Câu 1.1:
()
Năng lượng chứa trong cuộn cảm:
(
()
()
)
()
(
)
(
()
{
Công suất tức thời đưa vào phần tử điện cảm: ( )
()
)( )
{
( )
)(
(
()
)
()
(
) ( )
Câu 1.2:
()
()
()
()
(
()
)
(
(
)
)
( )
( )
1
Câu 1.3:
Với I1 =1 (A)
3(A).
(V)
Áp dụng định luật K1 tại nút A: I1 + 2A =I4
I4=
Áp dụng định luật K2 cho V1: I1.4+I4.2-I31 = 48 - 40
I3 = 4+3.2-8 = 2 (A).
-
- Áp dụng định luật K1 tại nút B: I4+I3 = I5
(A).
Áp dụng định luật K2 cho V2: I5.6+I2.6+I3.1 = 40+10 (V)
30+6I2+2 = 50
I5 = 5
I2 = (50-32):6 = 3(A)
Công suất nguồn dòng 2A: P = (UAB+ UBC).2
P = (I4.2+I5.6).2 = (3.2+5.6).2 = 36.2=72 (W).
Vậy: I2 = 3A, I3 = 2A. I4= 3A, I5 = 5 A. P = 72W.
Câu 1.4:
Để nguồn áp 16V cung cấp công suất 32W thì:
-
Áp dụng định luật K1 tại nút A: I2 = I1+4 = 6(A)
Áp dụng định luật K2 cho V1: I1.2+I2.1+I3.1 = 16
4+6+I3 = 16
-
( )
I3 = 16 - 10 = 6 (A).
Áp dụng định luật K1 tại nút C: I6 = I3 - I1 = 6 - 2 = 4 (A).
Áp dụng định luật K2 cho V2: I3.1+I6.3 - I5.9 = 0 I5 = (I3.1+I6.3): 9 = (6+4.3) :9 = 2 (A).
Áp dụng định luật K1 tại nút B: I5 +I2 = I3 + I4 I4 = 2+6 – 6 = 2 (A).
Áp dụng định luật K2 cho V3: E = I5.9 - I4.3 = 2.9 – 2.3 = 12 (V).
Vậy: E = 12V.
2
Câu 1.5:
Nhìn vào đồ thị của e(t) ta có:
Em= 50V
(
)
( )
Câu 1.6:
Tại thời điểm ban đầu i(0)= 0,
( )
ad
u(t) = uc = sin 3t (V).
( )
( )
∫
i
( (
d
)|
( )
∫
( in ) | )
co
co
co
in
co
-
∫(
d
in
d
∫(
)
in
( )
co
in
( )
co
in
∫
co
d
( )
Năng lượng chứa trong phần tử điện cảm tại thời điểm (t):
3
()
(
co
)
in
(
co
in
) ()
∫(
co
in
)
()
năng lượng trung bình:
∫
()
∫ (
co
)
in
)
()
-
Năng lượng ích lũy ong phần tử điện dung tại thời điểm (t):
()
(
) ()
năng lượng trung bình:
()
∫
∫
(
(
)
Câu 1.7:
-
Áp dụng định luật K2 cho V1:
I2.40+I3.20 =1
Áp dụng định luật K2 cho V2: I1.10+I3.20 =0.4
Áp dụng định luật K1 cho nút A: I1+I2 = I3+0,03
(1)
(2)
(3)
Giải hệ pt:
{
{
( )
( )
( )
Vậy: I1 = 0,02A. I2 = 0.02A. I3 = 0,01A
Câu 1.8:
4
-
Áp dụng định luật K1 cho nút A: I4 = I1+2
Áp dụng định luật K1 cho nút B: I2 = I1+5
Áp dụng định luật K1 cho nút C: I3 = I4+5
Áp dụng định luật K2 cho vòng V1: I1.4+I2.1+I3.3 = 38
Giải hệ pt:
(
(
(
(
{
{
{
{
{
{
-
Công suất nguồn phát:
(
-
)
)
)
)
)
(
)
(
)
(
)
( )
Công suất nguồn thu:
( ).
Vậy tổng công suất phát bằng tổng công suất thu.
Câu 1.9:
Gọi
là dòng điện chạy trong mạch như hình vẽ,
Áp dụng K2 cho vòng V1: (6+4+8).I = 20-5- 3.4.I
U1= 4.I (V).
18I = 15 -12I
30I = 15
I = 0,5 (A).
u1 = (-I).4 = (-0,5).4 = -2 (V).
Công suấ iê
án ên điện trở 8𝛺 là: P = I2.8 = (0.5)2.8 = 2 (W).
Vậy: u1 = -2 (V). P = 2 (W).
Câu 1.10:
5
Áp dụng định luật K1 cho nút A: i1+i = i2
i = i2 - i1
Áp dụng định luật K2 cho vòng V1: E = 10.i1 .
Áp dụng định luật K2 cho vòng V2: -1000i2 = 1000i
Giải hệ PT: {
E = 20 i2
{
{
i = -i2
{
u0 = 1000.i2 = 1000.0,05. E = 50 E (V).
Vậy hệ số khếch đại là:
Vậy k = 50.
Câu 1.11:
Áp dụng định luật K1 tại nút A: i1+i = 𝛼i i1= (1).
Áp dụng định luật K2 cho vòng V1: E = 50.i1 – 50.i (2)
vào
a được: E= 50.( 𝛼i – i ) – 50.i = 50. 𝛼i – 50i – 50.i = 50. 𝛼i – 100i = 50i.( 𝛼-2)
Thế
(
)
( )
(
( )
)
Vậy:
(
)
( )
( )
Câu 1.12:
Chọn chiề như hình vẽ ta có:
( )
6
-
( )
Áp dụng định luật K2 cho vòng V1:
Áp dụng định luật K1 cho nút A:
Áp dụng định luật K1 cho nút B:
(
(
)
)( )
( )
Vậy tỉ số là:
(
)
(
)
(
)
Câu 1.13:
Để I = 5 (A) UAB = 10.5 = 50 (V).
- Áp dụng định luật K2 cho vòng V2: 5i1 + 25 = 50
- Áp dụng định luật K2 cho vòng V1: 5i1 + 5 = i1.R
i1 = (50-25):5 = 5 (A).
R = (5.5+5):5 = 6 (𝛺).
Vậy: để I = 5 (A) thì R = 6 (𝛺).
Câu 1.14:
Trọn chiề dòng điện như hình vẽ.
-
Áp dụng định luật K2 cho vòng V1: 4.i2 = 9 – 3
Áp dụng định luật K1 cho nút A: i2+i3 = i1
Áp dụng định luật K2 cho vòng V2: 4.i3 = 3i1-3
Thế
vào
= 1,5 (A).
a được: 1,5+i3 = i1 thay vào (3)
i2 = 6:4 = 1,5 (A).
(1)
(2)
(3)
4.i3 = 3.(1,5 + i3)-3 = 4,5+3i3 -3 = 1,5 +3i3 i3
i1 = 1,5+1,5 = 3 (A). u = i3.4 = 1,5.4 = 6 (V).
Vậy i1 = 3 (A), u = 6 (V).
Câu 1.15:
7
Chuyển nguồn dòng từ hình A thành nguồn áp a được hình B.
-
Áp dụng định luật K2 cho vòng V1: 6i + 4i = 5 i = 0,5 (A). u1 = 0,5.4 = 2 (V).
Áp dụng định luật K2 cho vòng V2: 8u1 = (2+6+24)i1 i1 = 8u1: 32 = 16:32 = 0,5 (A).
u = (-i1)6 = (-0,5).6 = -3 (V).
Vậy u = -3 (V).
Câu 1.16:
Áp dụng định luật K2 cho vòng V1: e = ux + i.R2
(1)
Ta có:
{
Thay
vào
vậy:
(
(2)
( )
a được:
( )
Để u0 = -e thế vào
( )
(
( )
(3)
a được:
)
(
)
)
Câu 1.17:
Áp dụng định luật K1 cho nút A:
mà {
( )
( )
thế vào (1):
( )
( )
8
i2= 12:3 = 4 (A)
u0 = i2.1 = 4 (V).
Vậy: uo = 4 (V).
Câu 1.18:
-
Áp dụng định luật K1 cho nút A: i = i1+ ie ie = i-i1
Áp dụng định luật K2 cho vòng V1: e = (148+840) i1 – 12.ie
Áp dụng định luật K2 cho vòng V2: 1,67.106 ie = (1,7.106 + 1.105)i + 12ie
( )
Thế (1) vào (2): e = 988i1- 12i +12i1 = 1000i1-12i
thế “ie” ở phương ình
và “i1” ở phương ình
vào
(1)
(2)
(3)
(4)
a được:
(1,67.106).( i-i1 ) = (1,7.106 + 1.105)i + 12.(i-i1)
↔ (1,67.106). i - (1,67.106).i1 = 1,7.106.i+ 1.105.i + 12.i-12i1
↔ (1,67.106). i - 1,7.106 .i - 1.105.i - 12.i = (1,67.106). i1 -12i1
↔ i.(1,67.106 - 1,7.106 - 1.105 - 12) = i1 (1,67.106 -12)
↔ i.(-130012) = i1 (1669988)
↔ i.(-130012) =
(1669988)
↔ i.(-130012).1000 = (e+12i)(1669988)
↔ i.(-130012).1000 – 1669988.12i = e.1669988
↔ i.[(-130012).1000 – 20039856] = e.1669988
↔ i.(-150051856) = e.1669988
i = e.(-0.011129)
tỉ số
(
)
vậy:
câu 1.19:
9
-
Áp dụng định luật K1 cho nút 1: i+i1 = 𝛼i1
i = 𝛼i1- i1 = i1(𝛼-1)
-
Áp dụng định luật K1 cho nút 2: 𝛼i1+i2 = 𝛼i2
-
Áp dụng định luật K2 cho vòng V1: e = 100i – 10i1
(1)
𝛼i2- i2 = 𝛼i1
(2)
(3)
Thế (1) vào (3) a được: e = 100.i1.(𝛼-1) – 10i1 = 10i1(10𝛼-11) (V).
Tỉ số:
(
)
(
(
)(
)(
)
(
)
(
)
(
)(
)
)
Câu 1.20:
)(
(
(
)
(
)
)
(
)
( )
( )
( )
( )
Vậy: I1 = 5 (A); I2 = -3 (A).
Câu 1.21:
10
Biến đổi nguồn áp bên hình A thành nguồn dòng a được hình B.
Chọn điện thế tại điểm C = 0 (V).
Điện thế tại điểm A là VA.
Điện thế tại điểm B là VB.
Áp dụng phương pháp hế nút ta viế được hệ phương ình K với các điện thế nút A,B:
[
] [
]
* +
[
] [
]
* +
*
+ [
]
* +
{
( )
( )
( )
( )
( )
Vậy: I1 = 4,5 (A); I2 = 0,5 (A); I3 = 3,5 (A); I4 = 1,5 (A); I5 = 1 (A).
Câu 1.22:
Biến đổi mạch am giác “abc” hình
a được mạch ao như hình B
a) Rab = Rcb =Rca = 3 (𝛺).
( )
( )
( )
[
(
)(
)
]
[
(
)(
)
]
( )
11
Vậy Ia = 19 (A).
b) Rab = Rca = 30 (𝛺) Rcb = 40 (𝛺)
( )
( )
( )
[
(
)(
)
]
[
(
)(
)
]
( )
Vậy Ib = 3 (A).
Câu 1.23:
Biến đổi mạch sao “abc” hình
a được mạch am giác “abc” như hình B
(𝛺)
( )
( )
( )
( )
Vậy I = 0.5269 (A).
12
Câu 1.24:
Vẽ lại hình đã cho a được như hình ên:
(
)
(
)
( )
)
((
(
)
)
((
(
(
( )
(
)
)
)
)
)
( )
( )
Vậy I0 = 5,33.10-3 (A).
Câu 1.25:
(
)(
)
(
)
(
)
(
)
( )
( )
( )
(
)
{
[
(
)]
[
(
)]
( )
( )
Vậy U0 = 6 (V).
13
Câu 1.26:
-
Áp dụng định luật K2 cho vòng V1: 2.I4 = I1-2.I2
Áp dụng định luật K2 cho vòng V2: 12 = 2.I2-2.I4
Áp dụng định luật K2 cho vòng V3: 2.I3 + 2.I4 = 0
Áp dụng định luật K1 cho nút A: I = I1+I2
Áp dụng định luật K1 cho nút B: I3= I +I4
Thay (4) vào (5)
I1+I2+I4 = I3
(6)
Thế (1) vào (3)
2.I3 + I1-2.I2 = 0
Thế (1) vào (6)
2I1+2I2+ I1-2.I2 = 2I3
Thế (1) vào (2)
12 = 2.I2- I1+2.I2 = 4.I2- I1
Thế (9) vào (7)
2.I3 + 4.I2 -12 -2.I2 = 0
Thế (9) vào (8)
3(4.I2 -12) = 2I3 12.I2 -36=2I3
Thế (10) vào (11)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(7)
3I1= 2I3
(8)
I1=4.I2 -12
2.I3 + 2.I2 -12 =0 I2=6- I3
12.( 6 - I3)-36 = 2I3 72-36 =14 I3
(9)
(10)
(11)
I3 = 36:14 = 2,57 (A).
U0 = (- I3).1 = -2,57 (V).
Vậy: U0 = (- I3).1 = -2,57 (V).
14