Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

giao an cong nghe 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.71 KB, 145 trang )

Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
Chơng I: Bản vẽ các khối hình học
Tiết 1: Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất
và đời sống.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 1 SGK
Đọc tham khảo tài liệu.
- Chuẩn bị ĐDDH: Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất.
- Kết hợp quan sát hình 1.1 SGK,
GV đặt câu hỏi:
? Trong giao tiếp hàng ngày con ng-
ời thờng dùng các phơng tiện gì?
GV kết luận:
Hình vẽ là 1 phơng tiện quan
trọng dùng trong giao tiếp.
- Qua các tranh ảnh và mô hình các
sản phẩm cơ khí, công trình kiến trúc =>
GV đặt câu hỏi:
? Các SP và công trình đó muốn đợc
chế tạo hoặc thi công đúng nh ý muốn
của ngời thiết kế thì ngời thiết kế phải thể
hiện nó bằng cài gì?
? Ngời công nhân khi chế tạo các
sản phẩm và xây dựng các công trình thì
căn cứ vào cái gì?


GV nhấn mạnh tầm quan trọng của
BVKT đối với SX và kết luận:
+ BVKT là ngôn ngữ dùng chung
trong kỹ thuật.
- HS trả lời: Trong giao tiếp hàng
ngày ngời ta thờng dùng các phơng tiện
nh: Tiếng nói
Cử chỉ
Chữ viết
Hình vẽ ..
để truyền đạt thông tin cho nhau
- HS trả lời: Ngời thiết kế phải thể
hiện nó bằng bằng bản vẽ kỹ thuật.
- HS trả lời: Ngời công nhân khi chế
tạo các SP thì phải căn cứ vào bản vẽ kỹ
thuật mà ngời thiết kế đã thể hiện nó trên
bản vẽ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
2
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
- GV cho HS quan sát hình 1.3a,
1.3b SGK hoặc tranh ảnh các đồ dùng
điện và đặt câu hỏi:
? Muốn sử dụng có hiệu quả và an
toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì
chúng ta cần phải làm gì?
- GV có thể hỏi để nhấn mạnh thêm
tầm quan trọng của BVKT đối với đời
sống:

? Em hãy cho biết ý nghĩa của các
hình 1.3a, 1.3b
- HS trả lời: Muốn sử dụng có hiệu
quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị
chúng ta cần tìm hiểu và biết đợc các bản
chỉ dẫn bằng lời và bằng hình vẽ.
- HS trả lời:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng chung các lĩnh vực kỹ thuật.
- GV cho HS xem sơ đồ hình 1.4
SGK và đặt câu hỏi:
? Các lĩnh vực kỹ thuật đó có cần
trang thiết bị không? Có cần xây dựng cơ
sở hạ tầng không?
- HS: Các lĩnh vực đó cần trang thiết
bị và cơ sở hạ tầng.
HS nêu ví dụ về trang thiết bị và cơ
sở hạ tầng trong các lĩnh vực kỹ thuật
khác nhau:
+ Cơ khí: Máy công cụ, nhà xởng
+ Xây dựng: Máy XD, phơng tiện
vận chuyển
+ Giao thông: Phơng tiện giao thông

+ Nông nghiệp: Máy NN, công trình
thuỷ lợi, cơ sở chế biến
* Hoạt động 4: Tổng kết
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK hoặc nêu câu hỏi để HS trả lời
- GV nhận xét và đánh giá giờ học ở lớp
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời câu hỏi, làm BTVN, chuẩn bị bài 2 SGK.
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc

3
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
Ngày 03/9/2006
Tiết 2: Bài 2: hình chiếu
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc thế nào là hình chiếu
- Nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 2 SGK & phần TT bổ sung SGV
Đọc tham khảo tài liệu.
- Chuẩn bị ĐDDH: Các tranh vẽ của bài 2 SGK
Các mẫu vật: Bao diêm, hộp thuốc lá, hình hộp CN
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.
- GV nêu lên hiện tợng tự nhiên của
ánh sáng là chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt
tờng tạo thành bóng các đồ vật. Từ đó đi
đến khái niệm về phép chiếu và hình
chiếu.
- GV dựa vào tranh 2.1 (hoặc liên hệ
thực tế) cho HS thấy đợc liên hệ giữa các
tia sáng và bóng của mẫu vật.
- GV đặt câu hỏi:
? Cách vẽ hình chiếu của 1 điểm của
vật thể ntn?
- HS liên hệ thực tế và quan sát hình
vẽ SGK
KN về hình chiếu và phép chiếu:
+ Chiếu vật thể lên 1 mp ta đợc 1

hình gọi là hình chiếu của vật thể.
+ Đờng thẳng nối giữa các điểm t-
ơng ứng gọi là tia chiếu.
+ Mp chứa h/chiếu gọi là mp chiếu
hay mp hình chiếu.
- HS trả lời:
Cách vẽ hình chiếu của 1 điểm ta
nối giữa điểm tơng ứng của đồ vật và
h/chiếu trên mp.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu
- GV cho HS quan sát hình 2.2a, 2.2b,
2.2c SGK và đặt câu hỏi về đặc điểm của
các tia chiếu trong hình.
- GV có thể liên hệ thực tế các tia sáng
của mặt trời ở xa vô tận, các tia sáng
chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh
của phép chiếu vuông góc.
- HS quan sát và trả lời:
+ Hình 2.2a: Các tia chiếu đồng quy tại 1
điểm gọi là phép chiếu xuyên tâm.
+ Hình 2.2b: Các tia chiếu song song gọi
là phép chiếu song song
+ Hình 2.2c: Các tia chiếu vuông góc với
nhau gọi là phép chiếu vuông góc.
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
4
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
* Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các
hình chiếu ở bản vẽ.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ các mp

chiếu, nêu rõ vị trí các mp chiếu, tên gọi
và tên gọi các h/c tơng ứng
- GV lấy vd thực tế về các mp chiếu nh
nền nhà, tờng và đặt câu hỏi:
? Các mp chiếu đợc đặt ntn đối với ngời
quan sát?
? Vật thể đợc đặt ntn đối với mp chiếu?
- GV cho HS quan sát hình 2.3 và 2.4 và
vận dụng thực tế.
GV đặt câu hỏi:
? Hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu
cạnh thuộc mp chiếu nào?
? Các hình chiếu đó có hớng chiếu nh thế
nào?
- GV nêu rõ vì sao phải mở mp chiếu
(các h/c phải đợc vẽ trên cùng 1 bản vẽ)
và đặt câu hỏi:
? Vị trí mp chiếu bằng và mp chiếu cạnh
sau khi gập?
- GV hỏi thêm:
? Vì sao phải dùng 3 h/c để biểu diễn vật
thể? Nếu dùng 1 h/c có đợc không?
- HS quan sát tranh SGK và bằng thực tế
HS trả lời:
+ Mp chiếu đứng là mặt chính diện
+ Mp chiếu bằng là mặt nằm ngang
+ Mp chiếu cạnh là mặt bên phải.
- HS trả lời:
+ Vật thể đợc đặt trên mp chiếu bằng,
song song mp chiếu đứng và chiếu cạnh

- HS thảo luận trả lời:
+ H/c đứng thuộc mp chiếu đứng
+ H/c bằng thuộc mp chiếu bằng
+ H/c cạnh thuộc mp chiếu cạnh
- HS trả lời:
+ H/c đứng có hớng chiếu từ trớc tới
+ H/c bằng có hớng chiếu từ trên xuống
+ H/c cạnh có hớng chiếu từ trái sang
- HS thảo luận trả lời:
+ Mp chiếu bằng nắm dới mp chiếu đứng
+ Mp chiếu cạnh nằm bên phải mp chiếu
đứng
- HS trả lời:
Nếu dùng 1 h/c để biểu diễn vật thể thì
không biểu diễn hết đợc hình dạng của
vật thể.
* Hoạt động 4: Tổng kết
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV nhận xét và đánh giá giờ học ở lớp
- GV y/c học sinh đọc trớc bài 3 SGK và chuẩn bị bút chì, giấy A
4
để làm bài
thực hành bài 3.
Ngày 9/9/2006
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
5
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
Tiết 3: Bài 4: bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
- HS nhận dạng đợc các khối đa diện thờng gặp: Hình hộp CN, hình lăng trụ

đều, hình chóp đều
- Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp CN, hình lăng trụ đều và hình chóp
đều.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 4 SGK & phần TT bổ sung SGV
- Chuẩn bị ĐDDH: Tranh vẽ các hình bài 4 SGK
Mô hình 3 mp chiếu
Mô hình các khối đa diện: HHCN, lăng trụ đều
Các mẫu vật nh: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện
- GV cho HS quan sát tranh, mô
hình các khối đa diện và đật câu hỏi:
? Các khối hình học đó đợc bao bởi
các hình gì?
- GV kết luận:
Khối đa diện đợc bao bởi các hình
đa giác phẳng.
- GV y/c HS kể 1 số vật thể có dạng
khối đa diện
- HS quan sát tranh
- HS trả lời:
Các khối đa diện đó đợc bao bởi các
hình CN, hình tam giác
- HS kể các vật thể nh: Bao diêm,
bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh, kim tự tháp
Aicap có dạng khối đa diện.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật
1. Tìm hiểu hình hộp CN:

- GV cho HS quan sát tranh và mô
hình hình hộp CN, sau đó đặt câu hỏi:
? Hình hộp CN đợc giới hạn bởi các
hình gì? các cạnh và mặt của hình hộp có
đặt điểm gì?
2. Hình chiếu của hình hộp CN:
- GV đặt mẫu vật hình hộp CN trong
mô hình 3 mp chiếu bằng bìa cứng đã
chuẩn bị trớc. Cần đặt mặt của mẫu vật
song song với mp chiếu đứng, đối diện
- HS quan sát tranh
- HS thảo luận trả lời:
+ Hình hộp CN đợc giới hạn bởi các
hình chữ nhật.
+ Các cạnh và mặt của hình hộp có
đặc điểm: Các cạnh là các chiều (rộng,
dài, cao) của hình hộp. Các mặt là các
mặt (bên, trên, dới) của hình hộp CN
- HS cả lớp quan sát
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
6
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
với ngời quan sát
- GV đặt câu hỏi:
? Khi chiếu hình hộp CN lên mp
chiếu đứng thì hình chiếu đứng là gì?
Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình
hộp CN?
? Kích thớc của h/c phản ánh kích
thớc nào của HHCN?

? H/c bằng là hình gì? H/c bằng
phản ánh mặt nào của HHCN? Kích thớc
của h/c phản ánh kích thớc nào của
HHCN?
? H/c cạnh là hình gì? H/c cạnh thể
hiện mặt nào của HHCN? Kích thớc của
h/c phản ánh mặt nào của HHCN?
- GV vẽ lần lợt các h/c lên bảng. Sau
đó hớng dẫn ở tranh (hình 4.3 SGK) và
đặt các câu hỏi nh SGK để trả lời.
- GV kết luận bằng bảng 4.1
- HS trả lời:
Khi chiếu HHCN lên mp chiếu đứng
thì h/c đứng là hình CN, phản ánh mặt tr-
ớc của HHCN.
- Kích thớc của h/c phản ánh kích
thớc chiều dài và chiều cao của HHCN.
- H/c bằng là hình CN
H/c bằng thể hiện mặt trên của
HHCN
Kích thớc của h/c phản ánh chiều
dài và chiều rộng của HHCN.
- H/c cạnh là hình CN
H/c cạnh thể hiện mặt bên của
HHCN
Kích thớc của h/c phản ánh chiều
cao và chiều rộng của HHCN.
- HS vẽ vào vở, trả lời các câu hỏi
SGK và ghi vào vở
- HS ghi vào vở

* Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
- Đối với hình lăng trụ đều và hình
chóp đều tơng tự nh HHCN.
GV hớng dẫn cho HS liên tởng và
làm bài vào vở.
- GV đặt câu hỏi:
? Các khối đa diện đợc xác định
bằng các kích thớc nào?
- GV kết luận:
Mỗi h/c thể hiện 2 kích thớc của
khối đa diện. Vậy, chỉ cần 2 h/c là đủ để
xác định 3 kích thớc của khối đa diện nh
kết luận trong chú thích SGK.
- HS liên tởng đợc đối với hình chóp
đều và hình lăng trụ đều tơng tự HHCN
- HS trả lời:
Các khối đa diện đợc xđ bằng kích
thớc đáy và chiều cao.
* Hoạt động 4: Tổng kết
- GV yêu cầu 1 vài em đọc phần ghi nhớ SGK
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời câu hỏi và làm bài tập ở nhà.
- GV dặn dò HS đọc trớc bài 5 SGK và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cần để làm bài
tập thực hành khối đa diện.
- GV nhận xét giờ học.
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
7
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
Ngày 14/9/2006
Tiết 4: Bài 5: thực hành: đọc bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:

- HS đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
- Phát huy trí tởng tợng không gian của HS
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 5 SGK & phần TT bổ sung SGV
Đọc phần Có thể em cha biết SGK
- Chuẩn bị ĐDDH: Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 5.2 SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu rõ mục tiêu bài 5, trình bày nội dung và trình tự tiến hành
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành)
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- GV hớng dẫn cách trình bày bài
làm trên khổ giấy A
4
- GV kiểm tra cách trình bày khung
tên, phân chữ và phần để bố trí vẽ hình
chiếu trên bản vẽ
- HS chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực
hành.
- HS trình bày bài làm trên khổ giấy
A
4
, vẽ sơ đồ bồ trí phần hình và phần chữ
khung tên lên bảng.
* Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- GV yêu cầu HS đọc phần nội dung
thực hành.
- GV hớng dẫn HS làm bài thực
hành theo trình tự các bớc trong SGK.

- GV đến từng bàn hớng dẫn cho HS
làm bài.
Hớng dẫn HS chú ý cách vẽ:
+ Cách vẽ nh bài 3, chia làm 2 bớc:
Vẽ mờ và tô đậm.
+ Các kích thớc của hình lấy theo
các hình đã cho, có thể vẽ theo tỷ lệ gấp
- 1 2 HS đọc phần nội dung thực
hành
- HS cả lớp làm bài thực hành theo
các bớc:
+ Bớc 1: Đọc nội dung thực hành, kẻ
bảng 5.1 vào bài làm, đánh dấu (x) vào ô
thích hợp.
+ Bớc 2: Vẽ các h/c đứng, h/c bằng
và h/c cạnh của 1 trong các vật thể A, B,
C, D.
- HS chú ý làm bài thực hành đúng
theo yêu cầu và các bớc tiến hành.
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
8
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
đôi, cần bố trí cân đối hình trên bản vẽ.
+ Bài tập hoàn thành tại lớp
* Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá bài thực hành
- GV nhận xét giờ thực hành nh:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Các thực hiện quy trình
+ Thái độ làm việc của HS
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời câu hỏi và làm bài tập ở nhà.

- GV dặn dò HS đọc trớc bài 6 SGK và chuẩn bị các mô hình đồ dùng học tập
nh: vỏ hộp sữa, quả bóng, cái nón
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
9
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
Ngày 18/9/2006
Tiết 5: Bài 6: bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
- HS nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng gặp, hình trụ, hình nón, hình
cầu.
- Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 6 SGK & phần TT bổ sung SGV
- Chuẩn bị ĐDDH:Tranh vẽ các hình của bài 6 SGK
Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón,
hình cầu
Các mẫu vật nh: quả bóng, cái nón, vỏ hộp sữa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay
- GV cho HS quan sát tranh và mô
hình các khối tròn xoay.
? Các khối tròn xoay có tên gọi là
gì? Chúng đợc tạo thành nh thế nào?
- GV đặc câu hỏi:
? Em hãy kể 1 số vật thể có dạng
các khối tròn xoay mà em biết?
- HS quan sát tranh vẽ
- HS trả lời:
+ Các khối tròn xoay có tên gọi là:

hình trụ, hình nón, hình cầu.
+ Chúng đợc tạo thành bởi:
Hình trụ đợc tạo thành khi ta
quay HCN 1 vòng quanh 1 cạnh cố định.
Hình nón đợc tạo thành khi
quay hình tam giác vuông 1 vòng quanh
1 canh góc vuông cố định.
Hình cầu: Quay nửa hình tròn 1
vòng quanh đờng kính cố định.
- HS trả lời:
Các vật thể có khối tròn xoay nh: cái
nón, quả bóng,
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cầu
1. Hình trụ:
- GV cho HS quan sát mô hình hình
trụ (đáy song song mp chiếu bằng) và chỉ
rõ các phơng chiếu vuông góc từ trớc tới,
từ trên xuống và từ trái sang.
- HS quan sát theo sự hớng dẫn của
GV
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
10
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
? Tên gọi các hình chiếu là gì? Hình
chiếu có hình dạng gì? Nó thể hiện kích
thớc nào của khối trụ?
- GV vẽ vật thể và các h/c lên bảng,
yêu cầu HS đối chiếu với hình 6.3 SGK.
- GV kết luận ghi vào bảng 6.1.

2. Hình nón:
- Tơng tự nh trên, GV cho HS quan
sát mô hình hình nón.
? Tên gọi các hình chiếu là gì? H/c
có dạng gì? Nó thể hiện kích thớc nào
của hình nón?
- GV vẽ vật thể các h/c lên bảng đối
chiếu với hình 6.4 SGK.
- GV kết luận ghi vào bảng 6.2
3. Hình cầu:
- GV cho HS quan sát mô hình hình
cầu
? Tên các hình chiếu là gì? H/c có
hình dạng gì? Nó thể hiện kích thớc nào
của hình cầu?
- GV vẽ vật thể các h/c lên bảng, đối
chiếu với hình 6.5 SGK.
- GV kết luận ghi vào bảng 6.3
* GV đặt câu hỏi:
? Để biểu diễn các khối tròn xoay
cần mấy h/c và gồm những h/c nào?
? Để xác định khối tròn xoay cần có
các kích thớc nào?
- HS trả lời:
+ Tên gọi các hình chiếu là h/c
đứng, h/c bằng, h/c cạnh.
+ H/c đứng và h/c cạnh có dạng
HCN, h/c bằng có dạng hình tròn.
+ H/c đứng và h/c cạnh thể hiện kích
thớc là chiều cao của hình trụ và đờng

kính của đáy.
- HS cả lớp ghi vào vở
- HS cả lớp quan sát
- HS trả lời:
+ Tên gọi các hình chiếu là h/c
đứng, h/c bằng, h/c cạnh.
+ H/c đứng và h/c cạnh là hình tam
giác cân, h/c bằng có dạng hình tròn.
+ H/c đứng và h/c cạnh thể hiện kích
thớc là chiều cao của nón và đờng kính
của mặt đáy. H/c bằng thể hiện đờng
kính mặt đáy.
- HS ghi vào vở.
- HS cả lớp quan sát theo hớng dẫn
của GV.
- HS trả lời:
+ Tên gọi các hình chiếu là h/c
đứng, h/c bằng, h/c cạnh.
+ Các h/c có dạng hình tròn.
+ Đều đợc thể hiện kích thớc là đ-
ờng kính của hình cầu.
- HS ghi vào vở
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
Để biểu diễn các khối tròn xoay cần
2 h/c và gồm h/c đứng và h/c bằng.
- Để xác định khối tròn xoay cần có
các kích thớc là chiều cao và đờng kính
mặt đáy.
- HS ghi vào vở
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc

11
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
- GV kết luận nh chú ý SGK
* Hoạt động 3: Tổng kết bài học
- GV yêu cầu 1 vài HS đọc phần ghi nhớ SGK hoặc nêu câu hỏi trọng tâm bài để
HS trả lời
- GV giao nhiệm vụ trả lời câu hỏi làm bài tập ở nhà và chuẩn bị cho bài thực
hành số 7
- Trả bài tập thực hành số 5 của HS. GV nhận xét, đánh giá kết quả và nêu
những điểm cần lu ý.
- GV nhận xét giờ học
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
12
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
Ngày 20/9/2006
Tiết 6: Bài 7: thực hành: đọc bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
- HS đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay
- Phát huy trí tởng tợng không gian.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 7 SGK & phần TT bổ sung SGV
- Chuẩn bị ĐDDH: Mô hình các vật thể (Hình 7.2 SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu rõ nội dung bài tập thực hành gồm 2 phần:
- Phần I: Trả lời các câu hỏi bằng phơng pháp lựa chọn và đánh dấu (x) vào
bảng 7.1 SGK để chỉ rõ sự tơng quan giữa các bản vẽ với các vật thể.
- Phần II: Phân tích hình dạng của vật thể bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2
SGK.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
(báo cáo thực hành)
- GV nêu các yêu cầu của bài làm
báo cáo thực hành, yêu cầu HS thực hiện:
Vẽ trên giấy A
4
có trình bày khung tên.
- GV vẽ các hình vẽ trên bảng và
nêu cách trình bày bài làm bằng minh
họa hình vẽ trên bảng.
- HS thực hiện các bớc thực hành
theo hớng dẫn của GV.
- HS làm bài thực hành theo nội
dung thực hành và kết hợp với hình vẽ
minh họa trên bảng
* Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- GV hớng dẫn HS làm bài thực
hành theo nội dung và trình tự các bớc
thực hành trong SGK.
- GV lu ý HS bố trí bản vẽ trên trang
giấy sao cho phù hợp.
- GV theo dõi, quan sát và uốn nắn
HS những sai xót mắc phải.
- HS làm bài theo hớng dẫn của GV.
- HS thực hiện các bớc thực hành.
* Hoạt động 3: Tổng kết và đánh giá bài thực hành
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực
hành dựa vào:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Cách thực hiện quy trình thực

- HS chuẩn bị thu bài thực hành
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
13
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
hành.
+ Thái độ học tập
- GV hớng dẫn HS tự đánh giá bài
làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV khuyến khích HS làm mô hình
hay vẽ hình 3, chiều các vật thể của bài
tập thực hành.
- GV thu bài thực hành về nhà
chấm. Có thể chấm trớc vài bài để chỉ ra
cái sai, cái đúng để HS rút kinh nghiệm
sau giờ học thực hành.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc trớc và
chuẩn bị bài 8 SGK.
- HS tự đánh giá bằithcj hành của
mình theo yêu cầu của GV.
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
14
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
Ngày 25/9/2006
Chơng II: bản vẽ kỹ thuật
Tiết 7: Bài 8,9: khái niệm về bản vẽ kỹ thuật- hình cắt
Bản vẽ chi tiết
I. Mục tiêu:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết đợc một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật .
- Từ quan sát mô hình và hình vẽ ống lót, hiểu đợc hình cắt đợc vẽ nh thế nào

và hình cắt dùng để làm gì? Biết đợc khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Biết đợc nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 8,9 SGK & phần TT bổ sung SGV
- Chuẩn bị ĐDDH: Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót (hoặc hình
trụ rỗng) đợc cắt làm 2, tấm nhựa trong dùng làm mp cắt.
Tranh vẽ, sơ đồ hình 9.1, 9.2 SGK
Vật mẫu: ống lót hoặc mô hình
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung về BVKT
- Bài 1 HS đã biết về vai trò của
BVKT đối với sản xuất và đời sống. GV
đặt câu hỏi về vai trò của BVKT:
? Em hãy nêu vai trò của BVKT đối
với sản xuất và đời sống?
- GV kết luận: Các SP từ nhỏ đến
lớn do con ngời làm ra đều gắn liện với
BVKT. Ngời công nhân phải căn cứ vào
BVKT để chế tạo ra SP đúng nh thiết kế.
- GV đặt câu hỏi:
? Em hãy kể ra một số lĩnh vực kỹ
thuật đã học ở bài 1?
- GV giải thích:
Vậy mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều phải
có trang thiết bị các loại máy thiết bị và
cần có cơ sở hạ tầng, nhà xởng Do đó
BVKT chia làm 2 loại lớn.
- GV hớng dẫn HS chia loại:

+ Bản vẽ cơ khí
+ Bản vẽ xây dựng
- HS trả lời:
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS trả lời:
Các lĩnh vực kỹ thuật nh: giao
thông, nông nghiệp, quân sự
- HS cả lớp chú ý và phân loại
BVKT:
+ Bản vẽ cơ khí thuộc lính vực chế
tạo máy và thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực
xây dựng, các công trình cơ sở hạ tầng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt.
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
15
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
- GV cho HS liên hệ thực tế và đặt
câu hỏi:
? Khi học về động vật, thực vật
muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa,
quả, của cơ thể ngời ta cần làm thế
nào?
- GV nói rõ để diễn tả các kết cấu
bên trong lỗ, rãnh của chi tiết máy, trên
BVKT cần phải dùng phơng pháp cắt.
- GV yêu cầu HS cả lớp quan sát
hình 8.2 SGK.
- GV đặt câu hỏi:
? Hình cắt đợc vẽ nh thế nào? và

dùng để làm gì?
- HS hoạt động nhóm
- HS trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
- HS quan sát hình 8.2 SGK
Quá trình vẽ hình cắt thông qua vật
mẫu ống lót bị cắt đôi.
- HS hoạt động nhóm, trả lời:
+ Hình cắt biểu diễn phần vật thể ở
sau mp cắt.
+ Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn
hình dạng bên trong của vật thể.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết
- GV nêu vấn đề: Trong SX, để làm
ra 1 chiếc máy trớc hết phải tiến hành
chế tạo các chi tiết của chiếc máy, sau đó
mới lắp ghép chúng lại để tạo thành chiếc
máy hoàn chỉnh. Khi chế tạo chi tiết phải
căn cứ vào bản vẽ chi tiết.
- GV cho HS xem bản vẽ chi tiết
ống lót.
- GV đặt câu hỏi:
? Em hãy trình bày các nội dung của
bản vẽ chi tiết?
- GV nhận xét, bổ sung và ghi sơ đồ
hình 9.2 SGK.
- HS nghe GV giới thiệu và tìm hiểu
nội dung của bản vẽ chi tiết trong SGK.
- HS cả lớp quan sát bản vẽ chi tiết
ống lót (hình 9.1)SGK

- HS hoạt động nhóm
1 HS đại diện nhóm trả lời:
Các nội dung của bản vẽ chi tiết
gồm:
+ Hình biểu diễn: Gồm hình cắt,
mặt cắt, diễn tả hình dạng và kết cấu
của chi tiết.
+ Kích thớc: Gồm tất cả các kích th-
ớc cần thiết cho việc chế tạo chi tiết.
+ Yêu cầu kỹ thuật: Gồm các chỉ
dẫn về gia công thể hiện chất lợng của
chi tiết.
+ Khung tên: Ghi các nội dung nh
tên gọi chi tiết, vật liệu, tỷ lệ bản vẽ
* Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.
- GV cùng HS đọc bản vẽ ống lót.
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
16
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
- GV hớng dẫn HS đọc theo trình tự
của bảng 9.1 SGK.
- Qua mỗi mục của cột 1, GV nêu
câu hỏi nh cột 2:
? Khung tên bao gồm các nội dung
gì?
? Hình biểu diễn gồm những hình
nào?
? Kích thớc gồm nội dung gì?
? Các yêu cầu kỹ thuật?
? Tổng hợp?

- GV nhận xét và bổ sung, yêu cầu
HS kẻ bảng 9.1 và luyện tập cho HS học
cách đọc BV chi tiết.
- HS cả lớp tìm hiểu cách đọc theo
trình tự của bảng 9.1 SGK
- HS hoạt động nhóm và thảo luận
cách đọc trong nhóm.
- HS trả lời:
Khung tên bao gồm các nội dung:
+ Tên gọi chi tiết
+ Vật liệu
+ Tỷ lệ
- HS trả lời:
Hình biểu diễn bao gồm:
+ Hình biểu diễn tên gọi hình chiếu:
hình chiếu cạnh
+ Vị trí hình cắt: Hình cắt ở hình
chiếu đứng.
- HS trả lời:
+ Kích thớc chung của chi tiết.
+ Kích thớc các phần của chi tiết:
Đờng kính ngoài
Đờng kính lỗ
Chiều dài
- HS trả lời:
Các yêu cầu kỹ thuật là:
Gia công
Xử lý bề mặt
- HS trả lời:
Tổng hợp gồm các nội dung sau:

+ Mô tả hình dạng và cấu tạo của
chi tiết: ống trụ tròn
+ Công dụng của chi tiết: Dùng để
lót giữa các chi tiết.
* Hoạt động 3: Tổng kết bài học
- GV yêu cầu 1 vài HS đọc phần ghi nhớ SGK hoặc nêu câu hỏi trọng tâm bài để
HS trả lời
- GV trả bài tập thực hành số 7 của HS, GV nhận xét, đánh giá kết quả và nêu
những điểm cần lu ý.
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi và yêu cầu HS đọc trớc bài 10
SGK. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài tập thực hành số 10.
- GV yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ và luyện tập cách đọc bản vẽ chi tiết
- GV nhận xét giờ học
Ngày 27/9/2006
Tiết 8: Bài 11: biểu diễn ren
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
17
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
I. Mục tiêu:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nhận dạng đợc ren trên bản vẽ chi tiết
- Biết đợc quy ớc vẽ ren
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 11 SGK & phần TT bổ sung SGV
Đọc phần Có thể em cha biết SGK
- Chuẩn bị ĐDDH:Tranh vẽ các hình của bài 11 SGK
Vật mẫu: Đinh tán, bóng đèn đuôi xoáy, lọ mực
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

- GV đặt câu hỏi:
? Em hãy nêu trình tự đọc BV chi
tiết?
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 HS lên bảng trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài học
- GV giới thiệu bài mới:
Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren đợc hình thành
trên mặt ngoài của trục gọi là ren trục (ren ngoài) hoặc đợc hình thành ở mặt trong
của lỗ gọi là ren lỗ (ren trong). Vởy các ren này đợc biểu diễn nh thế nào trên bản vẽ
chi tiết. Đó là nội dung bài học hôn nay: Biểu diễn ren
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết có ren
- GV đặt câu hỏi:
? Em hãy cho biết một số đồ vật
hoặc chi tiết có ren thờng thấy?
? Em hãy nêu công dụng của ren
trên các chi tiết của hình 11.1 SGK.
- GV nhận xét, giải thích và bổ
sung.
- HS trả lời:
Các chi tiết có ren nh: Bu lông, đai
ốc, thân vỏ bút bi
- HS trả lời:
a) Làm cho mặt bàn đợc lắp ghép
với chân bàn
b) Làm cho nắp lọ mực lắp kín lọ
mực.
c, e) Làm cho bóng đèn lắp ghép với
đui đèn.

d) Làm cho 2 chi tiết đợc ghép lại
với nhau (vít cấy).
g, h) Làm cho các chi tiết đợc ghép
lại với nhau (bu lông, đai ốc )
* Hoạt động 4: Tìm hiểu quy ớc vẽ ren
- GV đặt câu hỏi: - HS trả lời:
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
18
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
? Vì sao ren lại đợc vẽ theo quy ớc
giống nhau?
a) Ren ngoài (ren trục)
- GV cho HS quan sát vật mẫu (thân
vỏ bút bi) và hình 11.3, GV đặt câu hỏi:
? Em hãy chỉ rõ các đờng chân ren,
đỉnh ren, giới hạn ren, đờng kính ngoài,
đờng kính trong?
- GV nhận xét, bổ sung
? Đối chiếu với các hình vẽ ren theo
quy ớc (hình 11.3 SGK). Em hãy nhận
xét về quy ớc vẽ ren, bằng cách ghi cụm
từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào
các mệnh đề sau:
- GV rút ra kết luận
b) Ren trong (ren lỗ):
- GV cho HS quan sát vật mẫu và
hình 11.5 SGK.
? Em hãy chỉ rõ các đờng chân ren,
đỉnh ren, giới hạn ren, đờng kính ngoài,
đờng kính trong?

? Em hãy điền các cụm từ thích hợp
vào các mệnh đề trong SGK?
- GV kết luận
Vì ren có kết cấu phức tạp nên các
loại ren đều đợc vẽ theo cùng một quy ớc
để đơn giản hóa.
- HS quan sát vật mẫu, tranh vẽ
- HS trả lời:
HS khác bổ sung
- HS trả lời:
+ Đờng đỉnh ren vẽ bằng nét liền
đậm
+ Đờng chân ren vẽ bằng nét liền
mảnh
+ Đờng giới hạn ren vẽ bằng nét
liền đậm
+ Vòng đỉnh ren vẽ đóng kín bằng
nét liền đậm
+ Vòng chân ren vẽ hở bằng nét
liền mảnh
- HS quan sát
- HS trả lời
HS bổ sung
- HS trả lời:
+ Đờng đỉnh ren vẽ bằng nét liền
đậm
+ Đờng chân ren vẽ bằng nét liền
mảnh
+ Đờng giới hạn ren vẽ bằng nét
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc

19
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
c) Ren che khuất:
- GV đặt câu hỏi:
? Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh
khuất và đờng bao khuất đợc vẽ bằng nét
gì?
- GV kết luận:
Vậy, khi vẽ ren bị che khuất thì các
đờng đỉnh ren, đờng chân ren và đờng
giới hạn ren đều đợc vẽ bằng nét đứt nh
hình 11.6 SGK.
- GV cho HS quan sát hình 11.6
SGK
liền đậm
+ Vòng đỉnh ren vẽ đóng kín bằng
nét liền đậm
+ Vòng chân ren vẽ hở bằng nét
liền mảnh
- HS trả lời:
Khi vẽ hình chiếu, các cạnh khuất
và đờng bao khuất đợc vẽ bằng nét đứt.
- HS quan sát hình 11.6 và rút ra
kết luận
* Hoạt động 5: Củng cố, tổng kết bài học
- GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV giao BTVN: yêu cầu về nhà làm bài tậo và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc trớc bài 10, 12 SGK
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
20

Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
Ngày 20/9/2008
Tiết 9: Bài 10, 12: thực hành:
đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
I. Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Đọc đợc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
- Đọc đợc bản vẽ côn có ren
- Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren
- Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Ng/cứu bài 10,12 SGK & phần TT bổ sung SGV
Đọc phần Có thể em cha biết SGK
- Chuẩn bị ĐDDH: Tranh vẽ, sơ đồ hình vẽ SGK
Mẫu vật: Côn có ren.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Để đọc đợc bản vẽ chi tiết, bản vẽ côn có ren (hình 12.1SGK), từ đó hình thành kỹ năng đọc
bản vẽ chi tiết có ren và tác phong làm việc theo quy trình, chúng ta cùng làm bài tập thực hành:
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và bài thực hành Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
* Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành
- GV gọi 1 HS đọc nội dung bài thực
hành.
- GV treo sơ đồ bản vẽ côn có ren lên
bảng cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS vẽ bản vẽ
- GV hớng dẫn HS đọc các bớc nh sau:
Bớc 1: Đọc nội dung ghi trong khung tên
Bớc 2: Phân tích các hình chiếu, hình cắt

Bớc 3: Phân tích kích thớc
Bớc 4: Đọc kỹ các yêu cầu kỹ thuật
Bớc 5: Mô tả hình dạng và cấu tạo của
chi tiết, công dụng của chi tiết đó.
- 1 HS đọc phần nội dung TH:
Đọc bản vẽ côn có ren (hình 12.1 SGK)
và ghi các nộidung cần hiểu vào mẫu nh bảng
9.1 SGK
- HS hoạt động cá nhân
Vẽ bản vẽ chi tiết côn có ren
- HS hoạt động cá nhân
Chuẩn bị cho bài TH theo các bớc trên.
Hiểu rõ đợc yêu cầu của từng bớc.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
(báo cáo thực hành)
- GV hớng dẫn HS cách trình bày câu hỏi
theo bảng 9.1 của bài 9 SGK
- GV hớng dẫn HS làm báo cáo thực
hành, trả lời câu hỏi theo mẫu bảng 9.1 của bài
9 SGK.
- HS hiểu đợc nội dung và cách trình bày
báo cáo thực hành theo mẫu ở bảng 9.1 của bài
9 SGK.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện làm báo cáo thực hành. Vẽ
hình 12.1 bản vẽ côn có ren, kẻ mẫu bảng 9.1
của bài 9 SGK.
* Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
21

Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
- GV yêu cầu 1 HS đọc phần nội dung
thực hành.
- GV đặt câu hỏi:
? BV chi tiết gồm những nội dung gì?
- GV hớng dẫn HS các bớc tiến hành
- GV hớng dẫn HS xem lại ví dụ bài 9
cách đọc bản vẽ chi tiết.
- GV yêu cầu HS kẻ bảng theo mẫu bài 9
và đọc bản vẽ vòng đai.
- GV hớng dẫn và ghi phần trả lời vào
bảng.
- GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi bảng
9.1
? Em hãy đọc nội dung ghi trong khung
tên?
? Em hãy phân tích các h/c, hình cắt?
? Em hãy phân tích các kích thớc của chi
tiết?
? Em hãy nêu các y/c kỹ thuật?
- GV hớng dẫn HS mô tả hình dạng và
cấu tạo của chi tiết, công dụng của chi tiết đó.
- GV yêu cầu HS cả lớp hoàn thành bài
làm tại lớp.
- 1 HS đọc phần nội dung thực hành.
- HS trả lời:
Nội dung của BV chi tiết gồm: Khung
tên, hình biểu diễn, kích thớc, yêu cầu kỹ thuật.
- HS cả lớp xem lại cách đọc BV chi tiết
Vòng đai theo trình tự.

- HS hoạt động cá nhân:
Kẻ bảng theo mẫu bài 9 và đọc bản vẽ
vòng đai.
- HS thực hiện
- HS trả lời:
Nội dung ghi trong khung tên là:
+ Tên gọi chi tiết: Côn có ren
+ Vật liệu: Thép
+ Tỷ lệ: 1:1
- Hình biểu diễn:
+ Tên gọi h/c: H/c cạnh
+ Vị trí hình cắt: H/ cắt ở h/c đứng
- Kích thớc:
+ Kích thớc chung: Rộng 18, dày 10
+ Kích thớc các phần của chi tiết:
Kích thớc ren M8x1 ren hệ mét,đờng
kính d = 8, bớc ren p = 1
Đầu lớn phi 18, đầu bé phi 14
- Yêu cầu kỹ thuật là:
+ Nhiệt luyện: Tôi cứng
+ Xử lý bề mặt: Mạ kẽm
- Tổng hợp:
+ Mô tả hình dạng và cấu tạo: Côn có
dạng hình nón cụt có lỗ ren ở giữa.
+ Công dụng: Dùng để lắp với trục của
cọc lái (xe đạp)
* Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá bài thực hành
- GV nhận xét tiết làm bài thực hành
- GV hớng dẫn HS tự đánh giá bài làm
của mình dựa vào mục tiêu bài học.

- GV thu bài về chấm, nhận xét và đánh
giá kết quả.
- GV khuyến khích HS vẽ hình 3 chiều
hoặc làm mô hình vòng đai.
- GV yêu cầu HS đọc trớc bài 11 SGK
- HS cả lớp nghe sự đánh giá, nhận xét
của GV.
- HS hoạt động cá nhân:
Mỗi thành viên tự nhận xét bài làm của
mình dựa theo mục tiêu bài học, những mặt đạt
đợc, những mặt cha đạt đợc.
- HS nộp bài. Lớp trởng thu bài nộp cho
GV
IV. Trả lời bài tập thực hành:
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
22
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
Bài 1: Đọc bản vẽ Vòng đai:
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tỷ lệ
- Vòng đai
- Thép
- 1:2
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Vị trí hình cắt
- Hình chiếu bằng

- Hình cắt ở hình chiếu đứng
3. Kích thớc
- Kích thớc chung của chi tiết
- Kích thớc các phần của chi tiết
- 140, 50, R39
- Đờng kính trong: phi 50
Đờng kính ngoài: phi 78
Chiều dày: 10
Đờng kính lỗ: phi 12
Khoảng cách lỗ: 110
4. Yêu cầu kỹ thuật
- Làm sạch
- Xử lý bề mặt
- Làm tù cạnh
- Mạ kẽm
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của
chi tiết
- Công dụng của chi tiết
- Phần giữa chi tiết là nửa ống
hình trụ, 2 bên HHCN có lỗ tròn.
- Dùng để ghép nối chi tiết hình
trụ với các chi tiết khác.
Bài 2: Đọc bản vẽ Côn có ren:
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ côn có ren
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tỷ lệ
- Côn có ren

- Thép
- 1:1
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Vị trí hình cắt
- Hình chiếu cạnh
- Hình cắt ở hình chiếu đứng
3. Kích thớc
- Kích thớc chung của chi tiết
- Kích thớc các phần của chi tiết
- Rộng 18, dạy 10
- Đờng kính lớn: phi 18
Đờng kính bé: phi 14
Kích thớc ren M8x1 ren hệ mét,
đờng kính d = 8, bớc ren p = 1
4. Yêu cầu kỹ thuật
- Nhiệt luyện
- Xử lý bề mặt
- Tôi cứng
- Mạ kẽm
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của
chi tiết
- Công dụng của chi tiết
- Côn có dạng hình nón cụt có lỗ
ren ở giữa
- Dùng để lắp với trục của cọc lái
* Chú ý: Yêu cầu HS đọc phần Có thể em ch a biết SGK về ký hiệu của ren để hiểu đ ợc
ký hiệu M8x1 trên bản vẽ côn có ren:
M: Ren hệ mét (dạng tam giác đều)

8: Đờng kính ngoài của ren d = 8
1: Bớc ren p = 1 mm, hớng xoắn phải.
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
23
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
Ngày 23/9/2008
Tiết 10: Bài 13: bản vẽ lắp
I. Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết đợc nội dung và công dụng của bản vẽ lắp
- Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản
- Rèn luyện kỹ năng lao động kỹ thuật
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu bài 13 SGK & phần TT bổ sung SGV
- Chuẩn bị ĐDDH: Tranh các hình vẽ bài 13 SGK
Vật mẫu: Bộ vòng đai
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV đặt câu hỏi;
? Em hãy nêu nội dung của bản vẽ chi
tiết và công dụng của bản vẽ chi tiết?
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 HS lên bảng trả lời:
Nội dung của BVCT bao gồm:
+ Hình biểu diễn: Gồm các h/c, h/cắt diễn
tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
+ Kích thớc: Bao gồm tất cả các kích thớc
cần thiết cho việc chế tạo chi tiết.
+ Yêu cầu kỹ thuật: Gồm các chỉ dẫn về
gia công, xử lý bề mặt.

+ Khung tên: Gồmtên gọi chi tiết,tỷ lệ,
vật liệu, cơ sở thiết kế
+ Công dụng: BVCT dùng để chế tạo và
kiểm tra chi tiết máy.
- HS khác nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài học
Đọc BV lắp là yêu cầu quan trọng đối với ngời học môn Công nghệ. Trong quá trình SX,
ngời ta căn cứ vào BVCT để chế tạo và kiểm tra và căn cứ vào BVL để lắp ráp và kiểm tra đơn vị
lắp. BVL đợc dùng trong thiết kế, chế tạo và sử dụng. Để biết đợc nội dung và công dụng của
BVL và biết đợc cách đọc BVL đơn giản, chúng ta cùng nghiên cứu bài Bản vẽ lắp
* Hoạt động 3: Bài mới: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp
- GV cho HS quan sát vật mẫu vòng đai
đợc tháo rời các chi tiết để xem hình dạng, kết
cấu của từng chi tiết và lắp lại để biết sự quan
hệ giữa các chi tiết.
- GV cho HS xem tranh BVL (hình 13.1
SGK)
- GVđặt câu hỏi:
? BVL gồm những hình chiếu nào? mỗi
hình chiếu diễn tả chi tiết nào?
? Vị trí tơng đối giữa các chi tiết nh thế
nào?
? Các kích thớc ghi trên BV có ý nghĩa
gì?
- HS cả lớp quan sát vật mẫu vong đai
- HS Xem tranh bản vẽ lắp bộ vòng đai và
phân tích từng nội dung.
- HS trả lời:
+ BVL bộ vòng đai gồm h/c đứng và h/c
bằng.

+ Mỗi h/c diễn tả các chi tiết: Vòng đai
(2), đai ốc (2) M10, vòng đệm, bu lông M10
- HS trả lời:
Vị trí tơng đối giữa các chi tiết là: Đai ốc
ở trên cùng, đến vòng đệm, đến vòng đai và bu
lông ở dới cùng.
- HS trả lời:
Các kích thớc ghi trên BV gồm kích thớc
chung của bộ VĐ, kích thớc lắp giữa các chi
tiết.
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
24
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
? Bảng kê gồm nhữngnội dung gì?
? Khung tên gồm những mục gì? ý nghĩa
của từng mục?
- Sau khi giảng xong phần nội dung của
BVL, GV tổng kết ghi các nộidung vào sơ đồ
vẽ trên bảng để HS ghi vào vở.
- HS trả lời:
Bảng kê gồm tên gọi chi tiết và số lợng
chi tiết
- HS trả lời:
Khung tên gồm: Tên gọi SP, tỷ lệ BV để
ngời đọc bớc đầu có khái niệm sơ bộ về SP
* Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc bản vẽ lắp
- GV cho HS xem bản vẽ lắp bộ vòng đai
(hình 13.1 SGK) nói rõ yêu cầu của đọc BVL.
Sau đó nêu trình tự đọc nh bảng 13.1 SGK.
a) Khung tên:

- GV đặt câu hỏi:
? Hãy nêu tên gọi SP và tỷ lệ bản vẽ của
khung tên?
GVkết luận
b) Bảng kê:
? Hãy nêu tên gọi chi tiết và số lợng chi
tiết?
c) Hình biểu diễn:
? Em hãy nêu tên gọi hình chiếu, hình cắt
của BVL của vòng đai?
d) Kích thớc:
? Hãy nêu các nội dung cần hiểu của kích
thớc trên bản vẽ?
e) Phân tích chi tiết:
? Em hãy nêu vị trí của các chi tiết trên
bản vẽ?
- HS quan sát hình 13.1 và nêu trình tự
đọc BVL
- HS trả lời:
+ Tên gọi SP: Bộ vòng đai
+ Tỷ lệ bản vẽ: 1:2
- HS trả lời:
Tên gọi Số lợng
Vòng đai 2
Đai ốc 2
Vòng đệm 2
Bu lông 2
- HS trả lời:
+ Các h/c: Hình chiếu bằng
+ H/c đứng có cắt cục bộ

- HS trả lời:
+ Kích thớc chung: 140, 50, 78
+ Kích thớc lắp giữa các chi tiết: M10
+ Kích thớc xác định khoảng cách giữa
các chi tiết: 50, 110
- HS nêu và tô màu cho các chi tiết: Đai
ốc ở trên cùng, đến vòng đệm, đến vòng đai và
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
25
Hình biểu diễn
Bản vẽ lắp
Kích thước Bảng kê
Khung tên
Giáo án công nghệ 8 năm học 2008-2009
g) Tổng hợp:
? Em hãy nêu trình tự tháo lắp và công
dụng của SP?
- GV hớng dẫn và giải thích phần chú ý
trong SGK và yêu cầu HS dùng bút màu, sáp
màu để tô các chi tiết của BV và cho HS so
sánh. Nhận xét trình tự tháo và lắp các chi tiết.
bu lông M10 ở dới cùng
- HS trả lời:
+ Trình tự tháo lắp:
Tháo: 2 3 4 1
Lắp: 1 4 3 2
+ Công dụng: Ghép nối các chi tiết hình
trụ với chi tiết khác.
* Hoạt động 4: Tổng kết bài học
- GV yêu cầu HS (1-2HS) đọc phần ghi nhớ SGK

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài
- Trả bài tập TH 12 của HS, nhận xét và đánh giá kết quả
- Yêu cầu HS đọc trớc bài 14 SGK và chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ, vật liệu để làm bài TH bài
14
GV: Lê Thị Lan Trờng thcs Thọ lộc
26

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×