Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo án thể dục lớp 3 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.73 KB, 26 trang )

TUẦN 5
Thứ hai ngày 15 tháng 09 năm 2014
Chào cờ
....................................................................
Tập đọc- Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhân lỗi là người
dũng cảm.(trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ . HS khá,giỏi kể lại được
toàn bộ câu chuyện.
- HS biết nhận và sửa khi mắc lỗi
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn luyện đọc
. Hướng dẫn HS đọc từ câu và luyện phát âm
từ khó dễ lẫn
. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và giải
nghĩa từ khó (nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh...
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp
Lưu ý đọc đúng các câu:
. Vượt rào, bắt sống lấy nó!
. Chỉ những thằng hèn mới chui


. Về thôi (mệnh lệnh , dứt khoát)
. Chui vào à? (rụt rè)
. Ra vườn đi!
. Nhưng như vậy là hèn (quả quyết)
+ Thủ lĩnh ,quả quyết là gì?
- Chia nhóm 4 em
HĐ2. Tìm hiểu bài
- yc hs đọc từng đoạn
- Gv nêu từng câu hỏi (sgk )dành cho 3 đối
tượng hs
Gv nhận xét bổ xung
-Nêu câu hỏi rút ND bài :
TIẾT 2
HĐ1. Luyện đọc lại

Hoạt động của trò
- HS theo dõi
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau (đọc
2 vòng)
- 4 đoạn, mỗi em đọc 1 đoạn

- Học đọc câu khó

- Đặt câu với 2 từ đó
- Nhóm 4 HS đọc nỗi tiếp nhau, mỗi
em đọc 1 đoạn.
-Hs đọc thầm
- Cn thảo luận trả lời –n x
* ND : Khi mắc lỗi phải dỏm nhận lôĩ
và sửa lỗi mới là người dũng cảm



- GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài và hướng dẫn
HS cách đọc đúng, đọc hay
- Đọc đoạn
- Đọc phân vai
HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện:
- Hướng dẫn hs xác định y/c:
- GV treo tranh minh hoạ mời 4 em tiếp nối
nhau kể 4 đoạn của câu truyện, nếu HS lúng
túng. GV gợi ý:
- Tranh 1: viên tướng ra lệnh thế nào? chú
lĩnh nhỏ có thái độ ra sao?
- Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào?
Chí lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết
quả ra sao?
- Tranh 3: Thầy giáo nói gì với HS? Thầy
mong điều gì
- Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú
lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết
thúc thế nào?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
HĐ3. Củng cố – dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
bạn bè và người thân
- Chuẩn bị baì sau

- 4 em thi đọc đoạn văn
- 4 em khác thi đọc phân vai
-Hs xác định y/c

- Quan sát 4 bức tranh minh hoạ SGK
- 1 HS kể đoạn 1, 2
- 1 HS kể đoạn 3, 4
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Leo ……dũng cảm
- 2 nhóm tiếp nối nhau kể 4 đoạn của
truyện
- 1 em kể lại toàn truyện
+ Khi có lỗi phải dám nhận lỗi. Người
dám nhận lỗi , dám sửa chữa lỗi của
mình là người dũng cảm.

..............................................................................
Toán
NHÂN MỘT SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Biết vận dụng giải toán có một phép tính nhân.
- Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm bài.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1. Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với
số có một chữ số
* GV nêu và viết phép nhân lên bảng 26 x
3 =?
Gọi HS lên bảng đặt tính
- Hướng dẫn HS tính (nhân từ phải sang
trái)

Hoạt động của trò

- HS đặt tính
x 26
3
78
- 2 HS nêu lại cách nhân
- HS đặt tính
- HS nêu lại cách nhân

* GV nêu và viết phép nhân lên bảng 54 x
6 =?
- HS làm bài


Gọi 1 em lên bảng đặt tính
- HS làm trên bảng và nêu cách tính
Hướng dẫn HS tính:SGK
- 2 em đọc đề
HĐ2.Thực hành:
Cả lớp làm vào vở, 1 em lên làm bài
Bài 1/22(cột 1,2,4)
trên bảng. HS nhận xét
Cho HS làm vào vở và gọi một số em lên
bảng làm bài
Bài 2/22: Gọi HS đọc đề toán
- HS tự làm vào vở
Yêu cầu HS làm bài
.. em lấy thương nhân với số chia
Gọi HS nhận xét
- 2 em gọi tên các số trong phép tính
Bài 3/22: Tìm x

- HS nhận xét và tự sửa bài vào vở (nếu
- GV viết phép tính lên bảng
em nào làm sai)
Gọi HS nêu các số trong phép tính
Muốn tìm số bị chia em làm như thế nào?
Gọi 2 em lên bảng sửa bài
HĐ3. Củng cố:
- GV nhận xét.Dặn HS chuẩn bị bài sau
……………………………………………………
Tự nhiên và xã hội
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. Mục tiêu:
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệng tim mạch ở trẻ em.
-Biết nguyên nhân gây bệnh thấp tim
- Biết bảo vệ sức khoẻ của mình và những người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK trang 20, 21
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1: Động não
- Yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh tim mạch mà các em
biết
- Trong bài này chỉ nói đến một bệnh về tim mạch thường
gặp nhưng nguy hiểm đối với trẻ em, đó là bệnh thấp tim
HĐ2: Đóng vai
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3 /20 GSK và đọc
các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong các hình
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi :
+ N1: ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim? (hsY )
+N2: Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?(hs TB

+N3: Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?( hs k)
HĐ3: Thảo luận nhóm 2
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp 2
- Gọi 3 nhóm trình bày kết quả làm việc theo cặp
HĐ4. Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học
- Chuẩn bị bài sau :

Hoạt động của trò
- Bệnh thấp tim, bệnh
huyết áp cao, bệnh xơ
vữa động mạnh, bệnh
nhồi máu cơ tim
- Làm vịêc cá nhân
-Làm việc theo 3 nhóm.
- Đại diện các nhóm trả
lời và nhận xét
- Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm trình bày
-HS nhóm khác bổ sung


……………………………………………………………………………………………
Chiều:
Toán*
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính
- Rèn kĩ năng thực hành tính chính xác, thành thạo.
- HS yêu thích môn học và tự giác làm bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy
HĐ1. Luyện tập
Bài 1:
48 × 2
99 × 3
27 × 3
72 × 6
18 × 7
63 × 4

Hoạt động của trò

- Hs làm vở BT – 3 hs chữa bảng
lớp
- cn nx
48 × 2 = 96
99 × 3 = 297
27 × 3 = 81
72 × 6 = 432
18 × 7 = 126
63 × 4 = 252
* Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một
chữ số
- Hspt bài toán – làm vở – 1 hs
Bài 2: Mỗi hộp cú 12 bút chì màu. Hỏi 8 hộp như làm bảng nhóm đính bảng
thế có bao nhiêu bút chì màu?
Giải:
Số bút chì có trong 8 hộp là:
12 × 8 = 96 (bút chì)
* Củng cố giải toán có lời văn về phép nhân .

Đáp số: 96 bút chì
Bài 3: Tìm x
a) x = 78
c) x = 246
a) x : 6 = 13
c) x : 3 = 82
b) x = 120
b) x : 5 = 24
d) x : 4 = 73
d) x = 292
* Củng cố tìm SBC chưa biết- nhân số có hai chữ
số với số có một chữ số
HĐ2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
....................................................................
Tiếng Việt*
ÔN CHÍNH TẢ - LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I . Mục tiêu :
- Củng cố cho hs các kiến thức đã học về chính tả và luyện từ và câu
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và làm đúng các bài tập từ ngữ về gia đình , câu theo
mẫu Ai là gì ?
- Giáo dục hs chăm học
II. Đồ dùng dạy học
Gv : Bài viết
Hs : vở , Vở BTTVNC
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò



HĐ1.Ôn chính tả
*Bài viết: Ông ngoại (đoạn 3)
- Gv đọc mẫu bài viết
- Theo dõi
- Cho hs viết chữ khó
- hs viết bảng con , bảng lớp : vắng
- Gv nx sửa cho hs
lặng , loang lổ , lang thang , gõ
- Đọc bài cho hs viết vào vở
- hs viết bài vào vở
- Quan sát giúp đỡ hs chữ xấu , hay sai lỗi
- Thu bài chấm – nx động viên
*Luyện tập
- cho hs làm bài 3 ( VBTTVNC – 24 )
- Hs làm vở BT – 2 hs chữa bảng lớp
- gọi hs chữa bảng lớp – gv nx
VD: dành dụm , rành mạch , giành
*Củng cố viết đúng bài tập phân biệt r / d /
giật , ….
gi .
HĐ2 . Ôn luỵện từ và câu
- Hs làm vở BT – 3 hs chữa bảng lớp
Bài 1 : (VBTNC)
( mỗi hs 2 phần )
-cho hs làm vở BT – gọi 3 hs chữa bài – Gv nx VD : Ông cha ta đã có công gây
* Củng cố về những từ chỉ gộp những người
dựng non sông , đất nước .
trong gia đình .
- Hs làm vở BT – thu bài chấm – 3 hs

Bài 2 : ( VBTNC- 22 )
chữa bài – cn nx
- Cho hs làm vở BT, thu bài chấm điểm nx
*Chốt Đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
HĐ3 . Củng cố – Dặn dò
- Gv nx động viên hs có tiến bộ
- Nhắc hs chuẩn bị bài
....................................................................
Đạo Đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
- Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Xử lí tình huống.
- Giáo viên nêu tình huống sau đó học sinh tìm cách - Một số học sinh nêu cách
giải quyết.
giải quyết của mình.
- Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của
mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
HĐ2: Thảo luận nhóm 4.
- Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh - Các nhóm độc lập thảo luận.



thảo luận.
- Kết luận: + Tự làm lấy việc của mình là sống cố
gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa
dẫm vào người khác.
- Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và
không làm phiền người khác.
HĐ 3: Xử lí tình huống.
- Giáo viên nêu tình huống cho học sinh tự xử lí.
- Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần phải
tự làm lấy việc của mình.
HĐ4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà thực hành.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

- Đại diện từng nhóm trình
bày.

- Học sinh suy nghĩ cách giải
quyết. Một vài em nêu cách
giải quyết của mình.
- Học sinh nhắc lại.

…………………………………………………………………………………………….
Thứ ba ngày 16 tháng 09 năm 2014
Thể dục
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY PHẢI, QUAY
TRÁI. TRÒ CHƠI: THI ĐUA XẾP HÀNG.
I. Mục tiêu

- Biết cachs tập hợp hàng ngang, dòng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái
đúng cách.
-Biết cách chơi và tham gia được trò chơi: “ Thi đua xếp hàng”.
- Mạnh dạn, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
HĐ1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Có
chúng em”.
HĐ2. Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay
phải, quay trái.

Phương pháp lên lớp
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS
chú ý nghe GV phổ biến.
- HS giậm chân tại chỗ, tham gia trò
chơi và chạy chậm theo vòng tròn
quanh sân.
- HS ôn tập dưới sự điều khiển của
GV và cán sự lớp.

Những lần đầu GV hô cho lớp tập, sau cán sự
điều khiển, GV uốn nắn, nhắc nhở.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật:


- HS ôn tập đi vượt chướng ngại


Cả lớp thực hiện theo hàng ngang . Mỗi động
tác vượt CNV thực hiện 2-3 lần. Sau đó tập
theo 2-4 hàng dọc...
GV chú ý một số sai HS thường mắc: Khi đi
cúi đầu, mất thăng bằng, đặt bàn chân không
thẳng hướng, đi lệch ra ngoài đường kẻ sẵn, sợ
không dám bước dài và nhảy qua...
- Trò chơi “Thi xếp hàng”.
Có thể thay đổi hình thức chơi hoặc thêm yêu
cầu đối với HS cho trò chơi thêm hào hứng.

vật, chú ý một số sai thường mắc.

- HS tham gia trò chơi. Chú ý đảm
bảo trật tự, kỷ luật và tránh chấn
thương.

HĐ3. Phần kết thúc
- Cho HS đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.

- HS đi thường theo nhịp và hát.
- HS chú ý lắng nghe.

- GV nhận xét giờ tập luyện.
- GV giao bài tập về nhà.

………………………………………………………….
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ). Biết xem đồng hồ chính xác
đến 5 phút.
- Làm được các BT1,2(a,b)3,4.
- Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: 3 bảng phụ viết bài 5
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1.Luyện tập:
Bài 1/23: GV yêu cầu HS tự làm bài rồi
chữa bài
Bài 2/23(a,b):Yêu cầu HS nêu yêu cầu
của bài
Bài 3/23

Hoạt động của trò

- 4 HS làm trên bảng
- 1 HS nêu cách nhân
- HS làm bài vào SGK
- HS đọc kết quả
- Đặt tính rồi tính.
- Hs làm bài vào vở. Cả lớp nhận xét
- Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?
..có 24 giờ
Đọc đề toán, tự giải rồi chữa bài
Bài 4/23: Cho HS tự nêu nhiệm vụ phải

Bài giải
làm
Số giờ của 6 ngày là
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số 144 giờ
Bài 5/23(không bắt buộc)


GV treo bảng phụ

- HS nêu, sử dụng mô hình mặt đồng hồ để
quay kim đồng hồ theo mặt nội dung bài
Thi đua xem nhóm nào nhanh
3 em mỗi phép nhân ở dòng trên với phép
nhân thích hợp ở dòng dưới
HĐ2. Củng cố:
2x3=3x2
- Ghi phép tính lên bảng yêu cầu 1 HS 6 x 4 = 4 x 6
tính và nêu cách tính
3x5=5x3
- Nhận xét tiết học
2x6=6x2
- Về nhà làm bài tập trong sách bài tập
5x6=6x5
…………………………………………………………….
Tập đọc
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. Mục tiêu
- Đọc đúng,rành mạch,biết ngắt nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu;phân biệt được lời dẫn

chuyện và lời nhân vật
- Hiểu ND:Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và các dấu nói chung .(trả lời CH
trong SGK)
- Sử dụng đúng dấu câu khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh học bài đọc
- 6 tờ phiếu khổ A4 kẻ bảng, bút dạ để HS thực hiện yêu cầu 3
III. Các họat động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với
giải nghĩa từ:
- GV theo dõi HS đọc, hướng dẫn HS ngắt
nghỉ hơi đúng
- Đọc từng đoạn: GV chia đoạn, kết hợp nhắc
nhở HS đọc đúng các kiểu câu hỏi, câu cảm.
Ngắt nghỉ hơi đúng
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
(bàn việc giúp đỡ bạn hoàng bạn dùng những
câu rất kì quặc)
-Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ Hoàng ?
GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy khổ A4, giao việc cho HS
- GV kết luận những bài làm đúng
HĐ3. Luyện đọc lại:
- GV mời 2 nhóm đọc phân vai


Hoạt động của trò
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu (2
lượt)
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4
đoạn) đoạn đặt sai dấu chấm câu của
Hoàng HS đọc theo cách ngắt câu của
Hoàng
- 4 nhóm nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi SGK
và trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc thành tiếng các đoạn còn
lại
- Các nhóm đọc lại bài văn, trao đổi
tìm những câu thể hiện dúng diễn
biến cuộc họp.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, lớp
nhận xét


- Hướng dẫn HS đọc đúng, đọc hay
HĐ4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu,
- Về nhà đọc lại bài ,ghi nhớ diễn biến cuộc
họp, trình tự tổ chức một cuộc họp để tổ chức
một cuộc họp tổ
.................................................................................
Chính tả( nghe viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết Đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Làm đúng BT(2)a.

-Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3).
- Giáo dục hs tính cẩn thận khi viết bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2b , bảng kẻ bảng chữ
- Vở bài tập
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
HĐ1.Hướng dẫn:
- GV hỏi: Đoạn văn này kể chuyện gì?
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu
gì?
- GV đọc tiếng khó: quả quyết, vườn trường, viên
tướng, sững lại, khoát tay.
GV đọc từng cụm từ hoặc từng câu ngắn cho HS
viết
Kết hợp theo dõi, uốn nắn cho HS viết
HĐ2. Chấm, chữa bài:
- GV chấm tổ 3
- Nhận xét về chữ viết, chính tả, cách trình bày
HĐ3. Bài tập
Bài 2a
- Giúp HS nắm yêu cầu bài tập
- Điền vào chỗ trống en hay eng
- GV chốt lại lời giải đúng

Hoạt động của trò
- 1 em đọc đoạn cần viết

- HS TL
- 6 câu
- Các chữ đầu câu và tên riêng
- Dấu hai chấm xuống dòng gạch
ngang đầu dòng
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
HS sửa lỗi bằng bút chì ngoài lề

- 1 HS đọc lại yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp
- 2 em lên bảng làm Lớp nhận
xét, 2 HS đọc kết quả đúng
- Lớp chép vào vở bài tập
Bài 3:
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- GV sửa lại từng chữ và tên chữ cho đúng
- Lớp làm nháp
- GV khuyến khích HS thuộc ngay 9 chữ và tên - 9 em tiếp nối nhau lên bảng
chữ tại lớp
điền đủ 9 chữ và tên chữ
- Đọc 9 chữ và tên chữ


HĐ4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu cả lớp học thuộc 28 tên chữ đã học.
HS – GV nhận xét

- 3 em dọc thuộc lòng 28 tên

chữ đã học

…………………………………………………………………………………………….
Chiều:
Toán*
ÔN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ )
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho hs kiến thức cơ bản về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
- Rèn kĩ năng tính toán của hs
- Giáo dục hs chăm học
II. Đồ dùng dạy học
Hs : VBTTNC
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Thực hành
Bài 1 : ( VBTT NC)
- Cho hs làm vở BT – gọi 3 hs chữa bảng lớp – Gv - Hs làm vở BT – 3 hs chữa bảng
nx
lớp
* Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ nx
số
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Hs làm bảng con – cn làm bảng
* Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính
lớp - cn nx
Bài 3 : Tính ( VBTTNC)
- Hs làm vở BT – 2 hs chữa bài –
- Cho hs làm vở – gọi 2 hs chữa bảng lớp – Gv nx cn nx
động viên

a) 64 x 3 – 70 = 192- 70
* Củng thực hiện phép tính từ trái sang phải .
= 122
Bài 4 : Giải toán
- Hspt bài toán – làm vở – 1 hs
- Cho hs phân tích bài toán – Gv tóm tắt
làm bảng nhóm đính bảng
- Cho hs làm VBT – gv thu bài chấm
BG : Cả 3 cuộn dây dài là :
* Củng cố giải toán có lời văn về phép nhân .
16 x 3 = 48 ( m)
HĐ2. Củng cố – Dặn dò
Đáp số : 48 m dây .
- Gv nx động viên hs có tiến bộ
- Nhắc hs làm lại
- Hs về nhà chuẩn bị bài
....................................................................
Tiếng Viêt*
NGHE- KỂ DẠI GÌ MÀ ĐỔI
I. Mục tiêu:
- Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng
đọc hồn nhiên.
- Điền đúng nôi dung vào mẫu điện báo.
- Giáo dục Hs biết yêu quý cuộc sống gia đình.
II. Đồ dùng dạy học


- GV: Mẫu điện báo
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy

HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV cho Hs quan sát tranh minh
họa(SGK)
- Gv kể chuyện, kể xong Gv hỏi:
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghỉ như vậy?
- Gv kể lần 2. Gv mời 1 Hs kể lại.
- Gv mời 4 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét , bình chọn người kể tốt
nhất.
* HĐ2: Làm câu 2.
Bài 2:- Gv yêu mời Hs đọc yêu cầu của
đề bài:
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?

lại

Hoạt động của trò
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Hs xem tranh.
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đồi được đâu.
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa
con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- Hs kể chuyện.
- Đại diện 4 bạn lên thi. Hs nhận xét.


- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Em được đi chơi xa. Trước khi đi, ông
bà, bố mẹ lo lắng , nhắc em phải gửi điện
về ngay. Đến nơi em gửi điện báo cho cả
nhả yên tâm.
+ Yêu cầu của bài là gì?
- Dưạ vào mẫu điện báo, em viết vào họ
- Gv hướng dẫn Hs điền nội dung vào tên, điạ chỉ người gửi, người nhận và nội
mẫu: + Họ, tên , địa chỉ của người nhận. dung bức điện.
+ Họ, tên, địa chỉ người gửi.( cần chuyển
thì ghi, không thì thôi).
+ Họ tên địa chỉ người gửi ( ở dòng dưới)
- Gv mời 2 Hs nhìn mẫu điện báo làm - 2 Hs làm miệng vào mẫu điện báo.
miệng.
- Hs làm vào VBT.
- Gv cho cả lớp viết vào vở nội dung theo
yêu cầu của bài tập.
- Gv chấm 5 bài của Hs làm xong trước.
- Gv nhận xét bài làm Hs.
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng
HĐ3.Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa
- Nhận xét tiết học.
……………………………………………………….
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
TÌM HIỂU AN TOÀN GIAO THÔNG.
BÀI 4: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN.
I. Mục tiêu



- HS biết giải thích so sánh điề kiện con đường an toàn và không an toàn. Biết căn cứ
mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới
trường hay đến câu lạc bộ
- Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường. Phân tích được lí do an toàn hay
không an toàn.
- Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II.Các hoạt động dạy học.
HĐ1: ôn bài trước:
* Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ lại kiến thức bài: " Đi xe đạp an toàn"
* Cách tiến hành.
Chia nhóm thảo luận:
+ Muốn đi xe đạp, để đảm bảo an toàn cần phải có những điều kiện gì?
+ Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt những quy định gì?
- HS lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu con đường đi an toàn.
* Mục tiêu:
- HS hiểu được con đường đi thế nào là đảm bảo an toàn.
* Cách tiến hành.- GV chia nhóm, đặt câu hỏi cho HS cho HS thảo luận: Theo em, con
đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an
toàn cho người di bộ và đi xe đạp?
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận.
HĐ3: Chọn con đường an toàn đi đến trường.
* Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kiến thức về con đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi
chơi được an toàn.
- HS xác định được những điểm, đoạn đường kém an toàn để tránh.

* Cách tiến hành:
- GV vẽ sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có hai hoặc ba đường đi, trong đó GV
nêu ra mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau.
- Gọi Hs lên chỉ ra con đường đi đảm bảo an toàn, hỏi vì sao em lại chọn con đường đó?
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ4. Củng cố-dặn dò.
- NHận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tự vẽ con đường từ nhà đến trường.
……………………………………………….....................................................................
Thứ tư ngày 17 tháng 09 năm 2014
Toán
BẢNG CHIA 6
I. Mục tiêu:


- Bước đầu thuộc bảng chia 6..
- Vận dụng giảii toán có lời văn (có 1 phép chia 6))Làm các bt1,2,3.
- Tự giác, cẩn thận khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn
III. Các họat động dạy học
Hoạt động của thầy
HĐ1. Hướng dẫn HS lập bảng chia 6:
- Cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: 6 lấy 1
lần bằng mấy?
- Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có
6 chấm tròn thì được mấy nhóm
GV viết: 6 : 6 = 1
- Cho HS lấy 2 tấm bìa và hỏi: 6 lấy 2 lần bằng mấy?
- Viết lên bảng 6 x 2 = 12

- Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm
có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm?
12 chia 6 được 2. Viết lên bảng:
12 : 6 = 2. Chỉ vào phép nhân 6 x 2 = 12 và phép chia
12 : 6 = 2, gọi HS đọc
- Tương tự như vậy HDHS lập hoàn chỉnh bảng chia
HĐ2. Thực hành:
Bài 1/24: Hướng dẫn HS tính nhẩm
Bài 2/24: Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK
Bài 3/24: Cho HS đọc đề rồi tự giải

Hoạt động của trò
-6x1=6
- Đọc :

6 nhân 1 bằng 6
6 chia 6 bằng 1
- 6 lấy 2 lần bằng 12

- 2 nhóm

1 em đọc: 6 nhân 2 bằng 12
12 chia 6 bằng 2
-HS đọc phép nhân, chia
tương ứng tiếp theo. Đọc
thuộc bảng chia 6
- Trả lời miêng khi sửa bài
- 1 em đọc kết quả, lớp nx
- HS làm bài vào vở
- Gọi 1 em làm trên bảng lớp.

Cả lớp nhận xét sửa bài
Bài 4/24: ( k bắt buộc)Yêu cầu 1 em đọc đề bài, làm - Cả lớp đọc thầm
bài
- HS làm bài vào vở
HĐ3. Củng cố dặn dò:
-3 em đọc thuộc lòng bảng
- Nhận xét tiết học
chia 6
- Bài tập về nhà: Học thuộc bảng chia 6
...........................................................................
Mĩ thuật
GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG
………………………………………………….
Luyện từ và câu
SO SÁNH
I. Mục tiêu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém(BT1)
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2
- Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh(BT3,BT4)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 3 khổ thơ bài tập 1
- Bảng phụ viết bài thơ ở bài tập 3


III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Đọc yêu cầu

- GV mời 3 em lên bảng làm bài tập (gạch dưới những - 3hs làm bảng – cả lớp làm
hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ)
vbt
- GV chốt lại lời giải đúng - giúp HS phân biệt 2 loại
so sánh: So sánh ngang bằng và so sánh hơn kém
- Hình ảnh so sánh
- Kiểu so sánh
a, Cháu khoẻ hơn ông nhiều
Hơn kém
b, Ông là buổi trời chiều
Ngang bằng
c, Cháu là ngày rạng sáng
Ngang bằng
b, Trăng khuya sáng hơn đèn
Hơn kém
c, Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con Hơn kém
d, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Ngang bằng
Bài 2:
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- GV mời 3 em lên bảng dùng phấn màu gạch dưới từ - HS tìm những từ so sánh
so sánh
trong các khổ thơ
- GV chối lời giải đúng
- Lớp nhận xét
Câu a: hơn - là- là. Câu b: hơn
- HS viết vào vở
Câu c: chẳng bằng - là
Bài 3:
- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- GV gọi 1 em lên bảng gạch dưới những sự vật được - Lớp đọc thầm, tìm những
so sánh với nhau
hình ảnh so sánh
-GV chốt lời giải đúng
- Lớp nhận xét
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa - chiếc lược chải và mây xanh
Bài 4:
- 1 em đọc yêu cầu của bài,
- GV nhắc HS có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa đọc cả bài mẫu
thay cho dấu gạch nối
- HS làm vào nháp
Qủa dừa
đàn lợn con nằm trên cao
Như, là, như là, tựa là, tựa, tựa như, như thể
Tàu dừa
Chiếc lược chải vào mây
Như, là, như là, tựa là, tựa như, như thế
xanh
HĐ2. Củng cố , dặn dò:
- GV chốt lại lời giải đúng
- GV cho HS nhắc lại nội dung vừa học (so sánh
ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh).
............................................................................
Tập viết
ÔN CHỮ HOA C (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C (1dòng ),V, A(1dòng) ;viết đúng tên riêng: Chu Văn An(1dòng)
- Viết câu ứng dụng "Chim khôn... dễ nghe" bằng chữ cỡ nhỏ



- Giáo dục hs tính cẩn thận, kiên trì.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa CH, Tên riêng, câu tục ngữ viết sẵn
- VTV
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1.Luyện viết chữ hoa
+ Tìm chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con chữ:
Yêu cầu HS viết từng chữ
Nhận xét, sửa sai
HĐ2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (sinh năm
1292, mất năm 1370) Ông có nhiều học trò giỏi; nhiều
người sau này trở thành nhân tài cho đất nước)
- Hướng dẫn HS cách viết: Tên riêng của người phải viết
hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
HĐ3. Viết câu ứng dụng:
- Giảng:Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự
- Câu 6 tiếng lui vào 2 ô, câu 8 tiếng lui vào 1 ô
Chữ cái đầu dòng phải viết hoa
HĐ4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- GV yêu cầu: chữ Ch : 1 dòng; chữ V, A : 1 dòng; Chu
Văn An : 1 dòng; câu tục ngữ: 1 lần
HĐ5. Chấm chữa bài: GV chấm nhanh 5 bài, nx
HĐ6.Củng cố dặn dò:
- Luyện viết phần bài ở nhà và học thuộc câu ứng dụng.


Hoạt động của trò
- C, V, A, N

- Đọc từ ứng dụng Chu
Văn An
- HS viết từ ứng dụng
trên bảng con
- Đọc câu ứng dụng
- Tập viết trên bảng con
chữ Chim, Người
- Viết vào vở tập viết

……………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 18 tháng 09 năm 2014
Thể dục
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP. TRÒ CHƠI "MÈO ĐUỔI CHUỘT"
I. Mục tiêu:
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
-Biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
- Mạnh dạn, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt
chướng ngại vật và trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.


Nội dung
HĐ1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu

cầu giờ học.
* Cho HS khởi động và chơi trò chơi
“Qua đường lội”.

Phương pháp
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý
nghe GV phổ biến.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh
sân, giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
và tham gia trò chơi.

HĐ2. Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số.
-Ôn đi vượt chướng ngại vật:

- HS Tập theo tổ, HS thay nhau chỉ huy.
Chú ý khâu dóng hàng, đảm bảo thẳng,
không bị lệch hàng, khoảng cách phù hợp.

GV y/c cả lớp tập theo đội hình hàng dọc,
- HS ôn tập đi vượt chướng ngại vật.
cách tập theo dòng nước chảy, mỗi em
cách nhau 2-3 m. GV chú ý kiểm tra uốn
nắn.
- Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
và luật chơi, cho HS thuộc vần điệu trước
khi chơi. Cho HS chơi thử 1-2 lần, sau
mới chơi chính thức. GV chú ý giám sát

cuộc chơi.
HĐ3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.

- HS tham gia trò chơi, chú ý không vi
phạm luật chơi, đặc biệt là không ngáng
chân, ngáng tay cản đường chạy của các
bạn.
- HS đứng vỗ tay và hát.
- HS chú ý lắng nghe.

- GV dặn :Ôn luyện đi đều và đi vượt
chướng ngại vật.
…................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6,bảng chia 6. Nhận biết 1/6 của một hình đơn
giản
- Vận dụng giải toán có lời văn 9 (có 1phép chia 6).
- Giáo dục hs yêu thích môn toán học.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Luyện tập
Bài 1/25: Hướng dẫn HS nêu từng phép tính - HS nêu và nhận ra được mối quan hệ
và kết quả tính nhẩm ở mỗi cột
giữa phép nhân và phép chia
Bài 2/25: Yêu cầu HS tự làm vào SGk
- 3 em nêu phép tính và kết quả, Hs

nhận xét
Bài 3/25: Cho HS tự đọc bài toán rồi làm bài -May mỗi bộ quần áo hết số mét vải


và chữa bài
là:
Bài 4:
18: 6 = 3 (m)
Để nhận biết đã tô màu 1/6 hình nào, phải
Đáp số: 3 m vải
nhận ra:
+ Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? - Hình 2 và 3
+ Trong hình 3, 2 thì hình nào có một trong - 1/6 hình 3 2đã được tô màu
các phần bằng nhau được tô màu?
HĐ2. Củng cố-dặn dò
-3 nhóm thi đọc bảng chia 6
- Nhận xét chung giờ học
- Về nhà làm bài tập trong sách bài tập
...........................................................................................
Chính tả ( tập chép)
MÙA THU CỦA EM
I. Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả xác bài thơ "Mùa thu của em"
-Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2), BT(3)a
- Giáo dục hs ý thức viết đẹp, đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp chép bài thơ`
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy
HĐ1. GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài thơ trên bảng
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Tên bài thơ viết ở vị trí nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Các chữ đầu câu cần viết thế nào?
+ GV đọc cho HS viết (gợi, thân quen, lật)
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở:
- GV theo dõi, uốn nắn HS (tư thế ngồi viết,
chữ viết..)
- Chấm chữa bài: GV chấm tổ 1
Nhận xét về chữ viết, chính tả, cách trình bày.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài
- GV chốt lời giải đúng
Bài 3a
- GV chọn BT 3a - giúp HS nắm vững yêu cầu
BT
HĐ3.Củng cố - dặn dò:
- Viết lại những chữ sai

Hoạt động của trò
- 2 em nhìn bảng đọc lại
- Thơ 4 chữ
- Viết giữa trang vở
- Các chữ đầu dòng thơ, Hằng
- Viết lùi vào 2 ô
- Lớp viết bài vào vở


- HS làm bài vào vở ,trình bày kết
quả:
a- Sóng vỗ oàm oạp
b- Mèo ngoạm miếng thịt
c- Đừng nhai nhồm nhoàm


- Nx hiện tượng cứinh tả
- Chuẩn bị bài sau.
............................................................................
Tự nhiên và xã hội
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và chỉ đúngvị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh
vẽ hoặc mô hình.
- Chỉ và sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS biết tự bảo vệ sức khoẻ của mình
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 22, 23
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu 2 em cùng quan sát hình 1/22 và chỉ đâu là
thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái ,ống đái
- Treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng
và yêu cầu một vài em lên chỉ và nói tên các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu
HĐ2: Thảo luận

- Yêu cầu HS qs hình và trả lời của các bạn trong hình
2/23
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm
tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến
chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu- GV gợi ý các nhóm:
*Nhóm 1: cho hs y
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+ Trong nước tiểu có chất gì?
*Nhóm 2 : hs TB
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng cách nào?
+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
*Nhóm 3 : hs K G
+ Nước tiểu được thải ra ngoài theo đường nào?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước
tiểu?
- Yêu cầu HS ở nhóm này đặt câu hỏi mời HS ở nhóm
khác trả lời, ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi,
Tuyên dương nhóm đặt ra nhiều câu hỏi
* Kết luận: SGK
HĐ3. Củng cố , dặn dò

Hoạt động của trò
- Làm việc theo cặp
- 3HS nói trước lớp
- Làm việc cả lớp:
Cơ quan bài tiết nước tiểu
gồm 2 quả thận, 2 ống
dẫn nước tiểu, bóng đái,
ống đái.

- Làm việc theo nhóm
-Thảo luận lớp

- Đọc SGK


- Yêu cầu 1 HS vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước
tiểu vừa nói tóm lại hoạt động của cơ quan bài tiết nước
tiểu
-Dặn dò :giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
.............................................................................................................................................
Chiều:
Toán*
ÔN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
- Củng cố các kiến thức dã học về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh , chính xác của hs
- Giáo dục hs lòng say mê môn học
II. Đồ dùng dạy học: Gv : ND ôn tập
Hs : VBTTNC
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
HĐ1. Thực hành
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- Cho hs làm bảng con , bảng lớp
* Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính
Bài 2 : Tìm x (VBTNC- 22)
- Cho hs làm nháp – 3 hs chữa bảng
lớp – Gv nx
* Củng cố tìm SBC và SBT chưa biết

Bài 3, 4 : Giải bài toán (VBTNC- 24)
- Cho hs làm VBT – Gv thu bài chấm
điểm – Gv nx
* Củng cố giải toán có liên quan nhân
số có hai chữ số với số có một chữ số (
có nhớ )
HĐ2. Củng cố – Dặn dò
- Gv nx động viên hs có ý thức học bài
- Nhắc hs chuẩn bị bài, làm lại bài.

Hoạt động của trò
- Hs làm bảng con , bảng lớp – cn nx
- Hs làm nháp – 3 hs chữa bảng lớp – cn nx
x : 3 = 13
x- 3 = 13
x = 13 x 3
x = 13 + 3
x = 39
x = 16
- Hs làm vở BT – 2 hs chữa bảng lớp
Bg: 6 tá bút bi có số cái bút bi là :
12 x 6 = 72 ( cái )
Đáp số : 72 cái bút bi .

..............................................................................................
Tiếng Việt*
ÔN TẬP VỀ SO SÁNH
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những kiến thức về từ chỉ sự so sánh hơn kém.
- HS vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, Vở BTTVNC.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy
HĐ1.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- Chốt lời giải đúng
- Cho HS đọc yêu cầu bài
Bài 2:
-Phân biệt so sánh bằng và so sánh hơn
kém.
- Cách so sánh: Cháu khoẻ hơn ông

Bài 3:
- Hướng dẫn làm như với bài 1
- Chốt lời giải đúng
- Chữa bài và cho điểm
HĐ2. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu em làm sai về làm lại

Hoạt động của trò
- HS đọc yêu cầu bài
- 3 em lên bảng gạch chân các hình ảnh
so sánh
- 3 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ

sung ý kiến
- 2 HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn vào
từ chỉ sự so sánh.
a. Hơn - là - là
b. hơn
c. Chẳng - bằng - là
- 2 sự vật được so sánh là ông và cháu.
- HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm bàn làm vở
Lời giải:
Quả dừa - đàn lợn
tàu dừa - chiếc lược

........................................................................................

Nghệ thuật*
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TRƯỜNG CỦA EM
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung đề tài Trường em.
- Biết cách vẽ tranh đề tài Trường em và vẽ được tranh đề tài Trường em.
- Thêm yêu mến trường em.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh, ảnh về nhà trường.
- HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
HĐ 1: Tìm, chọn nội dung đề tài:
- Giới thiệu tranh, ảnh trước lớp kết hợp đặt câu hỏi:

+ Kể tên một số hoạt động ở trường?
+ Em thích hoạt động nào?
+ Em chọn hoạt động nào để vẽ?
+ Tả lại hình ảnh và màu sắc của hoạt động.
+ Em sẽ chọn hình ảnh nào cho bức tranh?
- Kết luận hoạt động 1, kết hợp chỉ vào tranh, ảnh.
HĐ 2: Cách vẽ:
- Giới thiệu tranh qui trình. Thao tác từng bước vẽ.

Hoạt động của trò
- Quan sát, trả lời câu hỏi,
nhận xét bổ sung.

- Quan sát, theo dõi.


- Giới thiệu một số bài vẽ của HS năm trước.
HĐ3: Thực hành:
- Tổ chức cho HS thực hành.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các yêu cầu cần góp ý.
- Cho HS chọn bài vẽ tốt.
- Kết luận, đánh giá, xếp loại từng sản phẩm.
HĐ5. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết
quả thực hành của HS. Chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị đầy đủ
đồ dùng học tập.


- Thực hành vẽ.
- Quan sát, theo dõi.
- Nhận xét, góp ý.
- Cá nhân chọn.
-Lắng nghe
nghiệm.

rút

kinh

……………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2014
Toán
TÌM MỘT SỐ TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.Làm bt1,2.
- Giáo dục hs yêu thích môn toán học.
II. Đồ dùng dạy học:
12 cái kẹo
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1. Hướng dẫn HS tìm một trong các
phần bằng nhau của một số
- Nêu bài toàn và vẽ sơ đồ:
+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?
Ghi bài giải lên bảng
+ Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo thì làm như thế
nào?
- 3 cái kẹo là 1/4 của 12 cái kẹo

HĐ2. Thực hành
Bài 1/26: Hướng dẫn HS tự làm bài (bằng tính
nhẩm) rồi chữa bài
Bài 2/26:
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Chấm 10 em làm bài xong trước
- Yêu cầu ai trả lời nhanh
1/6 của 18 cái kẹo là... cái kẹo
1/5 của 20 cái bánh là.... cái bánh

Hoạt động của trò

- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần
bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo
cần tìm
- Nêu bài giải của bài toán
12 : 4 = 3 (kẹo)
- 1 HS đọc bài toán
- Nêu miệng
- Cả lớp làm bài vào vở
1 em sửa bài trên bảng
Bài giải:
Cửa hàng đó đã bán số mét vải xanh
là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số 8 m vải xanh


1/4 của 40 quả cam là... quả cam

HĐ3. Củng cố , dặn dò:
- Về làm bài tập 3 trang 12
- Nhận xét tiết học.
.......................................................................................
Âm nhạc
GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG
……………………………………………………………
Tập làm văn
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họpvà tổ chức cuộc họptheo gợi ý (SGK)
- HSkhá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự
- Thực hiện tốt các cuộc họp ở lớp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi: Gợi ý về nội dung họp.Trình tự 5 bước tổ chức
cuộc họp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1.HS xác định yêu cầu bài tập
+ Cuộc họp của chữ viết đã cho các em
biết: Để tổ chức một cuộc họp các em phải
chú ý những gì?
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài
+ Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn
đề gì? (vấn đề phải có thật vì vấn đề có thật
sẽ làm cho các thành viên có ý kiến phát
biểu sôi nổi)
+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp
* GV nêu yêu cầu HS ngồi theo đơn vị tổ
theo dõi, giúp đỡ
- GV kết luận tổ họp hiệu quả nhất

Theo 5 bước:
*Mục đích của cuộc họp:
*Tình hình(Tổ trưởng nói)
* Nguyên nhân (Cả tổ thảo luận)
*Cách giải quyết (cả tổ trao đổi thống
nhất):
*Giao việc(cả tổ bàn bạc)
HĐ2. Củng cố, dặn dò:
- GV khen cá nhân và tổ làm tốt bài thực
hành
- Nhắc HS cần có ý thức rèn luyện khả
năng tổ chức cuộc họp

Hoạt động của trò
-1 em đọc yêu cầu bài tập và gợi ý nội
dung họp
- HS phát biểu
-Hs 2 tổ thảo luận
-Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp.
- 1HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp
- Từng tổ làm việc (2 tổ) các tổ bàn bạc
dưới sự điều khiển của tổ trưởng, chọn
nội dung
- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp, lớp bình
chọn


.......................................................................
Thủ công
GẤP, CẮT DÁN NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG

I. Mục tiêu:
- Biết cách cắt, gấp,căt, dán ngôi sao 5 cánh
- Gấp cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Hình dán tương đối phăng,
cân đối. Các cánh sao đều nhau.
- Cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công
- Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp
- Kéo , hồ, bút chì, thước kẻ
- Quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1.Quan sát và nhận xét mẫu
- Đưa mẫu cho HS quan sát, nhận xét
+Lá cờ có hình gì? màu gì? ở giữa có gì?
- Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau
+ Em hãy nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài, chiều - Ngôi sao vàng, một cánh của ngôi
rộng của lá cờ và kích thước của ngôi sao?
sao hướng thẳng, dán ở chính giữa
hình chữ nhật và thẳng lên cạnh dài
+ Em thường thấy treo cờ vào dịp nào? ở phía trên của hình chữ nhật.
đâu?
- HS trả lời
- Kết luận: Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của
nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam
đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng
HĐ2.Hướng dẫn mẫu
- Mở một đường gấp đôi ra, để lại một đường - HS quan sát
gấp AOB , trong đó O là điểm giữa của - 2 HS nhắc lại cách thực hiện các

đường gấp
thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh
- Đánh dấu điểm D và cách điểm C 1 ô (H2)
gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD được
hình 3
- Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao
cho đường dấu gấp trùng với mép gấp OD
(H4)
- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp
vào bằng nhau (H5)
- Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của
hình tam giác ngoài cùng: Điểm I cách O 1 ô
ruỡi, điểm K nằm trên cạnh đối diện và cách
điểm O 4 ô.
- Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo (H6) dùng
kéo cắt theo đường kẻ chéo từ điểm I tới


điểm K . Mở hình ra ta được ngôi sao 5 cánh
(H7)
- Lấy tờ giấy màu đỏ dài 21 ô , rộng 14 ô để
làm lá cờ. Đánh dấu điểm giữa hình bằng
cách đếm ô hoặc gấp tờ giấy màu đỏ làm 4
phần bằng nhau
- Đánh dấu vị trí dán ngôi sao vào đúng điểm
giữa của hình chữ nhật, một cánh của ngôi
sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên. Dùng
bút chì đánh dấu một số vị trí để dán ngôi sao
trên hình chữ nhật màu đỏ
- Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao. Đặt ngôi

sao vào đúng vị trí đã đánh dấu trên tờ giấy
màu đỏ và dán cho phẳng (H8)
HĐ3: Thực hành
- HS gấp, cắt ngôi sao vàng năm cánh
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
.............................................................................................................................................
Chiều
Toán*
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Bồi dưỡng cho HS 1 số kiến thức về phép nhân , phép chia.
- Làm thành thạo các bài tập liên quan đến phép nhân và phép chia.
- Tự giác, cẩn thận khi học toán.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
HĐ1. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: Tính nhẩm :
800 : 2
900 : 3
600 : 2
800 : 4
600 : 3
700 : 7
Bài 2 : Viết tất cả các số có 2 chữ số mà
chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng
đơn vị.
Bài 3 : Viết tất cả các số có 2 chữ số mà
tổng 2 chữ số bằng 10.
Bài 4 : Cho các số vừa lớn hơn 17 vừa

nhỏ hơn 77. Tìm số nhỏ nhất và số lớn
nhất trong các số đã cho.
- Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu từng BT, tự
suy nghĩ làm bài.
- Theo dõi giúp đỡ các em . Sau đó chữa
bài.
HĐ2. Củng cố , dặn dò:

Hoạt động của trò
- Nêu miệng
- Các số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục
gấp đôi chữ số hàng đơn vị là : 21, 42 ,
63 , 84 .
- Các số : 19, 91, 28, 82, 37, 73, 46, 64,
55.
- Các số vừa lớn hơn 17 vừa nhỏ hơn 77 là
: 18, 19, 20, 21, ... , 76
- Số nhỏ nhất trong các số đó là : 18
- Số lớn nhất trong các số đó là : 76.

- Về nhà xem lại các BT đã làm.


………………………………………………….
Tiếng Việt*
LUYỆN ĐỌC
I.Mục tiêu :
- HS luyện đọc các bài : Người lính dũng cảm ; Mùa thu của em ; Cuộc họp của chữ
viết .
- Đọc rõ ràng, rành mạch, thể hiện được giọng đọc

- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập .
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
HĐ1. Tổ chức cho HS luyện đọc :
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài : Người
lính dũng cảm ; Cuộc họp của chữ viết
( đọc phân vai ) : Mùa thu của em ( đọc nối tiếp từng
khổ thơ ) + TLCH trong SGK.
- Mời từng nhóm đọc thể hiện trước lớp .
- Cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương .
HĐ2. HS làm BT :
Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chõ trống:
a. Sóng vỗ ........... oạp .
b. Mèo ................. miếng thịt .
c. Đừng nhai nhồm ............... .
- Cho HS làm vào vở . Sau đó nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại câu đúng.
HĐ3. Dặn dò : Về nhà đọc lại tất cả các bài trên .

Hoạt động của trò
- Các nhóm tiến hành luyện
đọc theo yều của GV.
- Lần lượt từng nhóm lên thể
hiện trước lớp.
- Cả lớp theo dõi bình chọn
nhóm đọc tốt nhất .
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- 3 em nêu miện kết quả, cả
lớp bổ sung.
a. Sóng vỗ oàm oạp .

b. Mèo ngoạm miếng thịt .
c. Đừng nhai nhồm nhoàm .
- Về nhà tiếp tục luyện đọc

…………………………………………………..
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM TUẦN 5
I. Mục tiêu :
- Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II. Nội dung :
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần.
2. GV nhận xét.
a. Ưu điểm
- Nhìn chung lớp đã đi vào nề nếp : đi học đúng giờ, thực hiện nghiêm túc thời khoá
biểu.
- HS có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập.
b. Tồn tại :
- Bên cạnh đó vẫn còn một số HS ý thức chưa cao: ……………………..
- Trong lớp chưa tập trung cao cho việc học tập như : ………………………


×