Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương oxi – lưu huỳnh– hóa học 10 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ THÔNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH
HÓA HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60.14.01.11

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ THÔNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH
HÓA HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số:60.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Minh Trang



HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban
giám hiệu, các thầy cô giáo và cán bộ của trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc
gia Hà Nội đã truyền thụ cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quí báu và giúp đỡ
tôi hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơnTS. Nguyễn Thị Kim Thành và TS Vũ
Minh Trangđã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Hội cha mẹ học sinh , Đoàn Thanh
Niên, các thầy cô giáo tổ Hóa - Tin, các em học sinh trường THPT Ngọc Tảo đã
nhiệt tình giúp đỡ tôi trong việc thực hiện các tiết giáo án thực nghiệm. Xin chân
thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh trường THPT Tùng Thiện đã
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
Tác giả

TRẦN THỊ THÔNG

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ đầy đủ


Chữ viết tắt

Công nghệ thông tin

CNTT

Đại học

ĐH

Dạy học dự án

DHDA

Điều kiện tiêu chuẩn

ĐKTC

Đối chứng

ĐC

Dự án

DA

Giáo viên

GV


Học sinh

HS

Nhà xuất bản

NXB

Phiếu học tập

PHT

Phương pháp

PP

Phương pháp dạy học

PPDH

Phương trình hóa học

PTHH

Sách giáo khoa

SGK

Sơ đồ tư duy


SĐTD

Thí nghiệm

TN

Thực nghiệm

TN

Thực nghiệm sư phạm

TNSP

Trung học phổ thông

THPT

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn .............................................................................................................................. i
Danh mục các từ viết tắt trong luận văn ................................................................................ ii
Mục lục .................................................................................................................................iii
Danh mục các bảng ............................................................................................................... vi
Danh mục các hình .............................................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀPHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH ........................................................................ 5


1.1. Định hướng đổi mới giáo dục sau 2015 ...............................................................5
1.1.1. Sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học ...............................................5
1.1.2. Xu hướng đổi mới PPDH ở Việt Nam ..............................................................5
1.1.3. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT ..................................6
1.2. Năng lực và phát triển năng lực ...........................................................................8
1.2.1. Khái niệm năng lực ...........................................................................................8
1.2.2. Một số năng lực cụ thể .....................................................................................8
1.2.3. Phát triển năng lực ............................................................................................9
1.2.4. Đánh giá năng lực ...........................................................................................10
1.3. Năng lực hợp tác ................................................................................................12
1.3.1. Năng lực hợp tác của học sinh trung học phổ thông .......................................12
1.3.1.1.Năng lực học tập ...........................................................................................12
1.3.1.2.Năng lực học tập hợp tác ...............................................................................12
1.3.2. Biểu hiện năng lực hợp tác của học sinh trung học phổ thông ......................13
1.3.3 Quy trình phát triển năng lực hợp tác trong dạy học .......................................13
1.3.4. Ý nghĩa của sự hợp tác và phát triển NLHT cho HS THPT trong xã hội hiện
nay .............................................................................................................................16
1.3.5. Đánh giá NLHT...............................................................................................16
1.4. Một số phương pháp dạy học tích cực ...............................................................16
1.4.1. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ ...............................................16
1.4.1.1. Khái niệm dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ..................................................16
1.4.1.2. Những yêu cầu cần đảm bảo để phát huy tính tích cực hợp tác làm việc
trong nhóm ................................................................................................................17
1.4.1.3. Những ưu điểm của phương pháp hợp tác theo nhóm ................................19
1.4.1.4. Những hạn chế của học hợp tác theo nhóm .................................................20
1.4.2. Phương pháp dạy học theo góc ......................................................................20
1.4.2.1. Khái niệm dạy học theo góc .........................................................................20

iii



1.4.2.2. Những yêu cầu cần đảm bảo để phát huy tính tích cực hợp tác của HS ......20
1.4.2.3. Những ưu điểm của phương pháp góc .......................................................22
1.4.2.4. Những hạn chế của phương pháp góc ..........................................................22
1.4.3. Phương pháp dạy học dự án ...........................................................................22
1.4.3.1. Khái niệm dạy học dự án .............................................................................22
1.4.3.2. Những yêu cầu cần đảm bảo để phát huy tính tích cực hợp tác làm việc
trong nhóm ................................................................................................................24
1.4.3.3. Những ưu điểm của phương pháp dự án .....................................................25
1.4.3.4. Những hạn chế của phương pháp dự án .......................................................26
1.5. Thực trạng việc phát triển năng lực hợp tác cho học sinh .................................26
1.5.1. Mục đích điều tra ............................................................................................26
1.5.2. Đối tượng điều tra ...........................................................................................26
1.5.3. Kết quả điều tra ...............................................................................................27
1.5.3.1. Kết quả điều tra GV .....................................................................................27
1.5.3.2. Kết quả điều tra và phỏng vấn HS ..............................................................31
1.5.4. Nguyên nhân của thực trạng ...........................................................................33
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................................ 33
CHƢƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINHTHÔNG QUA
DẠY HỌC CHƢƠNG OXI - LƢU HUỲNH ................................................................... 34

2.1. Mục tiêu, cấu trúc chương Oxi – Lưu huỳnh – Hóa học 10 – THPT ................34
2.1.1. Mục tiêu chương Oxi – Lưu huỳnh – hóa học 10 – THPT .............................34
2.1.1.1.Kiến thức .......................................................................................................34
2.1.1.2. Kĩ năng .........................................................................................................34
2.1.1.3. Thái độ .........................................................................................................35
2.1.2. Cấu trúc nội dung chương Oxi –Lưu huỳnh – hóa học 10 – THPT................35
2.1.3. Những điểm chú ý về nội dung và phương pháp dạy học trong chương Oxi –
Lưu huỳnh .................................................................................................................35

2.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác cho học sinh THPT ...............36
2.2.1. Xây dựng các tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực hợp tác .........................36
2.2.2. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học hóa
học (dành cho GV) ...................................................................................................41
2.2.2.1. Bảng kiểm quan sát NLHT của HS thông qua GV ......................................41
2.2.2.2. Phiếu tự đánh giá NLHT của HS (dành cho HS) .........................................41
2.2.3. Đánh giá qua bài kiểm tra ...............................................................................42
2.2.3.1.Phương pháp KT, ĐG cá biệt hoá trong nhóm .............................................42

iv


2.3.Sử dụng một số PPDH tích cực nhằm phát triển NLHT cho HS ........................43
2.3.1. Sử dụng PPDH dự án nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS ...................43
2.3.2.Sử dụng PPDH theo nhóm nhằm phát triển NLHT cho HS ............................49
2.3.3. Sử dụng PPDH theo góc nhằm phát triển NLHT cho HS ...............................51
2.4. Một số giáo án minh họa ....................................................................................54
2.4.1. Kế hoạch dạy học dự án với chủ đề “ Oxi – Ozon với cuộc sống”.................54
2.4.2. Kế hoạch dạy học theo nhóm nhỏ Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu
huỳnh trioxit ..............................................................................................................59
2.4.3.Kế hoạch dạy theo góc bài axit sunfuric ..........................................................63
2.5. Một số đề kiểm tra đánh giá ...............................................................................67
2.5.1. Đề 15 phút .......................................................................................................67
2.5.2. Đề 45 phút .......................................................................................................71
Tiểu kết chương 2. ............................................................................................................... 78
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................................................................... 79

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .........................................................................79
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ........................................................................79
3.2.1. Đánh giá kiến thức học sinh ............................................................................79

3.2.2. Đánh giá thái độ học tập..................................................................................79
3.2.3. Đánh giá năng lực hợp tác làm việc nhóm ......................................................79
3.3. Chuẩn bị thực nghiệm ........................................................................................79
3.3.1. Chọn địa bàn, đối tượng để tổ chức thực nghiệm sư phạm. ...........................79
3.3.2. Kế hoạch thực nghiệm ....................................................................................80
3.4. Tiến hành thực nghiệm.......................................................................................80
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm............................................................................81
3.5.1. Kết quả thực nghiệm về mặt định tính ............................................................81
3.5.1.1. Kết quả điều tra học sinh ..............................................................................82
3.5.1.2. Kết quả đánh giá khả năng làm việc nhóm của giáo viên, học sinh ............83
3.5.2. Kết quả về mặt định lượng .............................................................................85
3.5.2.1. Kết quả của 3 bài kiểm tra của 3 tiết dạy thực nghiệm ................................85
3.5.2.2. Xử lí kết quả thực nghiệm ............................................................................86
3.5.2.3. Phân tích kết quả thực nghiệm .....................................................................93
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 99
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 101

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh đánh giá theo NL và đánh giá theo kiến thức, kĩ năng .......................... 11
Bảng 1.2. Quy trình phát triển năng lực hợp tác trong dạy học ........................................... 14
Bảng 1.3. Kết quả thăm dò ý kiến về yêu cầu, mức độ của dạy học phát triển NLHT ....... 27
Bảng 1.4. Kết quả thăm dò ý kiến về vai trò của dạy học phát triển NLHT ....................... 28
Bảng 1.5. Kết quả thăm dò ý kiến về nội dung SGK ........................................................... 28
Bảng 1.6. Kết quả thăm dò ý kiến về trang thiết bị dạy học ................................................ 28
Bảng 1.7. Kết quả thăm dò ý kiến về chia nhóm học tập .................................................... 29

Bảng 1.8. Kết quả thăm dò ý kiến về kiểm tra, đánh giá ..................................................... 30
Bảng 1.9. Kết quả thăm dò ý kiến về phương pháp dạy học ............................................... 30
Bảng 1.10. Kết quả thăm dò ý kiến về PPDH môn Hóa học ............................................... 31
Bảng 1.11. Kết quả thăm dò ý kiến về nhiệm vụ học hợp tác ............................................. 31
Bảng 1.12. Kết quả thăm dò ý kiến về PPDH yêu thích ...................................................... 32
Bảng 2.1. Bảng các thành tố và tiêu chí của NLHT ............................................................ 37
Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát NLHT làm việc nhóm (dành cho GV) ................................ 41
Bảng 2.3. Phiếu tự đánh giá NLHT làm việc nhóm (dành cho HS) .................................... 41
Bảng 2.4. Bảng phân công HS thực hiện nhiệm vụ dự án .................................................. 45
Bảng 2.5. Hướng dẫn cho điểm sản phẩm DA - Nhóm 1 .................................................... 46
Bảng 2.6. Hướng dẫn cho điểm sản phẩm DA – Nhóm 2 ................................................... 47
Bảng 2.7. Hướng dẫn cho điểm sản phẩm DA - Nhóm 3 .................................................... 48
Bảng 3.1. Giáo viên dạy thực nghiệm và đối tượng thực nghiệm ....................................... 80
Bảng 3.2. Các bài dạy thực nghiệm đánh giá ...................................................................... 81
Bảng 3.3. Ý kiến tham khảo HS về PPDH của GV ............................................................. 82
Bảng 3.4. Kết quả tham khảo ý kiến HS sau 3 tiết dạy TN ................................................. 82
Bảng 3.5. Kết quả đánh giá khả năng làm việc nhóm của học sinh ................................... 83
Bảng 3.6. Phiếu tự đánh giá NLHT làm việc nhóm (dành cho HS) ................................... 84
Bảng 3.7. Kết quả các bài kiểm tra của các lớp đối chứng và thực nghiệm ........................ 85
Bảng 3.8: Kết quả tổng hợp của 3 bài kiểm tra ................................................................... 86
Bảng 3.9. Đánh giá kết quả giá trị của p .............................................................................. 87
Bảng 3.10. Đánh giá kết quả giá trị ES ................................................................................ 88
Bảng 3.11. Xử lí theo tài liệu nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .............................. 88
Bảng 3.12: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích bài kiểm tra số 1 .............. 89
Bảng 3.13: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 .............. 90
Bảng 3.14: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 3 ............. 91
Bảng 3.15: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích .......................................... 92
Bảng 3.16. Bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập của học sinh ..................................... 93
Bảng 3.17. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng ............................................................... 93
Bảng 3.18. Bảng giá trị p và mức độ ảnh hưởng ES........................................................... 95

Bảng 3.19. Đánh giá kết quả giá trị r ................................................................................... 95
Bảng 3.20. Bảng hệ số tương quan r và độ tin cậy rSB......................................................... 96

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ chia theo chỗ ngồi ..................................................................................... 17
Hình 1.2. Sơ đồ chia nhóm di động ..................................................................................... 17
Hình 1.3. Sơ đồ hoạt động học tập theo góc ........................................................................ 21
Hình 1.4. Sơ đồ những đặc điểm của DHDA ...................................................................... 24
Hình 2.1. Kết quả dự án nhóm 1 .......................................................................................... 48
Hình2.2. Kết quả dự án nhóm 2 ........................................................................................... 49
Hình 2.3. Kết quả dự án nhóm 3 .......................................................................................... 49
Hình 2.4. Hình ảnh dạy học theo nhóm ............................................................................... 51
Hình 2.5. Hình ảnh dạy học góc trải nghiệm ....................................................................... 54
Hình 2.6. Hình ảnh dạy học theo góc nhóm phân tích......................................................... 54
Hình 3.1: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 1 ............................................................... 89
Hình 3.2: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 2 ............................................................... 90
Hình 3.3: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 3 ............................................................... 91
Hình 3.4: Đồ thị đường lũy tích tổng hợp 3 bài kiểm tra ...................................................... 92
Hình 3.5. Đồ thị tổng hợp phân loại kết quả học tập của HS .............................................. 93

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi
mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện

đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt” và “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất
nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam.
Điều 4 Luật giáo dục (2005) chỉ rõ: “Phương pháp giáo dục phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học, lòng say
mê học tập và ý chí vươn lên”. Sự thành công của việc dạy học phụ thuộc
rất nhiều vào PPDH được GV lựa chọn. Cùng một nội dung nhưng tuỳ
thuộc vào PPDH cụ thể thì kết quả sẽ khác nhau về mức độ lĩnh hội các tri
thức sự phát triển của trí tuệ cùng các kĩ năng tư duy, phương pháp nhận
thức, giáo dục đạo đức và sự chuyển biến thái độ hành vi.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, việc đổi mới PPDH nhằm nâng cao
hiệu quả dạy và học nói chung và bộ môn Hoá học nói riêng ở trường phổ
thông là rất cần thiết, phù hợp với yêu cầu dạy học hiện nay. Quan điểm dạy
học tích cực là định hướng quan trọng đã được nước ta lựa chọn và vận dụng
trong việc đổi mới nhiều PPDH cụ thể khác nhau.
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận NL của người học – từ chỗ quan tâm
tới việc HS học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS học được cái gì qua
việc học. Để thực hiện được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc
chuyển từ PPDH theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận
dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành NL và phẩm chất, đồng thời
phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang
kiểm tra, đánh giá NL vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng kiểm
tra đánh giá kết quả học tập với kiểm tra, đánh giá trong quá trình học tập để
có tác động kịp thời nhắm nâng cao chất lượng của hoạt động dạy học và giáo
dục. Trước bối cảnh đó NLHT được xem là một trong những NLquan trọng
1



của con người trong xã hội hiện nay. Chính vì vậy, phát triển NLHT từ trong
trường học đã trở thành một xu thế giáo dục trên thế giới.
Trong chương trình Hóa học phổ thông, chương Oxi - Lưu huỳnh là một
chương có nhiều kiến thức thực tiễn và ở cấp 2 học sinh đã được tìm hiểu một
số kiến thức về Oxi - Lưu huỳnh.Khi dạy học giáo viên có thể áp dụng nhiều
phương pháp dạy học tích cực để phát huy NLHT của HS. Vì vậy tôi quyết
định chọn đề tài: “Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học
chương Oxi - Lưu huỳnh- Hóa học 10 Trung học phổ thông”.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
NLHT là một trong những NL quan trọng góp phần hình thành kĩ năng
học tập và kĩ năng xã hội cho HS. Phát triển NLHT đã được Việt Nam và các
nước phát triển áp dụng rộng rãi trong các môn học và các cấp học. Cụ thể đã
có một số công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, sinh viên, học viên
cao học về lĩnh vực này:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Thân Thị Huệ (2011): “Vận dụng một số
phương pháp dạy học tích cực để thực hiện chuẩn hóa kiến thức - kỹ năng
trong dạy học hóa học ở trường THPT (phần hóa học phi kim lớp 10 nâng
cao)” tạiTrường Đại học sư phạm Hà Nội.
Đề tài đã nghiên cứu tổng quan về một số PPDH tích cực phần phi kim
lớp 10 nâng cao.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Linh(2014)“Phát triển
năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học chủ đề Ứng dụng của đạo hàm”
tại Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đề tài đã tổng quan về cơ sở lý luận và thực tiễn về dạy học hợp tác
trong môn Toán. Đồng thời đề ra các biện pháp dạy học theo hướng phát triển
NLHT cho HS thông qua việc dạy học chủ đề “Ứng dụng của đạo hàm”.....
Như vậy, các công trình nghiên cứu khoa học trong những năm gần đây
là bằng chứng cho sự quan tâm đặc biệt của ngành giáo dục đối với việc vận
dụng PPDH tích cực nhằm phát triển NL. Tuy nhiên có ít đề tài nghiên cứu về

NLHT trong môn Hóa học. Mặt khác, chương Oxi- Lưu huỳnh đã được sử
dụng giúp học sinh phát triển các năng lực như: năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực sáng tạo....nhưng đề tài vận dụng dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh
giúp phát triển NLHT chưa được quan tâm đúng mức. Với vai trò là một giáo
2


viên giảng dạy bộ môn Hóa học ở trường phổ thông tôi rất mong muốn việc
học tập và nghiên cứu của mình sẽ góp một phần nhỏ bé vào quá trình dạy
học với đề tài: “Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học
chương Oxi - Lưu huỳnh - Hóa học 10 Trung học phổ thông”.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu việc sử dụng một số PPDH tích cực nhằm phát triển NLHT
cho HS trong dạy học từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn
Hoá học trong nhà trường phổ thông.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết chung về NLHT.
- Nghiên cứu và tổng hợp các PPDH tích cực.
- Nghiên cứu nội dung chương trình Hoá học phổ thông và một số PPDH
Hoá học ở trường phổ thông.
- Tìm hiểu thực trạng NLHT của học sinh THPT từ đó vận dụng các
PPDH tích cực nhằm phát triển NLHT của học sinh trong dạy học(minh họa
qua dạy học chương Oxi - Lưu huỳnh lớp 10).
- Khảo sát tính hiệu quả của PPDH tích cực nhằm phát triển NLHT của
HS.
- Thống kê, xử lý và phân tích các kết quả.
5. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
- Quá trình giảng dạy môn Hóa học ở trường trung học phổ thông.
5.2. Đối tƣợng nghiên cứu

- Các phương pháp dạy học tích cực.
- Năng lực hợp tác .
5.3. Phạm vi nghiên cứu
- Chương:Oxi -Lưu huỳnh- Hóa học - 10 - Cơ bản.
- Tại trường THPT Ngọc Tảo- Phúc Thọ và THPT Tùng Thiện-Sơn
Tây- HN
6. Câu hỏi nghiên cứu
Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực
hợp tác của học sinh như thế nào?
7. Giả thuyết khoa học
3


Nếu áp dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực phù hợp
và hiệu quả thì sẽ làm tăng hứng thú học tập, phát triển được năng lực
hành động, năng lực hợp tác của học sinh góp phần nâng cao chất lượng
dạy và học hóa học ở trường THPT.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phƣơngphápnghiêncứulýluận
Nghiên

cứu



sở



luận


như:

Cáccôngtrìnhnghiêncứu,sách,báo,tạpchíchuyênngànhvềphương pháp dạy học
hóa học, kĩ thuật dạy học, các năng lực của học sinh như NLHT, NL tự học,
NL giải quyết vấn đề... Các kiến thức liên quan đến chương Oxi - Lưu huỳnh.
8.2.Nhómphƣơngphápnghiêncứuthựctiễn
- Phươngphápphỏng vấn, xin ý kiến chuyên gia
- Phươngphápthựcnghiệm có đối chứng
-Phương pháp thống kê toán học và ứng dụng khoa học sư phạm để đánh
giá độ tin cậy, độ giá trị của các số liệu thu thập được.
9. Đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về năng lực, năng lực hợp tác và các phương
pháp dạy học tích cực nhằm nâng cao chất lượng học tập.
- Thiết kế tiêu chí và bộ công cụ đánh giá sự phát triển NLHT cho HS.
- Thiết kế và sử dụng một số kế hoạch dạy học tích cực chương Oxi –
Lưu huỳnh.
- Đánh giá được hiệu quả của việc vận dụng các PPDH tích cực trong
việc phát triển NLHT cho HS.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục
luận văn gồm 3 chương :
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề phát triển năng lực hợp
tác cho học sinh.
Chương 2. Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học
chương Oxi – Lưu huỳnh (Hóa học 10 - THPT).
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm

4



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH
1.1. Định hƣớng đổi mới giáo dục sau 2015 [7], [14], [17]
1.1.1. Sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học
Sự phát triển kinh tế, xã hội của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
quốc tế với những ảnh hưởng của xã hội tri thức và toàn cầu hóa đã tạo ra
nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra những yêu cầu mới đối với giáo dục trong
việc đào tạo đội ngũ lao động phù hợp với nề kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Thị trường lao động luôn đòi hỏi ngày càng cao ở đội
ngũ lao động về mặt năng lực hành động, khả năng sáng tạo, linh hoạt, tính
trách nhiệm, năng lực cộng tác làm việc, năng lực giải quyết các vấn đề phức
hợp trong những tình huống thay đổi.
Như vậy, giáo dục cần đổi mới để đáp ứng được những yêu cầu của sự
phát triển kinh tế, xã hội và thị trường lao động. Sự đổi mới giáo dục trở
thành nhiệm vụ cấp thiết, được Bộ giáo dục và Đào tạo xác định cụ thể trong
định hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020:“Cần tạo ra sự
chuyển biến mạnh mẽ về phương pháp giáo dục, tiếp tục đổi mới chương
trình, đổi mới PP dạy và học, khắc phục cơ bản lối truyền thụ một chiều;
Phát huy PPDH tích cực, sáng tạo, hợp tác, giảm thời gian giảng dạy lí
thuyết, tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu cho HS”.
1.1.2. Xu hướng đổi mới PPDH ở Việt Nam
Xu hướng đổi mới PPDH được chỉ rõ trong các văn kiện chỉ thị của
Đảng và Chính phủ, như là: Văn kiện Đại hội XI của Đảng Cộng sản Việt Nam
về chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam thời kì 2011 - 2020 đã xác định
mục tiêu chung phát triển giáo dục – đào tạo là : “Đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục, đào tạo; đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học,
phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, đặc biệt coi trong giáo dục lí tưởng, gióa dục truyền thống lịch sử

cách mạng, đạo đức lối sống, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành, tác phong
công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội”.
5


Như vậy, cốt lõi của đổi mới PPDH hiện nay là:[7]
- Hướng tới giúp HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, từ bỏ thói
quen học tập thụ động, ghi nhớ máy móc. Coi trọng việc rèn luyện kĩ năng tự
học cho HS. Phối hợp chặt chẽ những nỗ lực cá nhân trong việc tự học với
việc học tập hợp tác trong nhóm. Thông qua sự hợp tác, HS có thể đạt đến
trình độ cao hơn trong việc giải quyết các vấn đề học tập.
- Kế thừa, phát huy ưu điểm của hệ thống các PPDH truyền thống theo
hướng phát huy tính tích cực của người học. Cung cấp các điều kiện hỗ trợ
cho việc hình thành kiến thức bằng cách khuyến khích người học đặt ra câu
hỏi quy trình học tập của bản thân có phù hợp với cách thức mà HS đang sử
dụng. Như thế , HS tự đào tạo bản thân thành những “chuyên gia học tập”.
- Học hỏi, vận dụng một số PPDH mới phù hợp với hoàn cảnh, điều
kiện dạy học ở địa phương. Khuyến khích sử dụng các hình thức tổ chức hoạt
động học tập ngoài lớp học, kết hợp với việc vận dụng các PPDH hiện đại để
rèn luyện cho HS những kĩ năng cần thiết để có thể tự học suốt đời.
Đổi mới PPDH đi đôi với việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh.
* Một số biện pháp đổi mới PPDH ở nước ta hiện nay :[7]
- Đổi mới việc thiết kế và chuẩn bị bài dạy học.
- Cải tiến các PPDH truyền thống và kết hợp đa dạng các PPDH.
- Vận dụng dạy học định hướng hành động.
- Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và CNTT trong dạy học.
- Sử dụng các kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo.
- Tăng cường các PPDH đặc thù bộ môn.
- Bồi dưỡng phương pháp học tập cho HS.

- Cải tiến kiểm tra đánh giá.
Việc đổi mới PPDH đòi hỏi những điều kiện thích hợp về phương tiện,
cơ sở vật chất và tổ chức dạy học, điều kiện về tổ chức quản lí và kinh nghiệm
của GV.
1.1.3. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT
Sự đổi mới PPDH hóa học cũng như các môn khoa học khác đều hướng
6


đến việc phát huy tính tích cực, chủ động, độc lập, sáng tạo trong nhận thức
của người học. Dạy học hóa học chú trọng đến việc phát huy tính tích cực,
chủ động, độc lập, sáng tạo của HS, coi HS là chủ thể của quá trình dạy học.
Về “ Những định hướng chiến lược phát triển hóa học Việt Nam trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo thời kì 2011 đến 2020” thì trọng tâm là: “ Cải
cách mạnh mẽ nội dung dạy học hóa học ở các cấp và bậc học” và “ đổi mới
mạnh mẽ PPDH hóa học”. Để đổi mới mạnh PPDH hóa học cần phải:
- Sử dụng rộng rãi, thường xuyên, thành thạo CNTT và các phương tiện kĩ
thuật dạy học; Hoàn thiện các PPDH truyền thống, sử dụng các phương pháp và
hình thức dạy học mới tạo điều kiện cho HS, được hoạt động độc lập, sáng tạo.
- Đổi mới PP học tập của HS, giúp họ có năng lực, biết cách học, cách
tự học. Biến quá trình học tập thành quá trình tự học có hướng dẫn và quản lí
của GV.
- Thay đổi cách đánh giá của GV và của các cấp quản lí giáo dục,
không chỉ đánh giá kiến thức, kĩ năng của người học, mà phải đánh giá năng
lực, tình cảm, thái độ của người học và mức độ đạt được mục tiêu dạy học.
* Một số biện pháp đổi mới PPDH Hóa học ở nước ta hiện nay:[7]
- Tăng cường tính tích cực, tìm tòi sáng tạo ở người học, tiềm năng trí
tuệ nói riêng và nhân cách nói chung thích ứng năng động với thực tiễn luôn
đổi mới.
- Tăng cường năng lực vận dụng tri thức đã học vào cuộc sống, sản xuất

luôn biến đổi; Chuyển dần trọng tâm của PPDH từ tính chất thông báo, tái hiện
đại trà chung cho cả lớp sang tính chất phân hóa – cá thể cao độ, tiến lên theo
nhịp độ cá nhân.
- Liên kết nhiều PPDH riêng lẻ thành tổ hợp PPDH phức hợp, liên kết
PPDH với các phương tiện kĩ thuật dạy học hiện đại tạo ra các tổ hợp PPDH
có dùng phương tiện kĩ thuật dạy học
- Chuyển hóa phương pháp khoa học thành PPDH đặc thù của môn
học. Đa dạng hóa các PPDH phù hợp với các cấp học, bậc học, các loại hình
trường học.

7


1.2. Năng lực và phát triển năng lực
1.2.1. Khái niệm năng lực[2], [3]
Từ điển tiếng việt do tác giả Hoàng Phê chủ biên (Nhà xuất bản Đà
Nẵng. 1998) có giải thích: NL là: “Khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự
nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Phẩm chất tâm lí và sinh lí
tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất
lượng cao”.
Trong tài liệu tập huấn việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo định
hướng phát triển NL của HS do Bộ giáo dục và Đào tạo phát hành năm 2015
thì “Năng lực được quan niệm là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức
kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… nhằm đáp
ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất
định. NL thể hiện sự vận dụng tổng hợp nhiều yếu tố (phẩm chất của người
lao động, kiến thức và kỹ năng) được thể hiện thông qua các hoạt động của cá
nhân nhằm thực hiện một loại công việc nào đó. NL bao gồm các yếu tố cơ
bản mà mọi người lao động, mọi công dân đều cần phải có, đó là các NL
chung, cốt lõi”. Định hướng chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015

đã xác định các nhóm năng lực cốt lõi mà HS cần phải có như sau:
– Năng lực làm chủ và phát triển bản thân bao gồm: Năng lực tự học;
Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo;Năng lực quản lí bản thân.
– Năng lực xã hội bao gồm: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.
– Năng lực công cụ bao gồm: Năng lực tính toán; Năng lực sử dụng
ngôn ngữ; Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin(ICT).
Như vậy có thể hiểu một cách ngắn gọn năng lực là khả năng vận dụng
tất cả những yếu tố chủ quan(mà bản thân có sẵn hoặc được hình thành qủa
học tập) để giải quyết các vấn đề trong học tập, công tác và cuộc sống.
1.2.2. Một số năng lực cụ thể [2]
Theo Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể vừa được Bộ
Giáo dục và Đào tạo năm 2015 công bố có 8 năng lực chung gồm:
-

Năng lực tự học

-

Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo
8


-

Năng lực thẩm mỹ

-

Năng lực thể chất


-

Năng lực giao tiếp

-

Năng lực hợp tác

-

Năng lực tính toán

-

Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông

1.2.3. Phát triển năng lực
Theo từ điển Triết học: Phát triển là một phạm trù dùng để khái quát hoá
quá trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn.[15]
Theo từ điển Xã hội học: Phát triển là sự biến đổi hợp quy luật theo
phương hướng không thể đảo ngược, được đặc trưng bởi sự chuyển biến chất
lượng, bởi sự chuyển biến sang một trình độ mới. Phát triển là đặc điểm cơ
bản của vật chất, là nguyên tắc giải thích về sự tồn tại và hoạt động của các hệ
thống bất cân bằng, lưu động, biến đổi.[9]
Từ việc nghiên cứu các khái niệm về phát triển, chúng tôi đồng cho rằng:
Phát triển là một trường hợp đặc biệt của sự vận động, biểu hiện chiều hướng
đi lên của các đối tượng trong hiện thực khách quan, là quá trình chuyển hoá
từ trạng thái này sang trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn.
Nguyên nhân của sự phát triển là kết quả của quá trình tích luỹ đủ về số

lượng tạo ra sự thay đổi về chất, là biểu hiện của quy luật phủ định của phủ
định trong hiện thực khách quan. [15]
Kế thừa các quan điểm trên, chúng tôi cho rằng: Phát triển NL là quá
trình biến đổi, tăng tiến các NL của HS từ mức độ thấp đến mức độ cao, từ
chưa hoàn thiện đến hoàn thiện làm cho việc học tập trở nên có hiệu quả.
Phát triển NL biểu hiện sự tiến bộ trong nhận thức, thái độ, hành động và
kỹ thuật học tập của HS trong nhóm, làm cho việc học tập ngày càng hoàn
thiện có kết quả tốt hơn.
Phát triển NL là kết quả quá trình HS thường xuyên học tập với nhau, có
ý thức về nhiệm vụ của mình, của nhóm để hỗ trợ nhau, cộng tác với nhau,
tương tác lẫn nhau, tạo ra tính tích cực, hứng thú học tập đưa đến kết quả
9


ngày càng cao.
Quá trình dạy học có mục tiêu hình thành năng lực hoạt động cho HS,
trong đó phát triển NL là một hướng đi tích cực, hoàn toàn phù hợp với xu thế
dạy học hiện đại.
1.2.4. Đánh giá năng lực
Theo quan điểm phát triển năng lực, việc đánh giá kết quả học tập không
lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc
đánh giá. Đánh giá kết quả học tập theo năng lực cần chú trọng khả năng vận
dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau. Đánh giá
kết quả học tập đối với các môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp và sau
cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy
học, có vai trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả học tập của HS. Hay
nói cách khác, đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái
độ trong bối cảnh có ý nghĩa. [2]
Xét về bản chất thì không có mâu thuẫn giữa đánh giá năng lực và đánh
giá kiến thức kỹ năng, mà đánh giá năng lực được coi là bước phát triển cao

hơn so với đánh giá kiến thức, kỹ năng. Để chứng minh HS có năng lực ở một
mức độ nào đó, phải tạo cơ hội cho HS được giải quyết vấn đề trong tình
huống mang tính thực tiễn. Khi đó HS vừa phải vận dụng những kiến thức, kỹ
năng đã được học ở nhà trường, vừa phải dùng những kinh nghiệm của bản
thân thu được từ những trải nghiệm bên ngoài nhà trường (gia đình, cộng
đồng và xã hội). Như vậy, thông qua việc hoàn thành một nhiệm vụ trong bối
cảnh thực, người ta có thể đồng thời đánh giá được cả kỹ năng nhận thức, kỹ
năng thực hiện và những giá trị, tình cảm của người học. Mặt khác, đánh giá
năng lực không hoàn toàn phải dựa vào chương trình giáo dục môn học như
đánh giá kiến thức, kỹ năng, bởi năng lực là tổng hóa, kết tinh kiến thức, kỹ
năng, thái độ, tình cảm, giá trị, chuẩn mực đạo đức, được hình thành từ nhiều
lĩnh vực học tập và từ sự phát triển tự nhiên về mặt xã hội của một con người.
Có thể tổng hợp một số dấu hiệu khác biệt cơ bản giữa đánh giá năng lực
người học theo quan điểm cũ (đánh giá kiến thức, kĩ năng) và đánh giá theo
quan điểm mới (đánh giá năng lực) của người học như sau:[2]
10


Bảng 1.1. So sánh đánh giá theo NL và đánh giá theo kiến thức, kĩ năng

Tiêu chí so
Đánh giá năng lực
sánh
(Quan điểm mới)
1. Mục đích - Đánh giá khả năng học sinh
vận dụng các kiến thức, kỹ
chủ yếu nhất
năng đã học vào giải quyết vấn
đề thực tiễn của cuộc sống.
- Vì sự tiến bộ của người học

so với chính họ.

Đánh giá kiến thức, kỹ năng
(Quan điểm mới)
- Xác định việc đạt kiến thức,
kỹ năng theo mục tiêu của
chương trình giáo dục.
- Đánh giá, xếp hạng giữa
những người học với nhau.

2. Ngữ cảnh Gắn với ngữ cảnh học tập và
thực tiễn cuộc sống của học
đánh giá
sinh.
3. Nội dung - Những kiến thức, kỹ năng,
thái độ ở nhiều môn học, nhiều
đánh giá
hoạt động giáo dục và những
trải nghiệm của bản than học
sinh trong cuộc sống xã hội
(tập trung vào năng lực thực
hiện).
- Quy chuẩn theo các mức độ
phát triển năng lực của người
học.
4. Công cụ Nhiệm vụ, bài tập trong tình
huống, bối cảnh thực.
đánh giá

Gắn với nội dung học tập

(những kiến thức, kỹ năng, thái
độ) được học trong nhà trường.
- Những kiến thức, kỹ năng, thái
độ ở một môn học.
- Quy chuẩn theo việc người
học có đạt được hay không một
nội dung đã được học.

5. Thời điểm Đánh giá mọi thời điểm của
quá trình dạy học, chú trọng
đánh giá
đến đánh giá trong khi học.
6. Kết quả - Năng lực người học phụ
thuộcvào độ khó của nhiệm vụ
đánh giá
hoặc bài tập đã hoàn thành.
- Thực hiện được nhiệm vụ
càng khó, càng phức tạp hơn
sẽ được coi là có năng lực cao
hơn.

11

Câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ
trong tình huống hàn lâm hoặc
tình huống thực.
Thường diễn ra ở những thời
điểm nhất định trong quá trình
dạy học, đặc biệt là trước và sau
khi dạy.

- Năng lực người học phụ
thuộcvào số lượng câu hỏi, nhiệm
vụ hay bài tập đã hoàn thành.
- Càng đạt được nhiều đơn vị kiến
thức, kỹ năng thì càng được coi là
có năng lực cao hơn.


1.3. Năng lực hợp tác
1.3.1. Năng lực hợp tác của học sinh trung học phổ thông
1.3.1.1. Năng lực học tập[16]
Năng lực học tập hội tụ ba yếu tố: kiến thức, kỹ năng và thái độ.
 Kiến thức là những thông tin hữu ích mà người ta cần hiểu và ghi nhớ
để phục vụ tốt cho công việc.
 Nhóm NL về kiến thức: NL này giúp cho các em HS có thể nắm vững
kiến thức một cách nhanh chóng.
 Kỹ năng là khả năng chuyển kiến thức thành hành động mà kết quả
đạt được như mong muốn.
Nhóm NL kỹ năng: Năng lực này giúp cho các em HS có thể thực hiện
các công việc nhanh chóng và hoàn hảo hơn các bạn cùng trang lứa.
Phân tích khái niệm chung về kỹ năng và khái niệm hoạt động học tập
thì kỹ năng học tập là việc thực hiện có hiệu quả những hành động và kỹ thuật
học tập trên cơ sở vận dụng kiến thức và kinh nghiệm học tập đã có một cách
linh hoạt vào những tình huống khác nhau nhằm đạt được mục tiêu học tập đã
xác định.
Kỹ năng học tập là yếu tố không thể thiếu được đối với việc học tập của
mỗi HS, nó tạo nên chất lượng học tập của cá nhân và được hình thành thông
qua luyện tập thực hành trong quá trình học tập.
Thái độ: thái độ với công việc, thái độ trong các mối quan hệ, thái độ với
con người.

Nhóm năng lực về thái độ: nhóm năng lực về thái độ trong cuộc sống
thường gọi là tính tình của HS.
1.3.1.2. Năng lực học tập hợp tác[16]
Năng lực hợp tác là NL biểu hiện thông qua việc xác định mục đích và
phương thức hợp tác trách nhiệm với hoạt động của bản thân trong quá trình
hợp tác, nhu cầu và khả năng của người hợp tác. Tổ chức và thuyết phục
người khác , đánh giá và hoạt động hợp tác.
Trên cơ sở phân tích các khái niệm NL, NL học tập và NLHT, NLHT
chúng tôi cho rằng: NL học tập hợp tác là khả năng thực hiện những hành
12


động, kỹ thuật học tập một cách đúng đắn, linh hoạt, mềm dẻo, có hiệu quả
trên cơ sở vận dụng những tri thức, kinh nghiệm học tập hợp tác với GV và
bạn học trong môi trường nhóm nhằm thực hiện mục tiêu học tập đề ra.
Người có NLHT phải có tri thức về học tập hợp tác như: mục đích, yêu
cầu, nguyên tắc, cách thức tiến hành, những điều kiện, phương tiện môi
trường cần thiết cho học tập hợp tác và phải biết vận dụng trong thực tiễn học
tập một cách đúng đắn, linh hoạt, mềm dẻo và có hiệu quả.
Người có NLHT vừa là người hoàn thành tốt nhiệm vụ cá nhân trong
nhóm khi được giao vừa biết phối hợp, chia sẻ, hỗ trợ các thành viên khác
trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm hợp tác.
1.3.2. Biểu hiện năng lực hợp tác của học sinh trung học phổ thông [2]
Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản thân
và những người khác đề xuất; lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô
phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ.
Tự nhận trách nhiệm và vai trò của mình trong hoạt động chung của
nhóm; phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ
đáp ứng được mục đích chung, đánh giá khả năng của mình có thể đóng góp
thúc đẩy hoạt động của nhóm.

Phân tích được khả năng của từng thành viên để tham gia đề xuất
phương án phân công công việc; dự kiến phương án phân công, tổ chức
hoạt động hợp tác.
Theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng thành viên và cả nhóm
để điều hoà hoạt động phối hợp; khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia
sẻ, hỗ trợ các thành viên khác.
Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm để tổng kết kết quả đạt được;
đánh giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và của nhóm và rút kinh nghiệm
cho bản thân và góp ư cho từng người trong nhóm.
1.3.3 Quy trình phát triển năng lực hợp tác trong dạy học
Trên cơ sở các thành tố, cấu trúc của NLHT, chúng tôi thiết kế quytrình
phát triển NLHT trong dạy học gồm 6 bước như sau:[2]
13


Bảng 1.2. Quy trình phát triển năng lực hợp tác trong dạy học

Hoạt động GV
Hoạt động HS
Bƣớc 1. Giới thiệu khái quát về tổ chức học tập theo nhóm hợp tác
Mục đích: Giới thiệu khái quát về NLHT cho HS nhằm giúp các em có hiểu
biết sơ bộ ban đầu về NLHT, tạo hứng thú học tập hợp tác cho HS, trên cơ sở đó
HS có thể tự xây dựng nhóm hợp tác một cách chủ động, tự giác.
- Giới thiệu vai trò của NLHT.
- Lắng nghe GV giới thiệu về NLHT và
- Giới thiệu sơ lược quy trình hợp tác:
hướng dẫn thực hiện quy trình hợp tác.
+ Đề xuất các tiêu chí khác nhau về tổ - Thảo luận những nội dung liên quan
chức nhóm (theo sở thích, theo trình độ, đến hợp tác và NLHT: Tìm hiểu các tiêu
kinh nghiệm, khả năng của các thành chí tổ chức nhóm hợp tác và quy trình

viên, số lượng các thành viên trong một hoạt động nhóm.
nhóm, hoặc bốc thăm ngẫu nhiên,...)
- Đề xuất các tiêu chí thành lập nhóm
+ Giải thích nhiệm vụ của mỗi thành và tổ chức hoạt động hợp tác theo
viên trong nhóm, cách thức hoạt động nhóm.
nhóm theo các kỹ thuật trong DHHT.
- Thành lập các nhóm học hợp tác theo
các tiêu chí do GV và HS thống nhất.
Bƣớc 2. HS thực hiện các quy trình của DHHT theo nhóm
Mục đích: HS được trải nghiệm học tập theo hướng rèn luyện NLHT nhằm
lĩnh hội kiến thức bài học và rèn luyện, phát triển các NLHT: KN tổ chức nhóm;
lập kế hoạch; tạo môi trường hợp tác: Tiếp xúc trực tiếp thúc đẩy sự hợp tác; giúp
đỡ nhau trong học tập, giải quyết mâu thuẫn trên cơ sở giao lưu, tin tưởng, có sự
phối hợp lý giữa các thành viên trong nhóm để đưa ra đường hướng chung thực
hiện nhiệm vụ của nhóm,...
- Giáo viên phân tích nội dung của chủ
đề, bài học, xác định các đơn vị kiến
thức có thể xây dựng thành các công cụ
cho học sinh hợp tác như các câu hỏi,
bài tập, bài tập tình huống, bộ câu hỏi
định hướng,...
Trải nghiệm hợp tác nhóm theo quy
- Yêu cầu HS chọn chủ đề học tập;
trình dưới sự hướng dẫn của GV.
giao nhiệm vụ cho HS để hoạt động
nhóm.
- Yêu cầu HS tổ chức thành nhóm hợp
tác; lên kế hoạch hoạt động; thực hiện
nhiệm vụ trong nhóm; thảo luận các
nhóm; rút ra kết luận và đánh giá

Bƣớc 3: HS rút ra quy trình hợp tác từ trải nghiệm
Mục đích: HS hiểu rõ thao tác, ý nghĩa của từng bước trong quy trình để thực

14


hiện có hiệu quả việc rèn luyện năng lực hợp tác (bao gồm cả nội dung công việc,
thời gian và các điều kiện cần thiết khác để thực hiện các nhiệm vụ của cá nhân và
nhiệm vụ chung của nhóm,...)
- Hướng dẫn HS rút ra các bước của quy - Rút ra quy trình học theo nhóm hợp
trình học hợp tác qua trải nghiệm.
tác.
Chuẩn hóa các bước trong quy trình học Bước 1: Tổ chức nhóm hợp tác
hợp tác mà HS đưa ra (nếu cần)
Bước 2: Hoạt động trong nhóm nhỏ
(Bao gồm: Lên kế hoạch hoạt động,
thực hiện nhiệm vụ, giúp đỡ lẫn nhau
thực hiện nhiệm vụ cá nhân).
Bước 3: Hoạt động trong nhóm lớn
(Bao gồm: Đại diện các nhóm báo cáo,
các nhóm nhận xét, bổ sung, bảo vệ ý
kiến, rút ra kết luận)
Bước 4: Đánh giá: Cá nhân đánh giá bản
thân và đánh giá các thành viên trong
nhóm cũng như nhóm khác.
Bước 5: Đề xuất các cải tiến để đạt được
mục đích của nhóm có hiệu quả hơn
Bƣớc 4: HS tiếp tục rèn luyện theo quy trình học hợp tác trên cơ sở các
bƣớc đã có và thử nghiệm các đề xuất cải tiến mới
Mục đích: HS tiếp tục rèn luyện NLHT theo quy trình nhằm làm lại, hoàn

thiện các thao tác chưa đạt yêu cầu cũng như các đề xuất mới dưới dưới sự theo
dõi, điều chỉnh, hướng dẫn của GV và của các thành viên trong nhóm cũng như các
nhóm khác.
- Đưa ra các công cụ rèn luyện NLHT - Thực hiện hợp tác theo quy trình
cho HS.
(Bước 3)
- Đánh giá NLHT cho HS theo tiêu chí
sau mỗi lần HS hoạt động.
Bƣớc 5. Đánh giá việc rèn luyện NLHT
Mục đích: GV và HS đánh giá việc rèn luyện các kỹ năng hợp tác với mục
đích phản hồi thông tin vừa để điều chỉnh thao tác, vừa cho HS thấy được sự tiến
bộ của mình trong việc sử dụng các KN, để có động lực thúc đẩy việc học và rèn
luyện các năng lực khác.
- GV và HS cùng đánh giá lại quá trình rèn luyện năng lực hợp tác, phân tích
điểm đạt được và chưa đạt được trong quá trình thực hiện các hoạt động học tập để
hình thành và phát triển năng lực hợp tác
Bƣớc 6. Rút kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp cải tiến phát triển
NLHT

15


- GV rút kinh nghiệm cho việc rèn luyện các NL khác, yêu cầu, đề nghị HS
đề xuất các phương thức khác để tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ trong các nhóm
và đưa ra các tiêu chí đánh giá NLHT. Các đề xuất cần được thống nhất cao của
các thành viên trong các nhóm và GV là người kết luận

1.3.4. Ý nghĩa của sự hợp tác và phát triển NLHT cho HS THPT trong
xã hội hiện nay
NLHT đươ ̣c hiể u là khả năng tương tác của cá nhân với cá nhân và tâ ̣p

thể trong ho ̣c tâ ̣p và cuô ̣c số ng . NLHT cho thấ y khả năng làm viê ̣c hiê ̣u quả
của cá nhân trong mối quan hệ với tập thể , trong mố i quan hê ̣ tương trơ ̣ lẫ n
nhau để cùng hướng tới mô ̣t mu ̣c đić h chung . Đây là mô ̣t NL rấ t cầ n thiế t
trong xã hô ̣i hiê ̣n đa ̣i , khi chúng ta đang số ng trong mô ̣t môi trường , mô ̣t
không gian rô ̣ng mở của quá trình hô ̣i nhâ ̣p.
1.3.5. Đánh giá NLHT
NLHT là một dạng NL cho phép cá nhân kết hợp một cách linh hoạt và
cótổ chức giữa tri thức, năng lực cần thiết của bản thân và của các thành viên
trong nhóm nhằm đáp ứng hiệu quả yêu cầu của hoạt động hợp tác trong bối
cảnh cụ thể. Trong đó mỗi cá nhân thể hiện sự tích cực, tự giác, sự tương tác
và trách nhiệm cao trên cơ sở huy động những tri thức, kĩ năng của bản thân
nhằm giải quyết có hiệu quả nhiệm vụ của nhóm.
1.4. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực
1.4.1. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ [1], [10], [12]
1.4.1.1. Khái niệm dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
Học tập mang tính hợp tác là một chiến lược giảng dạy trong đó người
dạy sẽ tổ chức cho người học thành những nhóm nhỏ để thực hiện các hoạt
động như thảo luận, đóng vai, giải quyết vấn đề, v.v. Mỗi thành viên không
chỉ có trách nhiệm thực hiện các hoạt động của nhóm mà còn phải có trách
nhiệm hợp tác, giúp đỡ các thành viên trong nhóm hoàn thành các hoạt động
được giao.
Phương pháp học hợp tác cho phép các thành viên trong nhóm chia sẻ
những băn khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng phương
pháp nhận thức mới. Khi trao đổi, mỗi người nhận rõ trình độ hiểu biết của

16


×