ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ THU LƢƠNG
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ KIM ĐỒNG, THÀNH PHỐ HẠ LONG
NHẰM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN VÀ
TOÀN DIỆN GIÁO DỤC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ THU LƢƠNG
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ KIM ĐỒNG, THÀNH PHỐ HẠ LONG
NHẰM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN VÀ
TOÀN DIỆN GIÁO DỤC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN
HÀ NỘI - 2016
LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lịng kính trọng và biết ơn, em xin chân thành cảm ơn Ban giám
hiệu, các khoa, phòng thuộc trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội,
các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ tham gia giảng dạy tại lớp Cao học Quản lý giáo
dục khóa 2014-2016, trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. Các
thầy, cô đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp hệ thống tri thức quý báu, những kinh
nghiệm thực tế về Khoa học Quản lý giáo dục, về phương pháp nghiên cứu khoa
học và đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong q trình học tập, nghiên
cứu để hồn thành khóa học.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Tiến sỹ Nguyễn Thị Bích Liên,
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các chuyên viên Phòng GD&ĐT
thành phố Hạ Long, cán bộ quản lý giáo dục tại các trường THCS trên địa bàn thành
phố, cảm ơn tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trường THCS Kim Đồng, thành
phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đã tham gia đóng góp ý kiến, động viên, tạo điều
kiện cho tơi hồn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
em mong sẽ nhận được những ý kiến bổ sung của các thầy giáo, cô giáo và các bạn
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng!
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Lƣơng
i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL:
Cán bộ quản lý
CNTT:
Công nghệ thông tin
ĐHSP:
Đại học Sư phạm
ĐNGV:
Đội ngũ giáo viên
GD&ĐT:
Giáo dục và đào tạo
GV:
Giáo viên
HS:
Học sinh
QLGD:
Quản lý giáo dục
THCS:
Trung học cơ sở
THPT:
Trung học phổ thông
UBND:
Ủy ban nhân dân
XHCN:
Xã hội chủ nghĩa
ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ..................................................................... ii
Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC.......... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...........................................................................6
1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................6
1.1.2. Ở trong nước ............................................................................................8
1.2. Các khái niệm cơ bản .......................................................................................10
1.2.1. Quản lý ...................................................................................................10
1.2.2. Quản lý giáo dục ....................................................................................12
1.2.3. Quản lý nhà trường ................................................................................14
1.2.4. Giáo viên ................................................................................................15
1.2.5. Đội ngũ giáo viên ...................................................................................16
1.2.6. Quản lý đội ngũ giáo viên ......................................................................17
1.2.7. Quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục .....................................................................................................17
1.3. Trƣờng trung học cơ sở và đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở. .......18
1.3.1. Trường trung học cơ sở ..........................................................................18
1.3.2. Quản lý trường trung học cơ sở .............................................................19
1.3.3. Đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở .............................................20
1.4. Yêu cầu đổi mới giáo dục đối với công tác quản lý và đội ngũ giáo
viên ở cấp trung học cơ sở ......................................................................................24
1.4.1. Những yêu cầu đổi mới giáo dục đối với đội ngũ giáo viên ở cấp
trung học cơ sở .................................................................................................24
1.4.2. Những yêu cầu đổi mới đối với công tác quản lý đội ngũ giáo viên
ở cấp trung học cơ sở ......................................................................................29
1.4.3. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh trung học cơ sở ...................30
1.4.4. Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ..........30
iii
1.5. Nội dung quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục ........................................................................................32
1.5.1. Xây dựng quy hoạch đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ........................33
1.5.2. Tuyển chọn giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ......................36
1.5.3. Sử dụng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ...........................36
1.5.4. Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .........37
1.5.5. Kiểm tra và đánh giá giáo viên qua các hoạt động sư phạm ở
trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .............................38
1.5.6. Chính sách đãi ngộ đối với giáo viên .....................................................40
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng trung
học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ........................................................41
1.6.1. Yếu tố khách quan ..................................................................................41
1.6.2. Yếu tố chủ quan ......................................................................................43
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................46
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIM ĐỒNG, THÀNH PHỐ HẠ LONG,
TỈNH QUẢNG NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC....................47
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ....................................................................47
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội thành phố Hạ Long ......................47
2.1.2. Khái quát về giáo dục và đào tạo thành phố Hạ Long ..........................48
2.1.3. Vài nét về trường THCS Kim Đồng, thành phố Hạ Long ......................49
2.2. Tổ chức nghiên cứu ..........................................................................................50
2.2.1. Nội dung điều tra, khảo sát ....................................................................50
2.2.2. Phương pháp và công cụ điều tra, khảo sát ...........................................50
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trƣờng THCS Kim Đồng, thành phố
Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh .....................................................................................52
2.3.1. Số lượng đội ngũ giáo viên .....................................................................52
2.3.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên .................................................................52
2.3.3. Cơ cấu đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở Kim Đồng ................57
2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THCS Kim Đồng,
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................58
2.4.1. Phân cấp quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở Kim
Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ...................................................58
iv
2.4.2. Công tác quy hoạch đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở
Kim Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ...........................................59
2.4.3. Công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở
Kim Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ...........................................61
2.4.4. Công tác sử dụng đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở Kim
Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ...................................................63
2.4.5. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường trung học
cơ sở Kim Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ..................................65
2.4.6. Công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên trường trung học
cơ sở Kim Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ..................................66
2.4.7. Chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ giáo viên trường trung học cơ
sở Kim Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.......................................67
2.4.8. Sự tương quan giữa các nội dung quản lý đội ngũ giáo viên ................69
2.4.9. Nhận thức của đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở Kim Đồng,
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về những chủ trương đổi mới giáo dục
hiện nay .............................................................................................................70
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý đội ngũ giáo
viên trƣờng THCS Kim Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh..............71
2.6. Đánh giá thực trạng .........................................................................................74
2.6.1. Điểm mạnh..............................................................................................74
2.6.2. Điểm yếu, hạn chế ..................................................................................74
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................76
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ KIM ĐỒNG, THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH
QUẢNG NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ..........................78
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................................................78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .........................................................78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .....................................79
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..........................................................79
3.2. Một số biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở Kim
Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ..........80
3.2.1. Nâng cao nhận thức của ĐNGV trường THCS Kim Đồng, Hạ Long,
v
Quảng Ninh về những chủ trương đổi mới giáo dục hiện nay .........................80
3.2.2. Tham mưu với các cấp có thẩm quyền về công tác quy hoạch, tuyển
dụng giáo viên tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ................................82
3.2.3. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên
tại trường THCS Kim Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục..................................................................................84
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên bằng
những tiêu chí đánh giá cụ thể tại trường THCS Kim Đồng, thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh .....................................................................................92
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện về môi trường làm việc và chế độ chính sách
đãi ngộ cho đội ngũ giáo viên trường THCS Kim Đồng, thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh .....................................................................................96
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................100
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
đội ngũ giáo viên ở trƣờng THCS Kim Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .................................................101
3.4.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp .......................101
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ..........................105
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................114
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lượng lớp, học sinh, giáo viên trường trung học cơ sở
Kim Đồng ...............................................................................................52
Bảng 2.2. Kết quả thanh tra hoạt động sư phạm của ĐNGV trường THCS
Kim Đồng ...............................................................................................55
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh trường THCS Kim Đồng ............56
Bảng 2.4. Kết quả xếp loại học lực học sinh trường THCS Kim Đồng .................56
Bảng 2.5. Thực trạng công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên trường THCS
Kim Đồng ...............................................................................................61
Bảng 2.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên .....................66
Bảng 2.7. Thực trạng công tác thực hiện chính sách đãi ngộ đối với ĐNGV
trường THCS Kim Đồng ........................................................................68
Bảng 2.8. Nhận thức của ĐNGV trường THCS Kim Đồng về những nội
dung cơ bản trong chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo ................................................................................................70
Bảng 2.9. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý ĐNGV trường
THCS Kim Đồng ....................................................................................71
Bảng 2.10. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác quản lý ĐNGV
trường THCS Kim Đồng ........................................................................72
Bảng 2.11. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lý ĐNGV
trường THCS Kim Đồng ........................................................................73
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ........................101
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp 1............................102
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp 2............................103
Bảng 3.4. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp 3............................103
Bảng 3.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp 4............................104
Bảng 3.6. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp 5............................105
Bảng 3.7. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ...........................105
Bảng 3.8. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp 1 ..............................107
Bảng 3.9. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp 2 ..............................107
Bảng 3.10. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp 3 ..............................108
Bảng 3.11. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp 4 ..............................108
Bảng 3.12. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp 5 ..............................109
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1.
Trình độ đào tạo của ĐNGV trường THCS Kim Đồng ....................53
Biểu đồ 2.2.
Kết quả xếp loại ĐNGV trường THCS Kim Đồng theo chuẩn
nghề nghiệp .......................................................................................55
Biểu đồ 2.3.
Cơ cấu ĐNGV trường THCS Kim Đồng theo độ tuổi ......................57
Biểu đồ 2.4.
Thực trạng công tác quy hoạch ĐNGV trường THCS Kim Đồng .......59
Biểu đồ 2.5.
Thực trạng công tác sử dụng ĐNGV trường THCS Kim Đồng........63
Biểu đồ 2.6.
Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV trường THCS
Kim Đồng ..........................................................................................65
Sơ đồ 2.1.
Mối tương quan giữa các nội dung quản lý ĐNGV ..........................69
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với vai trò “chuyển giao ngọn đuốc của nền văn minh” từ thế hệ này sang
thế hệ khác thông qua con đường giáo dục, người thầy luôn được coi trọng trong bất
cứ chế độ xã hội nào.
Trong sự phát triển giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) ngày nay, đội ngũ giáo
viên (ĐNGV) là lực lượng có vai trị quan trọng nhất, trực tiếp quyết định chất
lượng GD&ĐT. Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII đã khẳng định: “Giáo viên là
nhân tố quyết định chất lượng của giáo dục và được xã hội tôn vinh” [1, tr.10]. Chỉ
thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục cũng đã
nêu rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được
chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà
giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp
giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi
ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.” [2, tr.1-2]
Trong mỗi nhà trường, ĐNGV là lực lượng chủ đạo, trực tiếp thực hiện chức
năng trọng yếu của giáo dục là thơng qua việc truyền đạt tri thức, hình thành và phát
triển nhân cách toàn diện cho thế hệ trẻ, góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho q
trình phát triển của đất nước.
Thực tế chất lượng và hiệu quả giáo dục nước ta trong những năm gần đây
đã có những bước khởi sắc nhưng chưa đáp ứng được u cầu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế. Đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục còn bộc lộ những hạn chế, bất
cập; số lượng giáo viên (GV) còn thiếu, cơ cấu GV đang mất cân đối giữa các môn
học, bậc học, các vùng miền; chất lượng chun mơn, nghiệp vụ của ĐNGV cịn
chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và phát triển kinh tế, xã hội. Nhiều GV
chưa thực sự đổi mới phương pháp dạy học, còn nặng về truyền thụ kiến thức, ít chú
ý đến phát triển tư duy, năng lực sáng tạo và kỹ năng thực hành của học sinh (HS).
1
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, yếu kém nêu trên nhưng một
trong những nguyên nhân chủ yếu là cơng tác quản lý ĐNGV chưa có những biện
pháp phù hợp để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của mỗi GV nhằm đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ của ngành giáo dục trong giai đoạn hiện nay theo tinh thần
của Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị của Ban
chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8, khóa XI với những định hướng về đổi mới
căn bản, tồn diện GD&ĐT [3].
Hiện nay, cơng tác quản lý ĐNGV THCS của thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh nói chung, của trường THCS Kim Đồng nói riêng đã được thực hiện
bằng nhiều biện pháp cụ thể và đạt hiệu quả tương đối tốt. Chất lượng giáo dục
được duy trì và giữ vững trong nhiều năm. Tuy nhiên, trước những yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay cần có các biện pháp quản lý
đội ngũ phù hợp hơn, đạt hiệu quả cao hơn.
Xuất phát từ những lý do đó, chúng tơi lựa chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ
giáo viên ở trường THCS Kim Đồng, thành phố Hạ Long nhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trong giai đoạn hiện nay” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý ĐNGV trường THCS
Kim Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, luận văn đề xuất một số biện
pháp quản lý ĐNGV cho CBQL nhà trường nhằm nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục cho ĐNGV của
trường THCS Kim Đồng.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
* Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý ĐNGV ở trường THCS.
* Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý ĐNGV ở trường THCS Kim Đồng, thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng công tác quản lý ĐNGV ở trường THCS Kim Đồng hiện nay
như thế nào?
2
- Để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
bản và toàn diện giáo dục cho ĐNGV trường THCS Kim Đồng, CBQL nhà trường
cần có những biện pháp quản lý nào?
5. Giả thuyết nghiên cứu
ĐNGV trường THCS Kim Đồng cịn có những hạn chế về trình độ chun
mơn, nghiệp vụ, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Việc thực hiện
các chức năng quản lý giáo dục (QLGD) chưa được quan tâm đúng mức. Nếu khảo
sát toàn diện thực trạng quản lý ĐNGV thì có thể đề xuất các biện pháp quản lý
ĐNGV phù hợp như: nâng cao nhận thức cho ĐNGV về những chủ trương đổi mới
giáo dục; đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ; tăng cường
công tác kiểm tra, đánh giá đối với ĐNGV nhà trường bằng các tiêu chí đánh giá cụ
thể,... để góp phần nâng cao trình độ chun môn, nghiệp vụ, thực hiện những chủ
trương đổi mới căn bản và toàn diện về mục tiêu, phương pháp, nội dung chương
trình giáo dục phổ thơng cấp THCS của ngành giáo dục.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV trường THCS.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý ĐNGV ở trường THCS Kim Đồng,
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất các biện pháp quản lý ĐNGV trường THCS Kim Đồng đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng khảo sát: 75 người gồm 48 GV, 03 CBQL trường THCS Kim Đồng
và 24 CBQL giáo dục đang cơng tác tại Phịng GD&ĐT Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3/2015 đến tháng 8/2016
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát lý luận các nguồn tài liệu:
- Cơ sở lý luận liên quan đến QLGD, GV và ĐNGV.
- Các văn kiện, nghị quyết, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, tư
tưởng Hồ Chí Minh có liên quan đến đề tài.
3
- Các cơng trình nghiên cứu khoa học QLGD của các nhà lý luận, các nhà
QLGD, các nhà giáo... có liên quan đến đề tài như luận văn, luận án, các báo cáo
khoa học, các bài báo.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát:
+ Tiến hành thống kê số lượng, chất lượng, cơ cấu của ĐNGV trường THCS
Kim Đồng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
+ Tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi về công tác quy hoạch; tuyển chọn; sử dụng;
đào tạo, bồi dưỡng; kiểm tra, đánh giá và thực hiện chính sách đãi ngộ đối với ĐNGV.
+ Đối tượng điều tra, khảo sát là GV nhà trường (48 người), CBQL trường
THCS Kim Đồng (03 người) và CBQL giáo dục đang công tác tại Phòng GD&ĐT
Hạ Long (24 người).
Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích, so sánh, đối chiếu để tìm ra những
thông tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của luận văn.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục:
+ Nghiên cứu hồ sơ dạy học, hồ sơ giáo viên, kế hoạch tự bồi dưỡng của GV;
+ Nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS;
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số GV và CBQL của trường và
của Phòng GD&ĐT thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
8.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SPSS for Windows 22.0 để xử lý kết quả điều tra.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về cơng tác quản lý ĐNGV trong nhà
trường, chỉ ra những thành công và hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng
một số biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho cơng tác nâng cao chất lượng
đội ngũ của trường THCS Kim Đồng và các trường THCS trong thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh.
4
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV trường THCS đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục.
Chương 2: Thực trạng quản lý ĐNGV trường THCS Kim Đồng, thành phố
Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Chương 3: Biện pháp quản lý ĐNGV trường THCS Kim Đồng, thành phố
Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Cơ cấu tổ chức và triển khai quản lý hệ thống giáo dục ở mỗi nước phản ánh
quan điểm, định hướng chiến lược cho sự phát triển nhân lực quốc gia. Các định hướng
đổi mới phát triển nhân lực luôn được gắn liền với nội dung phát triển ĐNGV.
Trong những thập niên cuối của thế kỷ XX, các nghiên cứu về ĐNGV
thường gắn với nghiên cứu tổng thể giáo dục, cải cách giáo dục ở các nước phát
triển như Mỹ, Anh, Đức, Nhật Bản và Australia, đáng kể là:
- Cơng trình nghiên cứu của nhóm cơng tác “Giáo dục là một ngành chuyên
trách” của diễn đàn giáo dục và kinh tế Carnergie (Mỹ) đã đề xuất việc “Chính phủ
chuẩn bị cho việc đào tạo GV thế kỷ XXI” [52]. Trong đó, có các nội dung cơ bản
liên quan đến ĐNGV như:
+ Khái quát về thời đại của sự biến động, những thử thách và thời cơ đối với
người GV.
+ Nhà trường của thế kỷ XXI với các nội dung: Ý tưởng mới; Mục tiêu dạy
học chuyên nghiệp; Các tiêu chuẩn mới về dạy học chất lượng cao; Cải cách cơ cấu
giáo dục sư phạm; GV dân tộc ít người; Khuyến khích, thành tích và hiệu ích kinh
tế; Tiền lương và phúc lợi GV.
- Báo cáo nghiên cứu “Thực trạng giáo dục Nhật Bản” do nhóm cơng tác
nghiên cứu giáo dục Nhật Bản thuộc Văn phòng nghiên cứu và cải cách giáo dục,
Bộ Giáo dục Mỹ, thực hiện từ 1983 đến 1987. Trong nội dung, báo cáo nghiên cứu
ghi nhận một trong sáu thành công của giáo dục Nhật Bản là “Bồi dưỡng một đội
ngũ GV chuyên nghiệp hợp thức, có tinh thần hiến thân, được mọi người tơn kính,
được ưu đãi” [51]. Trong báo cáo có đề cập đến “Nghề giáo viên” với các nội dung:
+ Thành phần và tư cách đội ngũ GV;
+ GV tiền nhậm chức;
+ Đào tạo tại chức;
6
+ Công hội GV Nhật Bản;
+ Địa vị xã hội và kinh tế.
Báo cáo nghiên cứu cũng đề cập đến cải cách giáo dục quốc gia Nhật Bản với
các nội dung: Chẩn đoán của Hội đồng cải cách giáo dục với các vấn đề giáo dục,
kiến nghị và kết luận của Hội đồng. Hội đồng cải cách giáo dục khẳng định một trong
tám nhiệm vụ chủ yếu của cải cách giáo dục là “Nâng cao chất lượng nguồn GV”.
Kết thúc buổi báo cáo, Thứ trưởng Bộ Giáo dục Mỹ W.J. Bennett đã liên hệ “Gợi mở
cho giáo dục Mỹ”, với đề xuất 12 nguyên tắc, trong đó có 2 nguyên tắc:
+ Môi trường nhà trường và lớp học phải phản ảnh mục đích cần đạt được.
+ Một trường học tốt cần có GV hợp thức, có tinh thần hiến thân. Nếu một
xã hội có thể trả cho GV thù lao hợp lý, trong xã hội GV được kính trọng, mơi
trường dạy học trật tự nghiêm chỉnh, quan hệ và trách nhiệm bình đẳng và có cơ hội
để họ bổ túc nghiệp vụ, thì xã hội đó khơng những có thể thu hút mà cịn có thể giữ
chân được rất nhiều GV có năng lực. Kinh nghiệm của Nhật Bản cho thấy không
phải chỉ thông qua Học viện giáo dục để đào tạo nguồn GV, có nhiều cách thức
khác nhau để họ nắm tri thức cho chuyên ngành của mình và có năng lực truyền thụ
tri thức cho học sinh. Trong nhà trường ở Nhật Bản, mỗi lớp khi mở chương trình
đều có trên 5 người xin làm GV điều đó thể hiện cần có hệ thống chính sách tạo
động lực thu hút giáo viên cho nhà trường [51].
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu phục vụ đào tạo nguồn nhân lực ở các
nước phát triển thể hiện quan điểm:
+ Chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế;
+ Đội ngũ GV là yếu tố quyết định chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của
mỗi quốc gia.
Kinh nghiệm của các nước phát triển cho thấy: Một hệ thống đào tạo nghề
đáp ứng nhu cầu nhân lực có chất lượng của thị trường lao động cần phải dựa trên
hệ thống chính sách phát triển ĐNGV hiệu quả. Đó là kinh nghiệm quý báu và thực
tiễn để Việt Nam nghiên cứu vận dụng.
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động quản lý ĐNGV là vấn
đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện để ĐNGV có cơ hội học
tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời bổ sung kiến thức và đổi
7
mới phương pháp giảng dạy phù hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội là phương
châm hành động của các cấp QLGD.
Đại đa số các trường sư phạm ở Úc, New Zealand, Canada,... đã thành lập
các cơ sở chuyên bồi dưỡng GV để tạo điều kiện thuận lợi cho GV tham gia học tập
nhằm khơng ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Triều Tiên là một trong những nước có chính sách rất thiết thực trong quản
lý ĐNGV, chú trọng công tác bồi dưỡng và đào tạo GV với yêu cầu tất cả ĐNGV
phải tham gia học tập đầy đủ các nội dung, chương trình về nâng cao trình độ và
chun mơn, nghiệp vụ theo quy định.
Tại Thái Lan, từ năm 1998, việc bồi dưỡng GV được tiến hành ở các trung
tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng ngôn
ngữ và thông tin tư vấn giáo dục cho mọi người dân trong xã hội.
Tại Liên Xô (cũ), các nhà nghiên cứu QLGD như M.I.Konđacop, A.V.
Xukhomlinxki,... đã rất quan tâm tới việc nâng cao chất lượng dạy học thông qua các
biện pháp quản lý có hiệu quả. Muốn nâng cao chất lượng dạy học phải có ĐNGV có
năng lực chun mơn. Họ cho rằng, kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ
thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý ĐNGV [39] [47].
1.1.2. Ở trong nước
Với phương châm “giáo dục là quốc sách hàng đầu”, Nghị quyết của Ban
chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 khóa VIII đã nêu rõ “ Khâu then chốt để thực
hiện chiến lược phát triển giáo dục là phải đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dưỡng và
chuẩn hóa ĐNGV cũng như CBQL giáo dục” [1, tr.12] đồng thời đề ra những quyết
sách về chăm lo xây dựng ĐNGV, đổi mới công tác đào tạo và bồi dưỡng, chính
sách đãi ngộ nhà giáo và chế độ sử dụng giáo viên hợp lý, “thực hiện chính sách
khuyến khích vật chất và tinh thần đối với giáo viên, khuyến khích người giỏi làm
nghề dạy học... kết hợp đào tạo giáo viên mới với bồi dưỡng thường xuyên những
giáo viên đang làm việc” [1, tr.15].
Trong Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ
cũng khẳng định “Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo đủ về số lượng, hợp lý về cơ
cấu và chuẩn về chất lượng, đáp ứng yêu cầu vừa tăng quy mô, vừa nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục” [16, tr.31].
8
Tại Hội thảo khoa học chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo GV do khoa Sư
phạm, Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức vào tháng 4 năm 2004, nhiều báo cáo tham
luận của các tác giả như Đặng Xuân Hải, Trần Bá Hoành, Đặng Bá Lãm, Nguyễn
Thị Mỹ Lộc, Mai Trọng Nhuận,... đã đề cập đến công tác quản lý ĐNGV trước yêu
cầu mới [26] [32] [35] [37] [41].
Các cơng trình nghiên cứu giáo dục như “Giải pháp đổi mới phương thức
đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên” của tác giả Đinh Quang Báo
năm 2005 [7], “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên” của
nhóm tác giả Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa năm 2007 cũng
đã đưa ra nhiều giải pháp hữu hiệu trong công tác quản lý ĐNGV [6].
Báo cáo nghiên cứu, đánh giá thực trạng đội ngũ nhà giáo Việt Nam do Viện
chiến lược và chương trình giáo dục tiến hành đã đề cập đến số lượng, chất lượng
GV, việc thực hiện chế độ, chính sách đối với GV, từ đó đưa ra các giải pháp quản
lý ĐNGV đạt hiệu quả.
Thời gian qua, việc nghiên cứu về ĐNGV, quản lý và bồi dưỡng ĐNGV ở
các cấp học, bậc học khác nhau với các quan điểm tiếp cận khá đa dạng ở một số đề
tài, cơng trình nghiên cứu, luận án, luận văn thạc sỹ như:
Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục
giai đoạn 2005 - 2010” [46] nhằm triển khai thực hiện chỉ thị 40-CT/TW ngày
15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Đề án đã làm rõ hiện trạng, phân tích
các thành tựu, yếu kém và nguyên nhân; trên cơ sở đó xác định mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp và các bước đi để tạo chuyển biến cơ bản và tồn diện trong cơng tác phát
triển nhà giáo và cán bộ QLGD theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa.
Tác giả Vũ Đình Chuẩn (2007) nghiên cứu về “Phát triển đội ngũ giáo viên tin
học trường THPT theo quan điểm chuẩn hóa và xã hội hóa” đã chỉ ra cơ sở lý luận về
phát triển GV nói chung và phát triển đội ngũ GV tin học THPT nói riêng, đánh giá
thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GV tin học THPT [18].
Tác giả Lã Thị Oanh (2007) nghiên cứu đề tài “Các biện pháp quản lý đội
ngũ giáo viên của Hiệu trưởng trường THPT đạt Chuẩn Quốc gia ở tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu” đã đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNGV đáp ứng yêu cầu của trường
THPT đạt Chuẩn Quốc gia [42].
9
Tác giả Phùng Văn Thời (2010) viết đề tài về “Quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên THPT huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn” đã nghiên cứu cơ sở lý luận về
ĐNGV, đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngũ và đề xuất một số biện pháp
nâng cao năng lực nghề nghiệp cho ĐNGV THPT [45].
Tác giả Lê Trung Chinh (2015) viết đề tài “Phát triển đội ngũ giáo viên
THPT thành phố Đà Nẵng trong bối cảnh hiện nay” với những nghiên cứu cơ sở lý
luận và thực trạng về phát triển ĐNGV đồng thời đề xuất các giải pháp phát triển
đội ngũ trước những yêu cầu đổi mới giáo dục [17].
Tác giả Nguyễn Thanh Dân (2010) nghiên cứu về “Thực trạng và biện pháp
quản lý đội ngũ giáo viên THCS ở huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau” đã tổng kết lý
luận và đánh giá thực trạng ĐNGV, đề xuất một số biện pháp quản lý hiệu quả
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ [19].
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà (2015) viết đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở trường THCS Nguyễn Huy Tưởng,
Đông Anh, Hà Nội” Luận văn đã nghiên cứu lý luận về Chuẩn nghề nghiệp GV và
đề xuất các biện pháp bồi dưỡng ĐNGV đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí nghề
nghiệp trong giai đoạn thực hiện đổi mới giáo dục hiện nay [23].
Nhìn chung, các đề tài, luận án, luận văn đã đề cập đến nhiều góc độ khác
nhau về quản lý ĐNGV ở các loại hình và ở các vùng miền khác nhau. Tuy nhiên,
chưa có cơng trình nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu hoạt động quản lý ĐNGV
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ở cấp học THCS.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Quản lý đội ngũ giáo viên ở trường THCS
Kim Đồng, thành phố Hạ Long nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục trong giai đoạn hiện nay” là rất cần thiết đối với ngành giáo dục thành phố
Hạ Long nói chung, trường THCS Kim Đồng nói riêng nhằm góp phần thực hiện
thành công chủ trương đổi mới giáo dục của Đảng và Nhà nước đồng thời đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển tiềm năng kinh tế, văn
hóa của thành phố du lịch trong tương lai.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, hiện tượng quản lý đã xuất
10
hiện từ rất sớm. Từ khi con người biết tập hợp nhau lại, tập trung sức để tự vệ hoặc
lao động kiếm sống thì bên cạnh lao động chung của mọi người đã xuất hiện những
hoạt động có tổ chức, phối hợp, điều khiển đối với họ. Những hoạt động đó xuất
hiện, tồn tại và phát triển như một tất yếu khách quan, là cơ sở đảm bảo cho các
hoạt động chung của con người đạt được kết quả mong muốn. Đó chính là những
dấu ấn đầu tiên của hoạt động quản lý.
Theo C.Mác: “Quản lý là lao động điều khiển lao động”. [14, tr.21] Ông coi
việc xuất hiện quản lý như là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá trình lao
động cá biệt, tản mạn, độc lập với nhau thành một quá trình xã hội được phối hợp
lại. Ông viết: “Bất cứ lao động hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy
mô khá lớn đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá
nhân… Một nhạc sĩ độc tấu thì điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì phải có
nhạc trưởng” [14, tr. 22].
Xung quanh khái niệm quản lý cịn có rất nhiều định nghĩa khác nhau.
Frederick Winslow Taylor (1856-1915) là nhà thực hành quản lý khoa học về lao
động đã nghiên cứu sâu các thao tác, các quá trình lao động nhằm khai thác tối đa
thời gian lao động, sử dụng công cụ, phương tiện lao động có hiệu quả nhất với
năng suất và chất lượng lao động cao nhất. Trong tác phẩm “Những nguyên lý quản
lý theo khoa học” năm 1911, ông đã khẳng định rằng, quản lý là biết được chính
xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành
cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất [22].
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”, tác giả H. Koontz lại
khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ
lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm hoặc tổ chức. Mục tiêu
của quản lý là hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được
các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít
nhất” [29, tr. 48].
Henry Fayol (1841-1925) đã xuất phát từ nghiên cứu các loại hình hoạt
động quản lý và phân biệt thành 5 chức năng cơ bản: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp và kiểm tra, sau này, được kết hợp lại thành bốn chức năng cơ bản
của quản lý: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Nghiên cứu của ông đã
11
khẳng định rằng: khi con người lao động hợp tác thì điều quan trọng là họ cần
phải xác định rõ cơng việc mà họ phải hồn thành. Theo nghiên cứu của mình, ơng
đã đưa ra 14 ngun tắc trong quản lý là: phân công lao động, quyền hạn, kỉ luật,
thống nhất chỉ huy, thống nhất chỉ đạo, quyền lợi cá nhân phải phục tùng quyền
lợi chung, tiền lương xứng đáng, tập trung hóa, sợi dây quyền hạn, trật tự, bình
đẳng, ổn định đội ngũ, sáng kiến và tinh thần đồng đội… Những cống hiến của
ông về lý luận quản lý mang tính phổ quát cao. Nhiều luận điểm đến nay vẫn cịn
có giá trị khoa học và thực tiễn [31].
Từ quan niệm của các học giả đã nêu trên, có thể khái quát:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có tính hướng đích của chủ thể quản lý
lên đối tượng quản lý nhằm huy động, sử dụng hợp lý, có hiệu quả nhất các tiềm
năng, các cơ hội, các nguồn lực cơ bản như tài lực, vật lực, nhân lực… của hệ
thống để đạt mục tiêu xác định trong bối cảnh và thời gian nhất định.
Hoạt động quản lý có bốn chức năng cơ bản: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo
và kiểm tra. Mỗi chức năng có một vai trị riêng, tạo thành chu trình khép kín của
hoạt động quản lý. Các chức năng này có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác động
qua lại lẫn nhau, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực hiện mục tiêu của tổ chức. Các
chức năng này thống nhất đồng bộ với nhau sẽ tạo thành động lực phát triển của các
lĩnh vực trong xã hội. Ngược lại, khi chúng mâu thuẫn với nhau sẽ làm nảy sinh sự
cản trở, bất đồng, giảm hiệu suất hoạt động vì mục tiêu chung.
Để thực hiện thành công hoạt động quản lý, các nhà quản lý sử dụng các
nhóm phương pháp: nhóm phương pháp hành chính – tổ chức, nhóm phương pháp
tâm lý – xã hội và nhóm phương pháp kinh tế. Mỗi nhóm phương pháp có những ưu
điểm và hạn chế riêng, có tác động khác nhau đến hoạt động quản lý. Chính vì vậy,
nhà quản lý cần biết sử dụng và phối hợp hợp lý các nhóm phương pháp để nâng
cao hiệu quả công tác quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội. Đây là một hoạt
động chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch
sử - xã hội qua các thế hệ, đồng thời là một động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội.
“Một quy luật của tiến bộ xã hội là thế hệ đi sau phải lĩnh hội cả những kinh nghiệm
12
xã hội mà các thế hệ đi trước đã tích lũy và truyền lại, đồng thời phải làm phong
phú thêm những kinh nghiệm đó” [24, tr.32]. Để hoạt động này vận hành có hiệu
quả, giáo dục phải được tổ chức thành các cơ sở, tạo nên một hệ thống thống nhất.
QLGD được xem như là một hoạt động chuyên biệt để quản lý các cơ sở giáo dục.
Có nhiều quan niệm khác nhau về QLGD:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm
cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất” [43, tr.25].
Theo tác giả Trần Kiểm: “QLGD là hoạt động tự giáo dục của chủ thể quản
lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát, một cách có hiệu quả
các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển
giáo dục, đáp ứng yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội” [34, tr.36].
Khái niệm QLGD tuy đã được các nhà khoa học định nghĩa theo nhiều góc độ
khác nhau, nhưng chúng đều phản ánh những nét chung nhất của hoạt động QLGD là:
- Tổ hợp những tác động có định hướng, có tổ chức, có kế hoạch của chủ thể
quản lý đến khách thể bị quản lý trong các cơ sở giáo dục.
- Duy trì, điều chỉnh sự vận hành của hệ thống giáo dục hướng đến các mục
tiêu giáo dục đã xác định.
- QLGD với mục tiêu là đào tạo, rèn luyện nhân cách của thế hệ trẻ - người
công dân mẫu mực, phải bám sát mục tiêu, phương châm giáo dục của Đảng.
Theo nghĩa đó, QLGD là tập hợp các tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau trong hệ thống lên các đối
tượng quản lý trực thuộc, thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý và việc
sử dụng hợp lý các tiềm năng, cơ hội nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành,
đảm bảo được các tính chất và nguyên lý của nền giáo dục Việt Nam, đạt mục tiêu
giáo dục đã đề ra.
QLGD theo nghĩa rộng là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội, q
trình đó bao gồm các hoạt động có tính giáo dục của bộ máy Nhà nước, của các tổ
13
chức xã hội, của hệ thống giáo dục quốc dân, của gia đình… QLGD theo nghĩa hẹp
là quản lý các hoạt động giáo dục đào tạo diễn ra trong các đơn vị hành chính và
quản lý nhà trường. Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi tiếp cận khái niệm QLGD
theo nghĩa hẹp.
Thực hiện chức năng của giáo dục nói chung và QLGD nói riêng là “ổn định
duy trì q trình đào tạo đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế xã hội” và “đổi mới, phát
triển quá trình đào tạo đón đầu tiến bộ kinh tế xã hội”. Như vậy, “QLGD là hoạt
động điều hành các nhà trường để giáo dục, vừa là sức mạnh, vừa là mục tiêu của
nền kinh tế” [24, tr.16]. Với các chức năng trên, QLGD có vị trí cao nhất trong việc
tạo điều kiện xã hội hóa cá nhân, hình thành và phát triển nhân cách, nhằm giúp con
người đảm nhận và gánh vác được những yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập theo quy hoạch,
kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp GD&ĐT. Trường học là một bộ
phận của hệ thống xã hội mà ở đó tiến hành q trình giáo dục đào tạo, gọi chung là
“cơ sở giáo dục”. “Nhà trường là một thiết chế đặc biệt của xã hội, là nơi thực hiện
chức năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cho một nhóm dân cư được huy động vào
sự kiến tạo này một cách tối ưu theo quan niệm xã hội, thực hiện chức năng tạo nguồn
cho các yêu cầu của xã hội, đào tạo các công dân cho tương lai” [4, tr.42].
Trường học với tư cách là một tổ chức giáo dục cơ sở, vừa mang tính giáo
dục, vừa mang tính xã hội, trực tiếp đào tạo thế hệ trẻ, là tế bào chủ chốt của bất kỳ
hệ thống giáo dục nào từ trung ương đến địa phương.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Việc quản lý nhà trường phổ thông là quản lý
hoạt động dạy học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái
khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [24, tr. 28].
Trong bối cảnh hiện đại, nhà trường được thừa nhận rộng rãi như một thiết
chế chuyên biệt của xã hội để giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ thành cơng dân hữu ích
cho tương lai. Thiết chế đó có mục đích rõ ràng, có tổ chức chặt chẽ, được cung ứng
các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện chức năng của mình mà khơng một thiết
chế nào có thể thay thế được.
Có thể thấy, cơng tác quản lý trường học bao gồm sự quản lý các tác động
14
qua lại giữa trường học và xã hội, đồng thời quản lý chính nhà trường. Quản lý nhà
trường là quản lý hệ thống xã hội - sư phạm chuyên biệt, hệ thống này địi hỏi
những tác động có ý thức, có khoa học và có hướng đích của chủ thể quản lý trên tất
cả các mặt của đời sống của nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội - kinh
tế vào tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục, đạt mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh.
Bản chất của quản lý nhà trường là sử dụng hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý làm cho nhà trường vận hành theo đường lối
và nguyên lý giáo dục của nền giáo dục Việt Nam để thực hiện thắng lợi mục tiêu
đào tạo của ngành giáo dục giao phó cho mỗi nhà trường.
Nói cách khác, quản lý trường học thực chất là quản lý quá trình lao động sư
phạm của thầy, hoạt động học tập tự giáo dục của trị, diễn ra chủ yếu trong q
trình dạy học. Quản lý trường học là quản lý tập thể GV và HS để chính họ lại quản
lý (đối với GV) và tự quản lý (đối với HS) quá trình dạy - học, nhằm tạo ra sản
phẩm là nhân cách con người mới. Đồng thời, quản lý trường học còn bao gồm
quản lý các cơng việc khác có tính chất điều kiện như: đội ngũ, tổ chức hoạt động
của các đoàn thể trong trường, quản lý cơ sở vật chất, tài chính, mối quan hệ giữa
con người và cộng đồng, v.v…
Vì vậy, quản lý nhà trường là quản lý giáo dục được thực hiện trong phạm vi
xác định của đơn vị giáo dục nhà trường nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục thế hệ
trẻ theo yêu cầu của xã hội, gắn với sứ mạng của nhà trường đó.
Có hai loại quản lý nhà trường:
Quản lý của chủ thể bên ngoài nhà trường nhằm định hướng, tạo điều kiện
cho nhà trường hoạt động và phát triển (các cấp quản lý nhà nước và sự hợp tác,
giám sát của xã hội, cộng đồng,...).
Quản lý của chính chủ thể bên trong nhà trường, thực hiện các chức năng
quản lý, biến các chủ trương, chính sách giáo dục thành các kế hoạch hoạt động, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra để đưa nhà trường đạt những mục tiêu đã đề ra.
1.2.4. Giáo viên
Theo từ điển Tiếng Việt, giáo viên là người giảng dạy, giáo dục cho học
viên, lên kế hoạch, tiến hành các tiết dạy học, thực hành và phát triển các khóa học
15