TUẦN 1:
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2015
Chào cờ
…………………………………………………………………..
Tập đọc + kể chuyện :
CẬU BÉ THÔNG MINH
I.Mục tiêu :
- Rèn đọc đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ...Ngắt,nghỉ hơi
đúng sau dấu câu và giữa cụm từ Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời người
kể và lời của nhân vật
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. Kể lại được từng đoạn cúa
câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Mạnh dạn, tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện
đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội”
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Phần mở đầu :
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của
sách giáo khoa Tiếng Việt 3
HĐ2. Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm - Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh.
“Măng non“ (trang 3)
- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ
* Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là vừa quan sát .
câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng
khâm phục của một bạn nhỏ
HĐ3 Luyện dọc:
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên
(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi
đọc mẫu
- Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin,
Nhà vua: oai nghiêm)
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc,
nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và
đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học
sinh đọc chưa đúng. Kết hợp giúp học sinh
hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong
từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng
thưởng)
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến
hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân
vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ :
bình tĩnh. Xin sữa. Bật cười. Mâm cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong
bài (một hoặc hai lượt )
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo
khoa để giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm,
từng cặp học sinh tập đọc
(em này đọc ,em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của
bài tập đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
HĐ4. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp
dung bài
một con gà trống biết đẻ trứng
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?
- Vì gà trống không đẻ trứng được.
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua ?
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô lí
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
(bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí.
lệnh của mình là vô lí ?
- Học sinh đọc đoạn 3:
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
chiếc kim thành …xẻ thịt chim
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để
cầu điều gì ?
khỏi phải thực hiện lệnh vua
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời
nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
HĐ5. Luyện đọc lại:
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong
bài
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất.
) Kể chuyện :
HĐ1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ
quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và
tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
HĐ2.Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh
kể còn lúng túng
HĐ3. Củng cố dặn dò:
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ?
Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai
bàn tay em “
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé .
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn
chuyện , cậu bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm .
Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm
vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh
họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện
- Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh
và kể 3 đoạn của câu chuyện
- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn
- Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé.
- Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông
minh.
- Học bài và xem trước bài mới .
.........................................................................................
Toán
ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về cách đọc, cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Đọc,viết đúng, so sánh chính xác.
- Cẩn thận, tự giác.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
- SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
HĐ1. Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng
như sách giáo khoa.
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết
quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của
học sinh
Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách
giáo khoa .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu
thích hợp và giải thích cách làm .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học
tập .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Hoạt động của trò
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để
luyện tập
- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp
vào chỗ chấm .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời
theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập
của mình
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Hai học sinh lên bảng thực hiện
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ
được dãy số thích hợp :
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316,
317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ
310 đến 319)
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393
, 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400
xuống 319 )
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh lên bảng thực hiện điền
dấu thích hợp vào chỗ chấm :
330 = 330 ; 30 +100 < 131
615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
- Học sinh làm xong giải thích miệng cách
làm của mình .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .
khoa.
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn - Một em nêu miệng kết quả bài làm :375,
nhất có trong các số và giải thích vì sao lại 421, 573, 241, 735 ,142
biết số đó là lớn nhất ?
- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số
- Gọi học sinh khác nhận xét
hàng trăm của số đó lớn nhất trong các
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh
chữ số hàng trăm của các số đã cho.
HĐ2. Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
3 chữ số ?
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập
...........................................................................................
Tự nhiên xã hội:
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I Mục tiêu :
- Sau bài học học sinh:Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. Chỉ
đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ
- Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể bị
chết.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
II.Đồ dùng dạy học : Bức tranh trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 : Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở .
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín theo hướng dẫn của giáo viên .
thở lâu ?
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực
hiện động tác thở sâu(như hình1)
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít thở ra hết sức .
vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh
- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật thực hiện : Khi ta hít thở bình thường thì
sâu và thở ra hết sức
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở
ra bình thường và khi hít thở sâu ?
- Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu
* Giáo viên kết luận như sách giáokhoa
HĐ2 : Làm việc theo cặp:
- Làm việc với sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa
quan sát hình 2 trang 5 .
- Mời hai học sinh lên người hỏi người trả
lời
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các
bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí
trên hình 2 trang 5 ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói:
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì?
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi
của không khí khi ta hít vào và thở ra ?
HĐ3. Làm việc cả lớp :
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp
trước lớp.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng
tạo .
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì
chức năng của từng bộ phận của cơ quan
hô hấp ?
* Kết luận: .(SGK)
HĐ4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước
lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn
ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi
phồng lên để nhận nhiều không khí…
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt
động tốt hơn .
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp
theo câu hỏi gợi ý của giáo viên
- Chẳng hạn :
- Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ
phận của hệ hô hấp ?
- Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời
và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời .
- Mũi , phế quản , khí quản là đường dẫn
khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp
hỏi và đáp chẳng hạn : -Bạn A hỏi bạn B
-Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản ,
khí quản và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét
cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay
chính xác …
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã
ung, vt nh ri vo ng th Bit hc vo cuc sng hng ngy
cỏch phũng v cha tr khi b vt lm tc
ng th.
- Hc sinh v nh hc thuc bi v xem
- Xem trc bi mi .
trc bi : Nờn th nh th no
..................................................................................................................................................
Th ba ngy 19 thỏng 8 nm 2014
Thể dục
giới thiệu chơng trình-trò chơi nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm đợc chơng trình môn học và một số quy định khi luyện tập từ đó có thái độ
đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
- Chơi trò chơi Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tơng đối chủ động.
- Tự giác, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Sân bãi tập
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi Nhanh lên bạn ơi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
HĐ1. Phần mở đầu
- GV tập trung lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của
bài học.
- GV cho HS tập các động tác khởi động.
HĐ2.Phần cơ bản.
- Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn
học.
- Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung
yêu cầu môn học
- Những nội dung tập luyện đã đợc rèn luyện ở các
lớp dới cần đợc tiếp tục củng cố và hoàn thiện. Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh luyện tập
- Chơi trò chơi Nhanh lên bạn ơi.
* Ôn lại một số động tác đội hình đội ngũ đã học ở
lớp 1, 2.
- GV cho HS ôn lại một số đội hình, đội ngũ đã học
nh: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay
phải (trái), đứng nghiêm (nghỉ), dàn hàng, dồn
hàng...mỗi động tác từ 1-2 lần.
HĐ3.Phần kết thúc
Hoạt động của trò
- HS tập hợp, chú ý nghe phổ biến
nội dung, yêu cầu bài học
- HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo
nhịp và hát, đồng thời tập bài TD
phát triển chung của lớp 2
- HS chú ý lắng nghe GV phổ biến.
- HS sửa lại trang phục, để gọn quần
áo, giày dép vào nơi quy định.
- HS tham gia chơi trò chơi.
- HS thực hành ôn lại một số động
tác theo yêu cầu của GV.
- Cho HS đi thờng theo nhịp và hát.
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
..
Toỏn:
CNG TR CC S Cể 3 CH S ( khụng nh )
I. Mc tiờu :
- Cng c v phộp cng , tr cỏc s cú ba ch s .
- Cng c v gii toỏn cú li vn v nhiu hn , ớt hn .
- T giỏc, cn thn
II. dựng dy hc:
Bng ph.Bng con, SGK.
III. Cỏc hot ng dy hc:
Hot ng ca thy
Hot ng ca trũ
H1. Luyn tp:
-Bi 1: - Giỏo viờn nờu bi tp trong sỏch - M sỏch giỏo khoa v v bi tp luyn
giỏo khoa
tp
- Yờu cu hc sinh tớnh nhm in vo - 2 hc sinh nờu ming v cỏch in s
ch chm v c kt qu
thớch hp vo ch chm .
- Yờu cu lp theo dừi v t cha bi .
- Chng hn : 400 + 300 = 700
Hay : 100 +20 + 4 = 124
- C lp thc hin lm vo bng con ng
thi theo dừi bn lm v t cha bi trong
- Gi hc sinh khỏc nhn xột bi bn
tp ca mỡnh
- Giỏo viờn nhn xột ỏnh giỏ
-Hc sinh khỏc nhn xột bi bn
Bi 2 : Giỏo viờn nờu phộp tớnh v ghi
bng
-Hai hc sinh lờn bng thc hin . t tớnh
-Yờu cu c lp cựng thc hin .
ri tớnh :
- Gi hai hc sinh i din hai nhúm lờn
352
732
418
395
bng sa bi
+416
-511
+ 201
- 44
- Gi hc sinh khỏc nhn xột
768
221
619
351
+ Giỏo viờn nhn xột chung v bi lm - Hc sinh nhn xột bi bn .
ca hc sinh
Bi 3 - Giỏo viờn gi hc sinh c bi
trong sách giáo khoa .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu - Cả lớp làm vào phiếu học tập .
cầu đề bài .
- Một học sinh lên bảng sửa bài :
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học
Giải :
tập (về toán ít hơn)
Số học sinh khối lớp Hai là :
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
245 – 32 = 213 (học sinh)
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
Đ/S: 213 học sinh
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Hai học sinh đọc đề bài trong sách giáo
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm khoa
cách giải bài toán .
- Một học sinh lên bảng sửabài
-Yêu cầu học sinh lên bảng sử bài
Giải :
- Gọi học sinh khác nhận xét
Giá tiền một tem thư là :
+ Nhận xét chung về bài làm của học
200 + 600 = 800 (đồng)
sinh
Đ/S: 800 đồng
HĐ2. Củng cố - Dặn dò:
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Nêu cách cộng , trừ các có 3 chữ số
không nhớ ?
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
......................................................................................................
Tập đọc:
HAI BÀN TAY EM
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương
ngữ như : Từ có âm đầu l/n : (nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ ,chải tóc …) Các từ mới: siêng
năng, giăng giăng, thủ thỉ .Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ.
- Hiểu ND:Hai bàn ay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu
- Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần
hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Luyện đọc:
- Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu dàng ,
tình cảm ).
HĐ2.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới
trong từng khổ thơ .
Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ”.
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài
HĐ3.Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất
đúng và đẹp
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc
mẫu.
- Đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ .
- Nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng
dẫn của giáo viên .HS đọc chú giải
sách giáo khoa .
- Đặt câu
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo
từng cặp học sinh .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm bài thơ
- …so sánh với những nụ hoa hồng ;
những ngón tay xinh như những cánh
hoa …hai bàn tay thân thiết …Buổi
tối hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên
má ..cạnh lòng. Buổi sáng,tay giúp bé
…chải tóc, khi bé học hai bàn tay
….như nở trên giấy ,…với bạn .
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- Học sinh tự do nêu ý kiến của mình
…nêu được ý thích về khổ thơ mình
HĐ4.Học thuộc lòng bài thơ:
thích
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ - Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả
thơ rồi cả bài tại lớp
bài thơ theo hướng dẫn của giáo
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó viên .
giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại …
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ - Đọc thầm, thi đọc theo tổ , theo hình
bằng cách thi đọc tiếp sức .
thức trò chơi …
- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ
thắng .
- Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ - Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả
theo hình thức hái hoa
bài thơ.
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ
lòng cả bài thơ.
đọc đúng, hay .
HĐ5. Củng cố - Dặn dò:
- 3 HS nhắc lại nội dung bài .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem “Đơn xin vào đội ”.
trước bài mới.
.........................................................................................
Chính tả:(Tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH .
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn .Viết đúng và nhớ cách viết các âm , vần dễ lẫn
như : l/n ; an / ang .
- Ôn bảng chữ cái ,học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng
II.Đồ dùng dạy học: : - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài
- Hướng dẫn học sinh tập chép
- Lớp lắng nghe giáo viên
- Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên
bảng .
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
HĐ2. Hướng dẫn chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn văn .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Đoạn này được chép từ bài nào ?
- Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
thông minh“
- Đoạn chép này có mấùy câu ?
-…Viết giữa trang vở .
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu - Đoạn văn có 3câu .
câu viết như thế nào ?
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm .
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách - Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu
viết vào bảng con một vài tiếng khó .( nhỏ câu phải viết hoa .
, bảo, cổ, xẻ ) miền Nam.
+ Thực hành viết các từ khó vào bảng con .
- Gạch chân những tiếng học sinh viết sai .
HĐ3. Học sinh chép bài vào vở
- Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên
theo dõi uốn nắn .
HĐ4.Chấm chữa bài :
Giáo viên chấm từ 3 đến 5 bài của học
sinh rồi nhận xét.
HĐ4.Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 2 :- Nêu yêu cầu bài tập 2 .
-Yêu cầu học sinh làm theo dãy .
Dãy 1 :làm bài tập 2a
Dãy 2 : làm bài tập2b
-Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét
Bài 3 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu …
- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
chữ
- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh
thực hiện vào vở .
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh
- Cả lớp chép bài vào vở .
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
hoặc vào cuối bài chép .
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập
theo yêu cầu của giáo viên .
- Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm
+ Học sinh quan sát bài tập trên bảng
không cần kẻ bảng vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10
chữ và tên chữ .
*Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ :
- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ
-Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ
và tên chữ .
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên - Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở
chữ .
chính tả .
HĐ5. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Vài em nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà học bài và xem trước bài :
- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế - Nghe viết : “Chơi chuyền “
khi viết
………………………………………………..……………………………………………..
Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2014
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ.
- Củng cố ôn tập tìm x , xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Tự giác, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học : - Hình tam giác (4 hình )
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Luyện tập:
- Mở SGK
- Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con .
sách giáo khoa .
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết - Chẳng hạn : 324
645
quả
+405
- 302
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
729
343
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài
cho bạn .
Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu - 1HS nêu yêu cầu bài tìm x
yêu cầu tìm x và ghi bảng
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- 2HS lên bảng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên Tìm x :
bảng làm .
x – 125 = 344
x + 125 = 266
- Gọi hai học sinh khác nhận xét
x = 344 + 125
x = 266 – 125
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
x = 469
x = 141
của học sinh
- 2HS nhận xét bài bạn .
Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
trong sách giáo khoa.
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề - Cả lớp làm vào vở bài tập .
bài .
- 1HS lên bảng giải bài :
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
Giải :
- Gọi 1HS bảng giải .
Số nữ trong đội đồng diễn là :
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
285 – 140 = 145 ( người )
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Đ/S: 145 nữ
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài toán .
- Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình
- cả lớp cùng thực hiện ghép hình .
- Cả lớp cùng thực hiện xếp hình .
- Một học sinh lên bảng ghép .
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá .
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm - Học sinh khác nhận xét bài bạn .
của học sinh
HĐ2.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
phép tính?
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
* Nhận xét đánh giá tiết học
.........................................................................................
Âm nhạc
GV SOẠN GIẢNG
.......................................................................................
Luyện từ và câu:
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH.
I. Mục tiêu :
- Ôn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật.
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. Nêu được hình ảnh
so sánh mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó.
- Dùng từ, câu chính xác.
II.Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài
tập 2, tranh minh họa nội dung bài.
III. Cac hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1.Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu .
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng -Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ
thơ?
chỉ sự vật có trong dòng thơ 1
- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới - Cả lớp làm bài vào vở .
những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?
- HS lên bảng chữa bài .
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải - Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong
đúng: tay em, răng, tó, hoa nhài, ánh tập
mai.
Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
- Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân
dưới những sự vật được so sánh với nhau
trong các câu thơ .
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi
nhận xét .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật
được so sánh có trong các câu thơ , câu văn
.
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi
đua và tự sửa bài trong tập .
- Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều
phẳng êm và đẹp .
- 2c: Cánh diều trong câu thơ được so - Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều
sánh với gì ?
cong cong võng xuống như dấu ă
- 2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?
- Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong
cong…chẳng khác gì một vành tai .
- Theo em màu Ngọc Thạch là màu như - Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng
thế nào?
trong .
- Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp - Lớp theo dõi quan sát tranh
giải thích
- Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan - Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2
sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự
giống nhau giữa các sự vật xung quanh
ta .
- Một em đọc yêu cầu đề bài
Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau
phát biểu tự do .
- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài của mình ,hình ảnh so sánh mà mình thích .
tập 2 ? Vì sao ?
- Lớp nhận xét ý bạn .
HĐ2.Củng cố - Dặn dò
- Học sinh về nhà học thuộc bài và làm các
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
bài tập còn lại .
- Dặnø học sinh về nhà học xem trước bài
mới
.......................................................................................
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA A
I. Mục tiêu :
- Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định) thông
qua bài tập ứng dụng.
-Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Anh em như thể chân
tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu
tục ngữ trên dòng kẻ ô li
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Hướng dẫn viết trên bảng con :
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có - Học sinh theo dõi giáo viên .
trong tên riêng Vừ A Dính ?
- Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng tên riêng Vừ A Dính gồm A ,V,D.
chữ .
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
hiện viết vào bảng con .
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng .
- 1HS đọc từ ứng dụng .
- Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú niên - Lắng nghe để hiểu thêm về thiếu niên
người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh người dân tộc Vừ A Dính.
trong thời kì chống TDP để bảo vệ cán bộ - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .
cách mạng .
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Anh em …đỡ đần.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục
ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó …đùm
bọc nhau.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. Anh, Rách trong câu ứng dụng .
HĐ2. Hướng dẫn viết vào vở :
- Nờu yờu cu vit ch A ,V, D mt dũng c
nh .
- Vit tờn riờng V A Dớnh hai dũng c nh. - Lp thc hnh vit vo v theo hng
- Vit cõu tc ng hai ln .
dn ca GV
-Nhc nh hc sinh v t th ngi vit , cỏch
vit cỏc con ch v cõu ng dng ỳng mu
H3.Chm cha bi
- Np v lờn GV t 5- 7 em chm
- Chm t 5- 7 bi hc sinh .
im
- Nhn xột c lp rỳt kinh nghim .
H4.Cng c - Dn dũ:
- Hc sinh nờu li cỏc yờu cu tp vit
-Yờu cu hc sinh ln lt nhc li cỏch vit ch hoa v danh t riờng .
ch hoa v cõu ng dng
- V nh tp vit nhiu ln v xem trc
- Giỏo viờn nhn xột ỏnh giỏ tit hc
bi mi : ễn ch hoa ,
- Dn v nh hc v xem trc bi mi .
................................................................................................................................................
Th nm ngy 21 thỏng 8 nm 2014
Thể dục
ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi Nhóm ba nhóm bảy
I. Mục tiêu
- Ôn tập một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động tác
nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện.
- Chơi trò chơi Nhóm ba nhóm bảy. Các em đã học ở lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và
cùng tham gia chơi đúng luật.
II. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi Nhóm ba nhóm bảy.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Phần mở đầu
- HS tập hợp theo yêu cầu của lớp trởng, chú
- GV chỉ dẫn, giúp đỡ lớp trởng tập hợp,
báo cáo, sau đó phổ biến nội dung, yêu
ý nghe phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- HS chỉnh đốn trang phục, vệ sinh nơi tập
cầu giờ học.
luyện.
- GV nhắc nhở HS thực hiện nội quy,
chỉnh đốn trang phục và vệ sinh nơi tập
luyện.
- HS vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo
- GV cho HS giậm chân, chạy khởi động nhịp, chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc và chơi trò
và chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh.
chơi.
HĐ2.Phần cơ bản.
* Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay
- HS ôn tập các nội dung theo nhóm (tổ), sau
trái, nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng,
đó thi đua biểu diễn với nhau xem nhóm (tổ)
chào báo cáo, xin phép ra vào lớp.
nào nhanh, đẹp nhất.
- GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm
mẫu vừa nhắc lại động tác để HS nắm
chắc. GV dùng khẩu lệnh để hô cho HS
tập. Có thể tập lần lợt từng động tác hoặc
tập xen kẽ các động tác. (Khi ôn các nội
dung có thể chia lớp thành các nhóm nhỏ
để thực hiện).
*Chơi trò chơi Nhóm ba nhóm bảy.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi,
sau đó tổ chức cho HS chơi.
HĐ3.Phần kết thúc
- GV cho HS đứng xung quanh vòng tròn
vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- HS tham gia chơi trò chơi.
- HS vỗ tay và hát.
- HS chú ý nghe GV nhận xét.
.............................................................................................
Toỏn :
CNG CC S Cể 3 CH S ( cú nh mt ln )
I. Mc tiờu
- Giỳp hc sinh t c s phộp cng khụng nh ó hc, bit cỏch thc hin v phộp cng
cỏc s cú ba ch s cú nh mt ln sang hng chc hoc sang hng trm.
- Cng c cỏch tớnh di ng gp khỳc , n v tin Vit Nam (ng)
- Cn thn, t giỏc
II. dựng dy hc: - Bng ph ghi ni dung bi tp 3
IIIýCc hot ng dy hc:
Hot ng ca thy
Hot ng ca trũ
H1.Gii thiu phộp cng 435 + 127
- Giỏo viờn ghi bng phộp tớnh
435 + 127 = ?
- Yờu cu hc sinh t tớnh .
- Mt em ng ti ch nờu cỏch t tớnh .
- Hng dn hc sinh cỏch tớnh .
- Lp theo dừi giỏo viờn hng dn v cỏch
- Ghi nhn xột v cỏch tớnh nh sỏch cng cú nh mt ln .
giỏo khoa
- Phộp cng ny cú gỡ khỏc so vi cỏc - Hc sinh rỳt ra nhn xột phộp cng ny
phộp cng ó hc ?
khỏc vi phộp cng ó hc l phộp cú nh
sang hng chc .
* Phộp cng 256 + 162
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự - Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến
như phép tính trên .
hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng
dẫn về cách tính tiếp.
- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép - Ở phép tính này khác với phép tính trên là
tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?
cộng có nhớ sang hàng trăm
HĐ2. Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong - Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
sách giáo khoa .
- Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ
- Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp để thực hiện làm bài .
cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính - Chẳn hạn : 256
417
và tính .
+125
+168
- Yêu cầu lớp làm vào bảng .
381
585
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
555
146
227
- Giáo viên nhận xét đánh giá
+ 209 + 214 +337
864
360
564
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc bài trong - HSnêu đề bài trong SGK
SGK .
- 2HS lên bảng đặt tính và tính :
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
256
452
166
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
+182
+ 361
+ 283
438
813
449
Giáo viên nhận xét đánhgiá
Bài 3a: Yêu cầu HS nêu bài toán
HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm
- lớp làm bài
Chấm một số em – chữa bài
235
256
+ 417
+ 70
652
326
- 2HSkhác nhận xét bài bạn .
+ HS đọc bài tập trong SGK
- 1HS lên bảng tính .
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu
Giải :
cầu BT
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
126 + 137 = 263 (cm)
cách giải bài toán .
Đ/S: 263 cm
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài -Học sinh khác nhận xét bài bạn .
đường gấp khúc ABC
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
- Gọi học sinh khác nhận xét
- HS nêu đề bài trong SGK
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm - 1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả
của học sinh
nhẩm .-Cả lớp theo dõi nhận xét :
Bài 5: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
trong sách giáo khoa .
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
quả vào chỗ chấm .
- 2 HS khác nhận xét bài bạn .
- Yêu cầu một hoặc hai em nêu miệng kết
quả
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Học sinh nêu cách tính .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
HĐ3.Củng cố - Dặn dò:
-Xem trước bài “ Luyện tập”
- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?
* Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
.........................................................................................
Chính tả : (nghe viết )
CHƠI CHUYỀN
I. Mục tiêu :
- Rèn kỉ năng viết chính tả , nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”
- Củng cố cách trình bày một bài thơ . Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng
các tiếng có âm đầu an / ang theo nghĩa đã cho .
- Cẩn thận khi viết và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học : - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
- Yêu cầu một học sinh đọc lại
- 1HS đọc lại bài thơ .
- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
từng khổ thơ ?
- Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền
- Khổ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh
nhẹn…
- Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu - Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu
viết như thế nào ?
viết hoa .
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong - Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền …
ngoặc
đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi
kép ? Vì sao ?
trò chơi này .
- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
thơ…
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó viết vào bảng con .
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi
và ghi số lỗi ra ngoài lề tập
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Giáo viên thu vở HS chấm điểm và nhận
xét.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
- Lớp chia thành hai dãy .
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần
- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên . thích hợp .
- Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm -Cả lớp thực hiện điền vào bảng con
lên điền vần nhanh .
-Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên
- Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con .
bảng
- Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Một học sinh đọc đề bài .
Bài 3b
- Cả lớp làm vào bảng con .
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
- Sau đó cho cả lớp đưa bảng .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày
sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước
bài mới .
- Khi có lệnh cả lớp đưa bảng .
- Từ cần điền là :ngang, hạn, đàn, …
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách
giáo khoa .
...........................................................................................
Tự nhiên xã hội:
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu : Sau bài học:
- Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng .
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không
khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người.
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh để có bầu không khí trong lành.
II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 7, gương soi .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Hoạt động nhóm đôi
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan - Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu
sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của của giáo viên
bạn để trảlời câu hỏi của giáo viên :
- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo
- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?
luận để tìm hiểu nội dung bài .
- Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều
- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ lông mũi .
hai lỗ mũi ?
- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra .
- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em - Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có
thấy trong khăn có gì ?
bụi bẩn …
- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng - Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi .
miệng ?
* Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bụi...
ngoài ra còn có dịch nhầy, nhiều mao mạch
để sưởi ấm không khí
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh
vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .
HĐ 2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình
3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận
- Bức tranh nào thế hiện không khí trong
lành?
-Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều
khói bụi ?
- Khi được thở nơi không khí trong lành
bạn cảm thấy thế nào ?
-Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không
khí nơi có nhiều khói bụi ?
-Bước 2 : - Gọi học sinh lên trình bày kết
quả thảo luận trước lớp
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu
hỏi: - Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ?
- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính
của bài .
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu
hỏi theo tranh .
- Bức tranh 3 không khí trong lành.
- Bức tranh 4,5 thể hiện không khí có nhiều
khói bụi.
- Thở không khí trong lành thấy khoan
khoái, dễ chịu
- Không khí nhiều khói bụi thấy khó chịu
…
- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
trước lớp .
- Thở không khí trong lành giúp chúng ta
khỏe mạnh
- Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho
sức khỏe .
- HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “
*Giáo viên kết luận (sách giáo khoa).
HĐ3.Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu nội dung bài học .
- Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
………………………………………………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 22 tháng 8 năm 2014
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố kỉ năng về phép cộng , trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục
hoặc hàng trăm .
- Đặt tính và thực hiện chính xác.
- Cẩn thận, tự giác.
II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1.Luyện tập:
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện
Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa tập
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Yêu cầu lớp thực hiên vào vở và đổi - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột .
chéo để tự chữa bài .
- Chẳng hạn : 367
487
85
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
+120
+ 302 +72
- Giáo viên nhận xét đánh giá
487
789 157
- Lưu ý học sinh về tổng của hai số có hai - Học sinh khác nhận xét bài bạn
chữ số là số có 3 chữ số .
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa
Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu bài cho bạn .
yêu cầu và giáo viên ghi bảng
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng - 2HS lên bảng thực hiện .
làm mỗi em làm một cột .
- Đặt tính và tính :
- Gọi 2HS khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm 3 67
487
93
168
của HS.
+12 5
+130 +58 + 503
- GV lưu ý HS về số 93 + 58
492
617 141
671
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo
khoa .
- Yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt để - 1 em nêu bài toán trong SGK
nêu thành lời đề bài toán .
- HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề toán .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- 1HS lên bảng giải bài :
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Giải :
Số lít dầu cả hai thùng có tất cả là :
125 + 135 = 260 ( lít )
Đ/S: 260 lít
- HS khác nhận xét bài bạn .
*Bài 4 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách
tính nhẩm .
- Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả - 1HS nêu miệng kết quả nhẩm .
nhẩm.
310 + 40 = 350
400 + 50 = 450
- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm và đổi chéo 150 + 250 = 400
305 + 45 = 350
vở chấm chữa bài
- HS khác nhận xét bài bạn .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh
HĐ2.Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Dặn về nhà học và làm bài tập 5.
- Về nhà học bài và làm bài 5còn lại
..........................................................................................
Mĩ Thuật
GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG
...........................................................................................
Tập làm văn :
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG .ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN .
I.Mục tiêu :
- Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTPHCM.
- Viết và điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:- Mẫu đơn phô tô phát cho từng em .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1.Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ - Học sinh lắng nghe giáo viên để tìm hiểu
chức của đội TNTPHCM như sách giáo thêm về tổ chức đội .