Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tóm tắt luận văn: Thiết kế câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực người học chương Sinh sản Sinh học 11 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.64 KB, 28 trang )

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Chúng ta đang sống trong thế kỉ 21-thế kỉ của sự bùng nổ về công nghệ thông tin
và khoa học kĩ thuật. Các thông tin khoa học ấy đã can thiệp vào mọi mặt của đời
sống xã hội. Để làm chủ được thiên nhiên, xã hội và bản thân con người phải nắm bắt
được những thông tin khoa học ấy. Trong khi đó chúng ta không thể kéo dài thời gian
học tập trong ngày, không thể kéo dài thời gian học tập của người học. Do đó yêu cầu
đặt ra là chúng ta phải thay đổi phương pháp dạy học để sao cho trong một thời gian
ngắn nhất người học có thể tiếp nhận được những thông tin cơ bản nhất, thiết thực
nhất đáp ứng được nhu cầu của xã hội và thời đại.
Hiện nay giáo dục và đào tạo ở Việt Nam vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu nhân
lực cho xã hội học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, thậm chí trường nghề,
cao đẳng, đại học vẫn không thể lao động ngay mà phải mất vài năm làm quen hoặc
đào tạo lại. Thực tế này đã được chỉ ra từ nhiều năm nay và đòi hỏi cần phải thay đổi
nội dung và đặc biệt là cách học ở nhà trường để học sinh sớm tiếp cận với các bài
toán thực tiễn, tăng cường khả năng thực hành giải quyết vấn đề, qua đó học
sinh(HS) phát triển các năng lực (NL) cần thiết trong cuộc sống và làm quen dần với
môi trường lao động sau khi ra trường.
Định hướng đổi mới phương pháp dạy học đã được khẳng định trong luật giáo dục
nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2005 “Phương pháp giáo dục phải
phát huy tính tự giác, chủ động tư duy sáng tạo của người học, bồi dưỡng năng lực tự
học, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên” (chương I, điều 5). Để nâng cao chất
lượng dạy và học thì việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hình thành và
phát triển (NL) cho HS trong dạy học ở trường phổ thông đã và đang phát huy vai trò
một cách tích cực. Sự đổi mới phương pháp phải theo định hướng coi trọng việc bồi
dưỡng NL cho HS một số NL cơ bản như sau: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL
hợp tác, NL thu nhận và xử lí thông tin, NL tự kiểm tra đánh giá…. Đây là một công
việc to lớn, khó khăn, phức tạp, tác động đến tất cả các khâu giáo dục nhưng nếu làm
được sẽ tạo điều kiện cho người học phát huy tính tư duy sáng tạo, rèn kỹ năng thực
1




hành, tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng, tạo ra những sản phẩm có giá trị
cho đất nước và thế giới.
Nhằm giúp cho GV trong việc định hướng để xây dựng bộ công cụ đánh giá năng
lực người học, chúng tôi đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Thiết kế câu hỏi, bài tập
đánh giá năng lực người học chương Sinh sản- Sinh học 11 THPT ”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xây dựng quy trình để thiết kế một số dạng câu hỏi, bài tập theo hướng đánh giá
NL người học trong chương Sinh sản- Sinh học 11 THPT và sử dụng chúng để
kiểm tra, đánh giá năng lực HS.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
- Phân tích cấu trúc nội dung chương trình Sinh học 11 và thành phần kiến thức
chương Sinh sản, Sinh học 11 THPT làm cơ sở xây dựng các chuyên đề dạy học.
-Điều tra thực trạng dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển NL cho HS THPT.
- Thiết kế quy trình xây dựng câu hỏi, bài tập đánh giá NL cho HS và vận dụng
quy trình để xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập để đánh giá năng lực HS trong dạy
học chương Sinh sản, Sinh học 11 THPT.
- Thiết kế các tiêu chí đánh giá năng lực trong quá trình dạy học chương Sinh
sản,Sinh học 11 THPT.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm chứng giả thuyết đề ra.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Năng lực GQVĐ, NL hợp tác, NL tự học.
- Chương Sinh sản, Sinh học 11 THPT.
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
5.1.

Đối tượng
- Các dạng câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá năng lực cho người học

- Quy trình thiết kế công cụ đánh giá năng lực cho HS trong dạy học Chương Sinh
sản, Sinh học 11 THPT.
- Nội dung dạy học chương Sinh Sản- Sinh học 11 THPT ban cơ bản.
2


5.2.

Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học Sinh học 11 THPT.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1.
6.2.
6.3.
6.4.
6.5.

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phương pháp điều tra cơ bản
Phương pháp tham vấn chuyên gia
Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học

7. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Có thể thiết kế và sử dụng được các câu hỏi, bài tập trong chương Sinh Sản – Sinh
học 11 THPT để kiểm tra, đánh giá năng lực cho người học.
8. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng câu hỏi, bài tập đánh giá NL
cho người học trong dạy học Sinh học ở trường THPT.

- Thiết kế được quy trình xây dựng câu hỏi, bài tập để đánh giá năng lực cho
người học trong dạy học chương Sinh Sản – Sinh học 11 THPT.
- Vận dụng quy trình để thiết kế và xây dựng một số dạng câu hỏi, bài tập để đánh
giá năng lực HS trong dạy học chương Sinh Sản – Sinh học 11 THPT
- Thiết kế các tiêu chí đánh giá năng lực người học (NL GQVĐ, NL hợp tác, NL tự học)
9. CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
Chương 2. Thiết kế câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực người học chương Sinh
Sản - Sinh học 11 THPT
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.
PHẦN 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1.TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHO NGƯỜI
HỌC TRONG DẠY HỌC
1.1.1. Trên thế giới
1.1.2. Ở Việt Nam
1.2. CƠ SỞ LÍ LUÂN
1.2.1. Lý thuyết về năng lực
1.2.1.1. Khái niệm năng lực
Trong chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(tháng 7/2015), năng lực đã được định nghĩa như sau: Năng lực là khả năng thực hiện
thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các
kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,...
Năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá

nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống.
Năng lực được chia thành hai loại chính, đó là năng lực chung và năng lực đặc
thù môn học,
1.2.1.2. Năng lực giải quyết vấn đề
* Khái niệm
NL GQVĐ là tổ hợp các NL thành phần trong đó bao gồm các kỹ năng cũng như
kinh nghiệm trong hoạt động nhằm giải quyết có hiệu quả các hoạt động học tập.
*Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề
Nghiên cứu hoạt động GQVĐ từ góc độ đánh giá NL, chúng tôi xác định cấu trúc
NL GQVĐ của HS bao gồm các tiêu chí về các kĩ năng thành tố như sau:
Tiêu chí 1: Phát hiện và làm rõ vấn đề
Tiêu chí 2: Đề xuất, lựa chọn giải pháp
Tiêu chí 3: Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề
4


Tiêu chí 4: Nhận ra ý tưởng mới
Tiêu chí 5: Hình thành và triển khai ý tưởng mới
1.2.1.3. Năng lực hợp tác
*Khái niệm hợp tác
Hợp tác là sự phối hợp, giúp đỡ giữa hai người hoặc giữa các thành viên trong một
nhóm người nhằm đạt được một mục đích chung nào đó
* Khái niệm năng lực hợp tác
NL hợp tác là khả năng tổ chức và quản lí nhóm, thực hiện các hoạt động trong
nhóm một cách thành thạo, linh hoạt, sáng tạo nhằm giải quyết nhiệm vụ chung một
cách có hiệu quả.
* Cấu trúc năng lực hợp tác
Nghiên cứu hoạt động hợp tác từ góc độ đánh giá NL, chúng tôi xác định cấu trúc
năng lực hợp tác của HS bao gồm các tiêu chí về các kĩ năng thành tố như sau:
Tiêu chí 1:Xác định mục đích và phương thức hợp tác

Tiêu chí 2: Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân
Tiêu chí 3: Xác định nhu cầu và khả năng của người hợp tác
Tiêu chí 4: Tổ chức và thuyết phục người khác
Tiêu chí 5: Đánh giá hoạt động hợp tác
1.2.1.4. Năng lực tự học
* Khái niệm tự học:
Tự học là tự mình động não suy nghĩ, sử dụng các khả năng trí tuệ ( và có khi cả
cơ bắp,cùng các phẩm chất của cá nhân để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó
của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của riêng mình.
* Khái niệm năng lực tự học: Năng lực tự học được thể hiện qua việc chủ thể tự
xác định đúng đắn động cơ học tập cho mình, có khả năng tự quản lý việc học của
mình, có thái độ tích cực trong các hoạt động để có thể tự làm việc, điều chỉnh hoạt

5


động học tập và đánh giá kết quả học tập của chính mình để có thể độc lập làm việc
và làm việc hợp tác với người khác.
* Cấu trúc năng lực tự học: Nghiên cứu hoạt động tự học từ góc độ đánh giá
NL, chúng tôi xác định cấu trúc năng lực tự học của HS bao gồm các tiêu chí về
các kĩ năng thành tố như sau:
Tiêu chí 1: Xác định mục tiêu học tập
Tiêu chí 2: Lập kế hoạch và thực hiện việc học
Tiêu chí 3: Đánh giá và điều chỉnh việc học
1.2.2. Lý thuyết về đánh giá và đánh giá năng lực
1.2.2.1. Khái niệm đánh giá
Đánh giá trong giáo dục hiểu theo nghĩa rộng bao gồm đánh giá về nhận thức, thái
độ, hành vi của tất cả các đối tượng tham gia vào quá trình giáo dục, như: người dạy,
người học, cơ quan quản lí, chương trình đào tạo, cơ sở vật chất… Trong phạm vi đề
tài, chúng tôi chỉ xét về quá trình tự đánh giá kết quả học tập của người học vì nó là

một bộ phận quan trọng của đánh giá trong giáo dục.
1.2.2.2. Vai trò của đánh giá kết quả học tập
Chúng tôi xin đưa ra một số vai trò của KTĐG như sau: (1) Xác định kết quả dựa
vào mục tiêu đã đề ra. (2) Cung cấp thông tin phản hồi cho người dạy để nắm vững
hơn tình hình học tập của HS đồng thời giúp cho GV giảng dạy tốt hơn. (3) Tạo điều
kiện cho người học nắm vững tình hình học tập của bản thân. (4) Giúp nhà quản lí
nắm rõ tình hình của người dạy và người học.
1.2.2.3. Phân loại hình thức đánh giá
 Phân loại theo cách thực hiện đánh giá
• Phân loại theo mục tiêu đánh giá

1.2.2.4. Đánh giá năng lực
• Khái niệm đánh giá năng lực

Theo quan điểm phát triển năng lực, việc đánh giá kết quả học tập không lấy việc
kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Đánh
6


giá kết quả học tập theo năng lực cần chú trọng khả năng vận dụng sáng tạo tri thức
trong những tình huống ứng dụng khác nhau. Đánh giá kết quả học tập đối với các
môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm
xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học, có vai trò quan trọng trong việc cải
thiện kết quả học tập của học sinh. Hay nói cách khác, đánh giá theo năng lực là đánh
giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có ý nghĩa.
• Phân biệt đánh giá NL với đánh giá kiến thức kỹ năng
• Công cụ đánh giá năng lực


Câu hỏi, bài tập

* Khái niệm câu hỏi
*Khái niệm bài tập
* Phân loại CH, BT
*Những đặc điểm của CH, BT đánh giá năng lực:
 Bảng hỏi
 Bảng kiểm

1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Nhằm đánh giá thực trạng dạy học theo hướng phát triển NL nói chung và đánh giá
NL nói riêng, chúng tôi đã sử dụng phiếu điều tra ý kiến GV tại trường THPT Kỳ SơnHoà Bình, THPT Quang Trung – Hà Đông.
Nội dung khảo sát được chúng tôi thể hiện trong các câu hỏi thuộc phiếu điều tra
số 1 [xem phiếu điều tra - phụ lục 1] .
Với sự phân tích kết quả điều tra những đánh giá của GV về dạy học theo định
hướng phát triển NL và ĐGNL cho thấy định hướng dạy học này nhận được sự
quan tâm của đa số GV và cần thiết. Việc áp dụng vào giảng dạy đã có nhưng còn
rất hạn chế. nhưng trên thực tế công việc này còn chưa được nhấn mạnh thực hiện
do GV còn hạn chế trong việc thiết kế và sử dụng công cụ đánh giá năng lực cho
HS. Do đó, việc xây dựng bộ công cụ ĐGNL cho học sinh là phù hợp với thực tiễn.
7


CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CÂU HỎI, BÀI TẬP ĐỂ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
NGƯỜI HỌC CHƯƠNG SINH SẢN-SINH HỌC 11 THPT
2.1. Phân tích cấu trúc nội dung chương trình Sinh Học THPT và nội dung
chương Sinh sản -Sinh học 11 THPT
Bảng 2.1: Cấu trúc chương trình Sinh học 11 THPT
Số bài
lý thuyết

Chương


Số bài thực
hành

Số bài
ôn tập

Chương I- Chuyển hóa vật chất và
17
4
1
năng lượng
Chương II- Cảm ứng
9
2
0
Chương III- Sinh trưởng và phát
6
1
0
triển
Chương IV- Sinh sản
6
1
1
Tổng
38
8
2
Cấu trúc nội dung chương trình SH 11 thể hiện trong bảng 2.2 như sau:


Tổng
22
11
7
8
48

Bảng 2.2: Cấu trúc nội dung chương trình Sinh học 11 THPT
Chương

Nội dung
Giới thiệu về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cơ
thể thực vật và động vật.
Phần A- Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, gồm
14 bài, từ bài 1 đến bài 14, giới thiệu về sự chuyển hóa vật

Chương I
Chuyển hoá
vật chất
và năng lượng

chất và năng lượng ở cơ thể thực vật (trao đổi nước, trao đổi
khoáng, quang hợp, hô hấp và các yếu tố ảnh hưởng đến các
chức năng đó cũng như ứng dụng kiến thức vào năng xuất cây
trồng).
Phần B- Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, gồm 7
bài từ bài 15 đến bài 21, giới thiệu về sự chuyển hóa vật chất
và năng lượng ở cơ thể động vật (tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn
và cân bằng nội môi ).


Chương II

Gới thiệu về cảm ứng ở động vật và thực vật

Cảm ứng

gồm 2 phần:
Phần A- Cảm ứng ở thực vật, gồm 3 bài, từ bài 23 đến bài 25,
8


giới thiệu về hướng động (vận động định hướng)và ứng
động(vận động cảm ứng).
Phần B- Cảm ứng ở động vật, gồm 8 bài, từ bài 26 đến bài 33,
giới thiệu về cảm ứng, điện thế nghỉ, điện thế hoạt động, xináp
và tập tính của động vật.
Giới thiệu về sinh trưởng và phát triển của thực vật và động
vật, gồm 2 phần:
Phần A- Sinh trưởng và phát triển ở thực vật, gồm 3 bài từ bài
Chương III
Sinh trưởng
và phát triển

34 đến bài 36, giới thiệu về sinh trưởng sơ cấp và thứ
cấp,hoocmôn thực vật và sự phát triển ở thực vật.
Phần B- Sinh trưởng và phát triển ở động vật, gồm 4 bài, từ
bài 37 đến bài 40, giới thiệu về sinh trưởng và phát triển qua
biến thái ở động vật, vai trò của hoocmôn động vật và ảnh
hưởng của môi trường đối với sự sinh trưởng và phát triển của

động vật và người.
Giới thiệu về sinh sản ở thực vật và động vật gồm 2 phần:
Phần A- Sinh sản ở thực vật, gồm 3 bài, từ bài 41 đến bài 43,

Chương IV
Sinh sản

giới thiệu về sinh sản vô tính và hữu tính ở thực vật, các
phương pháp nhân giống vô tính.
Phần B- Sinh sản ở động vật, gồm 4 bài, từ bài 44 đến bài 47,
giới thiệu về sinh sản vô tính, hữu tính ở động vật, cơ chế điều
hòa sinh sản, điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế
hoạch ở người.

Bảng 2.3: Cấu trúc nội dung chương Sinh Sản – Sinh học 11
Chuyên đề
Sinh sản ở thực vật
Bài (41+42+43)

Nội dung
- Khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính
- Cơ sở khoa học của sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính ở thực vật.
- Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: Sinh sản bằng bào
tử,sinh sản sinh dưỡng.
- Các giai đoạn sinh sản hữu tính ở thực vât có hoa: Hình thành hạt
phấn, túi phôi; thụ phấn, thụ tinh; hình thành quả và hạt.
- Vai trò của sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính đối với đời sống thực
vật

9



Sinh sản ở động vật
Bài (44+45+46+47)

- Ứng dụng các hình thức sinh sản sinh dưỡng để nhân giống vô tính
ở thực vật (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô).
- Ứng dụng sinh sản hữu tính ở thực vật trong nông nghiệp: Lai giống
và chọn lọc, thụ phấn bổ khuyết...
-Khái niệm sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính ở động vật.
-Cơ sở khoa học của sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính ở động vật.
- Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật: Phân đôi, nảy chồi, phân
mảnh, trinh sinh.
-Ứng dụng sinh sản vô tính trong nuôi cấy mô, nhân bản vô tính.
- Các giai đoạn của sinh sản hữu tính:
+ Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng.
+ Giai đoạn thụ tinh ( thụ tinh trong hoặc thụ tinh ngoài).
+Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.
-Các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật: Đẻ trứng, đẻ con.
- Chiều hướng tiến hóa trong sinh sản ở động vật.
- Cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.
-Các biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật.

2.2 Thiết kế câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực người học chương Sinh sản
2.2.1. Quy trình thiết kế câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực người học của một
chuyên đề
Bước 1: Phân tích cấu trúc nội dung chương Sinh sản – Sinh học 11 THPT để xác
định các chuyên đề
Bước 2: Xác định mục tiêu chuyên đề (mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ và các năng

lực hướng tới)
Bước 3: Xác định mạch kiến thức của chuyên đề
Bước 4: Thiết kế ma trận các yêu cầu cần đạt của chuyên đề
Bước 5: Thiết kế các câu hỏi/bài tập đánh giá dựa theo bảng ma trận
Bước 6: Kiểm định các câu hỏi, bài tập
2.2.2. Ví dụ vận dụng quy trình thiết kế câu hỏi, bài tập đánh giá Nl người học
chương Sinh sản- Sinh học 11.
10


Xuất phát từ cấu trúc nội dung chương Sinh sản- Sinh học 11 THPT chúng tôi thiết
kế câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh qua 2 chuyên đề: Sinh sản ở thực vật
và Sinh sản ở động vật.
Chuyên đề : Sinh sản ở động vật
Bước 1: Phân tích cấu trúc nội dung chương Sinh sản – Sinh học 11 THPT để
xác định chuyên đề Sinh sản ở động vật (đã thực hiện ở mục 2.1).
Bước 2: Xác định mục tiêu chuyên đề Sinh sản ở động vật
*Kiến thức
*Kỹ năng
* Thái độ
*Các năng lực có thể hướng tới trong chuyên đề
Bước 3: Xác định mạch kiến thức của chuyên đề Sinh sản ở động vật
- Sinh sản vô tính ở động vật
- Ứng dụng sinh sản vô tính ở ĐV trong y học
- Quá trình sinh sản hữu tính ở ĐV
- Cơ chế điều hòa sinh sản
- Điều khiển sinh sản ở ĐV
- Sinh đẻ có kế hoạch ở người.
Bước 4: Thiết kế ma trận các yêu cầu cần đạt của chuyên đề Sinh sản ở động vật
Bảng 2.5. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chuyên đề Sinh sản ở động vật

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung

Nhận biết
-Nêu

được

Thông hiểu
khái -Giải thích được

niệm sinh sản vô vì sao trinh sản là
Nội dung 1:

tính ở ĐV.(6)

hình thức sinh sản

Sinh sản vô

11

Vận dụng thấp

Vận dụng cao


tính ở động
vật


vô tính đặc biệt.
- Nêu được các

(7.1)

-Giải thích được tại

hình thức sinh sản -Giải thích được sao ở ĐV bậc cao
vô tính ở ĐV.

vì sao ĐV có hình không có hình thức
thức sinh sản vô sinh sản vô tính:
tính ít đa dạng về phân đôi, nảy chồi,
mặt

di

truyền. phân mảnh.(13)

(7.3)
- So sánh được
sinh sản vô tính ở
ĐV đa bào bậc
thấp với ĐV đa
bào bậc cao.(12)
-Phân biệt được
trinh sản với các
hình thức sinh sản
vô tính khác ở
ĐV.(7.2)

-Trình bày được
ưu điểm và hạn
chế của hình thức
sinh sản vô tính.
(8)
- Nêu
Nội dung 2:
Ứng

dụng

được các

-Trình bày được - Lấy được ví dụ về -Giải thích được

hình thức ghép mô. ý nghĩa của cấy thành tựu cấy ghép vì
(2.2)

sinh sản vô
tính ở ĐV

sao

trong

ghép mô và nhân mô ở Việt Nam và ghép mô, bệnh
bản vô tính trong trên thế giới.(2.5)

nhân phải tiêm


y học.

huyết

(1.7;2.4)

thanh

chống đào thải.

trong y học

- Giải thích được (2.3)

- Mô tả được quy

tại sao nói Cừu

12


trình nhân bản cừu

Đoly có 3 người - Giải thích được

Đôly.(1.2)

mẹ.(1.3)

tại sao lại cấm

nhân bản vô tính
đặc biệt là nhân

-Giải thích được tại bản



tính

sao cứu Đôly có người.(1.6)
tuổi thọ thấp.(1.4)

-Dự đoán được
triển vọng về kỹ
thuật cấy ghép
mô và nhân bản
vô tính ở động
vật.(1.5; 2.6)

13


-Nêu được KN sinh - Giải thích được
sản hữu tính ở ĐV. tại sao ĐV có
(10)

hình thức sinh sản
hữu tính tạo các
cá thể mới đa


Nội dung 3:
Quá

trình

sinh

sản

dạng về mặt di
truyền.(7.5)

hữu tính ở
ĐV
-Trình bày được ưu
điểm và hạn chế
của sinh sản hữu
tính ở ĐV.(11)

-Phân biệt được
sinh sản vô tính
và sinh sản hữu
tính ở ĐV.(7.6)
-Chứng

minh

được sinh sản hữu
tính là


phương

thức sinh sản tiến
hóa hơn sinh sản
vô tính.(7.7)
- Xác định được
số lượng NST của
tinh trùng, trứng
và hợp tử. (7.4)
-Phân biệt

được

2 hình thức thụ

-Giải

tinh.(15)

được một số
đặc điểm thích

-Nêu được 3 giai
đoạn của quá trình
sinh sản hữu tính ở
ĐV.(14)

thích

-Giải thích được

tại sao thụ tinh
ngoài phải thực
hiện

trong

môi

trường nước.(16)

14

nghi của ĐV
với mỗi hình
thức thụ tinh
như: Cá, ếch,


- Giải thích được

đẻ nhiều trứng

vì sao thụ tinh

trong mùa sinh

trong tiến hóa hơn

sản; Công đực


thụ

múa, khoe mẽ

tinh

ngoài.

(17)

bộ lông thu hút

-Giải thích được
vì sao đẻ con tiến
hóa hơn đẻ trứng.
(20)
-Phân biệt được
các hình thức sinh
sản ở ĐV: đẻ
trứng; noãn thai
sinh và thai sinh.
(19)
- Trình bày được
chiều hướng tiến
hóa trong sinh sản
hữu tính ở giới
ĐV.(21)

15


sự chú ý của
con cái... (18)


Nội dung 4: - Nêu được các - Giải thích được -Giải thích được cơ
Cơ chế điều nhân tố ảnh hưởng ảnh hưởng của sở khoa học của
hòa sinh sản

đến quá trình sinh các hoocmon đến việc

uống

tinh và sinh trứng. quá trình sản sinh tránh thai
(22.1)

tinh

trùng

trứng.

(22.2; (22.5).

-Giải thích được
tại sao sự điều
hòa sinh tinh, sinh
trứng được thực
hiện theo cơ chế
hệ


ngược.

(22.4)
- Giải thích được
tại sao trong suốt
thời kỳ mang thai
ở người không
xảy ra hiện tượng
kinh

nguyệt.

(22.6)
- Giải thích được
sự

sinh sản của

ĐV

chịu

ảnh

hưởng của nhân
tố

môi

trường


như: nhiệt độ, ánh
sáng,

thức

(22.7)

16

hàng

và ngày ở phụ nữ

22.3)

liên

thuốc

ăn..


Nội dung 5: - Nêu được các - Trình bày được

- Lập được kế

Điều

điều cơ sở khoa hoc


hoạch sử dụng

sinh sản ở khiển sinh sản ở của các biện pháp

một trong các

ĐV

vật.(23; điều khiển sinh

biện pháp điều

sản ở động vật

khiển sinh sản

đối với vật nuôi.

với một số vật

(26; 27)

nuôi trong gia

khiển biện

pháp

động

24;25)

đình như: Cá,

- Phân tích được

gà,..(30; 31)

vai trò của biện
pháp điều khiển
sinh sản ở động
vật

trong

chăn

nuôi. (28)
- Giải thích được
tại sao nuôi cấy
phôi giải quyết
được vấn đề tăng
sinh ở ĐV và sinh
đẻ ở người.(29)
Nội dung 6:
Sinh đẻ có
kế

hoạch


-Nêu

được

khái

-Đề xuất được một -Giải

niệm sinh đẻ có kế

số biện pháp giảm được

hoạch.(5.1)

tình trạng mất cân phụ
bằng

ở người.

(4.3)

giới

thích


sao

nữ


nên

tính. sinh con ở tuổi
từ

24-29

khoảng

và
cách

giữa 2 lần sinh
từ

3-5

năm.

(5.3)
- Trình bày được
nguyên nhân; hậu
quả; đối

tượng

chịu ảnh hưởng

17


-Giải

thích

được tại sao
cần cấm xác


của

tình

trạng

định giới tính

mất cân bằng giới

thai

tính

người;cần xóa



người.

(4.1;4.2)




bỏ định kiến

-Phân tích

bất bình đẳng

được

giới trong xã

những lợi ích của
việc

nhi

thực

hội.(4.4; 4.5)

hiện

sinh đẻ có kế
hoạch.(5.4)

-Giải
-Giải thích được vì

-Phân tích được sao cần phải giáo

hậu quả của sự dục dân số, giáo
bùng nổ dân số. dục sức khỏe sinh
sản vị thành niên.

- Nêu được các (5.2)
biện pháp phòng -Phân tích được
tránh thai nên sử nguyên nhân, hậu

(3.9)

thích

được vì sao nữ
tuổi vị thành
niên không nên
sử dụng thuốc
tránh thai và
phương

pháp

đình sản. (3.5;
3.6)

dụng ở

tuổi vị quả của việc phá
-Giải thích được tại
thành niên. (3.4)
thai ở tuổi vị

sao phá thai không
thành
niên.
-Trình bày được cơ
được xem là biện
(3.1;3.7)
chế tác dụng của
pháp sinh đẻ có kế
mỗi biện pháp -Đề xuất một số hoạch.(3.2)
tránh thai.(3.3)

biện pháp giảm tỷ
lệ phá thai ở tuổi
vị

thành

niên.

(3.8)

Bước 5: Thiết kế các câu hỏi/bài tập đánh giá dựa theo bảng ma trận
Tiến hành thực nghiệm để kiểm định câu hỏi/bài tập (sẽ thực hiện ở Chương 3.)
2.2.4. Thiết kế tiêu chí đánh giá năng lực cho người học

18


Sử dụng câu hỏi, bài tập để đánh giá năng lực cho người học chương Sinh Sảnsinh Học 11 THPT, chúng tôi đề xuất 3 NL cơ bản cần đánh giá: NL GQVĐ, NL Hợp
Tác, NL Tự học.

Bảng 2.6. Bảng hệ thống tiêu chí đánh giá năng lực GQVĐ
Tiêu chí

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Phát hiện và làm Thu nhận thông tin từ Phân tích được tình Phân tích được tình
rõ vấn đề

tình huống, nhận ra huống trong học tập; huống trong học tập,
những vấn đề đơn giản

phát hiện và nêu trong cuộc sống; phát
được tình huống có hiện và nêu được tình
vấn đề trong học tập.

huống có vấn đề trong
học tập, trong cuộc sống.

Đề xuất, lựa Nêu được cách thức Xác định được và Thu thập và làm rõ các
chọn giải pháp

giải quyết vấn đề đơn biết tìm hiểu các thông tin có liên quan đến
giản theo hướng dẫn.

thông tin liên quan vấn đề; đề xuất và phân
đến vấn đề; đề xuất tích được một số giải pháp

được giải pháp giải giải quyết vấn đề; lựa chọn
quyết vấn đề.

được giải pháp phù hợp
nhất.

Thực hiện và Tiến hành giải quyết Thực hiện giải pháp Thực hiện và đánh giá giải
đánh

giá

giải vấn đề theo hướng giải quyết vấn đề và pháp giải quyết vấn đề;

pháp giải quyết dẫn.

nhận ra sự phù hợp suy ngẫm về cách thức và

vấn đề

hay không phù hợp tiến trình giải quyết vấn đề
của giải pháp thực để điều chỉnh và vận dụng
hiện.

trong bối cảnh mới.

Nhận ra ý tưởng Nêu được thắc mắc về Đặt câu hỏi khác Đặt câu hỏi có giá trị để
mới

sự vật hiện tượng; xác nhau về một sự vật, làm rõ các tình huống và
định và làm rõ thông hiện tượng; xác định những ý tưởng trừu

tin, ý tưởng mới với và làm rõ thông tin, tượng; xác định và làm
bản thân từ các nguồn ý tưởng mới; phân rõ thông tin, ý tưởng mới
tài liệu cho sẵn theo tích, tóm tắt những và phức tạp từ các nguồn
hướng dẫn

thông tin liên quan thông tin khác nhau;

19


từ nhiều nguồn khác phân tích các nguồn
nhau.

thông tin độc lập để thấy
được khuynh hướng và
độ tin cậy của ý tưởng
mới.

Hình thành và Tò mò, tập trung chú Hứng thú, tự do trong Say

mê;

nêu

được

triển khai ý tưởng ý; không e ngại khi suy nghĩ; chủ động nhiều ý tưởng mới
mới

nêu ý kiến; Dựa trên nêu ý kiến; không quá trong học tập và cuộc

hiểu biết đã có, hình lo lắng về tính đúng sai sống; không sợ sai; suy
thành ý tưởng mới đối của ý kiến đề xuất; nghĩ không theo lối
với bản thân và dự phát hiện yếu tố mới, mòn; tạo ra yếu tố mới
đoán được kết quả khi tích cực trong những ý dựa trên những ý tưởng
thực hiện.

kiến khác; Hình thành khác nhau.
ý tưởng dựa trên các
nguồn thông tin đã
cho.

Bảng 2.8. Bảng hệ thống tiêu chí đánh giá năng lực Hợp Tác
Tiêu chí

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Xác định mục Thích sự trao đổi, giúp đỡ Chủ động đề xuất mục Chủ động đề xuất mục đích
đích và phương nhau trong học tập; thực đích hợp tác khi được hợp tác để giải quyết một vấn
thức hợp tác

hiện sự hợp tác trong giao các nhiệm vụ; xác đề do bản thân và những người
nhóm nhỏ ứng với nhiệm định được loại công việc khác đề xuất; lựa chọn hình
vụ học tập được giao theo nào có thể hoàn thành tốt thức làm việc nhóm với quy
sự hướng dẫn của giáo nhất bằng hợp tác theo mô phù hợp với yêu cầu và
viên.


nhóm với quy mô phù nhiệm vụ.
hợp.

Xác định trách Biết được trách nhiệm Biết trách nhiệm, vai trò Tự nhận trách nhiệm và vai trò
nhiệm và hoạt của mình trong công việc của mình trong nhóm ứng của mình trong hoạt động
động của bản của cả nhóm theo hướng với công việc cụ thể; phân chung của nhóm; phân tích
thân

dẫn.

tích nhiệm vụ của cả nhóm được các công việc cần thực
để nêu được các hoạt động hiện để hoàn thành nhiệm vụ,
phải thực hiện, trong đó tự đáp ứng được mục đích chung,

20


đánh giá được hoạt động đánh giá khả năng của mình có
mình có thể đảm nhiệm tốt thể đóng góp thúc đẩy hoạt
nhất để tự đề xuất cho động của nhóm.
nhóm phân công.
Xác định nhu Góp ý phân công công Nhận biết được đặc điểm, Phân tích được khả năng của
cầu



khả việc cho từng thành viên khả năng của từng thành từng thành viên để tham gia đề

năng của người và tranh thủ sự hỗ trợ của viên cũng như kết quả làm xuất phương án phân công
hợp tác


các thành viên; đề xuất việc nhóm; dự kiến phân công việc; dự kiến phương án
phân công công việc cho công từng thành viên trong phân công, tổ chức hoạt động
từng thành viên trong nhóm các công việc phù hợp tác.
nhóm.

hợp

Tổ chức và Cố gắng hoàn thành phần Chủ động và gương mẫu Theo dõi tiến độ hoàn thành
thuyết

phục việc mình được phân công hoàn thành phần việc được công việc của từng thành viên

người khác

và chia sẻ giúp đỡ thành giao, góp ý điều chỉnh thúc và cả nhóm để điều hoà hoạt
viên khác cùng hoàn thành đẩy hoạt động chung; chia động phối hợp; khiêm tốn tiếp
việc được phân công; vui sẻ khiêm tốn học hỏi các thu sự góp ý và nhiệt tình chia
mừng trước kết quả chung. thành viên trong nhóm.

sẻ, hỗ trợ các thành viên khác.

Đánh giá hoạt Cùng các thành viên báo Biết dựa vào mục đích Căn cứ vào mục đích hoạt
động hợp tác

cáo kết quả thực hiện đặt ra để tổng kết hoạt động của nhóm để tổng kết kết
nhiệm vụ của cả nhóm; động chung của nhóm; quả đạt được; đánh giá mức độ
tham gia đánh giá kết quả nêu mặt được, mặt thiếu đạt mục đích của cá nhân và
đạt được của cả nhóm và sót của cá nhân và của cả của nhóm và rút kinh nghiệm
của bản thân, rút kinh nhóm.


cho bản thân và góp ý cho

nghiệm trên cơ sở nhận

từng người trong nhóm.

xét của giáo viên.
Bảng 2.11. Bảng hệ thống tiêu chí đánh giá năng lực tự học
Tiêu chí

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Xác định mục Ghi nhớ nhiệm vụ, kết Xác định được nhiệm vụ Xác định nhiệm vụ học tập căn
tiêu học tập

quả cần đạt được trong học tập một cách tự giác, cứ kết quả đã đạt được; mục
học tập do giáo viên yêu chủ động; tự đặt được tiêu học được đặt ra chi tiết, cụ
cầu để thực hiện.

mục tiêu học tập để nỗ lực thể, tập trung nâng cao hơn

21


phấn đấu thực hiện.


những khía cạnh còn yếu kém.

Lập kế hoạch Biết lập và làm theo thời Lập và thực hiện kế hoạch Đánh giá và điều chỉnh được kế
và thực hiện gian biểu học tập hàng học tập; thực hiện các hoạch học tập; hình thành cách
cách học

ngày; vận dụng các cách cách học: Hình thành cách học tập riêng của bản thân; tìm
học: Ghi nhớ bằng học ghi nhớ của bản thân; được nguồn tài liệu phù hợp
thuộc, đánh dấu những ý, phân tích nhiệm vụ học với các mục đích, nhiệm vụ học
đoạn cần thiết,...; thu thập tập để lựa chọn được các tập khác nhau; ghi chép thông
và trình bày được thông nguồn tài liệu đọc phù tin đọc được bằng các hình thức
tin từ sách giáo khoa, giờ hợp; lưu giữ thông tin có phù hợp, thuận lợi cho việc ghi
giảng của giáo viên bằng chọn lọc bằng ghi tóm tắt, nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần
các hình thức như: bản ghi bằng bản đồ khái niệm, thiết; tự đặt được vấn đề học
tóm tắt, lập bản tổng kết,..

bảng, các từ khoá; ghi chú tập.
bài giảng của giáo viên
theo các ý chính; tra cứu
tài liệu thư viện.

Đánh giá và Nhận ra và sửa chữa sai Nhận ra và điều chỉnh Tự nhận ra và điều chỉnh
điều chỉnh việc sót trong bài kiểm tra qua những sai sót, hạn chế của những sai sót, hạn chế của bản
học

lời nhận xét của giáo viên; bản thân khi được giáo thân trong quá trình học tập;
biết hỏi giáo viên và viên, bạn bè góp ý; chủ suy ngẫm cách học của mình,
người khác khi chưa hiểu động tìm kiếm sự hỗ trợ rút kinh nghiệm để có thể vận
bài.


của người khác khi gặp dụng vào các tình huống khác;
khó khăn trong học tập.

biết tự điều chỉnh cách học.

CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM
Thực nghiệm sư phạm được tiến hành để đánh giá hiệu quả của việc thiết kế câu
hỏi, bài tập đánh giá NL người học chương Sinh sản –Sinh học 11 THPT
3.2. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM
22


Tổ chức sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập thiết kế để đánh giá NL cho học sinh
trong dạy học chương Sinh sản – Sinh học 11 THPT ở trường THPT Quang Trung
Hà Đông năm học 2014-2015.
3.3. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
- Chọn lớp thực nghiệm:Chúng tôi tiến hành thực nghiệm trên đối tượng là 42 HS
lớp 11D1 trường THPT Quang Trung Hà Đông.
- Chúng tôi sử dụng câu hỏi/bài tập đánh giá NL GQVĐ, NL hợp tác, NL tự học
cho HS dựa trên các tiêu chí đánh giá NL làm cơ sở khẳng định tính khả thi của đề tài
3.3.3. Cách tiến hành và đánh giá thực nghiệm
3.3.3.1. Giai đoạn đầu thực nghiệm
3.3.3.2. Giai đoạn giữa thực nghiệm.
3.3.3.3. Giai đoạn kết thúc thực nghiệm.
3.3.3. Thu thập và xử lý kết quả thực nghiệm
Nội dung đánh giá là NL GQVĐ, NL hợp tác, NL tự học của học sinh.
Công cụ sử dụng là câu hỏi, bài tập thực tiễn, phiếu đánh giá NL GQVĐ.
Tính tỉ lệ % các mức độ đạt được của các tiêu chí đánh giá NL GQVĐ cho HS.

Chúng tôi sử dụng cùng một loại phiếu đánh giá. Phiếu đánh giá gồm các tiêu chí
đánh giá NL GQVĐ, NL hợpTác, NL tự Học đã thiết kế như phần 2.2.4 ở trên.
Tổng hợp kết quả thu được từ các phiếu thể hiện mức độ đạt được của HS ở mỗi tiêu
chí. Số liệu được thống kê và xử lý bằng phần mềm Microsoft Office Excel 2007.
3.4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
3.4.1. Phân tích định lượng
* Đánh giá tổng thể
Bảng 3.1. Bảng kết quả đánh giá các tiêu chí của NL GQVĐ, NL hợp tác,
NL Tự học của HS trong dạy học chương Sinh sản-Sinh học 11 THPT
Năng
Lực
NL
GQVĐ

Tiêu chí

1.1
1.2
1.3

Mức 1
SL
%
Phát hiện và làm rõ vấn đề
7
6,7
Đề xuất, lựa chọn giải pháp
15
35,7
Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết 18

42,9

23

Mức 2
SL
%
15
35,7
15
35,7
13
30,9

Mức 3
SL
%
20
47,6
12
28,6
11
26,2


1.4
1.5
NL hợp 2.1
tác
2.2

2.3
2.4
2.5
NL tự 3.1
học
3.2
3.3

vấn đề
Nhận ra ý tưởng mới
Hình thành và triển khai ý tưởng mới
Xác định mục đích và phương thức hợp tác
Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản
thân
Xác định nhu cầu và khả năng của người
hợp tác
Tổ chức và thuyết phục người khác
Đánh giá hoạt động hợp tác
Xác định mục tiêu học tập
Lập kế hoạch và thực hiện cách học
Đánh giá và điều chỉnh việc học

22
25
5
10

52,4
59,5
11,9

23,8

10
10
18
15

23,8
23,8
42,9
35,7

10
7
19
17

23,8
16,7
45,2
40,5

11

26,2

16

38,1


15

35,7

20
25
5
15
20

47,6 10
59,5 9
11,9 10
35,7 12
47,6 13

23,8 12
21,4 8
23,8 27
28,6 15
31
9

28,6
19,1
64,3
35,7
21,4

Kết quả cho thấy, các mức độ đạt được ở các tiêu chí của NL GQVĐ, NL hợp tác,

NL tự học thể hiện đúng với mức độ nhận thức của học sinh lớp 11D1 .
Đánh giá chất lượng câu hỏi/bài tập:
Thông qua kết quả đánh giá các tiêu chí của NL GQVĐ, NL hợp tác, NL tự học.Chúng
tôi đánh giá được mức độ khó của câu hỏi/bài tập đưa ra thực nghiệm như sau:
Đối với câu hỏi trong bài kiểm tra số 1: Có 25/42 (59,5 %) HS trả lời được, câu hỏi ở
mức độ trung bình
Đối với câu hỏi trong bài kiểm tra số 2: có 6/8(75%) nhóm hoàn thành tốt, câu hỏi
đưa ra ở mức độ dễ.
Đối với câu hỏi trong bài kiểm tra số 3: 15/42 (35,7%) HS trả lời được, câu hỏi đưa ra
ở mức độ khó.
Đánh giá định lượng cá nhân:
Bảng 3.5: Kết quả đánh giá các tiêu chí của NL GQVĐ, NL hợp tác, NL tự học tư
của 5 HS trong lớp TN
NL GQVĐ
1.1 1.2 1.3

Học sinh
Dương Thái Bình
Nguyễn

Thị

3
Minh 2

3
2

3
2


1.4

NL hợp tác
1.5 2.1
2.2 2.3 2.4

Nl tự học
2.5 3.1 3.2 3.3

2
1

1
1

1
1

24

3
2

3
1

2
1


1
1

3
2

1
1

1
1


Châu
Trần Thị Chi
Nguyễn Thị Duyên
Nguyễn Trọng Đăng

3

3

3

2

2

3


3

3

3

3

3

2

2

3

3

3

2

1

3

3

3


2

2

3

2

2

1

1

1

1

1

2

2

1

1

1


2

1

1

Bảng 3.6. Bảng quan sát thái độ và KN của HS khi hoạt động nhóm
Nhóm:1
Tiêu chí
Chú ý
1.Tập trung chú
Bình thường
ý
Chưa chú ý
Dễ hiểu, thuyết phục, hấp dẫn
2.Diễn đạt ý kiến Bình thường
Khó hiểu, không thuyết phục
Chăm chú, ghi chép lại
Bình thường
3.Lắng nghe
Không chú ý
Khéo léo, lịch sự
4.Phản hồi ý kiến Bình thường
Gay gắt
Đầy đủ, khoa học
Đầy đủ, chưa khoa học
5. Viết báo cáo
Chưa đủ

Bình

*

Châu

Chi
*

Duyên
*

*

Đăng
*

*
*

*

*

*
*

*

*
*


*
*
*

*

*
*

*

*

*
*

*

Từ kết quả bảng 3.5, 3.6, và kết quả khảo sát đánh giá thái độ và kỹ năng tự học của
HS cho thấy đây là một nhóm HS có phân hóa khá rõ về trình độ nhận thức.
3.4.2. Phân tích định tính
Bên cạch kết quả thu được từ 3 bài kiểm tra, chúng tôi tiến hành những cuộc phỏng
vấn nhỏ đối với HS và phân tích kết quả bài kiểm tra của các em.
* Đánh giá NL GQVĐ:
Đối với bài kiểm tra số 1: Khi được hỏi (Khi đọc thông tin tình huống và nội dung câu
hỏi em nghĩ đến điều gì đầu tiên?) HS Trần Thị Chi cho biết là: Nhân bản vô tính chỉ áp
dụng đối với động vật vì sinh ra bằng phương pháp này thường gặp nhiều vấn đề về sức
khỏe như Cừu Doly. Đối với con người không thể áp dụng vì đây là vấn đề liên quan

25



×