Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất từ thực tiễn xét xử tại Tòa án Việt Nam - Copy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.83 KB, 26 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

K

TRẦN VĂN HÀ

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ THỰC
TIỄN XÉT XỬ TẠI TÒA ÁN Ở VIỆT NAM

NỘI ĐỊA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNGG
Chuyên ngành:
Luật kinh tế
Mã số:

62 38 01 07

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC

HÀ NỘI – 2017


Công trình được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. ĐINH DUY THANH

Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN NHƯ PHÁT



Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN HỮU CHÍ

Phản biện 3: PGS.TS. LÊ THỊ THU THỦY

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ
họp tại: Học viện Khoa học xã hội
hồi

th t

giờ

ngày tháng năm 2017

hi u uận văn tại:
Thư viện quốc gia
Thư viện ọ viện h

họ

hội


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
u n th

ế
u n ơ bản củ
i hủ th tr ng u n
hệ h
uật n s đượ
h nướ t n trọng v bả hộ h ản 2
Đi u 32 Hiến h nă 2013 ủ nướ ộng h
hội hủ nghĩ
iệt
u định: “Quyền sở hữu tư nhân và quyền thừa kế được
pháp luật bảo hộ”. i u n n
ối u n hệ h t hẽ ật thiết
với nh u
n i
h h
u n sở h u tư nh n h nh
ăn đ
h t sinh u n đ ại i sản th
ế ủ
i nh n
Đất đ i t i ngu ên ủa quốc gia, là một loại tài sản đ c
biệt
ý nghĩ inh tế chính trị, xã hội quan trọng nên u n
hế
độ pháp lý riêng biệt. Tại Việt Nam, mọi cá nhân, tổ ch c không có
quy n sở h u đất mà chỉ có quy n sử dụng đất. Trong các quy n
năng ủ người sử dụng đất thì quy n th a kế có vị trí hết s đ c
biệt. Bộ luật Dân s nă 1995 Bộ luật Dân s nă 2005 đ u định
th a kế quy n sử dụng đất thành một hương riêng Bộ uật
ns

nă 2015
hiệu
thi h nh v ng 01 01 2017 h ng n u
định trong một hương riêng v chế độ h ý đối với th a kế quy n
sử dụng đất nhưng hi e
ét v th a kế quy n sử dụng đất th v n
phải vận dụng tất ả
u định tại h n hung v Th
ế ủ Bộ
uật n v
u định của Luật Đất đ i đ giải quyết.
Ở nước ta pháp luật th nh văn v th a kế đ
t rất sớm,
tr ng đ Bộ luật Hồng Đ
văn bản sớm nhất hiện n ưu gi
đượ đ h đ ng nhi u u định khá hoàn chỉnh v th a kế.
Tr ng bối ảnh hội nhậ uố tế với th trạng n n inh tế
thị trường v u tr nh
ng nh nướ h
u n
hội hủ
nghĩ th vấn đ sở h u t i sản ủ
nh n ng
ng h ng h
Th
ế i sản đ biệt th
ế u n sử ụng đất ũng nả sinh
nhi u ạng tr nh hấ h tạ Một tr ng nh ng ý
h nh n
đến đi u n vì th

ế u n sử ụng đất
ột vấn đ thời s iên
u n đến t ng
nh n t ng gi đ nh; hủ ếu iên u n đến u n
sở h u nh ở u n sử ụng
ại đất v
t i sản h g n i n
với đất gi nh ng người
u n hệ g n gũi với nh u nên
gi trị
tương đối ớn

1


Chính vì thế, nghiên c u pháp luật v th a kế quy n sử dụng
đất t th c tiễn xét xử tại tòa án Việt
ý nghĩ ả v lý luận và
th c tiễn, nhằm tiếp tục hoàn thiện thêm chế định pháp luật có liên
u n ũng như n ng
hiệu quả xét xử các tranh chấp v th a kế
quy n sử dụng đất Đ
ý
hiến nghiên c u sinh l a chọn vấn
đ “Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất từ thực tiễn xét xử tại
tòa án Việt Nam” đ nghiên c u trong phạm vi luận n Tiến sĩ uật
họ ủ
nh
. ục ti u và nhiệ vụ nghi n cứu đề tài
ụ t u ng n u

Việc nghiên c u đ tài là nhằm làm sáng tỏ nh ng vấn đ lý
luận và th c tiễn v pháp luật th a kế quy n sử dụng đất. T g độ
áp dụng pháp luật đ giải quyết tranh chấp v th a kế quy n sử dụng
đất đ t i đ xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và bả đảm th c
hiện pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất ở nước ta. ụ th :
uận n tập trung tìm hi u nh ng vấn đ lý luận ơ bản của
một công trình nghiên c u pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất t
th c tiễn xét xử tại tòa án Việt Nam, gồm:
+ Khái niệm th a kế và quy n th a kế;
+ Khái niệm th a kế quy n sử dụng đất;
+ Khái niệm pháp luật th a kế quy n sử dụng đất;
+ Đ đi m của pháp luật th a kế quy n sử dụng đất;
+ i tr ý nghĩ ủa pháp luật th a kế quy n sử dụng đất.
Luận n luận giải h n t h nh ng nội ung ơ bản của pháp
luật v th a kế quy n sử dụng đất ở Việt Nam hiện nay, nh ng bất
cập trong các quy phạm pháp luật và th c tiễn giải quyết tranh chấp
th a kế tại Tòa án Việt Nam; nh ng vướng m c, bất cập củ văn bản
quy phạm pháp luật hiện h nh iên u n đến th a kế quy n sử dụng
đất và giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất phát sinh
trong th c tiễn xét xử củ T
n nhằ
ng iến nghị giải pháp
hoàn thiện hệ thống u định pháp luật iên u n đến giải quyết tranh
chấp th a kế quy n sử dụng đất.
Nhiệm vụ nghiên c u đề tài:

2


Đ đạt mụ đ h nêu trên đ tài c n giải quyết các nhiệm vụ

sau:
- Làm sáng tỏ các khái niệm quy n sử dụng đất, th a kế
quy n sử dụng đất đ đi m của th a kế quy n sử dụng đất.
- Lập luận nhu c u, yêu c u, nội dung và hình th đi u
chỉnh pháp luật đối với quan hệ th a kế quy n sử dụng đất.
- Ph n t h đ nh gi đ ng th c trạng pháp luật v th a kế
quy n sử dụng đất.
- Ph n t h đ nh gi th c tiễn giải quyết tranh chấp v th a
kế quy n sử dụng đất; phát hiện nh ng vấn đ h
ý đ t ra t th c
tiễn xét xử của Tòa án nhân dân.
- Đ xuất
hương hướng và các giải pháp hoàn thiện
pháp luật, các giải pháp bả đảm th c hiện pháp luật v th a kế
quy n sử dụng đất ở Việt Nam.
3. Phạ vi, đối tượng nghi n cứu
Mụ đ h ủa luận án là làm sáng tỏ nh ng vấn đ lý luận và
th c tiễn của pháp luật th a kế quy n sử dụng đất thông qua việc
nghiên c u hệ thống
văn bản pháp luật có liên quan và th c tiễn
xét xử của Toà án ở Việt Nam; tìm ra nh ng vấn đ
n vướng m c,
bất cập trong th c thi pháp luật iên u n đến th a kế quy n sử dụng
đất; đ xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật v th a kế quy n sử dụng
đất và nâng cao hiệu quả xét xử các tranh chấp v th a kế quy n sử
dụng đất của Toà án ở Việt Nam.
đ đối tượng nghiên c u của luận án là hệ thống văn bản
pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất và th c tiễn xét xử các tranh
chấp v th a kế quy n sử dụng đất của Toà án ở Việt Nam.
Phạm vi thời gian nghiên c u của luận án là t nă 2006 đến

nă 2015 Phạm vi không gian là Việt Nam.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghi n cứu
4.1. P ương p áp t ếp ận
- Phương h tiếp cận hệ thống.
- Phương h tiếp cận đ ng nh v iên ng nh
- Phương h tiếp cận lịch sử

3


4.2. P ương p áp ng n u
Phương h
uận của Chủ nghĩ M - ê in tư tưởng Hồ
h Minh hương h
u vật biện ch ng và chủ nghĩ u vật lịch
sử được vận dụng nghiên c u trong toàn bộ
hương ủa luận án.
g ir
n
hương h : ịch sử và logic, phỏng vấn và hỏi
chuyên gia, phân tích và tổng hợp, tr u tượng hóa và khái quát hóa,
đối chiếu, so sánh, xử lý số liệu thống kê, khảo c u th c tiễn
5. Những đóng góp ới của luận án
Việc nghiên c u đ tài: P áp uật về t ừa kế quyền sử
dụng đất từ t ực tiễn t ử tại Tòa án Việt Nam” có th
được
nh ng kết quả nghiên c u s u đ :
Xây d ng và hoàn thiện các khái niệ như: Th a kế, quy n
sử dụng đất, th a kế quy n sử dụng đất; làm sáng tỏ đ đi m của
th a kế quy n sử dụng đất.

Lập luận các yêu c u đ t r đối với pháp luật v th a kế
quy n sử dụng đất.
T th c tiễn xét xử phát hiện các vấn đ h ý đ t r đ đ
xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và bả đảm th c hiện pháp
luật v th a kế quy n sử dụng đất.
6. Ý nghĩa của luận án
6.1. Ý ng ĩa k oa ọ
Luận án góp ph n làm sáng tỏ thêm nh ng vấn đ lý luận v
quy n th a kế trong việc bả đảm, bảo vệ quy n th a kế của m i
ng n ũng như việc giải quyết các tranh chấp v th a kế tại Tòa
án Việt
được hiệu quả hơn
6.2. Ý ng ĩa t ự t ễn
Luận án có th sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các hoạt
động nghiên c u giảng dạy. Nh ng hương hướng và giải h được
đ xuất tại luận n ti n đ gợi mở h
ơ u n uản lý, xây
d ng pháp luật có nh ng đi u chỉnh đ xây d ng pháp luật v th a
kế tr ng đ
th a kế v quy n sử dụng đất v hướng n thi h nh
đ được th c thi tốt hơn

4


7. Kết cấu và nội dung của luận án
Ngoài ph n mở đ u, kết luận và tài liệu tham khảo, luận án
gồ 4 hương:
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU,

C SỞ Ý THUYẾT VÀ PHƯ NG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. T ng quan tình hình nghi n cứu những vấn đề li n
quan đến nội dung luận án
1.1.1. Tình hình nghiên c u ơ sở lý luận về thừa kế quyền sử
dụng đất

ng tr nh nghi n
u t ng quát
uận về thừ
ế quyền s
ng đ t
h ng ng tr nh nghiên u n đượ th hiện ng t hi
Ph ệnh th
ế ng 30 8 1990 r đời ụ th :
Nguyễn Thế Giai (1991), Hỏi đáp về quyền thừa kế của
công dân, Nxb Pháp lý, Hà Nội; Viện Khoa học pháp lý (1995),
Bình luận khoa học một số v n đề ơ bản của Bộ Luật Dân sự, Nxb
Khoa học pháp lý, Hà Nội; Nguyễn Ngọ Điện (1999), Một số suy
nghĩ về thừa kế trong Luật Dân sự Việt Nam, NXB Trẻ, Hà Nội;
Trường Đại học Luật Hà Nội (2001), Giáo trình luật Dân sự Việt
Nam, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội; Phạ
ăn Tu ết (2007),
Thừa kế - Quy định của pháp luật và thực tiễn áp d ng, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội; Lê Quang Thành (2010), Luật thừa kế, Nxb.
Động, Hà Nội.
Cá đề tài àm r v i tr ủa chế định thừa kế trong gi o ưu
dân sự, các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hó , xã hội tá động, ảnh
hưởng đến việc xây dựng á quy định chung về thừa kế:
Thị M i iên 1995
ột số v n đề về thừ ế trong ộ

uật ân sự Tạ h h nướ v h
uật số 5; gu ễn Thị Hồng
B c, Một số v n đề thừa kế theo pháp luật trong Bộ Luật Dân sự Việt
Nam, Luận văn Thạ sĩ; Đinh Thị Duy Thanh, Chế định thừa kế
trong Bộ Luật Dân sự Việt Nam, Luận văn Thạ sĩ; Phùng Trung Tập
(2002), Thừa kế theo pháp luật của công dân Việt Nam từ 1945 đến

5


nay, Luận án Tiến sĩ uật học; Nguyễn Minh Tuấn (2004), Khế ước
và thừa kế trong quốc triều hình luật tr ng: “ uốc tri u hình luật –
Lịch sử hình thành, nội dung và giá trị”
b h học xã hội; Tr n
Thị Túy (2008), Áp d ng thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế
theoquy định của Bộ Luật Dân sự; Nguyễn Minh Tuấn (2007)
/>Cơ sở lý luận và thực tiễn của những quy định chung về thừa kế trong
Bộ luật Dân sự, Luận án Tiến sĩ uật học.
Các ng tr nh nghi n u, bàn về những đi m h n hế và
iến nghị s đ i, b sung h i LDS năm 1995 và 2005 như s u:
Nguyễn Minh Tuấn (2003), Bàn về nghĩ v củ người thừa
kế, Tạp chí Luật học, số 4; Nguyễn Minh Tuấn (2003), Kiến nghị s a
đ i b sung quy định chung về thừa kế trong Bộ Luật Dân sự, Tạp
chí Luật học, số 11; Lê Minh Hùng (2004), Thời hiệu khởi kiện thừa
kế - những b t cập và hướng hoàn thiện, Tạp chí Nghiên c u lập
pháp số 9; Tưởng u ượng (2014), Một số vướng mắc và kiến nghị
về phần thừa kế theo di chúc và thừa kế theo luật trong Bộ luật Dân
sự, Tạp chí Tòa án nhân dân, Số 1, tr. 24-33.
1.1.2. Tình hình nghiên c u pháp luật thừa kế quyền sử
dụng đất

Đối với các công trình nghiên c u v pháp luật th a kế ở
Việt Nam, có th hi th nh 3 gi i đ ạn như s u:
G a đoạn trướ năm 1995
Các công trình hư giải quyết được bản chất pháp lý v th a
kế, các loại th a kế, hậu quả pháp lý của nó. V ơ bản chỉ d ng lại ở
m độ tìm hi u pháp luật dân s nói chung và tìm hi u Pháp lệnh
th a kế nói riêng.
G a đoạn từ năm 1995 - 2005:
Sau khi Bộ Luật Dân s nă 1995 được ban hành, có rất
nhi u công trình nghiên c u iên u n đến vấn đ pháp luật th a kế
được công bố. Có th đi s u th
hảo nh ng công trình tiêu bi u
sau: Phùng Trung Tập (2004), Thừa kế theo pháp luật của công dân
Việt Nam từ năm 1945 đến nay, (Sách chuyên khảo)
b Tư h
Hà Nội; Sách chuyên khảo của tác giả Phùng Trung Tậ được xuất

6


bản trên ơ sở kế th a nh ng nội dung của luận án Tiến sĩ “Thừa kế
theo pháp luật của công dân Việt Nam từ năm 1945 đến nay”
t
giả đ bảo vệ thành công nă 2002 T giả đ
rõ ại hình th a
kế di sản tuân theo nguyên t đi u kiện, trình t và thủ tục do pháp
luật u định, không phụ thuộc vào s định đ ạt, ý chí củ người có
tài sản đ lại. Công trình v a hệ thống hóa các quy phạm pháp luật v
th a kế Việt Nam theo quá trình hình thành và phát tri n t nă
1945 đến nă 2002 v

h n t h v đ nh gi hiệu quả đi u chỉnh
của chế định pháp luật này qua các thời kỳ phát tri n của Việt Nam.
Đồng thời, tác giả ũng đ cậ đến th c trạng giải quyết nh ng tranh
chấp th a kế theo pháp luật củ t
n v đ xuất giải pháp hoàn
thiện
u định v th a kế theo pháp luật.
a iên u n đến việ h n t h
rõ nh ng u định
v Th
ế the i h
nổi bật đ tại: Phạ
ăn Tu ết (2003),
Thừa kế theo i hú theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luận án Tiến
sĩ uật học, Hà Nội, 205tr…Đ t i nêu trên đ
định ý nghĩ ủa
chế định v quy n th a kế nói chung và th a kế theo di chúc nói
riêng đ xuất giải pháp hoàn thiện hơn n a nh ng u định pháp luật
v
đi u kiện có hiệu l c của di chúc, nhằm mụ đ h n ng
hơn n a hiệu quả đi u chỉnh của nh ng u định này trong Bộ luật
dân s nă 1995
G a đoạn từ năm 2005 đến nay:
Gi i đ ạn Luật Đất đ i nă 2003 th thế Luật Đất đ i nă
1993) và Bộ luật Dân s nă 2005 được ban hành (thay thế Bộ Luật
Dân s nă 1995 h ng ạt công trình nghiên c u được th c hiện
và công bố iên u n đến vấn đ th a kế nói chung và th a kế quy n
sử dụng đất n i riêng h ng ng tr nh n i trên
t giả chủ yếu
tập trung vào việ h n t h đ nh gi

u định của pháp luật v
một trong các quan hệ tranh chấ đất đ i th a kế quy n sử dụng
đất. Trọng tâm của việc nghiên c u là nh ng vấn đ lý luận chung v
th a kế quy n sử dụng đất, th c trạng pháp luật v th a kế quy n sử
dụng đất ột số t nh huống th tiễn v iến nghị hoàn thiện pháp
luật v th a kế quy n sử dụng đất theo Luật Đất đ i nă 2003 v Bộ
luật Dân s nă 2005 Tu nhiên đến nay Luật Đất đ i nă 2003 đ

7


được sử đổi bổ sung nă 2013 và có hiệu l c thi hành t ngày
01 07 2014
đ nh ng nội ung
nh ng đ t i đ cậ đến sẽ có
nh ng đi u không còn phù hợp với u định của pháp luật hiện nay.
Đồng thời nh ng đ t i n i trên h ng đi s u h n t h th c tiễn xét
xử của tòa án v tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất nên sẽ thiếu
nh ng minh ch ng v th c tế của vấn đ . Tuy nhiên nghiên c u sinh
có th kế th a nh ng nội dung v ơ sở lý luận của pháp luật th a kế
quy n sử dụng đất.
Có th n i t n bộ u tr nh
ụng Bộ uật n s 2005
đến hi tiến h nh thả uận g ý sử đổi bộ uật n v th nh uả
Bộ uật n s 2015 r đời
hiệu
v ng 01 01 2017 th
nh ng công trình nghiên c u iên u n đến pháp luật th a kế quy n
sử dụng đất có ý nghĩ rất quan trọng v iễn r s i nổi thu h t được
s quan tâm, nghiên c u của nhi u học giả. Số ượng các công trình

nghiên c u iên u n ng
ng tăng v ũng đi v nhi u khía cạnh
nhỏ của vấn đ Đ
ũng nh ng thuận lợi ơ bản giúp nghiên c u
sinh có thêm nh ng nguồn tham khảo h u ích trong quá trình nghiên
c u của mình.
1.1.3. Tình hình nghiên c u thực tiễn xét xử tranh chấp
thừa kế quyền sử dụng đất của tòa án
n ất ột số ng tr nh nghiên u đ tậ hợ nh ng
bản n u ết định giải u ết ủ T
n tiêu bi u v tr nh hấ iên
quan đến th
ế u n sử ụng:
Đ
ăn Đại (2010), Tuy n tập các bản án, quyết định của
Tòa án Việt Nam về quyền s d ng đ t
b
động; Đ
ăn Đại
(2013), Luật thừa kế Việt Nam - Bản án và bình luận bản án (sách
chuyên khảo). Tập 1, 2, Nbx Chính trị quốc gia, Hà Nội, 667 tr.
a nghiên u th
u n giải u ết ủ T
n đối
với tr nh hấ u n sử ụng đất n i hung
ột số b gồ :
Lý Thị Ngọc Hiệp (2006), Giải quyết tranh ch p quyền s
d ng đ t bằng tòa án t i Việt Nam, Luận văn Thạ sĩ uật học,
Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh; Tr n ăn
2007

Giải quyết tranh ch p đ t đ i bằng on đường tòa án, Luận văn Thạc
sĩ uật học, Viện h nước và Pháp luật; Mai Thị Tú Oanh (2008),

8


Giải quyết tranh ch p đ t đ i bằng tòa án từ thực tiễn t i thành phố
Đà Nẵng, Luận văn Thạ sĩ uật học; Phạm Thị ương n 2009
Giải quyết tranh ch p đ t đ i theo Luật đ t đ i 2003, Luận văn Thạc
sĩ uật học, Viện Nhà nước và Pháp luật.
a nh ng ng tr nh nghiên u đ h n t h nh ng
u định iên u n đến giải u ết tr nh hấ v th
ế v iên hệ
th tiễn ét ử giải u ết nh ng tr nh hấ n
ụ th :
Tưởng u ượng (2002), Một số v n đề trong thực tiễn xét
x các tranh ch p về thừa kế (sách tham khảo), Nxb Chính trị - Quốc
gia; Phạ
ăn Tu ết và Lê Kim Giang (2014), Pháp luật về thừa kế
và thực tiễn giải quyết tranh ch p
b Tư h
ội; ương Thị
Hợp (2012), Một số v n đề về thừa kế theo di chúc và thực tiễn giải
quyết tranh ch p về thừa kế theo di chúc t i Toà án nhân dân tỉnh
Cao Bằng, Luận văn thạ sĩ uật học, Hà Nội, 77 tr.; Nguyễn Thị
Phương Th nh 2011 Áp d ng pháp luật dân sự về hiệu lực của di
chúc trong thực tiễn xét x của tòa án, Luận văn Thạ sĩ uật học;
Mai Thị Tú Oanh (2013), Tranh ch p đ t đ i và giải quyết tranh
ch p đ t đ i bằng toà án ở nước ta, Luận án tiến sĩ uật học.
Việc khảo sát nhóm các công trình nghiên c u iên u n đến

th c tiễn giải quyết tranh chấ đất đ i n i hung tr nh hấp v th a
kế quy n sử dụng đất nói riêng cho thấy, tình hình số ượng các vụ án
iên u n đến tranh chấ đất đ i
t
n thụ lý và giải quyết ngày
ng tăng v thường khá ph c tạp. Tòa án nhân dân các cấ đ th c
hiện khá tốt hoạt động áp dụng pháp luật trong xét xử các vụ án nói
chung và trong giải quyết tranh chấ đất đ i n i riêng g
h n quan
trọng trong việc bảo vệ quy n và lợi ích hợp pháp của công dân. Bên
cạnh đ v n còn có một số nhượ đi m nhất định trong việc áp dụng
pháp luật đ giải quyết tranh chấ đất đ i ủa tòa án nhân dân. Nh ng
nhượ đi
n ng i ngu ên nh n h h u n như văn bản pháp
luật hư đồng bộ, thống nhất tr nh độ hi u biết pháp luật củ người
dân khi tham gia ký kết hợ đồng chuy n nhượng quy n sử dụng đất
còn hạn chế…
n
ngu ên nh n hủ u n Đ
s yếu kém
trong việc học tập, rèn luyện tr nh độ chuyên môn, nghiệp vụ ở một
số th
h n tr nh độ v năng c xét xử của th m phán, Hội th m

9


nh n n hư ng ng t m với nhiệm vụ, việc rèn luyện tu ưỡng đạo
đ c ngh nghiệp của th m phán còn yếu. Th c tiễn áp dụng pháp luật
trong giải quyết tranh chấ đất đ i ủa tòa án nhân dân cho thấy, hiệu

quả của việc giải quyết tranh chấ đất đ i ủa Tòa án nhân dân là một
đ i hỏi tất yếu, khách quan hiện nay của ngành Tòa án.
1.1.4. Đán g á tìn ìn ng n u
Qua tìm hi u v tình hình nghiên c u iên u n đến đ tài
“Pháp luật thừa kế quyền quyền sử dụng đất và thực tiễn xét xử tại
tòa án Việt Nam” nghiên u sinh có một số nhận xét sau:
- Do giá trị v ý nghĩ t ớn củ đất đ i nên vấn đ th a kế
quy n sử dụng đất u n được quan tâm nghiên c u ở nhi u g độ và
cách tiếp cận khác nhau.
- Nhi u nhà nghiên c u cho rằng, do th a kế quy n sử dụng
đất iên u n đến Bộ uật
n s và Luật Đất đ i
hệ thống văn
bản của hai ngành luật này còn nhi u bất cập nên th c tiễn áp dụng
pháp luật không thống nhất, gây nhi u tr nh i u n đi m của các
nhà nghiên c u nhi u hi h ng đồng nhất.
- Pháp luật v đất đ i v giải quyết tranh chấ đất đ i thiếu
tính ổn định thường xuyên phải sử đổi, bổ sung văn bản hướng d n
nhi u và có khi chồng chéo, mâu thu n nhau nên nhi u công trình
v a nghiên c u, công bố thì một số kết quả nghiên c u đ h ng n
tính thời s n a.
- Tuy có nhi u các công trình nghiên c u và bài viết nhưng
đ số
ng tr nh đ cậ đến th a kế nói chung ho c th a kế
theo di chúc, th a kế theo pháp luật.
- Nhìn chung, các công trình nghiên c u v th a kế, th a kế
quy n sử dụng đất và giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng
đất đ
gi u thê
iến th c lý luận và th c tiễn v vấn đ th a kế

nói chung và th a kế quy n sử dụng đất n i riêng ũng như th c tiễn
giải quyết tranh chấ đất đ i ủa tòa án. Tuy nhiên, vấn đ pháp luật
th a kế quy n quy n sử dụng đất và th c tiễn xét xử tại tòa án Việt
hư được nghiên c u một cách tổng th ưới g độ lý luận và
t th c tiễn qua công tác giải quyết tranh chấp v th a kế quy n sử

10


dụng đất củ ng nh t
n nh n n v đ c biệt

ng tr nh
nghiên c u nào v vấn đ này ở cấ độ Tiến sĩ
M t khác, trong bối cảnh n n kinh tế - xã hội đ ng
nh ng
th đổi liên tục và nhanh chóng thì các kết quả mà giới khoa học
h
ý nướ t đ đạt được v n c n tiếp tụ được nghiên c u, bổ
sung và hoàn thiện. Bộ luật Dân s nă 2005 đ sử đổi bổ sung một
cách toàn diện bằng việ r đời ủ Bộ uật n s 2015
hiệu
thi h nh t ng 01 01 2017 v uật Đất đ i nă 2013 được th c thi
t ng 1 7 2014 ũng n được nghiên c u v tính khả thi trong
th c tế…
Vì vậy, Luận án Tiến sĩ với đ t i “Pháp luật thừa kế quyền
quyền sử dụng đất từ t ực tiễn xét xử tại Tòa án Việt Nam” là công
tr nh được nghiên c u ở cấ độ luận án Tiến sĩ trên ơ sở kế th a và
phát huy nh ng kết quả ũng như th nh ng ủa các công trình nói trên
1. 2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghi n cứu

Câu hỏi nghi n u
iện n
n
nh ng u n đi
hư thống nhất v u n
th
ế đ biệt th
ế v u n sử ụng đất nên n
s thống
nhất v th
ế u n sử ụng đất h uật đi u hỉnh v u n th
ế u n sử ụng đất như thế n ? Gồ nh ng nội ung ơ bản n ?
Giả thuyết nghi n u:
- Th trạng ét ử
tr nh hấ v th
ế u n sử ụng
đất ủ T
n ở iệt
như thế n ?
- Th tế h
uật iệt
v th
ế u n sử ụng đất
đ ng nả sinh nh ng vấn đ bất ậ g ? n nh ng giải h g đ
h n thiện h
uật v th
ế u n sử ụng đất v n ng
hiệu
uả ét ử
tr nh hấ v th

ế u n sử ụng đất ủ T
nở
iệt
?
L thuyết nghi n u
uận n sử ụng ơ sở ý uận ủ họ thu ết M -Lênin và
tư tưởng ồ h Minh v nh nướ
h
uật v
iến h ;
u n đi
ủ Đảng v
iến h v h
uật v
ng uộ đổi
ới t n iện đất nướ t ng bướ đổi ới tổ h v h ạt động ủ
bộ
nh nướ ơ u n tư h n i hung v ơ u n t
nn i

11


riêng the êu u
ng nh nướ h
u n ủ
n
nv
vì dân.
uận n ũng tiế thu ột số tư tưởng v iến h

h
uật
n hủ v
hội ủ ột số họ giả tiêu bi u trên thế giới như: họ
thu ết “ hủ u n thuộ v nh n n” ủ J hn
e họ thu ết
“ hủ u n ủ thế hệ hiện tại” ủ Jeffers n tư tưởng ốt õi v nh
nướ h
u n tr ng họ thu ết M - ênin…
iệt ê
ý thu ết nghiên u ủ uật: ý thu ết tr hơi
tr ng giải u ết tr nh hấ v th
ế u n sử ụng đất; ý thu ết
bất n ng th ng tin…

12


C

Chương 2
SỞ Ý UẬN VỀ THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

2.1. Thừa kế và quyền thừa ế
2.1.1. á n ệm t ừa kế
Th a kế là s dịch chuy n tài sản của người đ hết cho
người còn sống theo truy n thống, phong tục tập quán của t ng dân
tộc, có th theo di chúc ho the u định của pháp luật.
2.1.2. á n ệm quyền t ừa kế
- V hương iện khách quan, quyền thừa kế được hi u là

t ng hợp á quy định pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát
sinh trong việc chuy n dịch tài sản và quyền sở hữu tài sản (di sản)
củ người chết ho người còn sống.
- V hương iện chủ quan, quyền thừa kế được hi u là quyền
dân sự ơ bản củ á nhân đượ đ l i tài sản của mình cho những
người còn sống và quyền củ hủ th được nhận hoặc từ chối di sản
theo sự định đo t củ người có tài sản (bằng di chúc) hoặc theo một
trình tự và thủ t c pháp luật nh t định (thừa kế theo pháp luật).
2.2. Về quyền sử dụng đất và thừa kế quyền sử dụng đất
2.2.1. á n ệm v đ đ m quyền sử ụng đất
Khái niệ quyền sử dụng đất:
Qu n sử ụng đất
hả năng h ý
h uật u định
h người sử ụng đất đ gi
hủ th n
th h i th nh ng
thuộ t nh
ợi t đất ột
h hợ h th ng u
h nh vi sử
ụng đất h
hu n u n đ h người h
Đặc điể của quyền sử dụng đất:
u n sử ụng đất trướ hết
ột bộ hận ủ h
uật
đất đ i.
Th h i, u n sử ụng đất
ột u n hệ h uật v đất đ i.

Th ba u n sử ụng đất
ột u n năng hủ u n ủ
hủ sở h u v ủ người sử ụng đất
Th tư u n sử ụng đất
ột t i sản đ biệt h nh v
thế u n sử ụng đất v
đối tượng tr ng u n hệ h
uật đất
đ iv
đối tượng ủ u n hệ h uật n s

13


2.2.2. á n ệm t ừa kế quyền sử ụng đất
ếu e
ét ưới g độ
ột hế định h
uật th
ế
u n sử ụng đất đượ hi u tổng th
nh
u hạ
h
uật đi u hỉnh việ hu n u n sử ụng đất t người đ hết s ng
h nh ng người n sống the tr nh t th
ế the i h h
th
ế the h uật
ưới g độ

ột u n hệ h
uật n s th
ế u n
sử ụng đất h nh th
h
ý ủ
u n hệ
hội h t sinh
tr ng u tr nh ị h hu n u n sử ụng đất t người hết s ng
h người n sống
Những đặc điể chung của thừa ế quyền sử dụng đất:
Th
ế u n sử ụng đất ũng
ột ạng ủ u n hệ
th
ế t i sản v thế th
ế u n sử ụng đất ũng hải tu n the
u định hung v th
ế t i sản.
Những đặc điể
ang tính đặc thù ri ng của thừa ế
quyền sử dụng đất:
Th nh t th
ế u n sử ụng đất s hu n u n sử
ụng đất nhưng đi
h biệt s với
h nh th
hu n u n
sử ụng đất h : S hu n ị h u n n
t người hết s ng

h người n sống v thời đi
ở th
ế - t thời đi
người
u n sử ụng đất hết h
bị tu ên bố đ hết bằng u ết
định hiệu
ủ T
n th
u n
Th h i, th
ế u n sử ụng đất
đi
h biệt s với
việ th
ế
t i sản th ng thường như s u:
+ Đối với th
ế u n sử ụng đất th người đ ại th
ế
h ng
u n sở h u t i sản như
ại th
ế t i sản h c) mà
hỉ
u n sử ụng đất;
+ Đối với
t i sản th ng thường h người ậ i h
th định đ ạt t i sản ủ
nh h bất

nh n h
ơ u n tổ
h n
hưng đối với u n sử ụng đất nếu định đ ạt i sản
u n sử ụng đất h
nh ở g n i n với u n sử ụng đất ở h
người iệt
ở nướ ng i h ng thuộ iện đượ u nh ở iệt
h
người nướ ng i th nh ng người đ hỉ đượ hưởng gi
trị ủ u n sử ụng đất h
nh ở đ
+ Trong quan hệ th a kế quy n sử dụng đất, di sản là quy n
sử dụng đất phải có s công nhận củ h nước thông qua việc cấp
giấy ch ng nhận quy n sử dụng đất.
14


Th ba, di sản th a kế là quy n sử dụng đất thường có giá trị
lớn và rất khó trong việ
định nguồn gốc.
Th tư, đất đ i được phân thành loại được sử dụng ổn định,
lâu dài và loại sử dụng có thời hạn. gười th a kế quy n sử dụng đất
không phải
n
ũng được sử dụng ổn định lâu dài mà trong
trường hợ i sản
u n sử ụng đất có thời hạn th người th a kế
có th chỉ được sử dụng trong thời hạn còn lại.
Th năm, người nhận th

ế u n sử ụng đất
trường
hợ hải đ
ng ột số đi u iện nhất định ới đượ th
ế
Th sáu, đối với h u hết các tài sản th ng thường khác, khi
th c hiện việc th a kế không phải tiến hành thủ tụ đăng ý th a kế
hỉ
thủ tụ h i nhận i sản th
ế nhưng đối với th a kế
quy n sử dụng đất ng i việ h i nhận i sản th
ế th thủ tục
đăng ý th a kế quy n sử dụng đất là b t buộc.
Th bảy, thủ tục ti n tố tụng khi giải quyết tranh chấp quy n
sử dụng đất ph n lớn được thông qua hòa giải tại UBND cấp xã.
2.2.3. P áp uật t ừa kế quyền sử dụng đất
Pháp luật v th a kế là tổng th các quy phạm pháp luật do
các cơ u n nh nước có th m quy n ban hành ho c th a nhận nhằm
đi u chỉnh việc chuy n dịch tài sản củ người chết cho cá nhân, tổ ch c
theo di chúc ho c theo pháp luật ũng như u định phạm vi quy n,
nghĩ vụ hương th c bảo vệ các quy n v nghĩ vụ củ người th a kế
v được th c hiện theo nh ng trình t thủ tục nhất định.
2.3. Giải quyết tranh chấp thừa ế quyền sử dụng đất tại
T a án
2.3.1. Khái niệm giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử
dụng đất tại Tòa án
Giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất tại t
n
đượ hi u là việc tòa án có thẩm quyền áp d ng á quy định của
pháp luật (Bộ luật Dân sự, Luật Đ t đ i, ộ luật Tố t ng dân sự và các

văn bản pháp luật ó i n qu n như á Nghị quyết ủ ội đồng thẩm
phán T án nhân ân tối o đ giải quyết mâu thuẫn về quyền thừa
kế hoặc thực hiện nghĩ v về tài sản o người chết đ l i theo trình
tự, thủ t c do pháp luật tố t ng dân sự quy định.

15


2.3.2. Đ trưng ủa giải quyết tranh chấp thừa kế quyền
sử dụng đất tại Tòa án
Đặc trưng về thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế
quyền sử dụng đất:
T
n
ơ u n u nhất có th m quy n giải quyết tranh
chấp th a kế quy n sử dụng đất theo thủ tục tố tụng dân s .
Đặc trưng về đương sự trong giải quyết tranh chấp thừa
kế quyền sử dụng đất:
Đương s trong vụ án tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất
là nh ng người cùng trong diện, hàng th a kế, họ có quan hệ huyết
thống, quan hệ hôn nhân ho c quan hệ nu i ưỡng và nh ng mối
quan hệ n thường đ ạng, ph c tạp và trải qua một khoảng thời
gian rất dài. Do vậy, việ
định đương s tham gia tố tụng là rất
h hăn.
Đặc trưng về áp dụng pháp luật trong giải quyết tranh
chấp thừa kế quyền sử dụng đất:
C n áp dụng nhi u văn bản pháp luật h nh u như uật
Đất đ i Bộ luật Dân s ; Luật
n nh n v Gi đ nh; uật Nuôi con

nuôi; Bộ luật Tố tụng dân s ....
Đặc trưng về việc xác định, xác minh các tài liệu, chứng
cứ để giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất:
Đa ph n các tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất đ u diễn
ra trong khoảng thời gian dài, do vậy việc xác minh, thu thập ch ng
c của tòa án sẽ g
h ng t h hăn
Đặc trưng về trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp
thừa kế quyền sử dụng đất:
Khi tiến hành thụ lý giải quyết vụ tranh chấp th a kế quy n
sử dụng đất theo thủ tục tố tụng dân s T
n ũng n phải xem
ét
đi u kiện thụ lý vụ n như: đi u iện v thời hiệu hởi iện
đi u kiện v chủ th khởi kiện đi u kiện v th m quy n giải quyết,
đi u kiện v hình th c và nội ung đơn hởi kiện đi u kiện v các tài
liệu ch ng c è the đơn hởi kiện đi u kiện tạm ng án phí.
Việ
định th m quy n của Tòa án giải quyết tranh chấp
th a kế quy n sử dụng đất là một đ trưng ủa loại tranh chấp này.
Một đ trưng n a v trình t thủ tục giải quyết tranh chấp
th a kế quy n sử dụng đất đ
v thủ tục ti n tố tụng.

16


2.4. Đặc điểm pháp luật thừa kế quyền sử dụng đất
Pháp luật th a kế quy n sử dụng đất có nh ng đ đi m của
pháp luật th a kế nói chung. Ngoài nh ng đ đi m chung của pháp

luật v th a kế, pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất còn có nh ng
đ đi đ c thù sau:
Th nh t, pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất chỉ xuất
hiện sau khi
u định v quy n sử dụng đất.
Th hai, th a kế quy n sử dụng đất v tu n the u định
của pháp luật dân s v a tuân theo Luật Đất đ i
Th ba văn bản pháp luật th a kế quy n sử dụng đất với tính
chất văn bản u định v một loại th a kế đ c biệt chỉ có ở Việt
Nam, khác với th a kế đất đ i thuộc sở h u tư nh n ở
nước trên
thế giới nên có nh ng nội dung khác với nh ng u định đối với
pháp luật th a kế tài sản th ng thường.
Th tư, pháp luật th a kế quy n sử dụng đất ũng
nh ng
u định đ c biệt đối với chủ th đ lại di sản th a kế là quy n sử
dụng đất.

17


Chương 3
THỰC TRẠNG PHÁP UẬT THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG PHÁP UẬT GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG
THỰC TIỄN X T XỬ CỦA T A ÁN VIỆT NA
3.1. Nội dung pháp luật thừa kế quyền sử dụng đất ở Việt Nam
hiện nay
3.1.1. Đ ều kiện đ quyền sử dụng đất được coi là di sản
thừa kế.

- gười sử dụng đất phải có giấy ch ng nhận quy n sử dụng đất.
- u n sử ụng đất đ ại th
ế h ng tr nh hấp.
- Quy n sử dụng đất đ ại th
ế h ng bị ê biên đ bả đảm
thi hành án.
- gười đ ại i sản th
ế
u n sử ụng đất th đất đ hải
còn trong thời hạn sử dụng đất.
- gười sử dụng đất phải
đủ đi u kiện the u định tại các
đi u 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đ i 2013
3.1.2. Chủ th tham gia quan hệ pháp luật thừa kế quyền
sử dụng đất
- Chủ th đ lại di sản th a kế là quy n sử dụng đất phải là cá nhân.
- Chủ th nhận th a kế quy n sử dụng đất là cá nhân, tổ ch c
thỏ
n u định Luật đất đ i 2013 v B S
3.1.3. Các hình th c thừa kế quyền sử dụng đất
- Th a kế quy n sử dụng đất theo di chúc
- Th a kế quy n sử dụng đất theo pháp luật.
3.1.4. Thờ đ m mở thừa kế v địa đ m mở thừa kế
- Thời đi m mở th a kế là thời đi người có tài sản chết.
- Đị đi m mở th a kế đượ
định the nơi ư tr uối
cùng củ người đ lại di sản ho nơi t n bộ di sản.
3.2. Giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất chịu s đi u chỉnh của
nhi u văn bản quy phạm pháp luật khác nhau.

T
n
ơ u n u nhất có th m quy n giải quyết tranh
chấp th a kế quy n sử dụng đất theo thủ tục tố tụng dân s .

18


3.2.1. Thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế quyền sử dụng đất.
Thời hiệu khởi kiện v quy n th a kế là thời hạn mà chủ th
được quy n khởi kiện đ yêu c u t
n ơ u n nh nước có th m
quy n khác bảo vệ quy n, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm. Nếu thời
hạn đ ết thúc thì chủ th mất quy n khởi kiện B S nă 2005 và
B S nă 2015 u định khác nhau v vấn đ này.
3.2.2. Thẩm quyền của Tòa án giải quyết tranh chấp về
thừa kế quyền sử dụng đất
- Th m quy n của Tòa án giải quyết tranh chấp v th a kế
quy n sử dụng đất theo loại việc được mở rộng hơn b gồm cả việc
giải quyết tranh chấp đương s không có giấy ch ng nhận ho c
không có một trong các loại giấy tờ u định t i Đi u 100 của Luật
Đất đ i 2013.
- Th m quy n của Tòa án giải quyết tranh chấp v th a kế
quy n sử dụng đất theo cấp có s th đổi đ c biệt đối với việc giải
quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất tại Tòa án mà có Quyết
định cá biệt củ ơ u n tổ ch c trái pháp luật, cụ th là việc cấp
Giấy ch ng nhận Quy n sử dụng đất trái pháp luật.
- Th m quy n của Tòa án giải quyết tranh chấp v th a kế
quy n sử dụng đất theo lãnh thổ d trên ăn T
n nơi bất động

sản T
n đi u kiện tốt nhất cho việc giải quyết tranh chấp.
3.3. Thực tiễn áp dụng pháp luật trong giải quyết tranh
chấp thừa kế quyền sử dụng đất tại T a án Việt Na .
3.3.1.Tình hình giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử
dụng đất của Tòa án những năm gần đây
Tình hình giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất
của Tòa án nh ng nă g n đ
iễn r tương đối ph c tạ
h hăn
(theo số liệu t báo cáo tổng kế công tác ngành Tòa án của Tòa án
nhân dân tối cao t nă 2009 đến nă 2014; số liệu thống kê của
Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội và các tòa tr c thuộc).

19


3.3.2. Những kết quả đạt được trong giải quyết tranh chấp
thừa kế quyền sử dụng đất của Tòa án những năm gần đây
Việc giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất tại Tòa
n ũng đạt được một số kết quả nhất định trong công tác hòa giải,
công tác tổ ch đ tạo cán bộ, thu thập xem xét ch ng c …
3.3.3. Những ạn ế n t n tạ về quy địn t ủ tục tố
tụng giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất tạ
a án
- V vấn đ
định đương s trong giải tranh chấp th a kế
quy n sử dụng đất.
- V vấn đ thông báo thụ lý vụ án.
- V hòa giải tại Tòa án

3.3.4. Những hạn chế còn t n tạ trong t ự t ễn oạt đ ng
xét xử tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất của Tòa án
Quá trình giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất tại
Tòa án trong nh ng nă g n đ v n tồn tại một số bất cập, hạn chế
c n phải kh c phụ như: t nh trạng chuy n bản án, quyết định chậm
so với thời hạn luật định còn nhi u
định h ng đ ng tư
h bị
đơn bỏ s t người có quy n v nghĩ vụ liên quan, không trả lại đơn
khởi kiện tr ng trường hợp s việ đ được giải quyết bằng bản án,
quyết định đ
hiệu l c pháp luật của Tòa án hư thu thập thêm
ch ng c , hư gi định ch ký và ch viết theo yêu c u đương s ,
định sai quan hệ pháp luật…
3.4. ột số vấn đề đặt ra đối với quy định của pháp luật
về thừa ế quyền sử dụng đất
B S nă 2015 đ h c phục một số hạn chế của BLDS
nă 2005 hù hợ hơn với đời sống xã hội v các vấn đ : Chủ th
lập di chúc, thời hạn công ch ng/ch ng th c di chúc miệng, bãi bỏ
u định v di chúc chung vợ chồng, sử đổi u định v người làm
ch ng cho việc lập di chúc, v thời đi
người có quy n th a kế t
chối nhận di sản và một số vấn đ khác.
3.5. Đánh giá tình hình thực hiện pháp luật thừa kế quyền
sử dụng đất theo quy định tại ộ luật D n sự
5
S u 10 nă thi h nh B S nă 2005 đ bộc lộ nh ng
khiếm khuyết nhất định iên u n đến nh ng vấn đ v quy n th a kế
của cá nhân, một số u định iên u n đến th a kế theo di chúc,
20



người làm ch ng h người lập di chúc, vấn đ di sản thờ cúng, t
chối nhận di sản, th a kế thế vị tr ng trường hợp con củ người đ lại
di sản thuộc diện h ng đượ hưởng th a kế, thời đi m có hiệu l c
hưởng th a kế quy n sử dụng đất
Chương 4
PHƯ NG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH
PHÁP UẬT VỀ THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NHẰ
N NG CAO HIỆU QUẢ X T XỬ CỦA T A ÁN VIỆT NA
4.1. Phương hướng hoàn thiện pháp luật về thừa ế
quyền sử dụng đất từ thực tiễn x t xử tại T a án Việt Na .
4.1.1. o n t ện quy địn p áp uật về t ừa kế quyền sử
ụng đất n m đảm ảo quyền sở ữu tư n ân ủa á n ân.
4.1.2. o n t ện p áp uật về t ừa kế quyền sử ụng đất
n m đảm ảo quyền ìn đ ng v quyền tự địn đoạt ủa á
n ân trong quan ệ p áp uật ân sự về t ừa kế.
4.1.3. ụ t u o n t ện quy địn p áp uật về t ừa kế
quyền sử ụng đất.
- Đả bả s thống nhất đồng bộ tr ng hệ thống
văn bản
h uật iên u n đến th
ế u n sử ụng đất.
- Đả bả ơ hế th thi
u định v th
ế u n sử
ụng đất
- Đả bả n ng
ý th th thi u định h
uật v th

ế u n sử ụng đất
4.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về thừa ế quyền sử
dụng đất từ thực tiễn x t xử tại T a án Việt Na
4.2.1. G ả p áp o n t ện p áp uật n
ung quy địn về
t ừa kế quyền sử ụng đất.
Đ
ụng
hiệu uả v đồng bộ
u định v th
ế
v th
ế u n sử ụng đất
ơ u n nh nướ
th
u n
n thiết hải b n h nh nh ng văn bản u hạ
h
uật hướng
n ụ th v hi tiết hơn nh ng đi u uật đ
- Nên ch hé người Việt
định ư ở nước ngoài (thuộc
diện được mua nhà ở g n li n với quy n sử dụng đất ở tại Việt Nam)
đượ đ th a kế quy n sử dụng đất bình đẳng như nh ng cá nhân là
người Việt Nam khác.
21


u định cụ th v vấn đ người th a kế là cá nhân sinh ra
và còn sống s u t nhất 24 giờ th

u n hưởng i sản sản đ ại
ủ người hết the i h h
the h
uật; người th a kế là
pháp nhân đượ s nhật hợ nhất hi t h s u thời đi người đ
ại i h
hết th h nh n s u hi s nhật hợ nhất đ
u n
hưởng i sản th
ế; đối với h nh n bị hi t h th u n nhận
i sản th
ế ủ nh ng h nh n n đượ hi đ u trên ơ sở
suất th
ế
h nh n b n đ u đượ hưởng the i h .
ướng d n cụ th v vấn đ di t ng (chủ th nhận di t ng, t
chối di t ng… ; vấn đ th a kế quy n sử dụng đất của họ tộc (di sản
tổ truy n, nhà thờ họ đất đ i ùng đ thờ cúng..); vấn đ th a kế thế
vị (mở rộng chủ th nhận th a kế thế vị).
4.2.2. G ả p áp o n t ện p áp uật tố tụng quy địn về
g ả quyết tran
ấp t ừa kế quyền sử ụng đất tạ
a án.
-V
định đương s trong giải quyết tranh chấp th a kế
quy n sử dụng đất: X định tiêu h đ
định con riêng với bố
ượng, mẹ kế đượ hưởng th a kế của nhau hay không là d a vào
quan hệ hă s nu i ưỡng l n nhau; Vấn đ
định người được

hưởng di sản th a kế là con ngoài giá thú củ người chết.
- V vấn đ ủ th tư h
hi
ột tr ng
đương s
ủ vụ n v tr nh hấ th
ế u n sử ụng đất tại nướ ng i:
tr ng trường hợ ủ th thu thậ h ng
th hiện ng i nh thổ
iệt
t
n v n nên tiến h nh thủ tụ n v u định ụ th v
số n v thời hạn iên u n đến việ th hiện n .
- V thời gian thông báo tham gia phiên họp ki m tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai ch ng c và hòa giải gi
đương
s , c n phải có u định hướng n ụ th v h ảng thời gi n này.
- ơ u n nh nước có th m quy n c n có nh ng u định cụ
th , giải th h như thế n
đất nghĩ tr ng đất nghĩ đị v đất thổ
mộ ho nghĩ tr ng ủa họ tộ đ thống nhất áp dụng trong công tác
xét xử

22


×