Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Bồi dưỡng kĩ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----------

LÊ THỊ THÙY LINH

BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG NGHỀ CHO THANH NIÊN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----------

LÊ THỊ THÙY LINH

BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG NGHỀ CHO THANH NIÊN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

Chuyên ngành: Giáo dục và Phát triển cộng đồng
Mã ngành: Thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. Trịnh Thị Hồng Hà



HÀ NỘI, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Bồi dưỡng kỹ năng nghề cho
thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long” dưới sự hướng dẫn của TS. Trịnh Thị Hồng Hà là công trình
nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu có trích dẫn nguồn chính xác,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công
bố trong bất cứ một nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Lê Thị Thùy Linh


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến TS. Trịnh Thị Hồng Hà,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong Khoa Tâm
lý – Giáo dục học, trường ĐHSP Hà Nội, các đồng chí cùng công tác tại
trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long, gia đình, bè bạn đã giúp đỡ,
động viên, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình nghiên cứu.
Mặc dù đã dành nhiều thời gian, công sức và cố gắng rất nhiều, nhưng
do khả năng của bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học
chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót, kính mong các
thầy, cô góp ý và chỉ bảo để em được tiến bộ và trưởng thành hơn về chuyên
môn cũng như về công tác nghiên cứu khoa học.
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2017

Tác giả luận văn

Lê Thị Thùy Linh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 4
8. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................. 6
9. Dự kiến cấu trúc của luận văn ................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG NGHỀ CHO
THANH NIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 7
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu về kĩ năng và kĩ năng nghề ................................ 7
1.1.2. Những công trình nghiên cứu về đào tạo, bồi dưỡng kĩ năng nghề 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................ 10
1.2.1. Bồi dưỡng ........................................................................................... 10
1.2.2. Kỹ năng và kỹ năng nghề ................................................................... 10
1.2.3. Nông thôn mới.................................................................................... 21
1.3. Bồi dƣỡng kỹ năng nghề ở trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới............................................................................ 24
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng ........................................................................... 24
1.3.2. Nội dung chương trình bồi dưỡng kĩ năng nghề cho thanh niên .. 24
1.3.3. Phương pháp bồi dưỡng kĩ năng nghề ............................................ 25

1.3.4. Phương tiện bồi dưỡng kĩ năng nghề .............................................. 25
1.3.5. Các hình thức tổ chức bồi dưỡng kĩ năng nghề.............................. 25

1.3.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng kĩ năng sử dụng công nghệ
thông tin ...................................................................................................... 25
1.4. Đặc điểm thanh niên các vùng nông thôn ............................................ 25


1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác bồi dƣỡng kĩ năng nghề
cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới ........................ 27
1.5.1. Những yếu tố chủ quan .................................................................... 27
1.5.2. Những yếu tố khách quan ................................................................ 29
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 31
Chương 2. THỰC TRẠNG BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG NGHỀ CHO
THANH NIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ........................................................ 32
2.1. Khái quát về tỉnh Vĩnh Long ................................................................ 32
2.2. Tổ chức và phƣơng pháp khảo sát thực trạng .................................... 36
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................... 36
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................... 36
2.2.3. Đối tượng khảo sát .............................................................................. 37
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................ 37
2.2.5. Công cụ khảo sát ................................................................................ 37
2.2.6. Tiến hành khảo sát.............................................................................. 37
2.2.7. Phương pháp xử lí số liệu ................................................................... 37
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng bồi dƣỡng kỹ năng nghề cho thanh niên
đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. 38
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng kỹ năng nghề
cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long ............................................................................................ 38

2.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ............................. 40
2.3.3. Nội dung chương trình bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp
ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ....... 41
2.3.4. Đội ngũ giảng viên tham gia bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên... 42
2.3.5. Học viên tham gia đào tạo và bồi dưỡng kỹ năng nghề đáp ứng yêu cầu
xây dựng nông thôn mới ................................................................................ 43


2.3.6. Phương pháp bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ...................... 44
2.3.7. Hình thức tổ chức bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng
yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ............... 45
2.3.8. Hiệu quả sử dụng các phương tiện bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh
niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long 48
2.3.9. Những khó khăn chủ yếu công tác bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh
niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long .. 49
2.4. Đánh giá về những ƣu điểm và hạn chế của công tác bồi dƣỡng kỹ
năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long ................................................................................. 51
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 51
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ................................................................. 51
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ...................................................... 52
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 54
Chương 3. BIỆN PHÁP BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG NGHỀ CHO THANH
NIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG .................................................................... 55
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 55
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với thực tiễn địa phương ................. 55
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................... 55

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................. 56
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học.................................................. 56
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .............................. 56
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống. .................................. 57
3.1.7. Nguyên tắc chuyên môn hoá ............................................................ 57
3.2. Biện pháp bồi dƣỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ..................................... 57
3.2.1. Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, giảng viên, học
viên và các lực lượng cộng đồng về tầm quan trọng của công tác bồi


dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long................................................................ 58
3.2.2. Tổ chức khảo sát nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng nghề của thanh niên 59
3.2.3. Hoàn thiện chương trình bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp
ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới ....................................................... 61
3.2.4. Tham mưu cho Ban giám hiệu tổ chức nâng cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long . 62
3.2.5. Chỉ đạo giảng viên phát huy tích tích cực chủ động của thanh niên trong
quá trình bồi dưỡng kỹ năng nghề ................................................................. 64
3.2.6. Chỉ đạo giảng viên lựa chọn, sử dụng các phương pháp và hình thức tổ
chức bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên một cách phù hợp, hiệu quả .... 65
3.2.7. Huy động các nguồn lực phục vụ cho công tác bồi dưỡng kỹ năng nghề
cho thanh niên ............................................................................................. 68
3.2.8. Đổi mới công tác kiểm tra và đánh giá kết quả bồi dưỡng kỹ năng
nghề cho thanh niên theo hướng đánh giá năng lực ................................. 71
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 74
3.4. Khảo nghiệm các biện pháp bồi dƣỡng kỹ năng nghề cho thanh niên
đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. 76
3.4.1. Khái quát chung về quá trình khảo nghiệm....................................... 76

3.4.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm.......................................................... 77
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 86
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 90


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Đánh giá của CBQL, GV và HV về tầm quan trọng của công tác bồi
dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng NTN . 38
Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL, GV và HV về mục tiêu bồi dưỡng KN nghề
cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long .................................... 40
Bảng 2.3. Đánh giá về nội dung, chương trình bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh
niên đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ....... 41
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, HV về đội ngũ GV tham gia bồi dưỡng KN
nghề cho thanh niên ........................................................................ 42
Bảng 2.5. Đánh giá về của các CBQL, GV và HV thực trạng HV tham gia đào
tạo và bồi dưỡng KN nghề đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM ........ 43
Bảng 2.6. Đánh giá của các CBQL, GV và HV về hiệu quả sử dụng các
phương pháp bồi dưỡng KN nghề cho thanh niên .......................... 45
Bảng 2.7. Đánh giá của các CBQL, GV và HV về hiệu quả sử dụng các hình
thức bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây
dựng NTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ........................................ 46
Bảng 2.8. Đánh giá của các CBQL, GV và HV về hiệu quả sử dụng các phương
tiện bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long .......................... 48
Bảng 2.9. Đánh giá của các CBQL, GV và HV về mức độ ảnh hưởng của
những khó khăn chủ yếu của bồi dưỡng KN nghề cho thanh niên
đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long........... 50
Bảng 3.1. Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp bồi dưỡng KN nghề cho

thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long 78
Bảng 3.2. Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp bồi dưỡng KN nghề cho thanh
niên đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ....... 79


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Các giai đoạn hình thành kỹ năng ...................................................... 17

DANH MỤC BIÊU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của CBQL, GV và HV về tầm quan trọng của công tác bồi
dưỡng KN nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng NTN ..... 39
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.3: Mối quan hệ giữa các biện pháp bồi dưỡng KN nghề cho thanh niên
đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long .... 75


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CB

:

Cán bộ

CBQL

:

Cán bộ quản lí


GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

KN

:

Kỹ năng

NLTH

:

Năng lực thực hiện

NTM

:

Nông thôn mới

Nxb

:

Nhà xuất bản



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đang đòi hỏi ngày càng
cao về số lượng, chất lượng cũng như sự hợp lý về cơ cấu nguồn nhân lực. Vì vậy,
phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là nhân lực chất lượng cao là mối quan tâm lớn
của Đảng, Nhà nước và cũng đặt ra trọng trách to lớn đối với giáo dục và đào tạo.
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng cộng sản Việt Nam cũng
nhấn mạnh “Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng
nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức” [11].
Để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thì giáo dục và đào tạo có
vai trò quyết định. Chỉ có giáo dục và đào tạo mới có khả năng tạo ra những
con người có năng lực hành nghề, năng lực sáng tạo để làm chủ khoa học
công nghệ, khả năng thích ứng với biến đổi của đời sống xã hội, xử lý tốt các
tình huống nảy sinh trong nền kinh tế thị trường.
Xu hướng đào tạo nguồn nhân lực trên thế giới là “chuyển từ đào tạo tay
nghề (qualification) sang đào tạo năng lực hành nghề (competency)” [33, tr.102]
tức là đào tạo ra những người lao động vừa có kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề
nghiệp để hành nghề đồng thời vừa có năng lực sáng tạo, khả năng tự thay đổi và
thích nghi với sự phát triển của khoa học công nghệ và nghề nghiệp mới.
Để đào tạo ra người lao động có năng lực hành nghề trước hết và quan
trọng nhất là phải có đội ngũ giáo viên biết xác định chính xác các tiêu chuẩn
NLTH của người lao động để thiết kế chương trình, tổ chức dạy học, đánh giá
kết quả dạy học theo các tiêu chuẩn năng lực đó.
Ở Việt Nam, việc đào tạo nguồn nhân lực trong những năm qua đã đạt được
nhiều thành tựu đáng kể; quy mô đào tạo tăng nhanh; cơ cấu ngành nghề đào tạo
chuyển biến theo chiều hướng tích cực, ngày càng phù hợp hơn với sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế - xã hội; chất lượng đào tạo được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên,

1



để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước thì hệ thống đào tạo còn biểu hiện nhiều bất
cập, hạn chế. Trong Báo cáo chính trị Ban chấp hành TW Đảng Khóa X chỉ rõ
“Chất lượng giáo dục và đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, nhất là đào tạo
nguồn nhân lực trình độ cao vẫn còn hạn chế; chưa chuyển mạnh sang đào tạo
theo nhu cầu của xã hội. Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng số lượng, quy
mô với nâng cao chất lượng, giữa dạy chữ và dạy người. Chương trình, nội dung,
phương pháp dạy và học lạc hậu, đổi mới chậm; cơ cấu giáo dục không hợp lý
giữa các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo” [12].
Ngày 18 tháng 5 năm 2005, Thủ tướng Chính phủ đã kí quyết định số
112/2005/QĐ-CP phê duyệt đề án “Xây dựng xã hội học tập”. Quyết định của
Thủ tướng là căn cứ pháp lý cho mọi người được hưởng quyền lợi về học tập
và học tập suốt đời. Đây cũng là căn cứ và cơ sở thuận lợi cho các hình thức tổ
chức giáo dục và đào tạo không chính quy tiếp tục phát triển, hoàn thiện, đổi
mới và không ngừng nâng cao chất lượng.
Những hạn chế và bất cập nêu trong Báo cáo chính trị Ban chấp hành
TW Đảng Khóa X là có nhiều nguyên nhân như: nội dung chương trình đào
tạo không phù hợp với yêu cầu xã hội; phương pháp, phương tiện đào tạo lạc
hậu; cơ cấu đào tạo không hợp lý; cơ chế quản lí giáo dục yếu kém, không
hiệu quả...
Các trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật có nhiệm vụ trọng đại là đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ lao động có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
nói chung và xây dựng nông thôn mới nói riêng.
Trong những năm qua, các trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật nói chung và
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long nói riêng đã tăng cường đầu tư,
nghiên cứu đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên các


2


vùng nông thôn trong tỉnh. Chất lượng đào tạo và bồi dưỡng của nhà trường ngày
càng được nâng lên. Tuy nhiên, chất lượng bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh
niên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Những vấn đề nêu ra ở trên, cho thấy việc nghiên cứu, đổi mới quá trình
bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên nông thôn đáp ứng yêu cầu xây dựng
nông thôn mới là vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Tuy vậy, cho đến
nay, số lượng các công trình nghiên cứu về vấn đề bồi dưỡng kỹ năng nghề
cho thanh niên nông thôn rất ít.
Từ những căn cứ lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi lựa chọn đề tài “Bồi
dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long” để tiến hành nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Tôi đi vào nghiên cứu cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài, khảo sát thực
trạng công tác bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, trên cơ sở đó đánh giá những ưu điểm,
nhược điểm và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác này.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Kỹ năng nghề của thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
4. Giả thuyết khoa học
Công tác bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên nông thôn trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long chưa thực sự đạt hiệu quả, cho nên trình độ kỹ năng nghề của
thanh niên nông thôn chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu xây dựng nông thôn


3


mới. Nếu đi sâu nghiên cứu, đánh giá một cách toàn diện về thực trạng, trên
cơ sở đó đề ra những biện pháp mang tính khoa học và hợp lý thì sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh
niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lí luận về bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh
niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
5.2. Đánh giá thực trạng bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả bồi dưỡng kỹ năng nghề cho
thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận về bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp
ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
Nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Xây dựng các biện pháp bồi dưỡng kỹ năng nghề trong Trường Đại học SPKT
Vĩnh Long cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Khảo nghiệm các biện pháp bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp
ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Khảo sát trên 20 cán bộ quản lí, 30 giảng viên, của trường ĐHSP Kỹ thuật
Vĩnh Long và 200 thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long tham gia các
khóa bồi dưỡng do trường tổ chức.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận

Nhóm phương pháp này dùng để thu thập, xử lí các tài liệu có liên
quan, trên cơ sở đó xây dựng cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.

4


Các phương pháp nghiên cứu lí luận được sử dụng bao gồm: phương pháp
phân tích, tổng hợp lí luận; phương pháp giả thuyết, phương pháp chứng minh.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này dùng để nghiên cứu về thực trạng bồi dưỡng kỹ
năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long
Các phương pháp được sử dụng bao gồm:
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng và sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến để thu thập ý kiến của các
chuyên gia, cán bộ quản lí, giảng viên và thanh niên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long về
thực trạng công tác bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
7.2.2. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động của công tác bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh
niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Trò chuyện, phỏng vấn sâu để lấy ý kiến của học viên, giảng viên, cán
bộ quản lí và các chuyên gia về công tác bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên
đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu hỗ trợ nhằm xử lý những số liệu thu
được từ thực trạng công tác bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, trên cơ sở đó, đưa ra
những nhận xét, đánh giá, lí giải nguyên nhân, đồng thời đề xuất các biện pháp

nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác này.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: Phương pháp sử
dụng toán thống kê, phương pháp sử dụng phần mềm xử lí số liệu.

5


8. Đóng góp mới của đề tài
Xây dựng khung lí luận về bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng
yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
Phát hiện thực trạng bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Các biện pháp bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
9. Dự kiến cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp
ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
Chương 2: Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Chương 3: Biện pháp bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thanh niên đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG NGHỀ CHO THANH
NIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Sự phát triển xã hội trong thời đại hội nhập đòi hỏi ở người lao động
phải được học tập, được bồi dưỡng thường xuyên và nhận thức sâu sắc rằng
muốn cống hiến được nhiều hơn cho ngành nghề và cho xã hội thì phải biết
tích lũy tri thức, kĩ năng nghề nghiệp, muốn có được điều đó, thì người lao
động phải thường xuyên rèn luyện, bồi dưỡng và học tập suốt đời.
Cùng với công tác đào tạ

ạo lại thì công tác bồi dưỡng trong

giai đoạn hiện nay là một hoạt động rất phong phú đa dạng, luôn có yêu cầu
cao nhằm bổ sung kịp thời những kiến thức, kỹ năng, thái độ để không ngừng
nâng cao về năng lực, trình độ, phẩm chất của nguồn nhân lực.
Đối với người lao động, KN nghề nghiệp rất quan trọng, là hành trang
không thể thiếu được của người lao động trong hoạt động nghề nghiệp của
mình. Chính vì vậy, vấn đề KN và kĩ năng nghề, bồi dưỡng kĩ năng nghề
được rất nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu.
1.1.1. Những nghiên cứu về kĩ năng và kĩ năng nghề
Nhìn một cách tổng thể về các công trình nghiên cứu kỹ năng, việc
nghiên cứu kỹ năng được tiến hành từ hai quan điểm sau:
*Quan điểm thứ nhất: nghiên cứu KN trên cơ sở của Tâm lý học hành vi
mà đại diện là các tác giả như: J. Watson (1878 - 1958), B.F. Skiner (1904 1990), E.C. Tolman (1886-1959), E. Thorndike (1974-1949)...
* Quan điểm thứ hai: nghiên cứu KN trên cơ sở Tâm lý học hoạt động
mà đại diện là các nhà Tâm lý học Liên Xô. Các công trình nghiên cứu của
các tác giả đi theo hai hướng nghiên cứu chính là:

7


- Hướng thứ nhất: bao gồm các công trình nghiên cứu ở mức độ khái

quát. Tuy chỉ nghiên cứu ở mức độ khái quát, song các tác giả cũng đã nghiên
cứu bản chất, khái niệm KN, các giai đoạn, các quy luật, các điều kiện hình
thành KN, mối quan hệ giữa KN và kỹ xảo. Đại diện của hướng nghiên cứu
thứ nhất này có các tác giả như: A.G. Covaliov, K.K. Platonov, V.X.Cuzin,
A.V. Petrovxki, V.A. Kruch, P.Ia. Galperin...
- Hướng thứ hai: các công trình nghiên cứu KN ở mức độ cụ thể trong
các lĩnh vực khác nhau như lĩnh vực hoạt động sư phạm, hoạt động lao động,
hoạt động sản xuất... Cụ thể là:
+ Những công trình nghiên cứu về KN lao động, sản xuất có trong tác
phẩm của các tác giả ở nước ngoài như: V.V. Tsebyseva (1973), K.K.
Platonov và G.G. Golubev (1977)... Ở trong nước, tác giả Trần Trọng Thủy
nghiên cứu về KN lao động công nghiệp [43].
1.1.2. Những công trình nghiên cứu về đào tạo, bồi dưỡng kĩ năng nghề
Chúng ta có thể kể đến mộ

-



cứu
- Đề tài
N

ọc chuyên nghiệ
tác giả

8


- Đề tài


- Đề tài
tác giả
tư bản chủ nghĩa

i

ạo, bồi dưỡng kĩ năng nghề
ấn đề
Xã hội chủ nghĩa.

bồi dưỡng kĩ năng nghề
V
-

u

-

-

-

-

9


-


-14).
ạo, bồi dưỡng kĩ năng nghề
c
ồi dưỡng kĩ năng
nghề cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Bồi dưỡng
Theo quan niệm của tổ chức Unesco là: “bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao
nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu
nâng cao kiến thức hoặc kĩ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân nhằm
đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp”.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường “Bồi dưỡng có thể coi là một quá
trình cập nhật kiến thức và kĩ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp
học, bậc học và thường xuyên được xác định bằng một chứng chỉ''.
Qua các quan điểm trên, có thể nói bồi dưỡng thực chất bổ sung kiến thức
kĩ năng để nâng cao trình độ trong lĩnh vực chuyên môn nào đó, giúp con người
mở mang hoặc nâng cấp hệ thống tri thức, kĩ năng, kĩ xảo chuyên môn nghiệp vụ
có sẵn nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả công việc đang làm.
1.2.2. Kỹ năng và kỹ năng nghề
1.2.2.1. Kỹ năng
Trong từ điển Tâm lý học do Vũ Dũng chủ biên đã định nghĩa: “Kỹ năng
là năng lực vận dụng có kết quả tri thức về phương thức hành động đã được
chủ thể lĩnh hội để thực hiện những nhiệm vụ tương ứng”

10


Khi bàn về kỹ năng, Nguyễn Kế Hào và Nguyễn Quang Uẩn cũng cho
rằng: “Kỹ năng là khả năng vận dụng kiến thức (khái niệm, cách thức,
phương thức) để giải quyết một nhiệm vụ mới”. Xem xét các công trình

nghiên cứu chúng tôi thấy nổi lên hai khuynh hướng cơ bản:
Khuynh hướng thứ nhất xem xét kỹ năng nghiêng về mặt kỹ thuật, thao
tác của hành động, hoạt động. Theo tác giả Trần Trọng Thủy: “Kỹ năng là
mặt kỹ thuật của hành động. Con người nắm được cách thức hành động – tức
kỹ thuật hành động là có kỹ năng”. Theo V.A. Kruchexki: “Kỹ năng là các
phương thức thực hiện hoạt động – những cái mà con người nắm vững”. Ông
cho rằng: Chỉ cần nắm vững phương thức hành động là con người đã có kỹ
năng, không cần đến kết quả của hành động. Trong cuốn Tâm lý học cá nhân,
A.G. Côvaliop cũng xem “Kỹ năng là phương thức thực hiện hành động phù
hợp với mục đích và điều kiện của hành động” và ở đây Côvaliop cũng không
đề cập đến kết quả của hành động. Theo ông, kết quả của hành động phụ
thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó quan trọng hơn cả năng lực của con người
chứ không đơn giản là cứ nắm vững cách thức hành động là đem lại kết quả
tương ứng.
Khuynh hướng thứ hai, xem xét kỹ năng nghiêng về mặt năng lực của
con người. Theo quan niệm này thì kỹ năng vừa có tính ổn định, vừa có tính
mềm dẻo, linh hoạt, sáng tạo, vừa có tính mục đích. Khuynh hướng này có
N.Đ. Levitop, X.I.Kixegop, K.K. Platonov, Nguyễn Quang Uẩn... Theo N.Đ.
Levitop thì kỹ năng là sự thực hiện có kết quả một động tác nào đó hay một
hoạt động phức tạp hơn bằng cách lựa chọn và áp dụng những cách thức đúng
đắn, có tính đến những điều kiện nhất định. Theo ông thì người có kỹ năng
hành động là người phải nắm được và vận dụng đúng đắn các cách thức hành
động nhằm thực hiện hành động có kết quả. Ông còn nói thêm, con người có

11


kỹ năng không chỉ nắm lý thuyết về hành động mà phải biết vận dụng vào
thực tế.
Các nhà Tâm lý học nổi tiếng của Liên Xô như K.K. Platonov, G.G.

Goolubev đã nghiên cứu rất kỹ và rất chú ý tới mặt kết quả của hành động.
Các ông nhấn mạnh: Kỹ năng là năng lực của người thực hiện công việc có
kết quả với một chất lượng cần thiết trong những điều kiện khác nhau. Kỹ
năng bao hàm cả tri thức, kỹ xảo và được hình thành trên cơ sở của chúng.
K.K. Platonov khẳng định: “Cơ sở tâm lý của kỹ năng là sự thông hiểu mối
liên hệ giữa mục đích hành động, các điều kiện và phương thức hành động”.
A.V. Petropxki cũng định nghĩa: “Kỹ năng là cách thức hành động dựa trên
cơ sở tổ hợp những tri thức và kỹ xảo. Kỹ năng được hình thành bằng con
đường luyện tập tạo khả năng cho con người thực hiện hành động không chỉ
trong điều kiện quen thuộc mà ngay cả trong điều kiện đã thay đổi”. V.V.
Tsebuseva trong giáo trình “Tâm lý học lao động” đã viết: “Kỹ năng với tư
cách là khả năng thực hiện một hành động nào đó dựa trên những tri thức và
kỹ xảo được hoàn thiện lên cùng chúng”.
Một số tác giả khác cũng đưa ra các khái niệm tương tự. “Kỹ năng là năng lực
của con người biết vận hành các tao tác của một hành động theo đúng quy trình”.
Về thực chất, hai khuynh hướng này không phủ định lẫn nhau. Sự khác
nhau giữa hai khuynh hướng chủ yếu ở chỗ mở rộng hay thu hẹp thành phần
cấu trúc của kỹ năng mà thôi.Trong quá trình nghiên cứu, người ta phân ra hai
bậc trình độ của kỹ năng: kỹ năng nguyên sinh và kỹ năng thứ sinh (theo
nghiên cứu trong Tâm lý học)
Kỹ năng nguyên sinh là những kỹ năng được hình thành lần đầu qua các
hành động đơn giản. Những kỹ năng này là cơ sở để hình thành kỹ xảo.
A.V.Petropxki cho rằng: “Kỹ xảo là kỹ năng được củng cố và tự động hóa”

12


Kỹ năng thứ sinh hay kỹ năng bậc cao là những kỹ năng được hình thành
trên cơ sở của tri thức và kỹ xảo. “Kỹ năng là cách thức hành động dựa trên tổ
hợp những tri thức và kỹ xảo”

Khuynh hướng thứ nhất chỉ thừa nhận sự tồn tại của loại kỹ năng thứ
nhất, tức là các kỹ năng mang tính thao tác kỹ thuật của hành động, chúng là
cơ sở của việc hình thành kỹ xảo. Khuynh hướng thứ hai thừa nhận sự tồn tại
hai loại kỹ năng nhưng nhấn mạnh loại thứ hai, loại kỹ năng mang tính năng
lực là chủ yếu. Vì thế, khái niệm kỹ năng họ đưa ra có sự khác nhau.
Các nhà Giáo dục học cũng phân kỹ năng thành hai loại: kỹ năng bậc 1
và kỹ năng bậc 2.
Kỹ năng bậc 1 là khả năng thực hiện đúng hành động, hoạt động phù hợp
với những mục tiêu và điều kiện cụ thể tiến hành hành động ấy, cho dù đó là
hành động cụ thể hay hành động trí tuệ
Muốn có kỹ năng, trước hết phải có kiến thức làm cơ sở cho việc hiểu biết về
nội dung công việc mà kỹ năng hướng vào và tri thức về bản thân kỹ năng cũng
như quy trình luyện tập từng thao tác riêng rẽ cho đến khi thực hiện một hành
động đúng với mục đích yêu cầu đề ra. Loại kỹ năng này thông qua luyện tập đến
mức hoàn hảo, các thao tác được diễn ra hoàn toàn tự động hóa, không cần có sự
hiện diện của ý thức hoặc sự tham gia của ý thức rất ít thì biến thành kỹ xảo. Loại
kỹ năng này như: kỹ năng viết, kỹ năng đi xe đạp, kỹ năng đan len...
Kỹ năng bậc 2 là khả năng thực hiện hành động, hoạt động một cách
thành thạo, linh hoạt sáng tạo phù hợp với mục tiêu trong các điều kiện khác
nhau. Để đạt tới kỹ năng này cần trải qua các giai đoạn tập luyện trên cơ sở kỹ
năng bậc 1 và kỹ xảo, sao cho mỗi hành động người ta hoàn toàn không bận
tâm đến các thao tác nữa mà mọi suy nghĩ tập trung vào việc tìm ra biện pháp,
phương pháp tốt nhất phù hợp với những hoàn cảnh, điều kiện luôn biến động
để đạt được mục đích. Trong kỹ năng bậc 2, yếu tố linh hoạt, sáng tạo là yếu
tố cơ bản, đó là cơ sở cho mọi hoạt động đạt được hiệu quả cao. Khi nói về kỹ

13


năng hoạt động người ta thường nói về kỹ năng bậc 2, bởi vì kỹ năng bậc 1

không đảm bảo cho nhiều hoạt động đạt tới thành công. Trong hoạt động dạy
học và giáo dục, mục tiêu là phải làm cho học sinh nắm được kỹ năng bậc 2
trong từng hoạt động cụ thể mà chương trình đề ra.
Để hiểu rõ hơn về kỹ năng (kỹ năng bậc 2) chúng ta cần phân biệt sự
khác nhau giữa kỹ năng và kỹ xảo như sau:
Một số tiêu chí

Kỹ xảo

Kỹ năng bậc 2

Giống nhau

Đều là cách thức của hành động, là thành phần không thể
thiếu của hành động

Độ linh hoạt, sáng tạo

Thấp, máy móc, khuôn mẫu

Sự tham gia của ý thức

Ý thức được giải phóng
Có sự tham gia tích cực của ý thức
hoặc tham gia rất ít

Thời gian xuất hiện

Có trước


Cơ sở hình thành

- Các tri thức và kỹ năng
- Các tri thức và kỹ xảo
nguyên sinh
- Rèn luyện trong hoạt động có
- Tập luyện có ý thức dẫn
ý thức
đến tự động hóa

Điều kiện hình thành

Trong điều kiện, yêu cầu Từng bước phức tạp dần trong
nhất định, không thay đổi các điều kiện khác nhau

Có độ linh hoạt và sự sáng tạo
cao

Có sau

Về mối liên hệ giữa kỹ năng và kỹ xảo, K.K.Platonov khẳng định:
“Không có tri thức và kỹ xảo thì không có kỹ năng. Các kỹ năng được hình
thành sẽ trở thành một thuộc tính cao nhất của con người: tính thành thạo, sự
lành nghề trong một lĩnh vực nào đấy, kỹ năng được hình thành sẽ tạo điều
kiện cho việc củng cố, hình thành các kỹ xảo hành động và ngược lại”
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi sử dụng khái niệm kỹ năng theo
khuynh hướng thứ hai: Kỹ năng là khả năng của cá nhân thực hiện thành công
hành động hay hoạt động nhất định dẫn đến kết quả đã định dựa trên tri thức
của cá nhân về hành động hay hoạt động đó cũng như những sự vật liên quan.


14


×