Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.22 KB, 54 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
03.10
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Một chuyên gia máy xúc
Ôn tập: Bảng đơn vò đo số lượng
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
Thứ 3
04.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ - Hòa bình
Luyện tập
Thực hành: Nói “không”! Đối với rượu, bia, thuốc lá,
ma tuý
Thứ 4
05.10
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đạo đức
Ê-mi -licon
Decamet vuông - Hectomet vuông
Luyện tập báo cáo thống kê
Có chí thì nên (tiết 1)
Thứ 5
06.10
Chính tả


Toán
Đòa lí
Luyện tập dấu thanh
Milimet vuông - Bảng đơn vò đo diện tích
Biển nước ta
Thứ 6
07.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Kể chuyện
Từ đồng âm
Đơn vò đo diện tích: a - ha
Thực hành: Nói “không” Đối với rượu, bia, thuốc lá,
ma tuý (tt)
Trả bài văn tả cảnh
Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc
-1-
Tuần 5
Tuần 5
Tuần 5
Tuần 5
Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2005
TẬP ĐỌC:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu
chuyện.
- Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân

Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi
vẻ đẹp của tình hữu nghò, của sự hợp tác giữa nhân dân ta
với nhân dân các nước.
2. Kó năng: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi
thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghò của
người kể chuyện.
- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng
nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghò.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên
gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.
- Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
và bốc thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay
giữa bầu trời xanh, có tiếng chim
bồ câu và những cánh hải âu vờn
trên sóng.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Phải chống chiến tranh, giữ cho
trái đất bình yên và trẻ mãi.

 Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Có rất nhiều quốc gia trên thế
giới đã giúp đỡ, ủng hộ chúng ta
khi chúng ta chiến đấu chống thực
-2-
dân Pháp và đế quốc Mỹ. Trong sự
nghiệp xây dựng đất nước, chúng
ta cũng nhận đựơc sự giúp đỡ tận
tình của bạn bè năm châu. Bài học
“ Một chuyên gia máy xúc” các em
học hôm nay thể hiện phần nào
tình cảm hữu nghò, tương thân
tương ái đó.
32’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc trơn chia đoạn
- Học sinh lắng nghe - Xác đònh
được tựa bài
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dò, thân
mật

+ Đoạn 2: Còn lại
- Sửa lỗi đọc cho học sinh - Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
- Dự kiến: “tr - s” - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất
xứ
10’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở
đâu?
- Dự kiến: Công trường, tình bạn
giữa những người lao động.
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-
lếch-xây bằng tranh.
- Học sinh nêu nghóa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này
khiến anh phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái
độ, tình cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi
-3-

 Giáo viên chốt lại bằng tranh của
giáo viên: Tất cả từ con người ấy
gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản
dò, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dò thân mật của
người ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm đôi các câu hỏi sau:
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận
+ báo cáo kết quả
- Học sinh gạch dưới những ý cần
trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối
thoại như quen thân
 Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa
hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên
Xô trước đây) diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em
nhớ nhất?
- Dự kiến:
+ Cái cánh tay của người ngoại
quốc
+ Lời nói: tôi … anh
+ Ăn mặc
 Giáo viên chốt lại
+ Những chi tiết đó nói lên điều
gì?

- Dự kiến: Thân mật, thân thiết,
giản dò, gần gũi. Tình hữ nghò
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Tình cảm thân mật thể hiện tình
hữu nghò giữa Nga và Việt Nam
8’
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
đọc diễncảm, rút đại ý.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại
- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ nh nắng
… êm dòu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ
trong đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải
trên vùng đất đỏ công trường/ tạo
nên một hòa sắc êm dòu.//
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm
câu, đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn
cảm
-Nêu đại ý - Cả tổ thi đua nêu lên đại ý
-4-
 Giáo viên chốt lại - Ca ngợi tình hữu nghò, hợp tác của
nhân dân ta và nhân dân các nước.
 Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về
những công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm

tranh ảnh sưu tầm của bản thân.
2’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1
đoạn em thích nhất
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2
dãy)
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Đọc diễn cảm
- Chuẩn bò: “ Ê-mi-licon”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-5-
TOÁN:
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh tự xây dựng kiến thức.
2. Kó năng: Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng và giải
các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm các bài tập
về đổi đơn vò đo khối lượng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Bảng đơn vò đo độ dài
- Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ
giữa các đơn vò đo độ dài, vận
dụng bài tập nhỏ.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài
- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn
vò.
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Bảng đơn vò đo khối lượng”
- Để củng cố lại kiến thức về đổi
đơn vò đo khối lượng, hôm nay,
chúng ta ôn tập thông qua bài: “Ôn
tập bảng đơn vò đo khối lượng”.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
ôn lại bảng đơn vò đo khối lượng.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, động não
 Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vò đo

khối lượng chưa ghi đơn vò, chỉ ghi
kilôgam.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ
giữa các đơn vò đo khối lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi,
học sinh nêu tên các đơn vò lớn
hơn kg?
- Học sinh hình thành bài 1 lên
bảng đơn vò.
- Sau đó học sinh hỏi các bạn
những đơn vò nhỏ hơn kg?
 Bài 2a:
-6-
- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các
đơn vò đo khối lượng học sinh làm
bài tập 2.
- Xác đònh dạng bài
- Nêu cách đổi
- Học sinh làm bài
- Giáo viên gởi ý để học sinh thực
hành.
- Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2b:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
điền vào bảng đơn vò đo.
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Nêu các bước tiến hành để đổi - Học sinh làm bài

- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - xác đònh dạng -
cách đổi.
- Giáo viên cho học sinh làm bài 14 tạ 6 yến = 1 460 kg
5 tấn 2 yến = 502 0 kg
2 tấn 5 kg = 20 tạ 05 kg
7’
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành
 Bài 4:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo
luận nhóm đôi.
- 2 học sinh đọc đề - xác đònh cách
làm (So sánh 2 đơn vò của 2 vế phải
giống nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài
- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài
10’
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm, bàn
 Bài 5:
- Giáo viên cho học sinh hoạt động
nhóm, bàn. Giáo viên gợi ý cho
học sinh thảo luận.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Giáo viên theo dõi cách làm bài
của học sinh.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài

* Lưu ý tên đơn vò đề bài cho và đề
bài hỏi.
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vò
trong bảng đơn vò đo độ dài.
4 kg 85 g = ….……. g
1 kg 2 hg 4 g = ………. g
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Luyện tập
-7-
- Dặn học sinh chuẩn bò bài ở nhà
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-8-
LỊCH SỬ:
PHAN BỘI CHÂU
VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu
đầu thế kỷ XX. Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu
nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghóa lòch sử.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội
Châu.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và
phong trào Đông Du.
- Trò : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam
có những chuyển biến gì về mặt
kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX,
xã hội Việt Nam có những chuyển
biến gì về mặt xã hội?
- Cuộc sống của tầng lớp nào, giai
cấp nào không hề thay đổi?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Phan Bội Châu và phong trào Đông
Du
30’
4. Phát triển các hoạt động:
18’

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan
Bội Châu
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Giảng giải, đàm
thoại
- Em biết gì về Phan Bội Châu? - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam,
sinh ngày 26/12/1867
- Trong một gia đình nhà nho
nghèo, tại thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ
-9-
An.
 Giáo viên nhận xét + giới thiệu
thêm về Phan Bội Châu (kèm hình
ảnh)

+ Phan Bội Châu (1867 - 1940)
quê ở làng Đan Nhiễm, xã Xuân
Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An. Ông lớn lên khi đất nước đã bò
thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã
hưởng ứng phong trào Cần Vương,
ông là người thông minh, học rộng,
tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc
Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu
của ông là dựa vào Nhật để đánh
Pháp.
+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng
tiếp xúc với lãnh tụ Nguyễn i
Quốc và toan theo đường lối XHCN
nhưng chưa kòp thi hành thì bò

Pháp bắt.
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ
trương dựa vào Nhật để đánh đuổi
giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước
phong kiến lạc hậu như Việt Nam.
Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản
đã tiến hành cải cách và trở nên
cường thònh. Phan Bội Châu cho
rằng: Nhật cũng là một nước Châu
Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của
Nhật để đánh Pháp.
 Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí
đánh đuổi Pháp và chủ trương của
ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng
là một nước Châu Á.
15’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào
Đông Du.
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu
hỏi phiếu HT.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động
tiêu biểu của Phan Bội Châu là tổ
chức cho thanh niên Việt Nam
sang học ở Nhật, gọi là phong trào
Đông Du
- Học sinh đọc ghi nhớ.
-10-

- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết
thúc năm nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm
1908
- Phong trào Đông du do ai khởi
xướng và lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh
đạo
- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm
đào tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ
chính phủ Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại
huyết thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật
du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng
hộ phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật
học tập, quyên góp được hơn 1 vạn
đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học
những môn gì? Những môn đó để
làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao
họ làm như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như

thế nào?
- 1908: lo ngại trứơc phogn trào
Đông Du, thực dân Pháp đã cấu kết
với Nhật chống lại phong trào →
Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất
thanh niên Việt Nam và Phan Bội
Châu ra khỏi Nhật Bản.
 Giáo viên nhận xét - rút lại ghi
nhớ
- Học sinh đọc ghi nhớ
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Động não, hỏi đáp
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa
thuận với Pháp chống lại phong
trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận
trả lời
→ Rút ra ý nghóa lòch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân
dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu
sống mình
→ Giáo dục tư tưởng: yêu mến,
-11-
biết ơn Phan Bội Châu
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: Quyết chí ra đi tìm

đường cứu nước
- Nhận xét tiết học
-12-
Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Cánh chim
hòa bình”.
2. Kó năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói
về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu hòa bình.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình
- Trò : Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt
câu
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ mở rộng, hệ
thống hóa vốn từ chủ điểm: Cánh
chim hòa bình”

33’
4. Phát triển các hoạt động:
14’
* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống
hóa vốn từ về Chủ điểm: “ Cánh
chim hòa bình”
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, nhóm,
đàm thoại, bút đàm, thi đua
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghó, xác
đònh ý trả lời đúng
 Giáo viên chốt lại chọn ý b
 Phân tích
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa từ:
“bình thản, yên ả, hiền hòa”
- Học sinh tra từ điển - Trả lời
- Học sinh phân biệt nghóa: “bình
thản, yên ả, hiền hòa” với ý b
 Bài 2:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
-13-
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột
đồng nghóa với hòa bình và không
đồng nghóa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh
đọc bài làm của mình

15’
* Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã
học để đặt câu, viết đoạn văn nói
về cảnh bình yên của một miền
quê hoặc thành phố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi
đáp, thực hành
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Học sinh đọc bài 3, đọc cả mẫu.
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm
việc
- Học sinh làm việc theo nhóm,
nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong
nhóm ghi vào giấy và đưa lại cho
thư ký tổng hợp.
- Đại diện nhóm trình bày
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét, nhóm nào chọn
nhiều từ, nhóm đó sẽ thắng
 Bài 4:
- 2 học sinh đọc yêu cuầ bài 4
- Học sinh làm bài
- Học sinh khà giỏi đọc đoạn văn
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
4’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận
nhóm
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ

thuộc Chủ điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những
bức tranh đã vẽ và bài hát đã sưu
tầm
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-14-
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các đơn vò đo độ dài, đo khố lượng, và các đơn vò
đo diện tích đã được học.
2. Kó năng: - Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Tính toán trên các số đo độ dài, đo khối lượng và giải các
bài toán có liên quan.
- Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện đã cho trước.
3. Thái độ: Giúp học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về
đổi đơn vò đo khối lượng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Ôn tập bảng đơn vò đo
khối lượng
- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối
quan hệ giữa các đơn vò đo khối
lượng
- 2 học sinh
- Học sinh lần lượt sửa bài 3, 5 /
26 (SGK).
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
- Hôm nay, chúng ta củng cố, ôn
tập các bài tập về đổi đơn vò đo
khối lượng và giải bài tập cơ bản
liên quan về diện tích qua tiết
“Luyện tập”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố lại cách tính diện tích
hình chữ nhật, diện tích hình
vuông, cách đổi các đơn vò đo độ
dài, đo diện tích, đo khối lượng.
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não

 Bài 1:
-15-
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại công thức, quy tắc tính chu vi
và diện tích hình chữ nhật, hình
vuông
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên gợi mở để học sinh
nhận dạng hình
- Phân tích hình H
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nêu cách tính hình H
- Hình vuông: cạnh ? cm - Dự kiến
- Hình chữ nhật:
Chiều dài: ? cm
Chiều rộng: ? cm
………………………….
- S hình cần tìm làm như thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài, giáo viên nhấn mạnh cách
nêu tên gọi từng hình.
- Cách 1: 2HV + 2 HCN
- Cách 2: 1HCN + 1HCN
 Giáo viên chốt lại
18’
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm đôi

Phương pháp: Đàm thoại, động
não, thực hành
 Bài 2:
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận tìm cách giải
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
9’
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
 Bài 3:
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên gợi mở hướng dẫn học
sinh tóm tắt đề, phân tích đề, giải
vào vở.
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
 Bài 4:
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh vẽ
hình
- Học sinh thực hành, vẽ hình và
tính diện tích → thực hành câu b
- Xem 1 ô ly là 1dm - 2 học sinh lên bảng vẽ hình
- Tăng chiều dài bao nhiêu dm - Học sinh sửa bài

-16-
giảm chiều rộng bấy nhiêu dm.
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại nội dung vừa học
- Hoạt động nhóm (thi đua tiếp sức)
- Thi đua ghi công thức tính diện
tích hình vuông và diện tích hình
chữ nhật.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà,ôn lại kiến thức vừa
học
- Chuẩn bò: Decamet vuông
- Hectomet vuông
- Dặn học sinh chuẩm bò bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-17-
KHOA HỌC:
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI RƯU, BIA, THUỐC LÁ, MA TUÝ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh sưu tầm, xử lý các thông tin về tác hại của rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày được những thông tin
đó.
2. Kó năng: Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây

nghiện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để
bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác
hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi
các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì

 Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác
trả lời
1’
3. Giới thiệu bài mới: Thực hành:
Nói “không !” đối với rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý.
33’
4. Phát triển các hoạt động:
20’
* Hoạt động 1: Trưng bày các tư
liệu đã sưu tầm đựơc
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại

+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm
các thông tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm
các thông tin về tác hại của rượu,
bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm
các thông tin về tác hại của ma tuý.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập
-18-
hợp tài liệu thu thập được về từng
vấn đề để sắp xếp lại và trưng
bày.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc
- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí
các thông tin đã thu thập trình bày
theo dàn ý của giáo viên.
Dàn ý:
- Tác hại đến sức khỏe bản thân
người sử dụng các chất gây
nghiện.
- Tác hại đến kinh tế.
- Tác hại đến người xung quanh.
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt
dán để viết tóm tắt lại những thông
tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to
theo dàn ý trên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của
nhóm mình và cử người trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và các

thành viên trong nhóm giải đáp.
- Dự kiến:
* Hút thuốc lá có hại gì?
1. Thuốc lá là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người hút:
bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch,
bệnh ung thư…
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia
đình, đất nước.
 Giáo viên chốt: Thuốc lá còn
gây ô nhiễm môi trường.
4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người
xung quanh.
* Uống rượu, bia có hại gì?
1. Rượu, bia là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người uống:
bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim
mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ
bắp…
3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế
gia đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh
hay gây lộn, vi phạm pháp luật…
 Giáo viên chốt: Uống bia cũng
có hại như uống rượu. Lượng cồn
vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với
lượng cồn vào cơ thể khi uống ít
rượu.
* Sử dụng ma túy có hại gì?

1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã
nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện
hút: sức khỏe bò hủy hoại, mất khả
-19-
năng lao động, tổn hại thần kinh,
dùng chung bơm tiêm có thể bò HIV,
viêm gan B → quá liều sẽ chết.
3. Có hại đến nhân cách người
nghiện: ăn cắp, cướp của, giết
người.
 Giáo viên chốt:
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều
là chất gây nghiện. Sử dụng và
buôn bán ma túy là phạm pháp.
- Các chất gây nghiện đều gây hại
cho sức khỏe người sử dụng, ảnh
hưởng đến mọi người xung quanh.
Làm mất trật tự xã hội.
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế
gia đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung
quanh: tội phạm gia tăng.
13’
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm
trả lời câu hỏi”
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên đề nghò mỗi nhóm cử

1 bạn vào ban giám khảo và 3-5
bạn tham gia chơi, các bạn còn lại
là quan sát viên.
- Chuẩn bò sẵn 3 hộp đựng phiếu.
Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan
đến tác hại của thuốc lá, hộp 2
đựng các câu hỏi liên quan đến
tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng
các câu hỏi liên quan đến tác hại
của ma túy.
- Học sinh tham gia sưu tầm thông
tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ
được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những
học sinh đã tham gia sưu tầm thông
tin về tác hại của rượu, bia chỉ được
bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những học
sinh đã tham gia sưu tầm thông tin
về tác hại của ma túy sẽ chỉ được
bốc thăm ở hộp 1 và 2.
+ Bước 2:
- Giáo viên và ban giám khảo cho
điểm độc lập sau đó cộng vào và
lấy điểm trung bình.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm
và trả lời câu hỏi.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Nói “Không” đối với

rượu, bia, thuốc lá và ma túy.
- Nhận xét tiết học
-20-
ÑIEÀU CHÆNH – BOÅ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RUÙT KINH NGHIEÄM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-21-
Thứ tư, ngày 05 tháng 10 năm 2005
TẬP ĐỌC:
Ê-MI-LI CON
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Thể hiện tâm trạng: Câu 2 (khổ 1), câu 5, 6, 7, 9 (khổ 3).
- Hành động dũng cảm: 2, 3, 4, 5, 7 (khổ 4).
- Ý chí: Ca ngợi hành động dũng cảm, cao thượng, vó đại, sự
hy sinh vì đại nghóa của 1 công dân Mỹ.
2. Kó năng: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Po-
tô-mác, Oa-sinh-tơn.
- Ngắt nhòp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong
bài thơ viết theo thể tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghóa, yêu
hòa bình, căm ghét chiến tranh phi nghóa.
II. Chuẩn bò:

- Thầy: Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Một chuyên gia mày xúc
- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn
và bốc thăm trả lời câu hỏi.
- Vì sao người ngoại quốc này
khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý?
- Vì người ngoại quốc này có vóc
dáng cao lớn đặc biệt, có vẻ mặt
chất phác, có dáng dấp của người
lao động, toát lên vẻ dễ gần, dễ
mến.
- Nêu đại ý của bài? - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình
hữu nghò, hợp tác giữa nhân dân ta
với nhân dân các nước.
 Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Cuộc chiến tranh huỷ diệt tàn
khốc của đế quốc Mỹ trên mảnh
đất Việt Nam đã làm tất cả những
người có lương tri trên thế giới,
-22-
trong đó có nhiều người là công

nhân Mỹ vô cùng căm phẫn. Xúc
động trứơc hành động tự thiêu của
anh Mo-ri-xơn để phản đối chiến
tranh của Mỹ ở Việt Nam, nhà thơ
Tố Hữu đã viết bài thơ “Ê-mi-li,
con…” với hình ảnh anh Mo-ri-xơn
bế con gái là bé Ê-mi-li 18 tháng
tuổi tới trụ sở Bộ Quốc phòng Mỹ,
nơi anh sắp tự thiêu vì nền hòa
bình ở Việt Nam…
32’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc
từng đoạn và tìm các từ dễ phát
âm sai.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Học sinh phát hiện:
+ Phát âm sai: Mo-ri-xơn, Oa-sinh-
tơn, Giôn-xơn
+ Ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc từ sai (từ,
câu, đoạn)
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc
xúc động, trầm lắng
18’

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài +
luyện đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ -
đọc xuất xứ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1 - 1 học sinh đọc khổ 1
- Hỏi câu 1: thể hiện tâm trạng gì
đối với con gái ( nhấn mạnh câu)
- Dự kiến:
- Lần lượt học sinh đọc khổ 1
+ Lời nhắn nhủ dặn dò
+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con
gái
- Giáo viên giảng tâm trạng của
anh Mo-ri-xơn → lời vónh biệt xúc
động khi phải từ giã vợ con (nhấn
mạnh câu hỏi của Ê-mi-li). Sự ngâ
thơ hồn nhiên
- Luyện đọc diễn cảm khổ 1
- Nhấn mạnh những từ ngữ nào?
Câu hỏi đọc với giọng như thế nào?
-23-
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 - 1 học sinh đọc khổ 2
- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em
hãy cho biết vì sao chú Mo-ri-xơn
lên án cuộc chiến tranh xâm lược
của Mỹ?
- Dự kiến:

Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác,
vô nhân đạo, máy bay B52 - ném
bom napan - hơi độc - giết hại - đốt
phá - tàn phá.
 Giáo viên chốt bằng những hình
ảnh của đế quốc Mỹ
- Học sinh giảng từ: B52 - napan -
nhân danh - Giôn-xơn
- Yêu cầu nêu ý khổ 2 - Dự kiến: Hàng loạt tội ác của Mỹ
đựơc liệt kê.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc - 4 nhóm thảo luận cách đọc khổ 2
ghi vào bìa bằng đinh lên bảng
 Giáo viên chốt lại cách đọc:
nhấn mạnh các từ ngữ thể hiện tội
ác của Mỹ
- Học sinh nhận xét và chọn cách
đọc hợp lý nhất
- Học sinh lần lượt đọc khổ 2
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3
- Lời từ biệt vợ con của chú Mo-ri-
xơn có gì cảm động? Vì sao chú
Mo-ri-xơn nói với con rằng “Cha đi
vui…”?
- 4 nhóm thảo luận
- Cử đại diện trình bày kết hợp
tranh luận
 Giáo viên chốt lại
Hướng đến người thân - con mất
cha - vợ mất chồng - cảnh trời đêm
- hy sinh hạnh phúc của mình cho

mọi người được hạnh phúc.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 3 - Lời từ biệt của chú Mo-ri-xơn vào
giây phút ngọn lửa sắp bùng lên.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc
khổ 3
- Lần lượt học sinh nêu
- Giọng đọc: xúc động trầm lắng
- Nhấn mạnh từ: câu 1 - cha không
bế con về được nữa - sáng bùng lên
- câu 5 - câu 6 - câu 9
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 4 - 1 học sinh đọc
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho
ngọn lửa sáng loá/ Sự thật “ thể
hiện mong muốn gì của chú Mo-ri-
xơn?
- Học sinh lần lượt trả lời
 Giáo viên chốt lại chọn ý đúng - Dự kiến: vạch trần tội ác - nhận
ra sự thật về cuộc chiến phi nghóa -
hợp sức ngăn chận chiến tranh
-24-
- Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4 - Ý 4 vạch trần tội ác của đế quốc
Mỹ - kêu gọi mọi người hợp sức
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc
khổ 4
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc: chậm rãi, xúc động
- Nhấn mạnh từ: linh hồn - lòng ta
sáng nhất - ta đốt thân ta - sáng lòa
- sự thật
- Học sinh lần lượt đọc

- 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ
- Học sinh nêu ý chính của bài
2’
* Hoạt động 3: Củng cố
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Thi đọc diễn cảm khổ thơ em
thích nhất?
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc khổ 2 và 3
- Chuẩn bò: “Sự sụp đổ của chế độ
A-pac-thai”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TOÁN:
-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×