cảnh giác dược
6.Phát hiện, đánh giá, dự phòng ADR
Khái niệm ADR
W.H.O. (World Health Organization)
Là phản ứng:
độc hại
không được định trước,
xuất hiện ở liều thường dùng cho người
để phòng, chẩn đoán, chữa bệnh hoặc nhằm thay đổi
một chức năng sinh lý
2
2/22/2017
Khái niệm ADR
Hiệp hội dược sĩ Mỹ (ASHP) - 1995
ADR là bất kỳ đáp ứng không mong đợi, không dự tính trước
của một thuốc mà:
1. Cần ngưng dùng thuốc
2. Cần thay đổi liệu trình điều trị
3. Cần đổi liều
4. Cần nhập viện điều trị
5. Cần điều trị hỗ trợ
6. Gây phức tạp cho chẩn đoán
7. Ảnh hưởng xấu tới tiên lượng bệnh
8. Hoặc dẫn đến tổn thương tạm thời/lâu dài, gây tàn tật, tử vong
Một số thuật ngữ
• Tác dụng phụ của thuốc (side effects)
• Phản ứng có hại của thuốc (adverse drug reactions)
• Biến cố có hại của thuốc (adverse drug events-ADEs)
• Sai sót trong dùng thuốc (medication errors)
• Tai biến do thuốc (drug misadventures)
3
2/22/2017
Tác dụng phụ (side effects)
Là tác dụng (của thuốc):
• không định trước
• xảy ra ở liều thường dùng ở người
• liên quan đến đặc tính dược lý của thuốc.
TDP có thể có lợi , có thể trở thành tác dụng điều trị.
Sildenafil citrat (ViagraR)
Ban đầu thử nghiệm để điều trị tăng huyết áp và đau thắt
ngực
TN pha I - hiệu quả trên ít nhưng có thể gây
cương dương
CĐ điều trị rối loạn cương dương
Biến cố có hại của thuốc
(Adverse drug events)
Là bất kỳ một biến cố nào:
• Xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc khi điều trị
• Không nhất thiết là do phác đồ điều trị gây ra.
• (nguyên nhân không xác định rõ do - bệnh? thuốc?...?)
VD: BN đang dùng thuốc bổ sung sắt đi cầu ra phân đen,
ngoài ra có tiền sử viêm dạ dày?
4
2/22/2017
ADEs vs. ADRs
Sai sót trong sử dụng thuốc
(medication errors)
...“Sai sót trong sử dụng thuốc là một tình huống có thể
phòng ngừa được mà có thể gây ra hay dẫn đến việc
dùng thuốc không hợp lý hay gây tổn hại cho bệnh nhân
khi thuốc được sử dụng bởi nhân viên y tế, bệnh nhân
hay người tiêu dùng”...
National Coordinating Council for Medication Error Reporting and Prevention (NCC MERP)
Đặc điểm:
•Có thể phòng ngừa
•Sử dụng không hợp lý
•Không nhất thiết là gây hại
5
2/22/2017
Metadate
Methadone
(ADHD)
Look alike
6
2/22/2017
Sound alike
ADEs, ADRs, MEs
7
2/22/2017
ADRs có thể
phòng ngừa
được
Một số thuốc thường gây ADR
Kháng sinh
Thuốc trị ung thư
Thuốc chống đông máu
Thuốc tim mạch
Thuốc hạ đường huyết
NSAID/thuốc giảm đau
Thuốc td trên TKTW
8
2/22/2017
Hệ cơ quan thường bị ảnh hưởng
Hệ tạo máu
TKTW
Da/dị ứng
Chuyển hóa
Tim mạch
Tiêu hóa
Thận/Tiết niệu
Hô hấp
Phân loại ADR
1. Theo tần suất xuất hiện
2. Theo mức độ nặng
3. Theo thời gian khởi phát
4. Theo mối quan hệ nhân-quả (WHO)
5. Theo tác dụng dược lý
6. Theo tính chất của ADR mở rộng
7. Theo biểu hiện lâm sàng???
9
2/22/2017
Phân loại ADR
1. Theo tần suất xuất hiện
Phân loại ADR
BAMBUTEROL - Side effects (emc)
Very common
More than
•behavioural changes
1 in 10 people
•feeling restless
taking Bambuterol •headaches
•tremors
Common
More than
•muscle cramps
1 in 100 people
•palpitations
taking Bambuterol •sleeping problems
Uncommon
More than
•faster heart rate
1 in 1000 people
•feeling agitated
taking Bambuterol •heart or circulation
problems
10
2/22/2017
Phân loại ADR
FEXOFENADINE - TDP (DTQG VN)
Thường gặp, ADR >1/100
• Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
• Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
• Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp
trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
• Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
• Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
• Da: Ban, mày đay, ngứa.
• Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng
phản vệ.
Phân loại ADR
2. Theo mức độ trầm trọng
• Nhẹ: Không cần điều trị, giải độc, thời gian nằm viện
không kéo dài
• Trung bình: Cần thay đổi điều trị, cần ĐT đặc hiệu,
hoặc nằm viện ít nhất 1 ngày
• Nặng: đe dọa tính mạng, gây bệnh lâu dài hoặc cần
chăm sóc tích cực
• Tử vong
11
2/22/2017
Phân loại ADR
Phản ứng có hại nghiêm trọng của thuốc (FDA) là các
phản ứng có hại dẫn đến một trong những hậu quả:
• Tử vong
• Đe dọa tính mạng
• Phải nhập viện hoặc kéo dài thời gian nằm viện
• Để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn
• Gây dị tật bấm sinh ở thai nhi
• Các hậu quả tương tự khác
Phân loại ADR
3. Theo thời gian khởi phát
12
2/22/2017
Phân loại ADR
4. Theo mối quan hệ nhân quả - W.H.O. (1998):
• Chắc chắn
• Có khả năng
• Có thể
• Không chắc chắn
• Không phân loại
• Không thể phân loại
Phân loại ADR
5. Theo tác dụng dược lý (Rawlins & Thompson 1977)
TIÊU CHUẨN SO SÁNH
LOẠI A
LOẠI B
Có thể dự đoán dựa vào
tác dụng dược lý
Có
Không
Phụ thuộc liều sử dụng
Có
Không
Tỷ lệ mắc bệnh
Cao
Thấp
Tỷ lệ tử vong
Thấp
Cao
Hướng giải quyết (điều trị)
Điều chỉnh liều
Ngưng thuốc
Phát hiện
Giai đoạn NC lâm sàng
Hiếm
Talbot J. Stephen’s detection of new adverse drug reactions. 5th ed, 2004. p.92
13
2/22/2017
Phân loại ADR
6. Theo tính chất của ADR mở rộng
• A (augmented)
• B (bizarre)
• C (continuous)
• D (delayed)
• E (ending of use)
• F (failure of efficacy)
Gia tăng
Bất thường
Mãn tính
Tác động chậm
Hội chứng ngưng thuốc
Không hiệu quả
Phân loại ADR
6. Theo tính chất của ADR mở rộng
Loại
A (Augmented
/Gia tăng)
B (Bizarre
/Lạ thường)
C (Continuous
/Mạn tính)
D (Delayed
/Chậm)
E (Ending of
use/Hội chứng
ngưng thuốc)
Định nghĩa
Ví dụ
Có thể dự đoán được
Hạ đường huyết do tiêm insulin
Phụ thuộc vào liều dùng
Chậm nhịp tim do chẹn beta
Thường gặp
Xuất huyết do warfarin
Hiếm khi gây tử vong.
Không dự đoán dược
Phản ứng dị ứng với penicillin
Suy tủy do chloramphenicol
Không liên quan đến liều
Không thường gặp
Tỷ lệ tử vong cao
Là phản ứng xảy ra sau một
Hội chứng Cushing do prednisolon
thời gian điều trị lâu dài
RLCN đại tràng do thuốc xổ.
Là phản ứng xuất hiện sau khi Dị dạng xương mặt ở trẻ em có
đã ngưng điều trị một thời gian mẹ dùng isotrétinoin
Là phản ứng xảy ra sau khi Suy tuyến thượng thận sau khi
ngưng dùng thuốc, đặc biệt khi ngừng prednisolon
ngưng đột ngột.
14
2/22/2017
15
2/22/2017
Nguyên nhân
1.Liên quan đến bào chế thuốc
2.Thay đổi về dược động học
3.Thay đổi về dược lực học
ADR Type A
Nguyên nhân liên quan đến bào chế
1.Hàm lượng thuốc
2.Đặc tính phóng thích hoạt chất
Vd: Viên nén KCl XHTH viên giải phóng chậm
tránh tạo nồng độ cao tại chỗ
16
2/22/2017
ADR Type A
Nguyên nhân về DĐH: Làm tăng nồng độ thuốc trong huyết
tương và mô đích
1.Hấp thu: thức ăn, nhu động dạ dày-ruột, chuyển hóa qua
gan lần đầu
2.Phân bố: thay đổi lưu lượng máu, tỷ lệ liên kết protein huyết
tương, tích lũy thuốc ở mô (Vd: tetracyclin)
3.Chuyển hóa: tốc độ thủy phân / acetyl hóa, hoạt tính men
gan (Vd: paracetamol)
4.Thải trừ: Độ lọc cầu thận (Vd: Digoxin / người cao tuổi)
17
2/22/2017
ADR Type A
Nguyên nhân về DLH:
1.Sự nhạy cảm với thụ thể
Vd: Cafein gây mất ngủ
2.Số lượng thụ thể
Vd: Corticoid và thụ thể bào tương
3.Cơ chế tự điều hòa sinh lý
Vd: Atropin và nhịp tim nhanh
β-blocker và nhịp tim chậm
Nguyên
nhân
Ví dụ
Tai biến
Cơ chế
Dạng BC
Osmosin
Xuất huyết
(indomethacin SR)
Nồng độ phóng
thích chất có hoạt
tính tại ruột cao
DĐH (*)
Digoxin
Buồn nôn,
loạn nhịp
Giảm thải trừ ở
BN suy thận
DLH
Indomethacin
Suy thất trái
Ứ muối nước
Tương tác
thuốc (*)
Terfenadin và
erythromycin
Kéo dài khoảng
QT và xoắn đỉnh
Ery ức chế chuyển
hóa terfenadin
(*) Có thể ảnh hưởng hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ
18
2/22/2017
ADR Type B
Nguyên nhân về bào chế
1.Sản phẩm chuyển hóa hoặc bị phân hủy
Vd: Tetracyclin - Hội chứng Fanconi
(sản phẩn phân huỷ khi bảo quản ở t cao tăng bài tiết a.a, glucose, aceton qua
đường tiết niệu, tăng nitơ amino trong huyết tương và tăng nhạy cảm ánh sáng)
2.Tá dược: chất màu, chất bảo quản
Vd: DEG làm chất hòa tan sulphanilamide
3.Sản phẩm phụ trong quá trình tổng hợp thuốc
Tác dụng của tá dược gây ADR
Cồn ngọt sulfanilamide
DEG làm chất hòa tan
Gây độc trên diện rộng tại Mỹ
(1937) > 100 người tử vong
Elixir Sulfanilamide – SE Massengil Co
1938, thông qua Federal Food Drug & Cosmetic Act,
quy định yêu cầu thử nghiệm độc tính của thuốc mới.
19
2/22/2017
ADR Type B
Nguyên nhân về Dược lực học:
1.Phản ứng đặc ứng (idiosyncratic) do di truyền
•
Thiếu máu tan huyết ở người thiếu G6PD / hồng cầu:
sulfonamid, nitrofurantoin, chloramphenicol, primaquin,…
•
Thiếu máu bất sản: cloramphenicol
2.Phản ứng dị ứng do miễn dịch
• Chất lạ
•
Tạp chất
•
Hapten
Yếu tố làm tăng nguy cơ phát sinh ADR
1.Liên quan đến bệnh nhân
2.Liên quan đến thuốc
20
2/22/2017
Yếu tố liên quan đến bệnh nhân
• Tuổi
• Giới
• Bệnh kèm theo
• Tiền sử dị ứng thuốc / phản ứng với thuốc
Yếu tố liên quan đến bệnh nhân
Tuổi: Trẻ sơ sinh và người cao tuổi - Nguy cơ cao
Trẻ sơ sinh
• Chưa đầy đủ các enzym liên quan đến chuyển hóa
• Thải trừ thuốc chưa đầy đủ
Vd: Cloramphenicol xanh xám do thiếu phản ứng liên
hợp với a.glucoronic)
21
2/22/2017
Yếu tố liên quan đến bệnh nhân
Tuổi: Trẻ sơ sinh và người cao tuổi - Nguy cơ cao
Người cao tuổi
• Suy giảm chức năng cơ quan (gan, thận)
• Nhiều bệnh kèm
• Dùng nhiều thuốc
• Lạm dụng thuốc
• Tương tác thuốc
22
2/22/2017
Yếu tố liên quan đến bệnh nhân
Giới:
• Nữ có nguy cơ bị ADR cao gấp 1,5-1,7 lần nam giới
• Vd:
– Thuốc kéo dài khoảng QT
– Loạn tạo máu với phenylbutazone và cloramphenicol
Bệnh kèm
• Suy giảm chức năng cơ quan (gan, thận)
23
2/22/2017
Yếu tố liên quan đến bệnh nhân
Chủng tộc, đa hình kiểu gen :
Các kiểu hình
–“người chuyển hóa kém”
–“người chuyển hóa nhanh”
–“người chuyển hóa siêu nhanh”
Yếu tố liên quan đến thuốc
• Đặc tính của thuốc, tá dược
• Sử dụng nhiều thuốc
• Dùng thuốc liều cao, kéo dài
24
2/22/2017
Yếu tố liên quan đến thuốc
• Đặc tính của thuốc, tá dược
Yếu tố liên quan đến thuốc
• Sử dụng nhiều thuốc
25