Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Số Quy Định Bắt Buộc Về Sản Xuất Cà Phê Mang Chỉ Dẫn Địa Lý Buôn Ma Thuột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.45 KB, 27 trang )

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẮK LẮK

Hướng dẫn tổng hợp
MỘT SỐ QUY ĐỊNH BẮT BUỘC
VỀ SẢN XUẤT CÀ PHÊ MANG CHỈ DẪN
ĐỊA LÝ BUÔN MA THUỘT


I. Tính truy nguyên nhận dạng và phân biết sản phẩm.
Đơn vị được chứng nhận phải có đầy đủ hồ sơ theo dõi tại tất cả
các đơn vị thu mua và luân chuyển của cà phê được chứng
nhận CDĐL cà phê Buôn Ma Thuột.
 Đơn vị được chứng nhận khi đi thuê cơ sở chế biến khác để chế
biến cà phê được chứng nhận phải lựa chọn các đơn vị
được chứng nhận theo quy trình giám sát nguồn gốc CDĐL
cà phê Buôn Ma Thuột.
 Đơn vị được chứng nhận phải có hệ thống quản lý bằng văn bản.
 Đơn vị được chứng nhận phải có quyết định phân công người
hay bộ phận chịu trách nhiệm về tính truy nguyên.
 Để riêng cà phê được chứng nhận CDĐL cà phê Buôn Ma Thuột
và cà phê thường tại tất cả các công đoạn (trên vườn lô,
sân phơi, xay sát, bảo quản, phân loại,...)\
 Có nhận dạng trực quan nhận biết được cà phê được chứng nhận
CDĐL cà phê Buôn Ma Thuột và cà phê thường tại tất cả
các công đoạn.
 Lưu mẫu đại diện cho từng hợp đồng hoặc cho từng xe cà phê
khi bán sản phẩm, thời gian tối thiểu 12 tháng.


II, Hệ thống quản lý lưu trữ thông tin và thanh tra nội bộ
 Lưu trữ thông tin và xác định vườn cà phê.


+ Có bảng đồ tổng thể khu vực sản xuất. Vườn cà phê phải có tên
riêng, số hiệu hay mã code...
+ Có biển hiệu giúp cho việc nhận dạng và phân biệt vườn cây.
+ Hồ sơ ghi chép theo yêu cầu của bộ nguyên tắc phải được cập
nhật thường xuyên, lưu giữ cẩn thận và thời gian lưu giữ tối
thiểu là 2 năm.
 Hệ thống quản lý và thanh tra nội bộ
+ Tiến hành thanh tra nội bộ ít nhất một năm một lần, sử dụng
danh mục thanh tra nội bộ CDĐL cà phê Buôn Ma Thuột.
+ Xây dựng một kế hoạch quản lý tổng thể dựa trên đánh giá rủi ro
về quản lý đất sử dụng phân bón, nước tưới, thuốc BVTV, chế
biến sản phẩm, ATLĐ và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên tại khu
vực canh tác
+ Tiến hành đánh giá rủi ro tại khu vực trồng mới về vệ sinh an
toàn thực phẩm, lịch sử khu đất có bị ô nhiễm chất hay không.


 Tính minh bạch và khả năng giải trình.
+ Có hồ sơ ghi chép về việc phân bố giá thưởng cho cà
phê được chứng nhận CDĐL cà phê Buôn Ma Thuột
như thế nào trong đơn vị được chứng nhận .
+ Có quyết định phân công người chịu trách nhiệm trong
tổ chức để tiếp nhận và giải quyết các thắc mắc, khiếu
nại của công nhân nông hộ.
+ Có thủ tục hướng dẫn khiếu nại và biểu mẫu dành cho
bất cứ ai muốn khiếu nại về việc tuân thủ bộ nguyên tắc
CDĐL cà phê Buôn Ma Thuột.
+ Ghi chép theo dõi khiếu nại và điều chỉnh của tổ chức.



III. Giống và chủng loại
 Đào tạo cho nông sản xuất cà phê kiến thức về chọn tạo
giống và kỹ thuật ươm giống cà phê.
 Có đầy đủ hồ sơ về việc mua giống bên ngoài.
 Ghi chép theo dõi quá trình ươm giống, sinh trưởng,
chăm sóc và sử dụng BVTV.
 Cập nhật về quy trình cây biến đổi gen và thông báo cho
tổ chức CDĐL cà phê Buôn Ma Thuột và khách hàng
mua cà phê khi tham gia trồng cà phê biến đổi gen.


IV, Quản lý đất
 Phân tích đất để đánh giá hiện trạng màu mỡ của đất
(lấy mẫu phân tích đất theo từng trang trại hoặc theo
một nhóm trang trại tương đồng)
 Đào tạo cho các nông hộ kiến thức và kỹ thuật canh
tác đất.
 Sử dụng các biện pháp kỹ thuật để duy trì, cải tạo và
chống suy giảm đất trên trai trại (bón phân hữu cơ
theo định kỳ, trồng xen cây họ đậu trên vườn kiến
thiết cơ bản...). (có bằng chứng trực quan hay văn
bản thể hiện).
 Sử dụng các biện pháp kỹ thuật chống xói mòn trên
đất dốc (trồng theo đường đồng mức, đào bồn, tạo bờ
ngăn...) .(có bằng chứng trực quan hay thể hiện bằng
văn bản).


V, Sử dụng phân bón
 Đào tạo kiến thức, kỹ thuật về việc lựa chọn, tính

toán lượng phân bón và việc sử dụng cho các nông
hộ trồng cà phê.
 Xây dựng một kế hoạch bón cho khu vực canh tác
(dựa trên phân tích đất, tuổi cây, dự báo năng
suất,...)
 Không sử dụng phân bón trong phạm vi gần nguồn
nước 5 m.
 Có danh sách tổng hợp phân bón vô cơ hay hữu cơ
mà nông hộ sử dụng và lưu kho trong khu vực canh
tác (phân đi mua hay tự sản xuất, nguy cơ ảnh
hưởng đến sức khỏe con người, triệu chứng nhiễm
độc và thông tin cấp cứu)
 Theo dõi việc sử dụng phân bón ghi vào nhật ký
nông hộ.


Các thiết bị sử dụng để bón phân cần được bảo dưỡng
và kiểm tra định kỳ hàng năm.
 Phân bón phải được bảo quản riêng biệt.
 Phân bón phải được bảo quản đúng cách giảm thiểu
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (phân hữu cơ phải
được bảo quản cách xa nguồn nước 25 m).
 Đảm bảo một số điều kiện về kho bảo quản : có mái
che, khô ráo, sạch sẽ, thông gió, có biển báo rõ ràng,...
 Phân tích các loại phân hữu cơ để xác định thành phần
dinh dưỡng và nguy cơ lan truyền bệnh.
 cặn thải và nước thải chưa qua xử lý không được sử
dụng.




VI, Tưới tiêu
 Cập nhật số liệu ghi chép về lượng mưa tại khu vực
canh tác cà phê để xây dựng kế hoạch tưới tiêu phù
hợp.
 Nếu sử dụng số liệu hơi nước tại khu vực canh tác để
tính toán và xây dựng kế hoạch tưới thì cần phải có văn
bản để chứng minh việc sử dụng số liệu đó như thế
nào.
 Đào tạo cho các nông hộ về kiến thức tưới tiêu.
 Xây dựng một kế hoạch quản lý tưới tiêu nước để tối
ưu hóa việc sử dụng, chống thất thoát nước tại khu vực
canh tác.
 Theo dõi ghi chép về việc sử dụng nước tại các nông
hộ (ngày tưới, lượng nước sử dụng, phương pháp
tưới,...)


 Đánh giá nguy cơ gay ô nhiễm nguồn nước tại

khu vực canh tác do vệ sinh thực vật, do hóa chất
hay cơ lý gây ô nhiễm. Các nguồn nước tại khu
vực canh tác cần được lấy mẫu và được phân tích
bởi cơ quan chuyên môn, nếu nguồn nước bị ô
nhiễm cần có biện pháp xử lý.
 Nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn thì
không được dùng cho cà phê.
 Nguồn nước được sử dụng cho cà phê phải lấy từ
nguồn bền vững.
 Nên tham khảo các quan chức năng về mức khai

thác nước ngầm về nước mặt để tưới cho cà phê
tại khu vực canh tác.


VII. Thuốc bảo vệ thực vật
 Lựa chọn và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
+ Cập nhật danh mục thuốc BVTV bị cấm ở châu âu, Mỹ và
Nhật để làm cơ sở cho việc lựa chọn và sử dụng thuốc
BVTV cho phù hợp.
+ Cập nhật danh mục mức dư lượng tối đa cho phép áp dụng
cho thị trường mà đơn vị dự định bán cà phê, để làm cơ
sở cho việc sử dụng thuốc BVTV cho phù hợp .
+ Đào tạo cho nông hộ về kiến thức lựa chọn, sử dụng bảo
quản thuốc BVTV.
+ Sử dụng các loại thuốc BVTV ít độc hại nhất cho người,
động vật và thực vật (các loại thuốc BVTV có nhãn màu
xanh, vàng).
+ Các danh mục thuốc BVTV sử dụng và cất trữ phải nằm
trong danh mục được cho phép sử dụng theo quy định của
cơ quan chức năng.


 Hướng dẫn việc sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4
đúng.
+ Áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
Ghi chép việc sử dụng
+ Có danh mục tổng hợp các loại thuốc BVTV sử dụng và
lưu kho trên các trang trại.
+ Ghi chép việc sử dụng thuốc BVTV trên các trang trại vào
nhật ký nông hộ.

+ Có biển báo nhận dạng trực quan tại các khu vực sử dụng
thuốc BVTV.
 Thiết bị sử dụng
+ Bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ các thiết bị sử dụng thuốc
BVTV.
+ Thiết bị sử dụng thuốc BVTV để đảm bảo nó luôn hoạt
động tốt.


 Loại bỏ hợp chất thừa
+ Hỗn hợp thừa sau khi sử dụng thuốc BVTV phải được
xử lý một cách an toàn
 Vận chuyển, bảo quản, sử dụng và pha trộn.
+ Thuốc BVTV pahir được vận chuyển một cách an toàn
hạn chế tới sự ảnh hưởng của con người và môi trường.
+ Bảo quản trong bao bì nguyên gốc và theo hướng dẫn
trên bao bì.
+ Kho bảo quản có kết cấu bảo đảm và an toàn. Pahir làm
bằng vật liệu chống cháy. Kho có giá đựng bằng vật
liệu không thấm hút (kính, kim loại, nhựa)
+ Kho thuốc BVTV phải có khóa và chỉ những người
được đào tạo mới được phép tiếp cận.
+ Có biển báo nguy hiểm đặt tại cửa kho.
+ Khu vực bảo quản thuốc BVTV phải được đặt xa khu
vực bảo quản dụng cụ máy xay sát cà phê ... để tránh
lây nhiễm.


+ Trong kho thuốc BVTV phải có dụng cụ thu gom
thuốc BVTV để phòng trường hợp rò rỉ khi đổ vỡ

không gây ảnh hưởng tới bên ngoài.
+ khi pha trộn thuốc BVTV phải sử dụng các dụng cụ
cân đo thích hợp để đảm bảo đúng nồng độ khi sử
dụng.
+ Có quy trình sơ cấp cứu được bố trí gần khu vực kho
bảo quản thuốc BVTV.
 Bao bì thuốc BVTV đã qua sử dụng
+ Thuốc BVTV đã quá hạn sử dụng cần được thu gom
và xử lý theo cách giảm thiểu gây ảnh hưởng tới môi
trường (trả lại cho các nhà cung cấp, tiêu hủy chôn
lấp tại các khu vực an toàn


VIII. Thu hoạch
 Thực hiện phân tích rủi ro về an toàn thực phẩm, về hoạt động
thu hoạch tại khu vực canh tác. Phân tích này được xem xét
hàng năm.
 Dựa trên phân tích rủ ro trên để xây dựng triển khai một kế
hoạch hành động nhằm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
trong quá trình thu hoạch (tập trung vào phòng chống nấm
móc và nhiễm hóa chất)
 Hạn chế sự tiếp xúc của cà phê với nguồn có thể gây nấm móc
(vệ sinh vườn, dụng cụ dùng trong thu hoạch, phương tiện vận
chuyển)
 Dụng cụ dùng để đo lường phải được kiểm tra định kỳ bởi các
cơ quan có chức năng.


IX. Chế biến
 Thực hiện phân tích rủi ro về vệ sinh an toàn thực phẩm liên

quan tới cơ sở chế biến sau thu hoạch. Phân tích này được xem
xét hàng năm.
 Dựa trên phân tích rủi ro trên để xây dựng triển khai một kế
hoạch hành động năm nhằm bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm taijc các cơ sở chế biến sau thu hoạch.
 Duy trì vệ sinh sạch sẽ và bảo dưỡng trang thiết bị chế biến
nhằm tránh lây nhiễm nấm móc, hóa chất làm suy giảm tới
chất lượng.
 Không cho gia súc, phương tiện vận chuyển tiếp xúc với khu
vực chế biến cà phê để tránh nhiễm bẩn.
 Các phế phụ phẩm từ quá trình chế biến (vỏ quả, vỏ trấu) phải
được sử dụng làm phân bón và nguyên liệu.
 Xây dựng một kế hoạch hành động về việc quản lý nước trong
quá trình chế biến ướt (sử dụng nước hiệu quả giảm thiểu
lượng nước sử dụng trong chế biến)


 Sử dụng nước sạch trong quá trình chế biến ướt (xát vỏ, ngâm
ủ, rửa)
 Xử lý nước thải bị nhiễm bẩn trong quá trình chế biến ướt để
giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường và nguồn nước.
 Không để cà phê trong quá trình phơi tiếp xúc với các nguồn
nước lây nhiễm nấm móc (không phơi trực tiếp trên nền sân
đất, không để cà phê khô bị ướt lại, phơi dày không quá 5 cm,
cào đảo thường xuyên, vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ,...)
 Bảo quản riêng các loại cà phê khác nhau (cà phê quả tươi, cà
phê quả khô, cà phê thóc, cà phê nhân,...)
 Điều kiện nơi bảo quản (có mái che, không dột, khô ráo, thông
gió, sạch sẽ, bảo quản cách nền, cách tường 30 cm, cà phê có
dấu hiệu bị mốc phải được bảo quản riêng).

 Sử dụng các thiết bị đáng tin cậy để đo độ ẩm độ cà phê nhân
và thiết bị phải được kiểm tra định kỳ bởi các cơ quan chức
năng.
 Không để cà phê bị ướt lại trong quá trình bốc dỡ và vận
chuyển.


X. Quyền lợi của người lao động sức khỏe cà an toàn lao động
 Quản trị rủi ro điều kiện lao động
+ Thực hiện phân tích rủi ro về sức khỏe và an toàn lao động.
+ Dựa vào đánh giá rủi ro, tiến hành triển khia kế hoạch hành động
nhằm tăng cường điều kiện sức khỏe vfa ATLĐ.
+ Phải có người chịu trách nhiệm điều phối các hoạt động
+ Cần tổ chức các buổi họp định kỳ thảo luận về sức khỏe, ATLĐ.
 Tập huấn về sức khỏe và ATLĐ
+ Tổ chức tập huấn cho nông hộ về sức khỏe và quy trình ATLĐ
+ Có ghi chép về công tác tập huấn.
 Cơ sở, trang thiết bị y tế, ATLĐ, quy trình cứu hộ
+ Phải có hộp thuốc sơ cứu
+ Phải có một quy trình xử lý tai nạn và cấp cứu bằng văn bản.


 Quan tâm đến vấn đề phòng chống HIV/AIDS
+ Phải đảm bảo các nông hộ nắm vững quy trình quản lý tai nạn
và cấp cứu.
+ Phải xác định những tai nạn tiềm ẩn, có những biển báo và biểu
tượng cố định rõ ràng.
+ Đảm bảo những điều kiện tốt cho người lao động bị tàn tật.
+ Quản lý sử dụng thuốc BVTV, quần áo và thiết bị bảo hộ.
+ Khi sử dụng thuốc BVTV phải mặc và được trang bị quần áo

và trang thiết bị bảo hộ còn sử dụng tốt.
+ Quần áo phải được bảo quản riêng, giặt thường xuyên.
+ Người thường xuyên tham gia sử dụng thuốc BVTV độc hại
phải được kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm.
+ Phụ nữ mang thai, đang cho con bú và người dưới 18 tuổi
không được tham gia sử dụng thuốc BVTV.


 Vệ sinh và duy trì điều kiện vệ sinh tốt
+ Cung cấp các điều kiện vệ sinh sạch sẽ tại khu làm việc tập
trung đông người lao động và sinh hoạt của người lao động.
+ Thực hiện các biện pháp kiểm soát côn trùng tại nơi làm việc
và sinh sống của người lao động.
+ Khu vực sản xuất và chế biến phải được vệ sinh sạch sẽ và có
khu vực chứa rác riêng.
 Quyền lợi người lao động
+ Có danh sách người lao động làm việc dài hạn, thời vụ có ghi
đầy đủ (tên, năm sinh, giwois tính, mức lương,...)
+ Tự do tham gia hiệp hội và quyền mặc cả tập thể
 Người lao động có quyền tham gia, thành lập một tổ chức rheo
sự lựa chọn của họ và theo quy định của pháp luật.
 Tất cả người lao động đều có quyền mặc cả tập thể (thỏa ước
lao động tập thể).
 Bóc lột lao động


 Không được sử dụng lao động bị ép buộc, ràng buộc, không

được yêu cầu người lao động đặc cọc giấy tờ tùy thân, giữ một
phần lương và người lao động được tự ý bỏ việc sau khi đã ra

thông báo thích hợp.
 Lao động trẻ em
Trẻ em chưa trưởng thành (dưới 18 tuổi) không được thực hiện
các công việc ảnh hưởng tới sự phát triển cơ thể tâm lý, tinh
thần của chúng.
Không được tuyển dụng và sử dụng lao động trẻ em dưới 15 tuổi
vào lao động dài hạn hay lao động thời vụ.
+ Không phân biệt đối xử trong tuyển dụng, trả lương, tiếp cận
đào tạo, đề bạt, nâng lương và hưởng các lợi ích dựa trên giới
tính, chủng tộc, dân tộc, màu da, định hướng về giới...
Tuân thủ theo quy định của bộ luật lao động về giời làm việc, làm
thêm và trả lương cho người lao động.


+ Người lao động được hưởng tất cả các quyền về bảo vệ bà mẹ,
phụ nữ theo quy định của pháp luật. Không có sự phân biệt đối
xử với phụ nữ nghỉ đẻ, giảm tiền công hay giáng chức.
+ Không được sử dụng sự trừng phạt thể chất, áp bức tinh thần,
tâm lý, lăng mạ bằng lời nói hay thể chất, lạm dụng tình dục
hay bất kỳ hình thức áp bức nào khác tại nơi làm việc.
+ Cho phép các gia đình sống trên địa bàn sản xuất được tự do
thể hiện các đặc trưng văn hóa như mặc quần áo đặc trưng, âm
nhạc, văn hóa, thức ăn truyền thống và sản phẩm thủ công.
+ Xác định cụ thể, mô tẻ và bảo tồn khu vực sinh hoạt cộng đồng,
địa danh văn hóa hay tôn giáo có ý nghĩa trong trang trại.


Điều kiện tuyển dụng lao động
+ Cung cấp nơi ở sạch sẽ và an toàn cho người lao động khi có nhu
cầu sống trong khu vực sản xuất và chế biến. Khuyến khích trẻ

em con người lao động ở độ tuổi tiểu học đến trường (các biện
pháp như, các buổi họp nâng cao nhận thức với các bậc cha mẹ
cần được ghi chép lại)
+ Hỗ trợ việc đến trường an toàn cho trẻ em trường nếu trường học
quá xa để trẻ đi bộ, hoặc tổ chức lớp học cho trẻ ở cấp tương
đương.
+ Đảm bảo cho mọi người lao động và gia đình của họ có thể tiếp
cận được với dịch vụ cấp cứu hay dịch vụ chăm sóc sức khỏe
thường xuyên,
+ Triển khai các chương trình giáo dục về vệ sinh, dinh dưỡng và
các vấn đề khác giúp cải thiện sức khỏe nói chung của người lao
động sống trên địa bàn và gia đình họ.
+ Phải thông báo cho tất cả người lao động, thành viên nhóm về
những vấn đề liên quan tới HIV/AIDS.


XI. Tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học
 Quản trị rủi ro và bảo tồn
+ Thực hiện việc đánh giá rủi ro về tác động môi trường tại khu
vực canh tác và chế biến (đánh giá cần được xem xét lại hàng
năm)
+ Dựa trên kết quả đánh giá rủi ro trên triển khai một kế hoạch
hành động phù hợp nhằm đối phó với các rủi ro về tác động tới
môi trường.
+ Triển khai một kế hoạch bảo tồn hay tham gia vào một kế
hoạch quản lý rừng hay đa dạng sinh học tại khu vực.


 Nguồn nước
+ Bảo vệ và bảo tồn các suối nước và các nguồn nước

+ Phải giữ các dãi thực vật tự nhiên mọc hai bên đường
Rừng và đa dạng sinh học
+ Không được làm suy giảm và phá rừng nguyên sinh dưới bất kỳ
hình thức nào
+ Không được trồng mới cà phê trên đất không được phân loại là
đất nông nghiệp hay được phê duyệt sử dụng vì mục đích nông
nghiệp.
+ Sử dụng cây che bóng nếu thích hợp với thực hành nông nghiệp
của địa phương và có quan tâm đến vấn đề năng suất.


×