Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 117 trang )

Header Page 1 of 142.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ HÀ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUỐC TIẾN

HÀ NỘI - 2013

Footer Page 1 of 142.


Header Page 2 of 142.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của
riêng bản thân tôi, các số liệu nêu trong luận văn đều trung thực, được thực hiện dựa
trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tiếp thu các kiến thức khoa học, nghiên cứu khảo sát
tình hình thực tế và dưới sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo TS. Nguyễn Quốc Tiến.
Các số liệu, bảng biểu trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, được phân


tích và đánh giá dựa trên cơ sở kiến thức tôi đã tiếp thu được trong quá trình học
tập, không phải là sản phẩm sao chép, không trùng lặp với các nghiên cứu đã được
công bố trước đây.
Một lần nữa tôi xin khẳng định sự trung thực của bản luận văn và lời cam kết
trên. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả

Nguyễn Thị Hà

i
Footer Page 2 of 142.


Header Page 3 of 142.

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa kinh tế và quản lý trường Đại
học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và rèn luyện tại trường.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đên Tiến sĩ – Nguyễn Quốc Tiến đã
tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện hoàn
thành luận văn.
Mặc dù với sự cố gắng của bản thân, với những hạn chế nhất định của mình
về lý luận, cũng như thực tiễn, bản luận văn này khó tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến chỉ dạy, đóng góp của các thầy
cô giáo, các đồng nghiệp và các bạn cùng quan tâm nhằm bổ sung – hoàn thiện
trong quá trình nghiên cứu tiếp vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn!

ii

Footer Page 3 of 142.


Header Page 4 of 142.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

IMD

Viện phát triển quản lý

WTO

Tổ chức thương mại quốc tế

GCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh tăng trưởng

GDP

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

DN

Doanh nghiệp


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CIEM

Viện nghiên cứu quản lý trung ương

CIF

Giao hàng với tiền hàng, bảo hiểm, cước phí trả tới

FOB

Giao hàng lên boong tàu tại cảng nước xuất khẩu

R&D

Nghiên cứu và phát triển

ROA

Hệ số sinh lợi của tổng tài sản

ROE

Hệ số sinh lợi của vốn sở hữu

ROS


Doanh lợi toàn bộ

TSLĐ

Tài sản lưu động

Garmex(GMC)

Công ty CP sản xuất thương mại may Sài Gòn

GILIMEX(GIL)

Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập
khẩu Bình Thạnh

HANOSIMEX

Công ty dệt may Hà Nội Hanosimex

HOATHO

Công ty CP dệt may Hòa Thọ

May 10

Công ty CP may 10

NBC

Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè


SONGHONG

Công ty TNHH may măc Sông hồng

TC(TCM)

Công ty CP dệt may Thành Công

TNG

May Thái Nguyên

VIETTIEN

Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến

iii
Footer Page 4 of 142.


Header Page 5 of 142.

MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii 
Danh mục từ viết tắt .................................................................................................. iii 
Mục lục...................................................................................................................... iv 
Danh mục các bảng ................................................................................................... ix 
Danh mục các hình vẽ .................................................................................................x 

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ..........................................................................2 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................2 
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................................................................2 
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................2 
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP..................................................................................3 
1.1. Năng lực cạnh tranh và sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh trạnh của DN........3 
1.1.1. Cạnh tranh và vai trò của cạnh tranh trong kinh doanh ....................................3 
1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh trong kinh doanh ....................................................3 
1.1.1.2. Vai trò của cạnh tranh ....................................................................................7 
1.1.2. Năng lực cạnh tranh và sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của
Doanh nghiệp ..............................................................................................................9 
1.1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh..................................................................9 
1.1.2.2. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh............................................................10 
1.1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp.............14 
1.2. Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh .....................................15 
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh về nguồn lực ................................15 
1.2.1.1. Năng lực tài chính ........................................................................................15 
1.2.1.2. Năng lực quản trị..........................................................................................16 

iv
Footer Page 5 of 142.


Header Page 6 of 142.

1.2.1.3. Trình độ công nghệ ......................................................................................17 
1.2.1.4. Nguồn nhân lực ............................................................................................17 

1.2.1.5. Thương hiệu .................................................................................................18 
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh theo kết quả và hiệu quả kinh doanh ........19 
1.2.2.1. Lợi nhuận .....................................................................................................19 
1.2.2.2. Thị phần .......................................................................................................20 
1.3. Các công cụ cạnh tranh ......................................................................................21 
1.3.1. Sản phẩm.........................................................................................................21 
1.3.2. Giá ...................................................................................................................22 
1.3.3. Kênh phân phối ...............................................................................................24 
1.3.4. Xúc tiến bán ....................................................................................................26 
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp........................27 
1.4.1. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô...............................................................27 
1.4.1.1. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành .............................................................28 
1.4.1.2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.....................................................................29 
1.4.1.3. Khách hàng (Người mua).............................................................................30 
1.4.1.4. Người cung ứng............................................................................................31 
1.4.1.5. Sản phẩm thay thế ........................................................................................32 
1.4.2. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô...............................................................32 
1.4.2.1. Môi trường chính trị .....................................................................................33 
1.4.2.2. Môi trường kinh tế .......................................................................................33 
1.4.2.3. Môi trường công nghệ..................................................................................34 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................36 
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG .........37 
2.1. Khái quát về CTCP đầu tư và thương mại TNG................................................37 
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................37 
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Công ty...................................................................................40 
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty .................................................48 

v
Footer Page 6 of 142.



Header Page 7 of 142.

2.1.3.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty ..................................................................48 
2.1.3.2. Đặc điểm về nguồn lực của Công ty ............................................................48 
2.1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty.....................................................................50 
2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG.....53 
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh theo nguồn lực của DN................53 
2.2.1.1. Năng lực tài chính ........................................................................................53 
2.2.1.2. Năng lực quản trị..........................................................................................57 
2.2.1.3. Trình độ công nghệ ......................................................................................58 
2.2.1.4. Nguồn nhân lực ............................................................................................60 
2.2.1.5. Thương hiệu .................................................................................................62 
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh theo kết quả và hiệu quả
kinh doanh ................................................................................................................64 
2.2.2.1. Chỉ tiêu lợi nhuận.........................................................................................64 
2.2.2.2. Thị phần .......................................................................................................66 
2.3. Phân tích các công cụ cạnh tranh .......................................................................69 
2.3.1. Chính sách sản phẩm.......................................................................................69 
2.3.2. Chính sách giá cả ............................................................................................70 
2.3.3. Chính sách phân phối ......................................................................................72 
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty.............................74 
2.4.1. Môi trường vi mô ............................................................................................74 
2.4.1.1. Đối thủ cạnh tranh trong ngành....................................................................74 
2.4.1.2. Nhà cung cấp................................................................................................76 
2.4.1.3. Khách hàng...................................................................................................79 
2.4.1.4. Sản Phẩm thay thế........................................................................................80 
2.4.1.5. Đe dọa của người nhập ngành tiềm năng.....................................................82 
2.4.2. Môi trường vĩ mô ............................................................................................85 

2.4.2.1. Môi trường chính trị pháp luật .....................................................................85 
2.4.2.2. Môi trường khoa học công nghệ .................................................................86 
2.4.2.3. Môi trường kinh tế .......................................................................................86 

vi
Footer Page 7 of 142.


Header Page 8 of 142.

2.5. Đánh giá chung về thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần đầu
tư và thương mại TNG ..............................................................................................87 
2.5.1. Những điểm mạnh...........................................................................................87 
2.5.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân...........................................................87 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................89 
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI TNG..............................................................................................90 
3.1. Phương hướng phát triển ngành .........................................................................90 
3.2. Phương hướng mục tiêu chiến lược của Công ty...............................................91 
3.2.1. Mục tiêu chiến lược chung của Công ty .........................................................91 
3.2.2. Mục tiêu phát triển năng lực cạnh tranh của Công ty .....................................92 
3.3. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần đầu tư và
Thương mại TNG......................................................................................................93 
3.3.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm .......................................................................93 
3.3.1.1. Căn cứ đề xuất giải pháp..............................................................................93 
3.3.1.2. Nội dung giải pháp ......................................................................................94 
3.3.1.3. Điều kiện thực giải pháp ..............................................................................94 
3.3.1.4. Kết quả dự kiến của giải pháp......................................................................96 
3.3.2. Giải pháp về giá ..............................................................................................96 

3.3.2.1. Căn cứ đề xuất giải pháp..............................................................................96 
3.3.2.2. Nội dung giải pháp ......................................................................................97 
3.3.2.3. Điều kiện thực giải pháp và kết quả của giải pháp ......................................97 
3.3.2.4. Kết quả dự kiến của giải pháp....................................................................100 
3.3.3. Phát triển kênh phân phối..............................................................................100 
3.3.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp............................................................................100 
3.3.3.2. Nội dung giải pháp .....................................................................................101 
3.3.3.3. Điều kiện thực giải pháp ............................................................................102 
3.3.3.4. Kết quả dự kiến của giải pháp....................................................................102 

vii
Footer Page 8 of 142.


Header Page 9 of 142.

3.3.4. Giải pháp về thiết kế mẫu mốt ......................................................................102 
3.3.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp............................................................................102 
3.3.4.2. Nội dung giải pháp ....................................................................................103 
3.3.4.3. Điều kiện thực giải pháp ............................................................................103 
3.3.4.4. Kết quả dự kiến của giải pháp....................................................................104 
3.4. Kiến nghị với Chính phủ..................................................................................104 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................105 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................106 

viii
Footer Page 9 of 142.


Header Page 10 of 142.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu về tài sản và nguồn vốn của công ty ............................................ 49 
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 – 2012........................ 51 
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Công ty qua các năm ......................... 54 
Bảng 2.4: So sánh tình hình tài chính của các Doanh nghiệp May năm 2012.......... 55 
Bảng 2.5: So sánh các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của các DN may năm 2012 ......... 56 
Bảng 2.6: Một số loại máy móc thiết bị chuyên dùng của Công ty năm 2012 ......... 58 
Bảng 2.7: Một số phần mềm ứng dụng tại Công ty TNG......................................... 59 
Bảng 2.8: Xếp hạng “Những DN lớn trong ngành dệt may Việt Nam” ................... 63 
Bảng 2.9: So sánh thị phần may của các Doanh nghiệp lớn tại Việt Nam ............... 64 
Bảng 2.10: Bảng tỷ suất lợi nhuận kinh doanh của CTCP TNG .............................. 65 
Bảng 2.11: Thị phần doanh thu của TNG với ngành dệt may Việt Nam.................. 66 
Bảng 2.12: Thị phần doanh thu của TNG so với đối thủ cạnh tranh ....................... 67 
Bảng 2.13: Thu nhập của CBCNV công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG..... 68 
Bảng 2.14: Năng suất lao động của Công ty qua các năm........................................ 68 
Bảng 2.15: Tình hình thực hiện đơn giá gia công của TNG so với Việt Tiến.......... 71 
Bảng 2.16: So sánh ROE và ROA của một số DN tiêu biểu ngành dệt may
năm 2012 ............................................................................................... 74 
Bảng 2.17: Một số hợp đồng mua nguyên, phụ liệu chủ yếu năm 2010 – 2012....... 77 
Bảng 2.18: Tên khách hàng chính của Công ty ........................................................ 80 
Bảng 3.1: So sánh phương án nhập khẩu và mua trong nước................................... 98 

ix
Footer Page 10 of 142.


Header Page 11 of 142.

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Các loại hình kênh phân phối....................................................................25 
Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter......................................27 
Hình 2.1: Mô hình tổ chức Công ty ..........................................................................43 
Hình 2.2: Biểu đồ tăng trưởng nhân lực giai đoạn 2010 – 2012...............................49 
Hình 2.3: Tăng trưởng doanh thu của Công ty .........................................................53 
Hình 2.4: Biểu đồ trình độ lao động của Công ty năm 2012 ....................................60 
Hình 2.5 : Biểu đồ lao động theo giới tính................................................................61 
Hình 2.6: Tỷ trọng doanh thu tại các thị trường của TNG năm 2012.......................72 
Hình 2.7: Thị phần may xuất khẩu vào thị trường Mỹ .............................................75 

x
Footer Page 11 of 142.


Header Page 12 of 142.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế, Việt Nam dần đã tham gia vào các tổ chức
quốc tế và khu vực, đặc biệt là Tổ chức thương mại thế giới - WTO. Trên quan
điểm của Nhà nước ta là xây dựng nền kinh tế thị trường có điều tiết theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải thích ứng
một cách năng động với sự biến chuyển của thời đại, phải luôn tự làm mới mình để
phù hợp với nhu cầu, xu thế thị trường, để chủ động đón nhận mọi thách thức trong
môi trường cạnh tranh. Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG là một doanh
nghiệp Nhà nước cũng nằm trong sự phát triển chung của xã hội. TNG kinh doanh
chủ yếu là hàng may mặc, bán tại thị trường nội địa và thị trường trọng tâm là thị
trường nước ngoài như Mỹ, Canada, Nga, Hàn quốc,…
TNG phải đối mặt với hơn 5000 doanh nghiệp may mặc lớn nhỏ trong nước
và rất nhiều Công ty may mặc nước ngoài, nhất là Trung Quốc. Cùng với sự phát

triển chung của nền kinh tế, nhu cầu tiêu dùng, thu nhập gia tăng, thị trường may
mặc đã rộng mở cùng với nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia, tạo nên
bức tranh sôi động và cạnh tranh khắc nghiệt. TNG đã hơn 30 năm trong ngành may
mặc, đạt được những thành công bước đầu, tạo thêm công ăn việc làm, nâng cao thu
nhập, đời sống cho người lao động, đóng góp vào việc nâng cao các chỉ tiêu kinh tế
của ngành, của đất nước. Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh của Công ty như mức
doanh thu và lợi nhuận còn chưa cao, kênh phân phối trong nước còn yếu kém,
thương hiệu chưa đứng vững được trên thị trường trong nước, năng lực cạnh tranh
còn hạn chế.
Để tồn tại và phát triển bền vững, doanh nghiệp phải có một chiến lược hợp
lý, phải nhận thức được vị thế của mình và phải liên tục nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trường. Nâng cao năng lực cạnh tranh giúp TNG phát triển và có thể
trở thành công ty có thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực may mặc trong nước và
ngoài nước, góp phần xây dựng, phát triển thương hiệu may mặc việt Nam nói
chung, cũng như trở thành doanh nghiệp kinh doanh may mặc có thương hiệu trên
thị trường.

1
Footer Page 12 of 142.


Header Page 13 of 142.

Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG” làm
luận văn tốt nghiệp cao học, với hy vọng góp phần giúp TNG chủ động nâng cao
hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
Hệ thống hóa lý luận về năng lực cạnh tranh và sự cần thiết phải nâng cao
năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp.

Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần đầu
tư và thương mại TNG.
Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu: Lý luận về năng lực cạnh tranh và thực trạng năng lực
cạnh tranh của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ giới hạn trong việc phân tích, đánh giá thực
trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG thời
gian từ 2010 đến 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
Đề tài sử dụng các phương pháp:
Các phương pháp thống kê, phân tích, mô hình hoá, dự báo, nghiên cứu tài liệu,
khảo sát thực tế và quan sát các vấn đề theo quan điểm duy vật biện chứng lịch sử.
Nguồn số liệu được lấy từ tài liệu công bố của các Bộ, Ngành, Viện nghiên
cứu, Tổng cục thống kê, các báo cáo kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp, các tạp
chí, các trang báo mạng, Website của các đơn vị liên quan.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và danh mục các từ viết tắt, danh mục các
bảng, hình vẽ, tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần đầu
tư và thương mại TNG.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần đầu tư và thương mại TNG.

2
Footer Page 13 of 142.



Header Page 14 of 142.

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Năng lực cạnh tranh và sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh trạnh của DN
1.1.1. Cạnh tranh và vai trò của cạnh tranh trong kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh trong kinh doanh
a) Khái niệm
Từ khi quyết định mở cửa và hội nhập với thế giới nền kinh tế Việt Nam đã
chuyển biến mạnh mẽ và sôi động. Tư duy về kinh tế được đổi mới đã làm thay đổi
toàn bộ bộ mặt xã hội. Cơ chế thị trường đã thể hiện rất rõ nét khi hàng loạt công ty
ra đời nhưng cũng rất nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa vì không chịu nổi áp lực
cạnh tranh. Nhiều nhà kinh tế đều cho rằng: cạnh tranh chỉ xuất hiện và tồn tại trong
nền kinh tế thị trường, nơi mà cung – cầu và giá cả hàng hóa là những nhân tố cơ
bản của thị trường, cạnh tranh là linh hồn sống của thị trường. Xu hướng toàn cầu
hóa càng làm tăng thêm áp lực cạnh tranh đối với các doanh nghiệp. Khoảng cách
của các quốc gia đang thu hẹp đến độ ta có cảm tưởng như cả thế giới đều sống
chung trong một mái nhà. Đây cũng chính là tác động đầu tiên của toàn cầu hóa
kinh tế: Việc giảm bớt ảnh hưởng của vị trí địa lý, cho phép các công ty quốc tế
chiếm lợi thế hơn các công ty còn vướng mắc trong thị trường nội địa. Michael
porter, một bậc thầy về chiến lược kinh doanh đã khẳng định: Điều quan trọng nhất
với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào là xây dựng một lợi thế canh tranh bền vững
(Sustainable competitive advantage – SAC).
Cạnh tranh, dĩ nhiên không phải một hiện tượng mới mẻ, tuy nhiên, dưới mỗi
cách tiếp cận khác nhau sẽ có những quan niệm khác nhau:
- Theo Các Mác: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các
nhà tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng
hóa để thu được những lợi nhuận siêu ngạch”.
- Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Cạnh tranh (Trong kinh doanh) là
hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân,


3
Footer Page 14 of 142.


Header Page 15 of 142.

các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối bởi quan hệ cung cầu
nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”.
- Theo từ điển rút gọn về kinh doanh đã định nghĩa: “Cạnh tranh là sự ganh
đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm giành cùng một
loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình”.
- Trong cuốn các vấn đề pháp lý và thể chế về chính sách cạnh tranh và kiểm
soát độc quyền kinh doanh, cạnh tranh được định nghĩa: “Cạnh tranh có thể được
hiểu là ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số nhân tố sản xuất
hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt được mục
tiêu kinh doanh cụ thể, ví dụ như lợi nhuận, doanh số hoặc thị phần”.
Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường, là
động lực phát triển của kinh tế thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh,
các tín hiệu giá cả, lợi nhuận tạo ra sự kích thích để các doanh nghiệp chuyển nguồn
lực từ nơi tạo ra giá trị thấp hơn sang nơi tạo ra giá trị cao hơn.
Xét rộng hơn thì trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng đều có cạnh tranh, không có
cạnh tranh sẽ không có sinh tồn và phát triển. Đó là quy luật tồn tại của muôn loài.
Trong kinh tế, cạnh tranh là đấu tranh để giành lấy thị trường tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa/dịch vụ bằng các phương pháp và biện pháp khác nhau như kỹ thuật, kinh
tế, chính trị, quân sự, tâm lý xã hội. Biện pháp kỹ thuật là áp dụng công nghệ hiện
đại, máy móc thiết bị tiên tiến, công nhân có trình độ lành nghề cao; biện pháp
chính trị - kinh tế là dùng áp lực chính trị để buộc đối phương phải nhượng bộ một
hoặc một số nước lớn gây chiến tranh cục bộ, thậm chí chiến tranh thế giới, để gây
ảnh hưởng và chiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Theo diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế (OECD) cho rằng: “ Cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp,
ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều
kiện cạnh tranh quốc tế ”. Khái niệm này được coi là phù hợp nhất vì nó được sử
dụng kết hợp cho cả doanh nghiệp, ngành, quốc gia, phản ánh được mối liên hệ giữa
cạnh tranh quốc gia với cạnh tranh của các doanh nghiệp, tạo việc làm, tăng thu
nhập và mức sống nhân dân.

4
Footer Page 15 of 142.


Header Page 16 of 142.

Tựu chung lại, có thể thấy rằng:
Khi nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua nhằm giành lấy phần thắng
giữa nhiều chủ thể khác nhau cùng tham dự.
Mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tương cụ thể nào đó mà các bên
đều muốn giành giật. Mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
Cạnh tranh diễn ra trong một môi trường cụ thể, có các ràng buộc chung mà
các bên tham gia phải tuân thủ như: đặc điểm sản phẩm, thị trường, các điều kiện
pháp lý, thông lệ kinh doanh,…
Để đạt được mục tiêu cạnh tranh của mình, các bên tham gia có thể sử dụng
nhiều công cụ khác nhau.
Như vậy, khái niệm cạnh tranh trong lĩnh vực kinh tế có thể được hiểu như
sau: “Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế, ganh đua nhau tìm
mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt được mục tiêu kinh tế của mình,
thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều
kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các chủ thể kinh tế
trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích; đối với người sản xuất kinh doanh

là lợi nhuận; đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi”.
b) Phân loại cạnh tranh
* Căn cứ vào các chủ thể kinh tế tham gia vào thị trường.
- Cạnh tranh giữa người bán và người mua: Là cuộc cạnh tranh giữa người
bán và người mua diễn ra theo quy luật mua rẻ bán đắt trên thị trường. Người bán
muốn bán sản phẩm của mình với giá cao nhất, ngược lại người mua muốn mua với
giá thấp nhất. Giá cuối cùng là giá thống nhất giữa người mua và người bán sau một
quá trình mặc cả với nhau mà theo đó hoạt động mua bán được thực hiện.
- Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Là cuộc cạnh tranh xảy ra khi
cung nhỏ hơn cầu. Khi lượng cung một loại hàng hoá, dịch vụ nào đó quá thấp so
với nhu cầu tiêu dùng thì cuộc cạnh tranh giữa những người mua sẽ trở nên quyết
liệt. Lúc đó giá cả hàng hoá, dịch vụ sẽ tăng vọt nhưng do hàng hoá khan hiếm nên
người mua vẫn sẵn sàng trả giá cao cho hàng hoá mình cần. Kết qủa là người bán

5
Footer Page 16 of 142.


Header Page 17 of 142.

thu được lợi nhuận cao còn người mua thì bị thiệt. Đây là cuộc cạnh tranh mà theo
đó những người mua sẽ bị thiệt còn những người bán được lợi .
- Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Đây là cuộc cạnh tranh gay go
và quyết liệt nhất, chiếm đa số trên thị trường. Thực tế cho thấy, khi sản xuất hàng
hoá càng phát triển càng có nhiều người bán dẫn đến cạnh tranh ngày càng quyết
liệt trên nhiều phương diện và nhiều hình thức đa dạng khác nhau. Sự phát triển
mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật một mặt tác động đến các nhà sản xuất, một mặt
làm thay đổi nhu cầu của người mua, do đó nó dần làm biến đổi vị trí của các yếu tố
cạnh tranh. Một cách chung nhất cạnh tranh là sự ganh đua ở các giác độ : chất
lượng, giá cả, nghệ thuật tổ chức tiêu thụ và thời gian. Giá là yếu tố thứ nhất của

cạnh tranh, đây là hình thức cạnh tranh được sử dụng nhiều nhất. Khi nhu cầu con
người phát triển cao hơn thì yếu tố chất lượng sản phẩm chiếm vị trí chính yếu. Đến
nay vào những năm cuối của thế kỷ 20 thì với các doanh nghiệp lớn họ có với nhau sự
cân bằng về giá cả thì yếu tố thời gian và tổ chức tiêu thụ sản phẩm là quan trọng nhất.
* Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế.
- Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các
ngành kinh tế khác nhau nhằm thu được lợi nhuận và có tỷ suất lợi nhuận cao hơn
so với vốn đầu tư bỏ ra đầu tư vào ngành khác. Sự cạnh tranh giữa các ngành dẫn
đến doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành có tỷ suất lợi nhuận thấp chuyển
sang kinh doanh ở ngành có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng
sản xuất và tiêu thụ một loại hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh tranh
này các doanh nghiệp thôn tính lẫn nhau, doanh nghiệp chiến thắng sẽ mở rộng
phạm vi hoạt động của mình trên thị trường, doanh nghiệp thua sẽ sẽ thu hẹp phạm
vi kinh doanh thậm chí phá sản.
* Căn cứ vào mức độ, tính chất của cạnh tranh trên thị trường.
- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Cạnh tranh hoàn hảo xảy ra khi có một số lớn
doanh nghiệp nhỏ sản xuất và bán ra một loại hàng hoá, dịch vụ giống hệt nhau và với số
lượng của từng doanh nghiệp qúa nhỏ so với tổng số hàng hoá có trên thị trường.

6
Footer Page 17 of 142.


Header Page 18 of 142.

- Cạnh tranh không hoàn hảo: Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo là tình
trạng cạnh tranh bình thường vì nó phổ biến trong điều kiện hiện nay. Đây là thị
trường mà phần lớn các sản phẩm là không đồng nhất. Cùng sản phẩm có thể chia
làm nhiều thứ loại, nhiều chất lượng...Sản phẩm tương tự có thể được bán với nhiều

nhãn hiệu khác nhau, mỗi nhãn hiệu đều mang hình ảnh hay uy tín khác nhau.
- Cạnh tranh độc quyền: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, các doanh
nghiệp cạnh tranh với nhau bằng việc bán sản phẩm phân biệt, các sản phẩm có thể
thay thế cho nhau ở mức độ cao nhưng không phải là thay thế hoàn hảo. Nghĩa là độ
co dãn của cầu là cao chứ không phải là vô cùng. Do đó, một số khách hàng sẵn
sàng trả giá cao hơn cho sản phẩm mình thích, trong ngắn hạn khó ra nhập thị
trường nhưng dài hạn thì có thể . Nhà sản xuất định giá nhưng không thể tăng giá
một cách bất hợp lý, về dài hạn thì không thể trở thành thị trường độc quyền được.
Cạnh tranh độc quyền sử dụng các hình thức cạnh tranh phi giá như quảng cáo,
phân biệt sản phẩm, …
* Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh
- Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn
mực xã hội và đợc xã hội thừa nhận, nó thướng diễn ra sòng phẳng, công bằng và
công khai.
- Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa bào kẽ hổ của luật pháp,
trái với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án(như trốn thuế buôn lậu, móc ngoặc,
khủng bố...)
1.1.1.2. Vai trò của cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có vai trò vô cùng quan trọng, nó
được coi là động lực của sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân, mỗi doanh
nghiệp mà cả nền kinh tế nói chung.
* Đối với doanh nghiệp
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường,
cạnh tranh có những vai trò sau:

7
Footer Page 18 of 142.


Header Page 19 of 142.


Cạnh tranh được coi như cái “sàng” để lựa chọn và đào thải những doanh
nghiệp. Vì vậy, việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp có vai trò cực
kỳ to lớn.
Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh
tạo ra động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp tìm mọi
biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ và hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đưa ra các sản phẩm có chất lượng
cao hơn để đáp ứng được nhu cầu thường xuyên thay đổi của người tiêu dùng.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới
vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động và trình độ tay nghề
của công nhân,...
Cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển công tác marketing bắt đầu
từ việc nghiên cứu thị trường để xác định được nhu cầu thị trường từ đó ra các
quyết định sản xuất kinh doanh để đáp ứng các yêu cầu đó. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp phải nâng cao các hoạt động dịch vụ cũng như tăng cường công tác quảng
cáo, khuyến mãi, bảo hành....
* Đối với người tiêu dùng
Có cạnh tranh, hàng hoá sẽ có chất lượng ngày càng tốt hơn, mẫu mã ngày
càng đẹp, phong phú đa dạng hơn để đáp ứng các yêu cầu của người tiêu dùng trong
xã hội. Vì vậy, đối với người tiêu dùng, cạnh tranh có vai trò quan trọng sau:
Người tiêu dùng có thể thoải mái, dễ dàng trong việc lựa chọn các sản phẩm
phù hợp với túi tiền và sở thích của mình.
Những lợi ích mà họ thu được từ hàng hoá ngày càng được nâng cao, thoả
mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu của họ nhờ các dịch vụ kèm theo được quan tâm
nhiều hơn. Đó chính là những lợi ích mà người tiêu dùng có được từ việc nâng cao
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
* Đối với nền kinh tế
Cạnh tranh được coi như là “linh hồn” của nền kinh tế, vai trò của cạnh tranh

đối với nền kinh tế quốc dân thể hiện ở những mặt sau:

8
Footer Page 19 of 142.


Header Page 20 of 142.

Cạnh tranh đảm bảo thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự phân
công lao động xã hội ngày càng sâu sắc.
Cạnh tranh là môi trường, là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành
phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường, góp phần xoá bỏ những độc quyền, bất
hợp lý, bất bình đẳng trong kinh doanh.
Cạnh tranh thúc đẩy sự đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của xã hội, kích thích nhu cầu phát triển, làm nảy sinh những nhu cầu mới, góp
phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội và phát triển nền kinh tế.
Cạnh tranh làm nền kinh tế quốc dân vững mạnh, tạo khả năng cho doanh
nghiệp vươn ra thị trường nước ngoài.
Cạnh tranh giúp cho nền kinh tế có nhìn nhận đúng hơn về kinh tế thị trường,
rút ra được những bài học thực tiễn bổ sung vào lý luận kinh tế thị trường của nước ta.
Bên cạnh những tác dụng tích cực, cạnh tranh cũng làm xuất hiện những hiện
tượng tiêu cực như: làm hàng giả, buôn lậu, trốn thuế, ... gây lên sự bất ổn trên thị
trường, làm thiệt hại đến lợi ích của nhà nước và của người tiêu dùng.
Tóm lại, cạnh tranh là động lực phát triển của nền kinh tế, hệ thống doanh
nghiệp nói chung và của từng Doanh nghiệp nói riêng.
1.1.2. Năng lực cạnh tranh và sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của
Doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Trong cạnh tranh có kẻ mạnh, người yếu, hoặc có sản phẩm có khả năng
cạnh tranh mạnh, có sản phẩm có khả năng cạnh tranh yếu. Khả năng canh tranh đó

gọi là năng lực cạnh tranh hay sức cạnh tranh.
Đến nay việc định nghĩa năng lực cạnh tranh vẫn là đề tài được tranh luận sôi
nổi. Theo Michael Porter, không có định nghĩa nào về năng lực cạnh tranh được
thừa nhận phổ biến.
Theo tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) đưa ra định nghĩa: “Năng
lực cạnh tranh là sức sản xuất tạo ra thu nhập tương đối trên cơ sở sử dụng các yếu
tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp, các ngành, các địa phương, các
quốc gia và khu vực phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”.

9
Footer Page 20 of 142.


Header Page 21 of 142.

Theo Hội đồng về sức cạnh tranh của Mỹ, “Sức cạnh tranh là năng lực kinh
tế về hàng hóa và dịch vụ của một nền sản xuất có thể vượt qua thử thách trên thị
trường thế giới trong khi mức sống của dân chúng cấp thiết được nâng cao một
cách vững chắc, lâu dài”.
Trong từ điển Thuật ngữ chính sách thương mại, “Sức cạnh tranh là năng
lực của một doanh nghiệp, hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp
khác, ngành khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Tuy nhiên, nhiều học giả cho rằng
mục tiêu chủ yếu của các quốc gia là tạo ra mức sống ngày càng cao cho nhân dân,
còn làm được việc này thì không phải do năng lực cạnh tranh quyết định mà do
năng suất sử dụng tài nguyên hoặc lực lượng sản xuất của quốc gia ấy quyết định.
Như vậy: Năng lực cạnh tranh thể hiện ở việc làm tốt hơn so với các các đối
thủ về doanh thu, thị phần, năng lực sinh lợi và đạt được thông qua các hành vi
chiến lược, được định nghĩa như là một tập hợp các hành động tiến hành để tác
động tới thị trường nhờ đó làm tăng lợi nhuận của công ty, cũng như bằng các công
cụ marketing khác. Năng lực cạnh tranh có được thông qua việc nâng cao chất

lượng sản phẩm và sự sáng tạo sản phẩm, là những khía cạnh rất quan trọng của quá
trình cạnh tranh.
Nói một cách tổng quát: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là lợi thế mà
doanh nghiệp có thể thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày
càng cao hơn và tự duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường
cạnh tranh, đảm bảo việc thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi cho
việc tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời thực hiện được những mục
tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
1.1.2.2. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh có thể được phân biệt thành bốn cấp độ: Năng lực cạnh
tranh của sản phẩm hàng hoá, năng lực cạnh tranh cấp quốc gia, cấp ngành, năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chúng có mối tương quan mật thiết với nhau, phụ
thuộc lẫn nhau. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bị hạn chế khi năng lực cạnh
tranh cấp quốc gia và của sản phẩm doanh nghiệp đó đều thấp. Vì vậy trước khi đề

10
Footer Page 21 of 142.


Header Page 22 of 142.

cập đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tôi xin được đề cập sơ lược đến
năng lực cạnh tranh cấp quốc gia và của sản phẩm. Còn năng lực cạnh tranh cấp
ngành có mối quan hệ và chịu ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh cấp quốc gia và
của sản phẩm tương tự như năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
* Năng lực cạnh tranh của sản phẩm/dịch vụ
Theo một số tác giả thì sức cạnh tranh của sản phẩm là sự vượt trội của nó
(về các chỉ tiêu) so với sản phẩm cùng loại do các đối thủ khác cung cấp trên cùng
một thì trường. Một số ý kiến cho rằng, sức cạnh tranh của sản phẩm chính là năng lực
nắm giữ và nâng cao thị phần của loại sản phẩm do chủ thể sản xuất và cung ứng nào

đó đem ra để tiêu thụ so với sản phẩm cùng loại của các chủ thể sản xuất, cung ứng
khác đem đến tiêu thụ ở cùng một khu vực thị trường và thời gian nhất định.
Một cách đơn giản hơn, theo như định nghĩa của Viện nghiên cứu quản lý
trung ương (CIEM), năng lực cạnh tranh của sản phẩm/ dịch vụ được đo bằng thị
phần của sản phẩm hay dịch vụ cụ thể trên thị trường.
Một nền kinh tế có năng lực cạnh tranh quốc gia cao phải có nhiều doanh
nghiệp có năng lực cạnh tranh, ngược lại để tạo điều kiện cho doanh nghiệp có năng
lực cạnh tranh, môi trường kinh doanh của nền kinh tế phải thuận lợi, các chính
sách kinh tế vĩ mô rõ ràng, có thể dự báo được, nền kinh tế phải ổn định; bộ máy
nhà nước phải trong sạch, hoạt động có hiệu quả, có tính chuyên nghiệp. Mặt khác,
tính năng động, nhạy bén trong quản lý doanh nghiệp cũng là một yếu tố quan
trọng, vì trong cùng một môi trường kinh doanh có doanh nghiệp rất thành công
trong khi doanh nghiệp khác lại thất bại. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể
hiện thông qua hiệu quả kinh doanh, được đo bằng lợi nhuận, thị phần của doanh
nghiệp, thể hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp là một
tế bào của nền kinh tế, vì vậy, năng lực cạnh trạnh của doanh nghiệp tạo cơ sở cho
năng lực cạnh tranh quốc gia. Bên cạnh đó, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
cũng được tạo thành và được thể hiện qua năng lực cạnh tranh của các sản phẩm,
dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.
Nói cách khác, ba cấp độ năng lực cạnh tranh có mối quan hệ qua lại mật
thiết với nhau, tạo điều kiện cho nhau và phụ thuộc lẫn nhau. Nâng cao năng lực

11
Footer Page 22 of 142.


Header Page 23 of 142.

cạnh tranh của sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp, vừa là bộ phận cấu thành, vừa
là một trong những mục tiêu của nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.

* Năng lực cạnh tranh quốc gia
Năng lực cạnh tranh quốc gia được định nghĩa là năng lực của một nền kinh
tế đạt được tốc độ tăng trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định kinh
tế, xã hội, nâng cao đời sống của người dân. Theo Michael Porter, ở cấp độ quốc
gia, khái niệm năng lực cạnh tranh duy nhất có ý nghĩa là năng lực sản xuất quốc
gia. Năng lực sản xuất là yếu tố chủ yếu quyết định sự phát triển bền vững của mỗi
nước. Một số tổ chức quốc tế như Kinh tế thế giới (WEF), Tổ chức Hợp tác và phát
triển (OECD), Viện phát triển quản lý IMD ở Lausanne, Thụy Sĩ,… tiến hành điều
tra, so sánh và xếp hạng năng lực cạnh tranh quốc gia của các nền kinh tế trên thế
giới. Các xếp hạng đó áp dụng phương pháp luận tương tự như nhau và đi đến kết
quả giống nhau về xu thế. Các nhà đầu tư quốc tế thường tham khảo các xếp hạng
này như một căn cứ để lựa chọn địa điểm đầu tư, vì vậy, các xếp hạng đó có ý nghĩa
quan trọng đối với các chính phủ và doanh nghiệp.
Theo WEF, năng lực cạnh tranh quốc gia được xác định bởi tám nhóm nhân tố:
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là chất lượng quản lý kinh doanh,
bao gồm chiến lược cạnh tranh, phát triển sản phẩm, kiểm tra chất lượng, hoạt động
tài chính công ty, nguồn nhân lực, trình độ công nghệ, khả năng tiếp thị.
- Hoạt động của chính phủ: vai trò của Nhà nước, tác động của chính sách tài
khóa (thu thuế và chi tiêu), phạm vi can thiệp của Chính phủ và chất lượng của các
dịch vụ do Chính phủ cung cấp.
- Nền tài chính quốc gia: vai trò của các thị trường tài chính trong hỗ trợ mức
tiêu dùng tối ưu theo thời gian, tỉ lệ tiết kiệm và hiệu quả của các trung gian tài
chính trong việc chuyển tiền tiết kiệm thành vốn đầu tư hiệu quả.
- Trình độ con người: sự hiệu quả và tính linh hoạt của thị trường lao động.
- Năng lực cạnh tranh về khoa học công nghệ: nghiên cứu và ứng dụng
(R&D), trình độ công nghệ và kiến thức tích lũy được.

12
Footer Page 23 of 142.



Header Page 24 of 142.

- Phát triển cơ sở hạ tầng: số lượng và chất lượng hệ thống giao thông vận
tải, điện, bến bãi, kho tàng và các điều kiện phân phối với tính cách là cơ sở vật chất
hạ tầng giúp nâng cao hiệu quả đầu tư;
- Mức độ mở cửa của nền kinh tế, bao gồm mở của thương mại và đầu tư: mức
độ hội nhập vào nền kinh tế thế giới và mức độ tự do hóa ngoại thương và đầu tư;
- Sự ổn định về chính trị, kinh tế xã hội: tính đúng đắn của các thể chế pháp
lý và xã hội đặt nền tảng cho nền kinh tế thị trường cạnh tranh và hiện đại, bao gồm
hệ thống luật pháp và bảo hộ quyền sở hữu.
Xác định năng lực cạnh tranh với 8 nhóm tiêu chí này được áp dụng đến năm
1999 với 155 chỉ tiêu, vừa kết hợp điều tra theo mẫu ở từng nước, vừa thăm dò ý
kiến của nhiều công ty trên thế giới. Từ năm 2000, WEF điều chỉnh lại các nhóm
tiêu chí gộp thành 3 nhóm lớn: sáng tạo kinh tế, khoa học công nghệ, tài chính, quốc
tế hóa. Năm 2001, WEF thay đổi phương pháp trong việc đánh giá năng lực cạnh
tranh quốc gia với việc áp dụng mô hình mới: Chỉ số năng lực cạnh tranh tăng
trưởng (Growth Competiviveness Index – GCI), được phát triển bởi Jeffrey
Sachsvaf John McArthur. Đến năm 2006, chỉ số năng lực cạnh tranh tăng trưởng
được đánh giá dựa trên 3 nhóm tiêu chí chính: nhóm yêu cầu căn bản (Basic
requirements), nhóm các yếu tố nâng cao hiệu quả (Eficency enhancers), nhóm yếu
tố sáng tạo và trình độ (Innovation and sophistication factors).
* Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được
lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh
tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao, phát triển bền vững.
Để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, người ta dựa vào nhiều
tiêu chí: thị phần, doanh thu, lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận, thu nhập bình quân,
phương pháp quản lý, bảo vệ môi trường, uy tín của doanh nghiệp đối với xã hội, tài
sản của doanh nghiệp, tỉ lệ công nhân lành nghề, đội ngũ quản lý giỏi nghiên cứu và

sáng tạo,… những yếu tố đó tạo cho doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh, tức là tạo
cho doanh nghiệp khả năng triển khai các hoạt động với hiệu suất cao hơn đối thủ

13
Footer Page 24 of 142.


Header Page 25 of 142.

cạnh tranh, tạo ra giá trị cho khách hàng dựa trên sự khác biệt hóa trong các yếu tố
của chất lượng hoặc chi phí thấp, hoặc cả hai.
Khi phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp theo mô hình của
Michael Porter, người ta xem xét bốn yếu tố cơ bản nhất, đó là:
- Các điều kiện về cầu: trong điều kiện kinh tế thị trường, phải lấy yêu cầu
của khách hàng là chuẩn mực đánh giá sức cạnh tranh của doanh nghiệp. bởi lẽ yêu
cầu của khách hàng vừa là mục tiêu vừa là động lực sản xuất kinh doanh;
- Các điều kiện về yếu tố sản xuất: Các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh
nếu họ sử dụng các nhân tố đầu vào có chi phí thấp, chất lượng cao và có vai trò
quan trọng trong cạnh tranh. Tuy nhiên, có những trường hợp sự dồi dào về yếu tố
sản xuất lại làm giảm lợi thế cạnh tranh nếu chúng không được phân bổ hợp lý và
sử dụng có hiệu quả.
- Chiến lược của doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh: Những khác biệt về
trình độ quản lý, kỹ năng tổ chức, mục tiêu, chiến lược và cách thức tổ chức doanh
nghiệp, bộ máy quản lý,… sẽ tạo ra lợi thế hoặc bất lợi thế cho doanh nghiệp.
- Các ngành liên quan và sự hỗ trợ: Đối với doanh nghiệp, các ngành sản
xuất hỗ trợ là những ngành sản xuất cung ứng đầu vào cho chuỗi hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, các ngành sản xuất liên quan là những ngành mà doanh
nghiệp có thể phối hợp hoặc chia sẻ các hoạt động thuộc chuỗi hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình hoặc những ngành mà sản phẩm của chúng mang tính bổ trợ.
1.1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp

Như ta đã biết trong cơ chế thị trường, cạnh tranh là một tất yếu khách quan.
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường cần phải chấp nhận cạnh tranh, tuân
theo quy luật cạnh tranh cho dù đôi khi cạnh tranh cũng trở thành con dao hai lưỡi.
Một mặt, nó đào thải không thương tiếc các doanh nghiệp có chi phí cao, chất lượng
sản phẩm tồi, tổ chức tiêu thụ kém. Mặt khác, nó buộc các doanh nghiệp phải không
ngừng phấn đấu giảm chi phí để giảm giá bán sản phẩm, hoàn thiện giá trị sử dụng
của sản phẩm, tổ chức hệ thống tiêu thụ sản phẩm.

14
Footer Page 25 of 142.


×