Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Giáo dục phòng chống ma túy cho thanh niên dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

ĐẶNG VĂN THÔNG

GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY CHO THANH NIÊN
DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH LONG,
TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

ĐẶNG VĂN THÔNG

GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY CHO THANH NIÊN
DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH LONG,
TỈNH VĨNH LONG

Chuyên ngành: Giáo dục và Phát triển cộng đồng
Mã ngành: Thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC SƠN

HÀ NỘI, 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Giáo dục phòng, chống ma túy cho
thanh niên dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long” dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn là công trình nghiên
cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu có trích dẫn nguồn chính xác, kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất
cứ một nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Đặng Văn Thông


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong Khoa Tâm lý
– Giáo dục học, Trường ĐHSP Hà Nội, các đồng chí cùng công tác tại đơn vị,
gia đình, bè bạn đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình
nghiên cứu.
Mặc dù đã dành nhiều thời gian, công sức và cố gắng rất nhiều, nhưng do
khả năng của bản thân còn những hạn chế nhất định, kinh nghiệm nghiên cứu
khoa học chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp của em cũng còn nhiều thiếu sót,
kính mong các thầy, cô góp ý và chỉ bảo để em được tiến bộ và trưởng thành
hơn về chuyên môn cũng như về công tác nghiên cứu khoa học.
Vĩnh Long, ngày ….. tháng …. năm 2017
Tác giả luận văn


Đặng Văn Thông


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CB

:

Cán bộ

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

MT

:

Ma túy

Nxb


:

Nhà xuất bản

TN

:

Thanh niên

TNMT

:

Tệ nạn ma túy

TNXH

:

Tệ nạn xã hội

PCMT

:

Phòng, chống ma túy



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
CHO THANH NIÊN DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG ............................................. 7
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................... 11
1.2.1. Giáo dục ............................................................................................ 11
1.2.2. Cộng đồng ......................................................................................... 13
1.2.3. Ma túy ................................................................................................ 14
1.2.3.1. Ma túy là gì? .......................................................................................... 14
1.2.4.2. Đặc điểm của ma túy. ............................................................................. 16
1.2.3.3. Nguồn gốc của ma túy ............................................................................ 16
1.2.3.4. Phân loại ma túy .................................................................................... 20
1.2.3.5. Các hình thức sử dụng chất ma túy: ...................................................... 21
1.2.3.6. Biểu hiện của người nghiện ma túy........................................................ 21
1.2.3.7. Nguyên nhân nghiện ma túy ................................................................... 22
1.2.3.8. Ảnh hưởng của ma túy đối với con người – xã hội ................................ 23
1.2.4. Phòng, chống ma túy ......................................................................... 25
1.2.5. Giáo dục phòng, chống ma túy ......................................................... 26
1.2.6. Giáo dục phòng, chống ma túy dựa vào cộng đồng. ......................... 26
1.3. Một số đặc điểm của thanh niên ngày nay ....................................... 26



1.4. Công tác giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên dựa vào
cộng đồng ................................................................................................. 28
1.4.1. Các quan điểm, chủ trương về phòng chống ma túy ở nước ta hiện
nay ............................................................................................................... 28
1.4.1.1. Những chủ chương về phòng chống ma túy của Đảng, Nhà Nước........ 28
1.4.1.2. Những chủ chương về phòng, chống ma túy của Bộ GD&ĐT .............. 33
1.4.2. Mục đích giáo dục phòng, chống ma túy cho TN ............................. 34
1.4.3. Nội dung giáo dục phòng, chống ma túy cho TN ............................. 34
1.4.4. Các lực lượng tham gia giáo dục phòng, chống ma túy cho TN ...... 34
1.4.4.1. Công an thành phố Vĩnh Long ............................................................... 35
1.4.4.2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Vĩnh Long.......... 35
1.4.4.3. Phòng Văn hóa - Thông tin thành phố Vĩnh Long ................................. 36
1.4.4.4. Phòng Giáo dục và đào tạo thành phố Vĩnh Long................................. 36
1.4.4.5. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Vĩnh Long .......... 36
1.4.5. Thanh niên trong quá trình giáo dục phòng, chống ma túy ................. 37
1.4.6. Phương pháp giáo dục phòng, chống ma túy cho TN ...................... 37
1.4.7. Phương tiện giáo dục phòng, chống ma túy cho TN ........................ 37
1.4.8. Hình thức tổ chức giáo dục phòng, chống ma túy cho TN ............... 38
1.4.9. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục phòng, chống ma túy cho TN .. 38
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả việc thực hiện giáo dục phòng,
chống ma túy cho thanh niên dựa vào cộng đồng ................................... 39
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 41
Chương 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY CHO
THANH NIÊN DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG ................................................................. 42
2.1. Tổ chức và phương pháp nghiên cứu ............................................... 42
2.2. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ..................................................... 43



2.3. Thực trạng nhận thức của thanh niên, cộng đồng dân cư và cán bộ
các ban, ngành, đoàn thể trên địa bàn thành phố Vĩnh Long về ma túy
và tệ nạn ma túy ...................................................................................... 48
2.3.1. Nhận thức của thanh niên về khái niệm ma túy ............................... 48
2.3.2. Nhận thức của thanh niên về nguồn gốc của ma túy ....................... 49
2.3.3. Nhận thức của thanh niên về các con đường ma túy xâm nhập vào cơ thể . 49
2.3.4. Nhận thức của thanh niên, người dân trong cộng đồng và cán bộ các
ban, ngành, đoàn thể về các biểu hiện nghiện ma túy ............................... 50
2.3.5. Nhận thức của thanh niên về nguyên nhân nghiện ma túy ............. 51
2.3.6. Nhận thức của thanh niên, người dân trong cộng đồng và cán bộ các
ban, ngành, đoàn thể về tác hại của ma túy ............................................... 52
2.4. Thực trạng thực hiện công tác giáo dục phòng, chống ma túy cho
thanh niên dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long ....... 53
2.4.1. Nhận thức về công tác giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên
dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long .............................. 54
2.4.1.1. Nhận thức của cộng đồng dân cư và cán bộ các ban, ngành, đoàn thể về
tầm quan trọng của công tác giáo dục phòng chống ma túy cho thanh niên ......... 54
2.4.1.2. Mức độ quan tâm của cộng đồng dân cư và cán bộ các ban, ngành,
đoàn thể về công tác giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên ................. 55
2.4.2. Mức độ tổ chức các hoạt động giáo dục phòng, chống ma túy cho
thanh niên dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long ........... 56
2.4.3. Mục tiêu của công tác giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên
dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long .............................. 57
2.4.4. Mức độ thực hiện các nội dung giáo dục phòng, chống ma túy cho
thanh niên dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long ........... 58
2.4.5. Thực trạng tham gia các hoạt động giáo dục phòng, chống ma túy cho
thanh niên của các lực lượng cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long .. 59
2.4.5.1. Các lực lượng cộng đồng tham gia công tác giáo dục phòng, chống ma
túy cho thanh niên ............................................................................................... 59



2.4.5.2. Mức độ tham gia của các lực lượng cộng đồng trong công tác giáo dục
phòng, chống ma túy cho thanh niên .................................................................. 59
2.4.5.3. Thực trạng các hoạt động phối hợp giữa các lực lượng cộng đồng trong
công tác giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên ..................................... 60
2.4.6. Mức độ tham gia của thanh niên trong công tác giáo dục phòng, chống ma túy .... 63
2.4.7. Thực trạng các biện pháp giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh
niên dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long ...................... 64
2.4.8. Thực trạng sử dụng các hình thức giáo dục phòng, chống ma túy cho
thanh niên trên địa bàn thành phố Vĩnh Long ........................................... 67
2.4.9. Thực trạng kết quả giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên
dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long .............................. 69
2.4.10. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giáo dục phòng, chống ma túy
cho thanh niên dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long ..... 70
2.5. Đánh giá chung về thực trạng .......................................................... 72
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 76
Chương 3. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY CHO
THANH NIÊN DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG ................................................................. 77
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp giáo dục phòng, chống ma túy
cho thanh niên dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long . 77
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh
niên dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long ...... 81
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tầm quan
trọng của công tác giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên ............ 81
3.2.2. Tăng cường công tác giữ gìn an ninh, trật tự, truy quét các đối tượng
tàng trữ, mua bán, sử dụng ma túy ............................................................. 84
3.2.3. Hoàn thiện cơ chế phối hợp các lực lượng cộng đồng trong giáo dục
phòng, chống ma túy cho thanh niên ......................................................... 86



3.2.4. Tăng cường sự phối hợp giữa lực lượng Công an và các lực lượng
cộng đồng trong công tác giáo dục pháp luật nói chung và giáo dục phòng,
chống ma túy cho thanh niên nói riêng ...................................................... 87
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, nguồn kinh phí cho công tác giáo
dục phòng, chống ma túy cho thanh niên ..................................................... 90
3.2.6. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
chuyên trách công tác giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên................. 93
3.2.7. Phát huy tính chủ động, tích cực của thanh niên trong công tác giáo
dục phòng, chống ma túy ............................................................................. 95
3.2.8. Thực hiện một cách thường xuyên và hiệu quả công tác kiểm tra, đánh
giá kết quả giáo dục phòng chống ma túy cho thanh niên ............................ 96
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 98
3.4. Khảo nghiệm các biện pháp nâng cao hiệu quả giáo dục phòng, chống ma
túy cho thanh niên dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long ....... 99
3.4.1. Khái quát chung về quá trình khảo nghiệm .............................................. 99
3.4.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm ............................................................. 100
3.4.2.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp giáo dục PCMT cho TN dựa vào CĐ
trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long .......................................... 100
3.4.2.2. Tính khả thi của các biện pháp giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh
niên dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long ...... 103
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 109
1. Kết luận ........................................................................................................ 109
2. Khuyến nghị ................................................................................................. 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 112


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Thống kê số liệu về TNMT trên địa bàn thành phố Vĩnh Long .......... 46

Bảng 2.2: Nhận thức của TN về khái niệm MT ................................................... 48
Bảng 2.3: Nhận thức của TN về nguồn gốc của MT ........................................... 49
Bảng 2.4. Nhận thức của TN về các con đường MT xâm nhập vào cơ thể......... 49
Bảng 2.5. Nhận thức của TN về nguyên nhân nghiện MT .................................. 51
Bảng 2.6. Nhận thức của TN, cộng đồng dân cư và cán bộ các ban, ngành, đoàn
thể về tác hại của MT .......................................................................................... 52
Bảng 2.7. Nhận thức của TN, cộng đồng dân cư và cán bộ các ban, ngành, đoàn
thể về tầm quan trọng của công tác giáo dục phòng, chống ma túy cho TN ...... 54
Bảng 2.8. Mức độ quan tâm của thanh niên, người dân trong cộng đồng và CB
các ban, ngành, đoàn thể về công tác giáo dục PCMT cho TN .......................... 55
Bảng 2.9. Mức độ tổ chức các hoạt động giáo dục PCMT cho TN .................... 56
Bảng 2.10 . Mục tiêu của công tác giáo dục PCMT cho TN .............................. 57
Bảng 2.11 . Mức độ thực hiện các nội dung giáo dục PCMT cho TN ................ 58
Bảng 2.12 . Đánh giá về mức độ tham gia của các lực lượng cộng đồng trong
công tác giáo dục PCMT cho TN ........................................................................ 60
Bảng 2.13 . Đánh giá về thực trạng các hoạt động phối hợp giữa các lực lượng
cộng đồng trong công tác giáo dục PCMT cho TN ............................................ 61
Bảng 2.14 . Đánh giá về mức độ tham gia của TN trong giáo dục PCMT......... 63
Bảng 2.15 . Đánh giá của TN, người dân trong cộng đồng và CB các ban, ngành,
đoàn thể về thực trạng sử dụng các biện pháp giáo dục PCMT cho TN................ 64
Bảng 2.16. Đánh giá của TN, người dân trong cộng đồng và CB các ban,
ngành, đoàn thể về thực trạng sử dụng các hình thức giáo dục PCMT cho TN. 67
Bảng 2.17 . Đánh giá của thanh niên, người dân trong cộng đồng và CB các
ban, ngành, đoàn thể về tầm quan trọng của công tác giáo dục PCMT ............ 69


Bảng 2.18 . Đánh giá của thanh niên, người dân trong cộng đồng và CB các
ban, ngành, đoàn thể về các yếu tố ảnh hưởng đên công tác giáo dục PCMT cho
TN trên địa bàn thành phố Vĩnh Long .................................................................. 70
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp giáo dục PCMT cho TN dựa vào CĐ

trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long .......................................... 100
Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp giáo dục PCMT cho TN dựa vào CĐ trên
địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long .................................................. 103


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tệ nạn ma túy là hiểm họa lớn cho toàn xã hội, gây tác hại cho sức khỏe,
làm suy thoái nòi giống, phẩm giá con người, phá hoại hạnh phúc gia đình, gây
ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật tự, an toàn xã hội và an ninh quốc gia.
Tệ nạn ma túy đã lan rộng ra tất cả các tỉnh, thành phố, đến mọi thành
phần, lứa tuổi, đặc biệt là trong thanh niên. Đối với bản thân người sử dụng ma
túy sẽ gây tổn hại về sức khỏe, suy giảm sức lao động, gây tổn hại đến thần kinh
người sử dụng, sinh ra bệnh tâm thần, có thể gây ra những hành vi nguy hiểm
cho bản thân và mọi người xung quanh. Trường hợp sử dụng ma túy quá liều có
thể bị chết đột ngột. Mặt khác, ma túy còn gây tổn hại nghiêm trọng về mặt
kinh tế của bản thân và gia đình người sử dụng. Sử dụng ma túy tốn nhiều tiền
bạc, khi đã nghiện ma túy, người nghiện luôn có xu hướng tăng liều lượng dùng,
chi phí về tiền của ngày càng lớn, dẫn đến họ bị khánh kiệt về kinh tế.
Đối với xã hội, hàng năm, Nhà nước phải chi phí hàng ngàn tỷ đồng cho
việc xóa bỏ cây thuốc phiện, cho công tác cai nghiện ma túy, công tác phòng,
chống và kiểm soát ma túy. Ma túy cũng làm suy giảm lực lượng lao động của
gia đình và xã hội, làm cho thu nhập quốc dân giảm, chi phí cho dự phòng và
chăm sóc y tế lại tăng, ảnh hưởng đến đến đầu tư nước ngoài, khách đến du lịch;
ma túy cũng làm nảy sinh, gia tăng tội phạm trong nước gây ảnh hưởng đến an
ninh, trật tự, là nguyên nhân nảy sinh các tệ nạn xã hội (TNXH) khác.
Đảng, Nhà nước ta rất quan tâm đến công tác phòng, chống ma túy, đã
ban hành luật Phòng, Chống ma túy (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/
2001), làm cơ sở pháp lý cho các ngành, các cấp đẩy mạnh công tác phòng,
chống ma túy. Các ngành, các cấp cũng đã có nhiều chủ trương, biệp pháp

phòng, chống ma túy, nhưng giáo dục phòng, chống ma túy đóng vai trò rất
quan trọng, nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng, từ đó từng cá nhân, gia
đình và cộng đồng xã hội có hành động kiên quyết hơn trong công tác phòng,

1


chống ma túy, để cộng đồng nói không với ma túy, tạo môi trường văn hóa, lành
mạnh, phát triển kinh tế - xã hội.
Thanh niên là lực lượng chủ yếu trên nhiều lĩnh vực, là một trong những
nhân tố quyết định tương lai, vận mệnh dân tộc, được giao đảm nhận những
công việc đòi hỏi sự hy sinh, gian khổ, sức khỏe và sáng tạo, xung kích đi đầu
trong các phong trào cách mạng. Trong Văn kiện Đại hội Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh toàn quốc lần thứ X (nhiệm kỳ 2012 – 2017) đã đưa ra mục
tiêu xây dựng hình mẫu người thanh niên là: “Xây dựng lớp thanh niên giàu
lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, có bản lĩnh chính trị, ý thức chấp hành
pháp luật, có đạo đức cách mạng và lối sống đẹp, có ước mơ, hoài bão, khát
vọng đưa đất nước vươn lên, có tri thức, sức khỏe, kỹ năng xã hội, năng lực
chuyên môn, làm chủ khoa học công nghệ hiện đại”. Do đó để xây dựng lực
lượng thanh niên đáp ứng các yêu cầu trong thời đại mới, cần phải nghiên cứu
các biệp pháp giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội nói chung, đặc biệt là giáo
dục phòng, chống ma túy cho thanh niên là thực sự cần thiết.
Thành phố Vĩnh Long là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội của
tỉnh Vĩnh Long, thành phố nằm cặp sông Cổ Chiên (chi lưu của Sông Tiền); ba
phía Bắc, Đông, Nam đều giáp với huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long; phía Tây
giáp với tỉnh Đồng Tháp. Thành phố Vĩnh Long có diện tích tự nhiên 48,08 ha,
gồm 07 phường, 04 xã với số dân 140.872 người (năm 2013). Trên địa bàn
thành phố Vĩnh Long tình hình buôn bán, sử dụng ma túy ngày càng diễn biến
phức tạp, có chiều hướng gia tăng đáng lo ngại, nhất là trong độ tuổi thanh niên,
làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của cộng đồng. Tính đến tháng 6/2015

thành phố có 304 người nghiện ma túy, trong đó có 150 thanh niên (dưới 30
tuổi) nghiện ma túy, 100% số xã, phường có người nghiện ma túy. Cấp ủy và
chính quyền các cấp trong thành phố Vĩnh Long đã có nhiều chương trình, kế
hoạch và đề ra nhiều biện pháp để phòng, chống ma túy trong thanh niên, đạt
được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, công tác giáo dục phòng, chống ma
túy cho thanh niên trên địa bản thành phố vẫn còn những hạn chế, chưa đi vào
2


chiều sâu, nếu như đề ra được những biện pháp giáo dục thiết thực hơn, phù hợp
hơn cho thanh niên thì công tác phòng, chống ma túy trong thanh niên sẽ hiệu
quả hơn.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Giáo dục phòng, chống ma túy
cho thanh niên dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long” được lựa chọn để tiến hành nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục phòng, chống ma túy
cho thanh niên trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long, đề xuất các
biện pháp giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên dựa vào cộng đồng
nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này, góp phần làm lành mạnh hóa xã hội
và phát triển cộng đồng bền vững.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên dựa vào cộng đồng.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động phòng, chống ma túy cho thanh niên dựa vào cộng đồng trên
địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên trên địa bàn
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đã được thực hiện bởi các chủ thể khác

nhau, các biện pháp giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên đã đạt được
những kết quả nhất định. Tuy nhiên, vẫn còn những hạn chế trong việc giáo dục
ý thức cho cộng đồng trong công tác phòng, chống ma túy cho thanh niên. Nếu
đề xuất được các biện pháp giáo dục đầy đủ, đồng bộ hơn, sát với đối tượng và
thu hút được nhiều chủ thể trong cộng đồng hơn thì có thể nâng cao hiệu quả
hoạt động phòng, chống ma túy cho thanh niên.

3


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận về: Giáo dục; ma túy; thanh niên; cộng đồng;
phòng, chống ma túy; giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên dựa vào
cộng đồng; biện pháp giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên dựa vào
cộng đồng.
5.2. Khảo sát thực trạng
- Khảo sát thực trạng vấn đề thanh niên nghiện ma túy trên địa bàn thành
phố Vĩnh Long.
- Khảo sát thực trạng các biện pháp GD phòng, chống ma túy cho TN dựa
vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long.
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GD phòng, chống ma túy
cho TN dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long.
5.3. Đề xuất các biện pháp GD phòng, chống ma túy cho TN dựa vào
cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
- Đề tài chỉ nghiên cứu các biện pháp giáo dục phòng, chống ma túy cho
thanh niên dựa vào cộng đồng.
- Đề tài đề cập đến các chủ thể như: Công an thành phố Vĩnh Long,
Phòng Văn hóa thông tin thành phố Vĩnh Long, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh thành phố Vĩnh Long.

- Đề tài chỉ nghiên cứu trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các cách tiếp cận:
- Tiếp cận giáo dục học.
- Tiếp cận phát triển cộng đồng.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận.
7.2.1.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết: Luận văn phân tích
và tổng hợp các tài liệu, lí luận liên quan, bao gồm:
4


- Lí luận về GD phòng, chống ma túy cho TN dựa vào cộng đồng.
- Các văn kiện, văn bản chỉ đạo, điều hành công tác GD phòng, chống ma
túy cho TN dựa vào cộng đồng.
- Các công trình khoa học, các bài báo đã được công bố.
7.2.1.2 Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: Luận văn sử dụng
phương pháp phân loại và hệ thống hóa kiến thức để sắp xếp phân loại các nghiên
cứu về GD phòng, chống ma túy cho TN dựa vào cộng đồng.
7.2.2. Nhóm hương pháp nghiên cứu thực tiễn:
7.2.2.1.Phương pháp quan sát.
Quan sát các hình thức biểu hiện của công tác GD phòng, chống ma túy
cho TN dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long.
7.2.2.2. Phương pháp điều tra giáo dục.
Đề tài xây dựng phiếu hỏi nhằm thu thập các thông tin, số liệu về thực trạng
GD phòng, chống ma túy cho TN dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố
Vĩnh Long.
7.2.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục.
Nghiên cứu phân tích các sản phẩm hoạt động để có cái nhìn toàn diện
hơn về công tác GD phòng, chống ma túy cho TN dựa vào cộng đồng trên địa

bàn thành phố Vĩnh Long.
7.2.2.4. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm
Đề tài xem xét lại những kết quả thực tiễn GD phòng, chống ma túy cho TN
dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, từ đó rút ra những bài học
kinh nghiệm, những kết luận khoa học bổ ích, những ưu điểm cần học hỏi và phát
triển; làm cơ sở để đề xuất các biện pháp GD phòng, chống ma túy cho TN dựa vào
cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long.
7.2.2.5. Phương pháp chuyên gia
Trực tiếp làm việc với một số chuyên gia hoặc gián tiếp (bằng phiếu hỏi) trao
đổi những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu: Tâm lí học và Giáo dục học. Đặc

5


biệt xin ý kiến về các biện pháp GD phòng, chống ma túy cho TN dựa vào cộng
đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long.
7.2.3. Các phương pháp xử lí thông tin
Thông tin được xử lí bằng toán học thống kê. Mã hóa thông tin hợp lí để
sử dụng các phần mềm tin học thực hiện thống kê toán học, vẽ đồ thị và biểu đồ.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về GD phòng, chống ma túy cho TN dựa vào cộng đồng.
Chương 2. Thực trạng giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên dựa vào
cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Chương 3. Biện pháp giáo dục phòng, chống ma túy cho thanh niên dựa vào
cộng đồng trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

6



Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY CHO
THANH NIÊN DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Ma túy vốn có lịch sử từ rất lâu đời, nhưng vài thập kỷ gần đây việc lạm
dụng và buôn lậu các chất ma túy đã bùng nổ mạnh mẽ hơn lúc nào hết ở tất cả
các quốc gia trên thế giới việc nghiện ma túy đã để lại hậu quả nặng nề cho
không chỉ riêng con nghiện mà còn gây hậu quả tai hại cho gia đình và cộng
đồng. Việc nghiện ma túy đã dẫn tới một loạt các vấn đề xã hội: Làm gia tăng
tội phạm, gây mất trật tự an toàn xã hội. Tình trạng trộm cắp, bỏ việc, bỏ học
tăng, gia đình đổ vỡ... đặc biệt tình trạng sức khỏe của cả cộng đồng suy giảm
trong đó một phần lớn là thế hệ thanh niên. Hậu quả tai hại của ma túy đã rõ
ràng nhưng việc sản xuất, buôn bán trái phép các chất ma túy lại diễn ra giữa các
quốc gia thông qua việc bọn buôn lậu, nhập ma túy từ nước ngoài vào hay xuất
ma túy ra nước ngoài.
Điều đó khiến các quốc gia không còn có sự lựa chọn nào khác là phải nỗ
lực cùng nhau đề ra các biện pháp, chính sách phù hợp, phát huy hết các tiềm
năng để giải quyết vấn đề ma túy một cách có hiệu quả, bởi đây đã trở thành vấn
đề gai góc của cả cộng đồng quốc tế. Tại kỳ họp đặc biệt lần thứ 17 ngày
26/6/1988 Đại hội đồng Liên hiệp quốc đã phê chuẩn chương trình hành động
toàn cầu nhằm mục đích cộng đồng quốc tế không có buôn lậu và lạm dụng ma
túy. Tại kỳ họp này đã thống nhất thập kỷ 1991-2000 là thập kỷ đấu tranh chống
ma túy của Liên hiệp quốc nhằm đưa chương trình hành động toàn cầu vào cuộc
sống và ngày 26/6 hàng năm được gọi là ngày Quốc tế phòng, chống ma túy. Tại
Hội đồng Liên hiệp quốc tổ chức tại Viên ngày 11/01/1971 đến ngày 02/02/1971
đại diện các nước tham dự đã ký công ước quốc tế 1971 về các chất hướng thần
[1]. Công ước này lần đầu tiên quy định các chất hướng thần, được chia làm 4
bảng. Bảng 1 gồm các chất bị nghiêm cấm trừ việc sử dụng cho y tế và nghiên

7


cứu khoa học. Bảng 2,3,4 quy định các chất cụ thể và việc các bên tham gia
công ước phải áp dụng các biện pháp đặc biệt để kiểm soát việc sản xuất, vận
chuyển, buôn bán và lưu thông các chất hướng thần [1].
Công ước còn quy định quyền được kiểm tra các kho bãi lưu trữ các chất
hướng thần đã đăng ký và các phòng hóa học. Về thành phần các chất hướng thần tổ
chức y thế thế giới có trách nhiệm nghiên cứu và phân tích cũng như việc bổ sung
thêm vào danh mục các chất hướng thần mới xuất hiện.
Trước tệ nạn ma túy ngày càng tăng, nhất là tệ nạn buôn bán và lạm dụng ma
túy. Năm 1988 Liên hiệp quốc đã triệu tập hội nghị gồm các đại diện toàn quyền của
106 nước được tổ chức tại Áo để phê chuẩn công ước quốc tế của Liên hiệp quốc về
phòng, chống buôn bán bất hợp pháp các chất ma túy và các chất hướng thần. Công
ước quốc tế năm 1988 của Liên hiệp quốc có ý nghĩa rất quan trọng. Tại công ước
này lần đầu tiên khái niệm về tội phạm và hình phạt các hành vi phạm tội liên quan
đến ma túy được quy định một cách cụ thể. Các nước tham gia có thể dựa vào công
ước này để soạn thảo, vận dụng vào các văn bản pháp luật hình sự của nước mình.
Công ước gồm 34 điều với các nội dung cơ bản như: Đưa ra các biện pháp hữu hiệu
chống lại bọn buôn lậu ma túy quốc tế; quy định sự phối hợp, hợp tác quốc tế trong
phát hiện, khám phá, điều tra các vụ án xuyên quốc gia liên quan đến ma túy; vấn đề
dẫn độ tội phạm; chuyển giao hồ sơ vụ án; chuyển quyền thụ lý, xét xử tiếp các vụ án
hình sự liên quan đến ma túy...[1].
Với trách nhiệm thúc đẩy sự nghiệp phát triển, Liên hiệp quốc đã và đang
hướng toàn bộ nỗ lực của mình cho cuộc đấu tranh chống buôn bán và sử dụng
chất ma túy. Năm 1991 công trình kiểm soát ma túy quốc tế của Liên hiệp quốc
đã được thiết lập nhằm phối hợp toàn bộ các hoạt động kiểm soát các chất ma
túy của Liên hiệp quốc, hỗ trợ cho việc áp dụng các biện pháp thích hợp và đảm
bảo sự lãnh đạo có hiệu quả của công tác kiểm soát ma túy quốc tế. Chương
trình này đã trở thành bước ngoặc mới trong thập kỷ chống ma túy 1991-2000

của Liên hiệp quốc [1].

8


Ngày 26/6/1996 nhân ngày quốc tế phòng chống ma túy, Tổng thư ký
Liên hiệp quốc Boutros Gha-Li đã ra thông điệp với nội dung: Ảnh hưởng kinh tế
xã hội của việc buôn bán và lạm dụng ma túy vô cùng to lớn. Nhân ngày quốc tế
phòng, chống ma túy chúng ta hãy cùng nhau nhìn nhận hiểm họa ma túy trên toàn
cầu và điểm lại những tổn hại về kinh tế xã hội mà nó gây ra. Việc lạm dụng ma
túy phổ biến nhất ở lứa tuổi 18-35, quãng thời gian đẹp nhất của đời người đang
hăng hái lao động và lập nghiệp, xây đắp hạnh phúc gia đình, đó là lý do sức khỏe
và hành vi liên quan đến lạm dụng ma túy có ảnh hưởng sâu sắc tới cả đời sống gia
đìn và năng suất lao động. Giáo dục là biện pháp chủ yếu để cộng đồng chống lại
sự lan truyền của căn bệnh này. Vì thế ưu tiên hàng đầu trên thế giới hiện nay là
phải ủng hộ các hoạt động giáo dục phòng, chống ma túy nhằm bảo vệ trẻ em và
lứa tuổi thanh, thiếu niên... Lạm dụng ma túy và luôn lậu ma túy là vấn đề toàn cầu,
tất cả chúng ta hãy cùng hội nhập vào khối đoàn kết đấu tranh chống lại kẻ thù
chung là ma túy và dành cho tuổi thanh xuân một sự lựa chọn tốt đẹp [25].
Những điều đó chứng tỏ vấn đề phòng, chống tệ nạn buôn bán và sử dụng
trái phép các chất ma túy được thế giới coi là nhiệm vụ có tầm quan trọng và cấp
bách, nó đã trở thành vấn đề toàn cầu vì nạn ma túy đang trở thành hiểm họa ảnh
hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của toàn nhân loại.
Một trong các giải pháp phòng chống ma túy mang tính căn bản chính là
giáo dục cộng đồng và huy động cộng đồng tham gia vào công cuộc này. Do
vậy,trên thế giới có nhiều nghiên cứu về việc giáo dục phòng chống ma túy dựa
vào cộng đồng:
- Các nghiên cứu của viện nghiên cứu quốc gia Hoa kỳ về ngăn chặn ma
túy dựa vào cộng đồng [46].
- Chương trình ngăn ngừa dựa vào cộng đồng trong cuộc chiến với ma

túy: những phát hiện từ “ cuộc chiến ngược”. [47].
- Hệ tiêu chuẩn phòng chống ma túy của Canada tập trung vào:

9


+ Hiệu quả khi các chủ thể của cộng đồng cùng tham gia: gia đình, nhà
trường, tổ chức thanh niên
+ Kết nối các sáng kiến của nhà trường và cộng đồng.
+ Huy động các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực .
Trong đó đề xuất các bảng kiểm kê hành động của các chủ thể, đề xuất
tiêu chí tự đánh giá của các chủ thể. [49].
Như vậy, hướng nghiên cứu giáo dục, phòng ngừa ma túy dựa vào cộng
đồng đã được triển khai nghiên cứu trên thế giới. Các kết quả khẳng định: muốn
các chương trình phòng ngừa,ngăn chặn có hiệu quả cần giáo dục dựa vào cộng
đồng.
1.1.2. Ở Việt Nam
Cũng như các nước khác trên thế giới, ở nước ta, giáo dục phòng chống
ma túy đã được quan tâm triển khai cả trên thực tiễn, cả trong lĩnh vực nghiên
cứu.
Các nghiên cứu được tiến hành theo các hướng sau:
- Nghiên cứu về thực trạng sử dụng ma túy và các vấn đề liên quan như
“ Nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến hành vi phạm tội ma túy của trẻ vị thành
niên” tác giả Nguyễn Xuân Yêm - 2009.
- Nhận thức của thanh thiếu niên về ma túy và ảnh hưởng của ma túy. Có
thể điểm 1 số đề tài như: “Nhận thức của sinh viên đại học sư phạm – Đại học
Thái Nguyên về ma túy” của tác giả Nguyễn Mai Phương; Tiêu Minh Hường : “
Thực trạng thái độ đối với ma túy của sinh viên trường Đại học lao động thương
binh và xã hội”;
- Giáo dục phòng chống ma túy trong nhà trường. Các nghiên cứu này tập

trung khảo sát thực trạng giáo dục phòng chống ma túy trong nhà trường ở các
khía cạnh: nội dung giáo dục, hình thức giáo dục, hiệu quả giáo dục, từ đó đề
xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động này. Có thể kế đến các đề
tài:

10


“ Giáo dục phòng chống ma túy trong các nhà trưởng tỉnh Nghệ An” của
tác giả Nguyễn Thị Nga; “ Giáo dục kỹ năng phòng chống ma túy cho học sinh,
sinh viên” của Trần Thị Sáu (Đại học Quảng Bình).
Như vậy, đã có nhiều nghiên cứu về ma túy và giáo dục ma túy cho thanh
niên nhưng những nghiên cứu về giáo dục phòng chống ma túy dựa vào cộng
đồng còn chưa được triển khai một cách khoa học, trong khi tiếp cận cộng đồng
trong phòng chống ma túy là hướng nghiên cứu được coi trọng.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo dục
Trong cuốn Giáo dục học (tập 1) của Trần Thị Tuyết Oanh (chủ biên) cho
rằng: Giáo dục là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch, có
nội dung và bằng phương pháp khoa học của nhà giáo dục tới người được giáo
dục trong các cơ quan giáo dục nhằm hình thành nhân cách cho họ.
Tác giả Nguyễn Lân trong từ điển tiếng Việt xem: Giáo dục là một quá
trình có ý thức có mục đích, có kế hoạch nhằm truyền cho lớp mới những kinh
nghiệm đấu tranh và sản xuất, những tri thức về tự nhiên, về xã hội, về tư duy,
để họ có thể có đầy đủ khả năng tham gia vào đời sống xã hội.
Trong cuốn giáo dục học đại cương 1 của tác giả Nguyễn Sinh Huy (chủ
biên) lại tiếp cận khái niệm Giáo dục (theo nghĩa rộng) ở phạm vi rộng hơn:
Giáo dục là sự hình thành có mục đích và có tổ chức những sức mạnh thể chất
và tinh thần của con người, hình thành thế giới quan, bộ mặt đạo đức và thị hiếu
thẩm mĩ cho con người; với nghĩa rộng nhất, khái niệm này bao hàm cả giáo

dưỡng, dạy học và tất cả những yếu tố khác tạo nên những nét tính cách và
phẩm hạnh của con người, đáp ứng yêu cầu của kinh tế xã hội.
Dù xét trên các góc độ, phạm vi khác nhau, chúng ta có thể nhận thấy:
Giáo dục là một quá trình toàn vẹn hình thành nhân cách, được tổ chức một cách
có mục đích và kế hoạch, thông qua các hoạt động và quan hệ giữa người giáo
dục và người được giáo dục, nhằm truyền đạt và chiếm lĩnh những kinh nghiệm
xã hội loài người.
11


Như vậy: Giáo dục luôn là một quá trình có mục đích, có kế hoạch, là quá
trình tác động qua lại giữa nhà giáo dục và người được giáo dục.
Thông qua quá trình tương tác giữa người giáo dục và người được giáo
dục để hình thành nhân cách toàn vẹn (hình thành và phát triển các mặt đạo đức,
trí tuệ, thẩm mĩ, thể chất, lao động) cho người được giáo dục.
Theo nghĩa rộng này, giáo dục bao hàm cả giáo dưỡng, dạy học và giáo
dục theo nghĩa hẹp (tất cả những yếu tố trên tạo nên nét tính cách và phẩm hạnh
của con người, đáp ứng yêu cầu kinh tế xã hội).
Giáo dục (theo nghĩa rộng) không bó hẹp ở phạm vi là người được giáo dục
đang trong tuổi học (dưới 25 tuổi) và giáo dục không chỉ diễn ra trong nhà trường.
Ngày nay, chúng ta hiểu giáo dục là cho tất cả mọi người, được thực hiện ở bất cứ
không gian và thời gian nào thích hợp với từng loại đối tượng bằng các phương tiện
khác nhau, kể cả các phương tiện truyền thông đại chúng (truyền hình, truyền
thanh, video, trực tuyến qua inernet,…) với các hình thức đa dạng, phong phú.
Ngoài ra quá trình giáo dục không ràng buộc về độ tuổi giữa người giáo dục với
người được giáo dục.
Như phần khái niệm theo nghĩa rộng đã trình bày ở trên, Giáo dục (theo
nghĩa hẹp) là một bộ phận cấu thành nên quá trình giáo dục tổng thể (rộng):
Là quá trình hình thành niềm tin, lí tưởng, động cơ, tình cảm, thái độ, những
nét tính cách, nhân cách, những hành vi và thói quen cư xử đúng đắn trong xã

hội, thuộc các lĩnh vực tư tưởng - chính trị, đạo đức, lao động và học tập,
thẩm mĩ, vệ sinh,….
Như vậy, chúng ta nhận thấy quá trình giáo dục theo nghĩa hẹp có chức
năng vượt trội là hình thành nhân cách cho con người. Nó được thực hiện trên
cơ sở vừa tác động đến ý thức, vừa tác động đến hành vi; vừa lĩnh hội hệ thống
tri thức và giá trị, vừa thể nghiệm những kinh nghiệm thực tiễn bản thân; vừa
trau dồi học vấn, vừa tham gia hoạt động xã hội tập thể.
Để thực hiện quá trình giáo dục (theo nghĩa hẹp) cần phải tiến hành nhiều nội
dung giáo dục như: Giáo dục đạo đức, giáo dục thẩm mĩ, giáo dục lao động, giáo dục
12


thể chất, giáo dục hiểu biết quốc tế (hoà bình, hữu nghị, khoan dung, môi trường, dân
số,…) giáo dục an toàn giao thông, giáo dục giới tính,... Thông qua các hệ thống các
phương pháp giáo dục khác nhau và thường được tiến hành thông qua sinh hoạt tập
thể, các hoạt động xã hội, lao động công ích, các hoạt động dạy học, các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp,…
1.2.2. Cộng đồng
Cộng đồng (community) được hiểu theo nghĩa chung nhất là: “một cơ thể
sống/ cơ quan/ tổ chức nơi sinh sống và tương tác giữa cái này với các khác”
[24]. Trong khái niệm này, điều đáng chú ý, được nhấn mạnh: cộng đồng là “cơ
thể sống”, có sự “tương tác” của các thành viên. Tuy nhiên, các nhà khoa học,
trong khái niệm này không chỉ cụ thể “cái này” với “cái khác” là cái gì, con gì.
Đó có thể là các loại thực vật, cũng có thể là các loại động vật, cũng có thể là
con người – cộng đồng người.
Cộng đồng người có tính đa dạng, tính phức tạp hơn nhiều so với các
cộng đồng sinh vật khác. Trong đời sống xã hội, khái niệm cộng đồng có nhiều
tuyến nghĩa khác nhau đồng thời cộng đồng cũng là đối tượng nghiên cứu của
nhiều ngành khoa học khác nhau: xã hội học, dân tộc học, y học…
Khi nói tới cộng đồng người, người ta thường quy vào những “nhóm xã

hội” có cùng một hay nhiều đặc điểm chung nào đó, nhấn mạnh đến đặc điểm
chung của những thành viên trong cộng đồng.
Theo quan điểm Mác – Xít, cộng đồng là mối quan hệ qua lại giữa các cá
nhân, được quyết định bởi sự cộng đồng hóa lợi ích giống nhau của các thành
viên về các điều kiện tồn tại và hoạt động của những người hợp thành cộng đồng
đó, bao gồm các hoạt động sản xuất vật chất và các hoạt động khác của họ, sự
gần gũi các cá nhân về tư tưởng, tín ngưỡng, hệ giá trị chuẩn mực cũng như các
quan niệm chủ quan của họ về các mục tiêu và phương tiện hoạt động.
Quan niệm về cộng đồng theo quan điểm Mác – Xít là quan niệm rất rộng,
có tính khái quát cao, mang đặc thù của kinh tế - chính trị. Dấu hiệu đặc trưng
chung của nhóm người trong cộng đồng này chính là “điều kiện tồn tại và hoạt
13


×