Human Papillomavirus
Trung Tâm Huấn Luyện Phòng Ngừa
Bệnh LTQĐTD/HIV California
Lâm Sàng Bệnh LTQĐTD/HIV
1
Human Papillomavirus (HPV)
• Thường thấy ở phụ nữ trẻ có họat động tình dục,
nhưng tuyệt đại đa số sẽ biến mất đi theo thời gian.
• Nguy cơ tăng theo số lượng bạn tình
• Lây truyền thông qua các vết trầy xước cực nhỏ trong
khi tiếp xúc tình dục, nhiễm vào lớp đáy của tầng tế
bào gai thượng bì
• Thời gian nhiễm bệnh trung bình là 8 tháng; đa số
không triệu chứng
• Dùng BCS có thể không bảo vệ được nhưng có thể
làm giảm nguy cơ, và được khuyến cáo để phòng
ngừa các bệnh LTQĐTD khác
2
Tháp Lưu Hành HPV-Sinh dục
Mào Gà
Pap bất thường
Nhiễm HPV dưới
lâm sàng
1,5 triệu (1%)
5 triệu (4%)
14 triệu (10%)
Thời kỳ tiền nhiễm
Không bị nhiễm
3
Phỏng theo Koutsky,1997
81 triệu (60%)
40 triệu (25%)
> 80 Chủng HPV
HPV Sinh dục:
Tiếp xúc tình dục
(>30 chủng)
Các chủng
“Nguy cơ
cao”
4
• không triệu chứng
• gây bất thường CTC
mức độ nhẹ
• tiền ung thư
• ung thư bộ sinh dục
HPV Da:
Tx ngoài tình dục
(>50 chủng)
Các chủng
“Nguy cơ
thấp”
Mụn cóc
"thường"
(ở tay/chân)
• không triệu chứng
• gây bất thường CTC
mức độ nhẹ
• mào gà
• u sùi ở bộ hô hấp
Chủng HPV và Nguy cơ gây Ung Thư
CHỦNG HPV
6, 11, 42, 43, 44
NHÓM NGUY CƠ
Thấp đến không đáng kể,
gây mào gà lành tính
16, 18
Nguy cơ cao, gây ra >
60% ung thư hậu mônsinh dục
26, 31, 33, 35, 39, 45, Nguy cơ cao, gây ra một
số ít ung thư
51, 52, 53, 56, 58, 59,
67, 68, 69, 70, 73, 82
5
Điều gì sẽ xảy ra khi bị nhiễm
HPV?
• Đối với đa số, không bị gì cả
– Hệ miễn dịch của cơ thể sẽ lọai trừ được HPV
– Khi người phụ nữ có HPV hiện diện ở cổ tử
cung, có ít nhất 90% không được phát hiện
trong 2 năm
• Vài người bị nhiễm Chủng "nguy cơ thấp"
sẽ diễn tiến đến:
6
– nổi Mào gà ở bộ phận sinh dục
– Phết Pap có bất thường mức độ nhẹ, có thể
tự khỏi
Điều gì sẽ xảy ra khi bị nhiễm
HPV?
• Vài phụ nữ bị nhiễm các chủng "nguy cơ
cao" sẽ diễn tiến đến:
– Phết Pap có bất thường mức độ nhẹ hoặc nặng
– Ung thư cổ tử cung (hiếm)
• Viêm nhiễm tồn lưu với các chủng nguy cơ
cao, thường dẫn đến các thay đổi tiền ung
thư hoặc ung thư cổ tử cung
• Quá trình viêm nhiễm ở dương vật nam giới
chưa được nghiên cứu
7
Biểu Hiện Lâm Sàng
• Không triệu chứng (tiềm ẩn)
• U sùi: có thể là mào gà kinh điển, sừng
hóa (như mụn cóc ở da), láng/dạng sẩn,
hoặc phẳng (không nhìn thấy)
• Thương tổn loạn sản: Sẩn Bowen,
thương tổn tb vẩy trong thượng bì (SIL)
• Tân sinh: trong thượng bì hoặc xâm lấn
8
Mào Gà Sinh Dục: Âm hộ
9
DOIA Website, 2000
STD Atlas, 1997
Mào Gà Sinh Dục: Dương vật
DOIA Website, 2000
10
Mào Gà Sinh Dục:
Quanh hậu môn
DOIA Website, 2000
11
Chẩn Đoán Phân Biệt với
Mào Gà Sinh Dục
Giải phẫu bình thường
Thương tổn mắc phải
•
sẩn ngọc trai dương vật
•
sẩn ướt giang mai
•
gai vùng tiền đình
•
u mềm lây
•
sẩn tuyến bã
•
sừng hóa tuyến bã
•
nốt ruồi
•
lichen phẳng
•
u lành da
•
nốt ruồi hắc tố
12
Sẩn Ngọc Dương Vật
STD Atlas, 1997
13
Gai vùng Tiền Đình
14
STD Atlas, 1997
Sẩn Tuyến Bã
STD Atlas, 1997
15
Pô-líp Da
16
STD Atlas, 1997
Kén dạng Thượng Bì
STD Atlas, 1997
17
Sẩn Ướt
Giang Mai Thời Kỳ 2
STD Atlas, 1997
18
U Mềm Lây
STD Atlas, 1997
19
HPV: Chỉ Định Sinh thiết
Khuyến cáo của CDC
• Chẩn đoán không chắc chắn
• U sùi nhiễm sắc tố, cứng, cố định hoặc bị loét
• Thương tổn không đáp ứng với điều trị chuẩn
• Thương tổn xấu hơn trong khi đang điều trị
• Bệnh nhân có tổn thương miễn dịch
20
Sẩn Bowenoid
STD Atlas, 1997
21
Ung Thư Tế Bào Vẩy: Âm Hộ
22
STD Atlas, 1997
HPV: Chữa hay Không Chữa?
• Mục đích là nhằm lấy đi các u sùi có triệu chứng, nhưng
đa số u sùi là không triệu chứng, cũng không nguy hiểm
• Chữa rồi cũng không khỏi bị nhiễm (thường tái phát)
• Lấy đi u sùi có hoặc không thể làm giảm tính lây nhiễm
• Các u sùi này có thể tự lành (10-30%)
• Chưa có bằng chứng nào cho rằng chữa các u sùi thấy
được sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển ung thư cổ tử cung
• Điều trị có thể dẫn đến các tác dụng phụ khó chịu
23
Mào Gà Sinh Dục Ngoài
Cách Điều Trị
• Liệu pháp bệnh nhân tự chữa trị:
– Podofilox 0,5% ngày 2 lần x 3ngày, 4ngày nghỉ;
tổng liểu dùng 4 đợt
– Imiquimod 5% QHS (rửa sạch sau 6-10giờ)
3 lần/tuần trong 16 tuần
• Liệu pháp thầy thuốc chữa cho bệnh nhân:
– TCA 80-90% hoặc podophyllin resin 10-25%/tuần
– Áp lạnh, đốt điện hoặc phẫu thuật cắt bỏ
24
Mào Gà Sinh Dục
Điều Trị Cho Thai Phụ
• Mào gà có thể tăng sản nhanh và dễ bong ra
• Podofilox, imiquimod, và podophyllin resin
không được khuyến cáo
• Có thể dùng các liệu pháp áp lạnh với nitrô
lỏng hoặc chất lạnh khác, TCA, BCA, hoặc
phẫu thuật cắt bỏ
• Mổ lấy thai chỉ được khuyến cáo khi tắc
nghẽn lối ra hoặc có nguy cơ xuất huyết
25