Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

đề cương môn Logistics vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.25 KB, 31 trang )

1

-Câu 1: Khái niệm về Logistics vận tải? Vai trò của vận tải trong chuỗi Logistics?.




Khái niệm


Logistics vận tải ( transport logistics) là cách thức tổ chức khai thác các
phương tiện chuyên chở và các trang thiết bị, cơ sở hạ tầng phục vụ
chuyên chở nhằm mục đích khắc phục khoảng cách về không Gian của
sản phẩm và dịch vụ trong hệ thống logistucs theo yêu cầu của khách
hàng.



Như vậy bằng cách quản trị vận tải tốt sẽ góp phần đưa sản phẩm đến
đúng nơi và đúng lúc phù hợp với nhu cầu của khách hàng.



Logistics vận tải là sự phát triển cao, hoàn chỉnh của dịch vụ vận tải giao
nhận.



Logistics vận tải là khâu quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và
chất lượng của dịch vụ logistics cung cấp cho khách hàng nói chung.


Vai trò


Lieen kết các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tại các địa bàn hiatj
động khác nhau của các doanh nghiệp trong mạng lưới logistics: vận
chuyển để cung cấp nguyên vật liệu , bán thành phẩm và hàng hóa đầu
vào....


2


Xóa đi sự cách biệt về không gian và thời gian giữa sản xuất và tiêu dùng
của các chủ thể hoạt động trong chuỗi logistics , mà chủ yếu là quá trình
tập trung hóa và chuyên môn hóa của sản xuất và tiêu dùng.



Thực hiện 2 nhiệm vụ logistics trong doanh nghiệp : nâng cai chất lượng
dịch vụ logistics và giảm tổng chi phí của toàn bộ hệ thống.



Góp phần tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm trong chuỗi logistics nếu sản
phẩm được đưa đến đúng vị trí và thời gian mà khách hàng yêu cầu.



Một hệ thống vận tải chi phí thấp và năng động trong chuỗi logistics của
một quốc gia sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia đó

trên thị trường toàn cầu và tăng tính hiệu quả của sản xuất và giảm giá
cả hàng hóa.

Câu 2 : Khái niệm logistics vận tải biển và đặc điểm của vận tải hàng hóa bằng
đường biển.


Khái niệm




Logistics vận tải biển bao gồm mọi hoạt động lập kế hoạch , triển khai
chiến lược và tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh liên qua đến vận
tải đường biển và phân phối hàng hóa theo yêu cầu của người ủy thác .
Logistics vận tải biển là sự phát triển cao , hoàn thiện của dịch vụ vận tải
– giao nhận hoàng hóa bằng đường biển .

Đặc điểm

2

Ưu điểm :

Tổ chức vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn trong vận tải đường
biển . Thích hợp áp dụng cho việc vận chuyển hầu hết các loại
hàng hóa trong thương mại quốc tế. Đặc biệt thích hợp và hiệu


3


quả là các loại hàng rời có khối lượng lớn và giá trị sử dụng thấp
như than đá, ngũ cốc , dầu mỏ.
3

Chi phí đầu tư xây dựng các tuyến đường hàng hải thấp.

4

Giá thành dịch vụ logistics vận tải biển không cao.


Nhược điểm:



Phụ thuộcc nhiều vào điều kiện tự nhiên , điều kiện hàng hải.



Tốc độ của phương tiện tàu biển tương đối thấp so với máy bay , tàu
hỏa, chỉ khoảng 14-20 knots.

Câu 3 : Trình bày đặc điểm và ưu nhược điểm của vận chuyển hàng hóa bằng tàu
chuyến.


Đặc điểm

Tàu không chạy theo lịch trình cố định như tàu chợ mà theo yêu cầu của

chủ hàng.


Số lượng cảng ghé trong các chặng hành trình của tàu chuyến không giống
nhau mà tùy thuộc vào thỏa thuận giữa hãng vận tải và chủ hàng.


Thời gian vận chuyển của tàu chuyến bắt đầu từ thời điểm bắt đầu tham gia
thực hiện hợp đồng mới cho đến khi hoàn thành việc trả hàng tại cảng đích. Nó
ko cố định mà phụ thuộc vào điều kiện hàng hải, tốc độ của tàu , khả năng xêos
dỡ hàng hóa của tàu và thỏa thuận về thời gian làm hàng giữa chủ tàu và người
thuê tàu.


Văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa các bên trong thuê tàu chuyến là hợp
đồng thuê tàu chuyến và vận đơn đường biển. Hợ đồng thuê tàu chuyến được ký
kết giữa người thuê tàu và người chuyên chở.



4

Vận đơn đường biển : khi xếp hàng lên tàu hoặc khi nhận hàng để xếp ,
người chuyên chở s X cấp vận đơn đường biển . Vận đơn này điều chỉnh mối
quan hệ giữa người chuyên chở vơia người gửi hàng, giữa người chuyên chở với
người nhận hàng hoặc người cầm b/l.


Giá cước vận chuyển : người thuê tàu có thể thwj do thỏa thuận mặc cả về
các điều kiện chuyên chở và giá cước trong hợ đồng thuê tàu. Giá cước được tính

theo trọng lượng hàng hóa, thể tích hàng hóa hoặc theo giá thuê bao cho 1
chuyến.




Ưu điểm

Tính linh hoạt cao , chủ tàu tùy ý lựa chọn loại tàu , lịch trình vận chuyển ,
thỏa thuận giá cước .... sao cho cos lợi nhất cho họ trong từng điều kiện , hoàn
cảnh cụ thể.


Chủ tàu kịp thời điều chỉnh giá cước phù hợp với biến động chi phí của tàu
và thị trường vận tải.




Thích hợp với việc vận chuyển các lô hàng cis nhu cầu không thường xuyên .

Tàu có cơ hội tận dụng được hết sức tải trong từng chuyến đi , vì vậy nếu là
tốt việc tìm nguồn hàng thì công tác khai thác tàu chuyến có thể đạt hiệu quả
cao, đặc biệt là với những lô hàng có khối lượng lớn.





Nhược điểm


Khó tổ chức và phối hợp giữa tàu và cảng cùng các bên liên quan khác .

Giá cước vận tải tàu chuyến biêns động bất thường phụ thuộc vào cung cầu
của thị trường .



5

So với tàu chợ thì tốc độ của tàu chuyến thường thấp hơn và thời gian tập
kết hàng cũng dài hơn , do vậy chi phí tồn kho của chủ hàng thường lớn hơn vận
tải tàu chợ.


Thủ tục ký kết hợp đồng phức tạp , thường gây ra các trang chấp trong quá
trình thực hiện hợp đồng do sự da dạng về tập quán hàng hải.


Câu 4: Trình bàu đặc điểm và ưu nhược điểm của hàng hóa bằng tàu định tuyến.


đặc điểm :

Căn cứ vào hoạt động của tàu chợ, chúng ta có thể rút ra những đặc điểm cơ bản
của tàu chợ như sau:
_ Tàu chợ thường chở hàng bách hóa có khối lượng nhỏ, thường là mặt hàng khô
hoặc hàng có bao bì, container.
_ Cấu tạo của tàu chợ phức tạp hơn các loại tàu khác: tàu có đặc điểm nhiều
boong, nhiều hầm hàng, nhiều miệng hầm ( mỗi tàu có từ 4 -5 miệng hầm) trọng

tải trung bình từ 10 000 - 20 000 tấn, tốc độ trung bình từ 17 – 20 miles và cần cẩu
loại 2.5 – 7 tấn
_ Điều kiện chuyên chở do các hãng tàu quy định và in sẵn trên vận đơn đường
biển để phát hành cho người gửi hàng.
_Theo phương thức thuê tàu chợ B/L không những điều chỉnh mối quan hệ giữa
người chuyên chở với người gửi hàng mà còn điều chỉnh mối quan hệ giữa người
chuyên chở với người nhận hàng.


Ưu điểm:

+ Số lượng hàng hóa không hạn chế


6

+ Việc bốc dỡ thường do chủ tàu đảm nhận cho nên đơn giản được thủ tục
+ Việc tính toán điều kiện giao nhận trong mua bán dễ dàng, vì tàu chạy theo một
lịch trình đã định trước.
+ Thuận tiện cho chủ hàng trong việc tính toán hiệu qủa kinh doanh: vì căn cứ vào
biểu cước có thể tính toán được tiền cước trước.
+ Chủ hàng rất chủ động trong việc lưu cước.
+ Thủ tục thuê tàu đơn giản, nhanh chóng ( có thể đặt trước chỗ thuê tàu qua
điện thoại hoặc mạng vi tính)


Nhược điểm:

+ Cước thuê tàu trên một đơn vị hàng hóa chuyên chở thường cao hơn cước thuê
tàu chuyến: do đã tính cả chi phí xếp dỡ và do tàu chợ thường không tận dụng hết

trọng tải (tương đương 75%) nên phải tính luôn cả phần tàu chạy không hàng.
+ Về mặt pháp lý người thuê tàu chợ thường ở thế yếu vì không được tự do thỏa
thuận các điều kiện chuyên chở mà phải chấp nhận các điều kiện in sẵn trong vận
đơn.
+ Phương thức này không linh hoạt trong việc tổ chức chuyên chở nếu như cảng
xếp hoặc dỡ nằm ngoài hành trình qui định của tàu.
Câu 5 : Sự khác nhau về giá cả và trách nhiệm chi phí làm hàng giữa dịch vụ vận
chuyển bằng tàu chuyến và định tuyến bằng đường biển?
1.cước phí


tàu định tuyến

- Quy định sẵn, ổn định trong 1 thời gian.


7

- Dựa trên biểu suất, cước phí hay biểu cước, chịu sự khống chế của Hội vận tải
tàu chợ. Do đó, thực hiện đơn giản, tốn ít thời gian.
- Trong cước phí tàu chợ bao gồm cả chi phí bốc dỡ hàng nên giá cước cao.


tàu chuyến

- Biến động theo quy luật cung cầu.
- Do người thuê và người cho thuê thỏa thuận. Do đó, phức tạp và tốn nhiều thời
gian đàm phán.
- Cước phí bốc dỡ được quy định riêng trong hợp đồng chuyên chở do 2 bên
người thuê và chủ tàu thỏa thuận.

2.chi phí làm hàng
* tàu định tuyến
người ta thường áp dụng theo điều kiện Liner term
người gửi hàng sẽ phải chịu trách nhiệm và chi phí để đưa hàng đến
dọc mạn tàu trong tầm với của thiết bị xếp dỡ tại cảng đi.
chủ tàu chịu trách nhiệm và chi phí để xếp hàng lên tàu, sắp xếp hàng
trong hầm tàu, chèn lót và dỡ hàng ở cả 2 cảng.
người nhận hàng phải chịu trách nhiệm và chi phí kể từ khi hàng
được dỡ khỏi tàu, được đặt lên cầu tàu hoặc phương tiện khác.
*tàu chuyến : chủ tàu và người thuê tàu có thể thỏa thuận phân chia chi phí
xếp hàng lên tàu ở cảng đi và dỡ hàng ở cảng đến theo các cách:
Theo điều kiện Free in = FI, tức là chủ tàu được miễn chi phí xếp
hàng lên tàu, nhưng chịu chi phí bốc dỡ hàng khỏi tàu.
Theo điều kiện miễn Free out = FO, tức là chủ tàu được miễn chi phí
dỡ hàng khỏi tàu, nhưng phải chịu chi phí bốc hàng lên tàu. Người nhận
hàng phải chịu toàn bộ chi phí dỡ hàng từ hầm tàu lớn của cảng.
Theo điều kiện Free in and out - FIO tức là chủ tàu được miễn chi phí
bốc dỡ hàng lên tàu, lẫn chi phí dỡ hàng khỏi tàu.
-


8
-

Theo điều kiện Liner term chủ tàu chịu chi phí làm hàng ở cả 2 cảng.

Câu 6 : Trách nhiệm về chi phí giữa chủ tàu và người thuê vận chuyển khi thuê
tàu chuyến và tàu định hạn?



-

Thuê tàu chuyến
Trách nhiệm chi phí của chủ tàu:

1.
2.

Chi phí vốn đầu tư gồm hoàn vốn và lãi suất
Chi phí hoạt động gồm:
+ Chi phí cho thuyền viên: lương, lương thực thực phẩm, bảo
hiểm.
+ bảo dưỡng và sửa chữa
+ vật tư phụ tùng
+ dầu nhờn và nước ngọt
+ bảo hiểm tàu
+ Quản lý
3.
Cảng phí:
+ cầu bến, hoa tiêu , lai dắt, bảo đảm hàng hải, phí trọng tải,
buộc cởi dây, phí vệ sinh tàu,
+ phí giao nhận, kiểm đếm, đại lý tàu
+ giám định và khiếu nại hàng hóa
4.
Chi phí nhiên liệu và kênh eo:
+ nhiên liệu
+ phí kênh
+ phí eo

Thuê tàu định hạn

Chủ tàu trả khoản 1 và 2( trừ nước ngọt và lương thuyền viên)
Người thuê tàu trả khoản 3 và 4

Câu 7 : Trình bày trình tự các bước thuê tàu chuyến để vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển
Thuê tàu chuyến có thể chia ra thành 6 bước như sau:


9

1 chủ hàng / người thuê vận chuyển ( trực tiếp hoặc thông qua người môi giới) tạo và

gửi đơn chào hàng tới chủ tàu/ ng vận chuyển.
2 chủ hàng/ người thuê vận chuyển tiếp nhận và phân tích bản chào tàu từ chủ tàu/
người vận tải gửi đến . Nếu đồng ý con tàu đó thì sẽ ấn định tàu( fixed tàu)
3 chủ hàng / ng thuê vận chuyển đàm phán và ký hợp đồng vận chuyển với chủ
tàu/ ng vận chuyển
4 ngườih tuê vận chuyển tiến hành giao hàng lên tàu tại cảng bốc hàng để vận
chuyển theo hợp đồng.
5 nhận chứng từ vận tải do người vận tải cấp dưới hình thức vận đơn đường biển
6 trả cước theo hình thức trả trc hoạc trả sau
7 trả B/L , nhận hàng và quyết toán hợp đồng
Câu 8: Soạn thảo một đơn chào hàng gửi tới người vận chuyển đường biển.
Cần vận chuyển 100000 tấn xi măng đóng bao , hơn kém 10% do người thuê lựa
chọn. Bốc/ dỡ hàng tại 1 cầu cảng Hải Phòng / Penang Malaysia. Mức xếp/ dỡ :
2000 tấn cho 1 ngày làm việc thời tiết cho phép, không kể ngày lễ và chủ nhật, nếu
co slamf thì tính thời gian thực tế đã sử dụng, áp dụng cho cả 2 cầu cảng. Giá cước
22usd/ tấn . người thuê chịu mọi chi phí bốc hàng , sắp xếp hàng , dỡ hàng. Dự
kiến bốc hàng vào khoảng 5/6/2017-10/6/2017 . hoa hồng môi giới 3,75% , trong
đó người thuê hưởng 2,5%


CGO/QTY: CEMENT IN BAGS 100000 MT 10% MOLCHOP
Laycan 5-10/6/2017
L/D port: 1sbp Hai Phong , VN/ 1sbp Penang Malaysia


10

L/D rate: 1500 MT PWWD – SHEX-UU
FR RATE : 22USD/MT-FIOS-BSS1/1
COMM 3,75PCT ICA 2,5 PCT
Câu 9: Các đánh giá chủ yếu của người thuê vận chuyển đối với một bản chào tàu
khi có ý định thuê tàu đó? Lô hàng 6000MT hàng bách hóa đóng kiện có SF 1.5
cbm từ cảng Singapore đến cảng đà nẵng. :
MV SONG NGAN , FLAG VIETNAM , BUILT 2001, CLASS VIRES , LOA/B 100/20
MTRS, S.DRAFT 6.5 MTRS, DwT/GT/NT 6.500/4050/2670, 3H/4H, DERICKS 4UNIT
X 12 MT, SINGLE DECKER, CAPA G/B 9500/9200 CBM
Bài làm
-Quốc tịch và tuổi tàu: Liên quan đến sự thuận lợi về thủ tục hành chính tại cảng
biển và phí tàu già nếu có,tàu này trên 15 tuổi nên thuộc loại tàu già và cần phải
đóng phí tàu già
- Cỡ tàu có phù hợp với cảng biển không : nếu không thì phải có phương án
chuyển tải hàng hóa . nếu đã phù hợp thì xếp dỡ trực tiếp tại cầu tàu. Tàu này cỡ
nhỏ có mớn nước 6,5 mét nên phù hợp với cả 2 cảng trên.

- Thời gian tự do có thỏa mãn yêu cầu bốc hàng hay không: nếu tàu đến chậm thì
thời gian chờ đợi tàu là bao lâu để có thể tính các phương án lưu kho hàng hóa.
- Sức nâng cần cẩu có phù hợp hay không:
Nếu không phù hợp thì cần có phương án thuê cầu tàu. Hàng bách hóa kiện thường có


trọng lượng khoảng từ 1T-5T . Do vậy sức nâng của cầu tàu phù hợp .


11
-

-

Trong tải toàn bộ và lượng hàng tối đa có thể xếp khi nhận chở hàng .
tàu này có thể chở hết 6000 tấn hàng này với hệ số chất xếp 1.5 cbm .
Dung tích chở hàng có thỏa mãn không? Nếu hạn chế thì lượng hàng
thực xếp dỡ tính như thế nào? Hàng có thể xếp trên boong được
không? Nếu có thể thì xếp trên boong bao nhiêu?
Thực tế dung tích lô hàng là 6000*1,5 = 9000 cbm nhỏ hơn dung tích
tàu 9200 cbm nên không cần xếp lên boong.

Câu 10: trình bày trình tự các bước thuê tàu định tuyến để vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển?
1

2
3

4

5
6

7


chủ hàng trực tiếp hoặc thông qua người môi giới tìm
tàu để vận chuyển hàng hóa cho mình trên một tuyến cụ
thể.
Chủ tàu hoặc người môi giới làm đơn lưu khoang tàu
chợ( liner booking note) gửi tới chủ tàu( đại lý chủ tàu)
Chủ hàng hoặc người môi giới thỏa thuận với chủ tàu
một số điều khoản chủ yếu trong vấn đề bốc dỡ và vận
chuyển hàng hóa.
Chủ hàng hoặc người môi giới được chủ tàu thông báo
kết quả lưu khoang ( xác nhận vận chuyển- booking
confirmed)
Chủ hàng đón lịch tàu để vận chuyển hàng hóa ra cảng
giáo cho tàu
Sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu , chủ tàu hay đại
diện của chủ tàu sẽ cấp cho chủ hàng một bộ chứng từ
vận tải theo yêu cầu của chủ hàng
Chủ tàu tiến hành vận chuyển và giao hàng cho người
nhận tại cảng dỡ như trên chứng từ vận chuyển đã ghi.


12

Câu 11: Các chứng từ vận tải biển thường dùng trong vận tải định tuyến ? sự
khác nhau giữa B/L và SWB ?

-

-

-


1Các loại hứng từ:
Chứng từ lư cước tàu chợ( Liner bookong note) : là bản yêu cầu từ
phía người gửi hàng đề nghị hãng tàu/ người chuyên chở dành cho
một dịch vụ vận chuyển. trên B/N cần ghi rõ về lô hàng cần vận
chuyển và loại dịch vụ yêu cầu( LCL hay FCL) B/N như 1 bản hợp đồng
sơ bộ,
Vận đơn đường biển( Liner bill of lading) là loại chứng từ vận tải hàng
hóa do người chuyên chở cấp cho người gửi hàng theo yêu cầu của
người gửi hàng.
Giấy gửi hàng đường biển( liner seaway bill) là loại chứng từ vận tải
hàng hóa do người chuyên chở cấp cho người gửi hàng thay thế cho
vận đơn đường biển truyền thống.

2 phân biệt B/L và SWB
-

-

Về hình thức : SWB luôn có ghi Non Negitiable
SWB luôn ký phát đích danh không ghi to Order như B/L
B/L có hình thức đa dạng hơn SWB
Về chức năng :
B/L có 3 chức năng :
+ bằng chứng hợp đồng chuyên chở
+ giấy biên nhận hàng hóa
+ chứng từ sở hưu hàng hóa
SWB có 2 chứ năng trên, chức năng thứ 3 ko có.

Seaway bill: chủ yếu được sử dụng trong trường hợp khi người mua và

người bán hàng có mối quan hệ rất tốt vì trong trường hợp lô hàng được sử dụng
seaway bill thì người nhận hàng chỉ cần xuất trình bản copy seaway bill cũng có
thể nhận được hàng mà không cần phải xuất trình bản gốc như đối với trường hợp



13

lô hàng dùng B/L. Điều này sẽ rất rủi ro cho người bán hàng nếu như sử dụng
seaway bill khi bán hàng cho 1 khách hàng mới.

Sự tiện lợi khi sử dụng seaway bill trong vận tải cũng giảm được chi phí cho
các bên: phí surrenderred B/L, phát hành telex, chi phí gửi chứng từ (B/L gốc)
cho người mua hàng,...


Tuy nhiên, khi lô hàng sử dụng seaway bill sẽ có những bất lợi trong việc
kinh doanh như sau:


Không thể chuyển nhượng lô hàng theo hình thức ký hậu chuyển nhượng
(B/L endosjement)


Bank thường không chấp nhận seaway bill đối với các lô hàng mua bán theo
phương thức mở thư tín dụng (L/C).


Câu 12 : Sự khác nhau giữa B/L theo hợp đồng vận tải chuyến và vận tải định
tuyến về hình thức, chức năng và cách sử dụng chúng?

Về hình thức:
.
.
B/L theo hợp đồng tàu chuyến:
-

-

Tiêu đề Bill of lading
( sử dụng cùng với hợp
đồng thuê tàu)
Là vận đơn rút gọn , mặt
sau không có đầy đủ các

điều khoản và điều kiện
chuyên chở
B/L theo hợp đồng tàu định tuyến:


14
-

-

Tiêu đề Liner Bill Of
lading / combined
transport B/L
Là vận đơn đầy đủ , mặt
sau có ghi đầy đủ các


điều khoản và điều kiện
chuyên chở do hãng tàu
quy định


Về chức năng :
B/L theo HĐ chuyến :
2 chức năng: giấy biên nhận hàng hóa, chứng từ sở hữa hàng hóa
B/L theo HĐ định tuyến:
3 chức năng : bằng chứng hđ chuyên chở, giấy biên nhận hàng hóa, chứng từ sở
hữu hàng hóa.
Về cách sử dụng:
B/L theo HĐ chuyến : chứng từ giao nhận hàng hóa
B/L theo hđ định tuyến: chứng từ giao nhận hàng hóa và cơ sở giải quyết tranh
chấp

Câu 13: Khái niệm và đặc điểm logistics hàng hóa bằng đường hàng không?
Khai niệm:
Logistics vận tải đường hàng không là quá trình lập kế hoạch , triển khai tổ chức
thưc hiện và kiểm soát việc lưu chuyển hàng hóa và thông tin đi kèm bằng vận tải
đường hàng không từ ga gửi hàng đến ga trả hàng theo yêu cầu của ng ủy thác .

Đặc điểm:
-

Ưu điểm :


tuyến đường của vận tải hàng không là không trung và hầu hết là tuyến
thẳng, các tuyến đường hàng không là nagwns nhất và phụ thuộc vào địa hình và

yếu tố đại lý nên có khả năng thông qua cao.


Tốc độ vận tải hàng không rất cao, gấp 27 lần so với vận tải đường biển, 10
lần so với ô tô và 8 lần so với đường sắt, tốc độ khai thác lớn, thời gian vận
chuyển nhanh chóng - được tính bằng giờ, ngày. Vì vậy tránh được chi phí lưu
kho phát sinh.




vận tải hàng không an toàn và đều đặn

vận tải hàn g không là lĩnh vực đòi hỏi ứng dụng nhiều công nghệ cao nhất
trong các phương thức vận tải phổ biến hiện nay.


vận tải hàng không đơn giản hóa về chứng từ thủ tục so với các phương thức
vận tải khác.


-

nhược điểm:

Cước vận tải cao, gấp 8 lần vận tải biển, gấp từ 2-4 lần so với vận tải ô tô và
vạn tải đường sắt.


năng lực cfhuyên chở nhỏ , hạn chế về đối tượng chuyên chở , không phù

hợp với việc vận chuyển c ác loại hàng cồng kềnh , hàng có khối lượng lớn hặc
giá trị thấp.




tính động cơ và linh hoạt kém

đòi hỏi vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật lớn như máy bay, sân
bay, đào tạo nhân lực , xây dựng hệ thống kiểm soát không lưu,..




các đặc điểm khác:

vận tải hàng không mang tính chất quốc tế cao , thể hiện qua các yếu tố
như : ngôn ngữ chứng từ , luật ấp dụng,..



xu hướngi liên kết , liên minh giữa các hãng hàng không lớn trên toàn cầu
được phản ánh bằng sự hình thành và phát triển mạnh mẽ của ba liên minh hàng
không lớn trên thế giới là Skyteam, Star và OneWorld


vận tải hàng không là ngành kinh doanh tổng hợp, bao gồm cả lĩnh vực kinh
doanh du lịch khách sạn,..



Câu 14: Khái niệm và đặc điểm logistics vận tải hàng hóa bằng đường sắt?
Khái niệm :
Vận tải đường sắt là loại hình vận chuyển người/hàng hóa bằng phương tiện có
bánh được thiết kế để chạy trên loại đường đặc biệt là đường ray. Tại Việt Nam,
tàu hỏa chính là phương tiện đường sắt duy nhất.
Đặc điểm:
-

ưu điểm:

năng lực chuyên chở lớn, mức tiêu hao nhiên liệu tính cho 1 đơn vị sản
phẩm nhỏ và ít gây ô nhiễm môi trường.




tốc độ vận chuyển tương đối nhanh.

có khả năng hoạt động liên tục cả ngày lẫn đêm , ít bị phụ thuộc bởi điều
kiện thời tiết khí hậu.


hàng hóa chuyên chở bằng đường sắt rất đa dạng : từ những mặt hàng đòi
hỏi chuyên chở đặc biệt như hàng nguy hiểm, hàng mau hỏng , dễ thối nát , hàng
siêu trường siêu lượng




giá thành vận chuyển đường sắt tương đối thấp


ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết khí hậu , độ an toàn cao, thích hợp với những cự
ly vận chuyển trung bình và dài.



-

nhược điểm:



tính linh hoạt cơ động kém



chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng coao



là loại hình vận tải không triệt để bị hạn chế bởi điều kiện địa hình.

Câu 15: Khái niệm và đặc điểm của Logistics vận tải hàng hóa bằng đường bộ?
Khái niệm
Logistics vận tải đường bộ là quá trình lập kế hoạch , triển khai tổ chức thực hiện
và kiểm soát việc lưu chuyển hàng hóa và thông tin đi kèm liên quan đến vận tải
đường bộ từ nơi này đến nơi khác theo yêu cầu của người ủy thác.
Đặc điểm:
là phương thức vận tải `được sử dụng rphổ biến nhất trong rất nhiều quốc
gia , trong đó có Việt Nam . Hiện nay, nước ta vận tải đường bộ đảm nhiệm trên

một nửa tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa nội địa, nhiều hơn khối lượng vận
tải của cả đường sắt , đường sông và vận tải đường biển.




tính cơ động cao, tiện lợi.



lịch trình hoạt động linh hoạt nhanh chóng



khoảng cách vận chuyển trung bình vaà ngắn đối bới lượng hàng hóa vừa và

nhỏ.
các phương tiện đường bộ có thể dễ dàng kiểm tra và kiểm soát thông qua
các phương tiện định vị điện tử . Do đó tính chính xã về mặt thời gian sẽ cao hơn
và nhà quản lý có thể dễ dàbng đánh giá khả năng hoạt động của các phương tiện .



Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ được xây dựng , bảo trì bời nhà nước
hay các đơn vị quản lý công khác


phí sử dụng đường bộ được dàn trải cho các đơn vị và các nhân sử dụng
đường bộ. Do đó các doanh nghiệp vận tải có thể tập trung vào việc điều hành
hoạt động của doanh nghiệp mình và để việc xây dựng và bảo trì hệ thống đường

bộ .


Câu 16: Công thức tổng quát tính kỳ hạn chuyên chở và cước vận tải hàng hóa
bằng đường sắt?
Công thức tổng quát tính kỳ hạn chuyên chở:
KHCC= 2 + (y-1) +
Trong đó : hằng số 2 là thời gian cho phép giao nhận tại ga đầu và ga cuối ( ngày)
Y là số nhà vận tải cùng tham gia vận chuyển lô hàng trên tuyến
L là tổng số quãng đường vận chuyển lô hàng ( km)
Vđm là tốc độ cho phép chạy tàu theo các cách gửi hàng (km/ngay)
Công thức tính tiền cước vận chuyển hàng hóa :
Tổng F = [( Qtx * fo ) + Qtx * ( * Hc * Hsdtx
Trong đó: Qtx trọng tải toa xe( tấn)
Fo là mức cước theo cự ly tối thiểu đến 30km (đ/tấn)
i là chỉ số của loại hàng(i= 1-m)
j là chỉo ố đoạn vận chuyển(j= 1-n)


hj là cự ly vận chuyển của hàng bậc i trên chặng j (km)
fij đơn giá cước vận chuyển của hàng bậc I trên chặng j ( đ/t-km)
Hc là hệ số tính cước
Hsdtx : là hệ số sử dụng toa xe

Câu 17 : Khái niệm và đặc điểm của logistics vận tải hàng hóa bằng đường thủy
nội địa?
Khái niệm:
Vận tải thủy nội địa là một hoạt động dịch vụ trong đó người cung cấp dịch
vụ( hay người vận chuyển) thực hiện vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác
trong vùng nước mà điểm đầu và điểm cuối của quá trình chuyên chở không đi ra

ngoài lãnh thổ của một quốc gia.
Đặc điểm:
Việt Nam là một nước có mật độ sông kênh hồ, vịnh lớn nhất thế giới tạo lập
nên một mạng lưới giao thông đường thủy đến hầu hết các thành phố , thị trấn ,
các khu dân cư và các vùng kinh tế tập trung, thuận lợi cho hoạt động giao thông
vận tải thủy nội địa.


ưu thế của vận tải thủy nội địa là chi phí thấp , vận chuyển hàng hóa khôi
lượng lớn và ít gây ô nhiễm môi trường.


giao thông vận tải thủy nội địa có vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng và góp phần giao lưu với một số
quốc gia lân cận , đồng thời là ngành có tính chất xã hội hóa cao , nhiều thành
phần kinh tế đều tham gia kinh doanh vận tải thủy nội địa.





phụ thuộc nhiều vào đk tự nhiên, đk hàng hải.



tốc độ của tàu tương đối thấp so với máy bay, tàu hỏa.

Câu 18: Nội dung chủ yếu của một đơn chào hàng và bản chàu tàu?
Nội dung chủ yếu của một đơn chào hàng:
-


tên hàng / số lượng / trọng lượng/ dung sai về lượng và quyền lựa
chọn dung sai
thời gian tàu phải có mặt tại cảng bốc hàng và hàng sẵn sàng được
giao lên tàu
tên cảng bốc hàng / số lượng cầu cảng
tên cảng dỡ hàng/ số lượng cầu cảng
mức bốc / dỡ hoặc thời gian làm hàng cho phép và điều kiện về thời
gian làm hàng
mức cước và điều kiện chi phí làm hàng
mức hoa hồng môi giới và những người thụ hưởng

Nội dung chủ yếu của đơn chào tàu:
-

tên tàu/ quốc tịch/ năm và nơi đóng tàu
kích thước dài rộng/ mớn nước của tàu
dung tích đăng ký tịnh và tổng dung tích đăng ký của tàu
số lượng hầm hàng và miệng hầm hàng
thiết bị cẩy hàng trên tàu( số lượng và sức nặng của các cần cẩu trên
cầu tàu
bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu


Câu 19: Giải thích các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng thuê tàu chuyến?
Laycan, laytime, cước theo FIOST terms, cước theo liner terms, thời hạn làm
hàng theo điều kiện WWD-SHEX-UU trong hợp đồng thuê tàu chuyến?
Laycan= layday and cancellingdate : khoảng thời gian tàu phải có mặt tại cảng bốc hàng và ngày
hủy hợp đồng theo công lịch
Laytime : khoảng thời gian cho phép ng thuê vận chuyển sử dụng vào việc làm hàng , được tính

theo ngày và giờ.
Cước theo Liner terms : theo điều khoản tàu chợ: chủ tàu phải chịu trách nhiệm và chi phí về
việc xếp dỡ hàng lên tàu , sắp xếp san cào chèn lót
Cước theo FIOST terms ( free in and out , stowed and trimmed) miễn phí chi phí xếp dỡ cho chủ
tàu
Thời hạn làm hàng theo điều kiện WWD SHEX UU( weather working days , Sunday and holiday
exepted, unless used , if useed, only actual time uesed to count) thời hạn làm hàng là những
ngày thời tiết cho phép, không kể ngày lễ và chủ nhật, nếu có làm thì thời gian sử dụng thực tế
được tính.

Câu 20: So sánh ưu nhược điểm của vận tải đường bộ và đường sắt ?

Đường bộ

Đường sắt

Ưu điểm:

- -Có hiệu quả kinh tế cao trong
điều kiện vận chuyển trung bình
và dài do năng lực chuyên chở
lớn và chuyên chở được nhiều
loại hàng hóa.

-Vận chuyển linh hoạt, không đòi hỏi các quy
trình kỹ thuật quá phức tạp, có thể kết hợp linh
hoạt vs các loại phương tiện khác.

- Tiện lợi, thủ tục vận tải đơn giản, tính cơ động -Độ an toàn cao, tốc độ chuyên
và khả năng thích nghi cao với điều kiện địa



hình.

chở tương đối nhanh

-Có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận
chuyển ngắn và trung bình với khối lượng hàng
hóa vừa và nhỏ.

- có khả năng hoạt động liên tục
cả ngày lẫn đêm ít phụ thuộc vào
điều kiện tự nhiên

- có khả năng vận tải door to door

- Nhiên liệu cho một đơn vị sản
phẩm là ít.
- Cước vận tải tương đối thấp
- Ít gây ô nhiễm môi trường

Nhược điểm:

-Chỉ vận chuyển theo các tuyến

- Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên

đường cố định , không linh hoạt,
đòi hỏi cơ sở hạ tầng mất nhiều
chi phí .


- Khả năng rủi ro cao
- Tốn nhiều nhiên liệu.
- Cước vận tải cao
- năng lực chuyên chở thấp do tải trọng ô tô hạn
chế.
- Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi
trường, ảnh hưởng đến sức khỏe và sự hít thở
của con ng gây ồn ào. Làm ảnh hưởng đến sự
yên tĩnh của các vùng gần khu vực đường bộ.

-Tính linh hoạt cơ động kém,
khả năng thích nghi với điều
kiện địa hình kém.


Câu 21: Trình bày cách tính cước hàng hóa trong vận tải hàng không ? Cước tối
thiểu là gì?
Cước phi= trọng lượng tính cước * giá áp dụng ( đồng; usd )
Trọng lượng tính cước có 2 loại: Gross Weight và Volume Weight . Số nào lớn
hơn sẽ lấy làm trọng lượng tính cước.
Gross Weight là trọng lượng tính cả bì theo cân nặng thực tế. GW được dùng khi
hàng nặng có tương quan vơi stheer tích của máy bay ví dụ như vàng, sắt hoặc
hàng nawjg nói chung. GW thường được dùng để khai hải quan.
VW là trọng lượng thể tích . Được dùng khi hàng nhẹ hơn tương quan với thể tích
của máy bay ví dụ áo len hay hàng nhẹ nói chung khác. VW thường được dùng để
các hãng hàng không tính cước vận tải.
Trọng lượng theo thể tích được xác định như sau:
Qv = (kg)
Trong đó: Vh: là thể tích lô hàng (cm3)

Qtd là mức tính đổi từ thể tích sang trọng lượng( kg/cm 3)
Cước tối thiểu (M – Minimum rate)
Cước tối thiểu là số tiền mà ng gửi hàng phải trả cho ng vận chuyển hàng ko khi
tổng số tiền cước tính theo trọng lượng nhỏ hơn mức tối thiểu quy định của hãng
hàng không.
Mục đích là để bù đắp các chi phí thực tế mà ng vận chuyển hàng không đã bỏ
ra cho một lô hàng chưa đủ tính cước Normar rate .


Câu 22: các loại dịch vụ vận tati hàng hóa bằng đg bộ theo loại hàng ?
1
2

. hàng hóa nguy hiểm : bao gồm hàng dễ cháy , dễ vỡ
chất nổ
Hàng hóa siêu trường siêu trọng: hàng có kích thước lớn
như cột điện, máy biến thể máy công dụng vượt qua giới
hạn quy định về khối lượng và kích thước cho phép theo
quy định của pháp luật và không thể tháo rời.
Về kích thước khi xếp lên phương tiện vận chuyển có
một trong các kích thước bao ngoài ( của phương tiện và
hàng xếp trên phương tiện ) đo đc như sau:
Chiều dài lớn hơn 20m
Chiều rộng lớn hơn 2,5 m
Chiều cao ( tính từ mặt đường bộ trở lên) lớn hơn 4,2 m (
trừ container)
Về trọng lượng : lô hàng có trọng lương trên 30 tấn
C, hàng hóa thông thường : bao gồm hàng bách hóa đóng
kiện hay lương thực đóng bao.


Câu 23 : trình bày cách thức cơ bản tính cước hàng hóa trong vận tải đường bộ?
Công thức tổng cước :
Tổng cước = Qtt* Mtt ( đồng)
Trong đó: Qtt là tổng khối lượng hàng hóa cần thuê chở ( tấn)
Mtt là mức cước cho 1 tấn hàng thực tế cần chuyên chở ( đ/tấn)
Mtt được xác định như sau:
Mtt= (đ/tấn)
Trong đó:


×