Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non tỉnh tuyên quang đáp ứng yêu cầu đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 48 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI THỊ HƢƠNG GIANG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG MẦM NON TỈNH TUYÊN QUANG
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ HỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI THỊ HƢƠNG GIANG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG MẦM NON TỈNH TUYÊN QUANG
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT

HÀ HỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Luận văn với đề tài “Phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non
tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới” đƣợc hoàn thành theo chƣơng trình
đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục do Trƣờng đại học giáo dục thuộc
Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức. Nhân dịp luận văn đƣợc hoàn thành, em xin bày
tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo nhà trƣờng, các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Tuyết, ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn em nghiên cứu khoa học và luôn theo sát em trong suốt quá trình để em
hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ
tỉnh Tuyên Quang và các phòng ban liên quan; các đồng chí hiệu trƣởng, phó
hiệu trƣởng các trƣờng mầm non trên địa bàn tỉnh, các bạn bè đồng nghiệp; gia
đình,... đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em học tập nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực và có nhiều cố gắng, song chắc chắn luận văn
không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc các ý kiến
góp ý, phê bình của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo, các nhà quản lý, các
bạn đồng nghiệp,… để công trình nghiên cứu tiếp theo của em ngày một tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tuyên Quang, tháng 01 năm 2017
Học viên

Bùi Thị Hƣơng Giang

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ ĐẦY ĐỦ

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNH – HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSGD:

Cơ sở giáo dục

GD:

Giáo dục

GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GDMN:

Giáo dục mầm non

HT:


Hiệu trƣởng

KT–XH:

Kinh tế - xã hội

NXB:

Nhà xuất bản

QL:

Quản lý

QLGD:

Quản lý giáo dục

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

TW:

Trung ƣơng


UBND:

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................................ii
Danh mục các bảng ...................................................................................................vii
Danh mục các biểu đồ ............................................................................................. viii
Danh mục các sơ đồ .................................................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI .................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu đề tài ............................................................................. 6
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nƣớc...................................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu trong nƣớc ...................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm quản lý và quản lý giáo dục ....................................................... 9
1.2.2. Khái niệm chuẩn, chuẩn hiệu trƣởng .......................................................... 10
1.2.3. Đội ngũ CBQL giáo dục và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục ................ 11
1.2.4. Hiệu trƣởng và phát triển đội ngũ hiệu trƣởng ........................................... 14
1.2.5. Phát triển đội ngũ HT trƣờng mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới ............. 15
1.3. Vai trò của Hiệu trƣởng trƣờng mầm non .................................................... 19
1.3.1. Vai trò của hiệu trƣởng trƣờng mầm non ................................................... 19
1.3.2. Đặc điểm lao động của hiệu trƣởng trƣờng mầm non ................................ 21
1.4. Các quan điểm và yêu cầu phát triển đội ngũ HT trƣờng mầm non .......... 22

1.4.1. Các quan điểm phát triển đội ngũ HT trƣờng mầm non ............................. 22
1.4.2. Các yêu cầu phát triển đội ngũ HT trƣờng mầm non ................................. 24
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác phát triển đội ngũ HT trƣờng
mầm non đáp ứng với yêu cầu đổi mới ................................................................. 25
1.5.1. Những yếu tố về KT-XH, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán,
tâm lý xã hội ......................................................................................................... 25
1.5.2. Những yếu tố về quản lý nhà nƣớc ............................................................. 26

iii


1.5.3. Những yếu tố về quản lý nhà trƣờng .......................................................... 28
1.5.4. Những yếu tố khác ...................................................................................... 29
1.6. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển đội ngũ hiệu trƣởng .............................. 29
1.6.1. Kinh nghiệm của Hoa Kỳ ........................................................................... 29
1.6.2. Kinh nghiệm của Canada ............................................................................ 30
1.6.3. Kinh nghiệm của một số nƣớc Châu Á....................................................... 31
1.6.4. Bài học kinh nghiệm ................................................................................... 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................ 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG MẦM NON TỈNH TUYÊN QUANG ................................................. 33
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên........................................................................... 33
2.1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................................... 33
2.1.2. Điều kiện về dân cƣ .................................................................................... 34
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ........................................................... 34
2.2. Tình hình phát triển giáo dục ......................................................................... 35
2.2.1. Mạng lƣới trƣờng lớp và quy mô giáo dục mầm non ................................. 36
2.2.2. Chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ ............................................................. 38
2.2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí cho GDMN ......................................... 41
2.2.4. Tình hình đội ngũ CBQL và giáo viên mầm non ....................................... 41

2.3. Thực trạng đội ngũ Hiệu trƣởng các trƣờng mầm non tỉnh Tuyên Quang ..... 43
2.3.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 43
2.3.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 43
2.3.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................................. 44
2.3.4. Kết quả khảo sát đội ngũ HT các trƣờng mầm non tỉnh Tuyên Quang
theo chuẩn HT ....................................................................................................... 45
2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng mầm non
tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới ........................................................ 58
2.4.1. Công tác quy hoạch đội ngũ CBQL trƣờng mầm non ................................ 58
2.4.2. Công tác bổ nhiệm, sử dụng đội ngũ HT trƣờng mầm non ........................ 60
2.4.3. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ HT trƣờng mầm non ........................ 61
2.4.4. Công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ HT trƣờng mầm non ......................... 62
2.4.5. Thực trạng thực hiện các biện pháp phát triển đội ngũ HT trƣờng mầm
non tỉnh Tuyên Quang .......................................................................................... 63

iv


2.5. Đánh giá chung về công tác phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng
mầm non tỉnh Tuyên Quang .................................................................................. 66
2.5.1. Những ƣu điểm ........................................................................................... 66
2.5.2. Những hạn chế ............................................................................................ 66
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................ 67
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................ 69
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG MẦM NON TỈNH TUYÊN QUANG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI .................................................................................................................. 70
3.1. Các định hƣớng về phát triển đội ngũ HT trƣờng mầm non tỉnh
Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới ................................................................ 70
3.2. Một số nguyên tắc cơ bản để lựa chọn biện pháp phát triển đội ngũ

HT trƣờng mầm non tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới ................... 71
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ............................................................... 71
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................................. 72
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................. 72
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................... 73
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................................. 73
3.2.6. Nguyên tắc đảm bảo kết hợp hài hòa các lợi ích ........................................ 73
3.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ HT trƣờng mầm non tỉnh
Tuyên Quang nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới ..................................................... 74
3.3.1. Biện pháp 1: Triển khai công tác quy hoạch đội ngũ HT trƣờng mầm non ... 74
3.3.2. Biện pháp 2: Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực quản lý của HT
trƣờng mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới ........................................................... 78
3.3.3. Biện pháp 3: Tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ HT các trƣờng mầm
non đáp ứng yêu cầu đổi mới ................................................................................ 83
3.3.4. Biện pháp 4: Thực hiện kịp thời, duy trì và bổ sung chế độ chính sách
đối với CBQL trƣờng mầm non ............................................................................ 86
3.3.5. Biện pháp 5: Vận dụng sáng tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới của HT
trƣờng mầm non phù hợp với đặc điểm tình hình tỉnh Tuyên Quang .................. 89
3.3.6. Biện pháp 6: Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, tài liệu tham
khảo phục vụ công tác, học tập cho đội ngũ HT .................................................. 91

v


3.3.7. Biện pháp 7: Tổ chức phong trào thi đua tự bồi dƣỡng để đổi mới Hiệu
trƣởng trong đội ngũ HT và CBQL các trƣờng mầm non tỉnh Tuyên Quang .......... 92
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 94
3.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ...................................................................................................................... 95
3.5.1. Các bƣớc khảo nghiệm ............................................................................... 95

3.5.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................. 96
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.......................................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 110
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 114

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Trình độ và các điều kiện cần có của đội ngũ HT ở một số quốc
gia châu Á .............................................................................................. 31
Bảng 2.1. Quy mô, mạng lƣới trƣờng lớp, trẻ mầm non năm học 2015-2016....... 36
Bảng 2.2. Quy mô phát triển trƣờng, lớp, trẻ mầm non ......................................... 38
Bảng 2.3. Chất lƣợng chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ mầm non những năm qua .......... 39
Bảng 2.4. Chất lƣợng giáo dục mầm non những năm qua ..................................... 41
Bảng 2.5. Đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên ngành GD&ĐT năm học
2015-2016 .............................................................................................. 42
Bảng 2.6. Thống kê số lƣợng, cơ cấu CBQL mầm non tỉnh Tuyên Quang ........... 45
Bảng 2.7. Thống kê trình độ của CBQL trƣờng mầm non tỉnh Tuyên Quang ...... 46
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, giáo viên về việc các cấp quản lý đã thực
hiện các biện pháp phát triển đội ngũ HT trƣờng mầm non theo
chuẩn HT................................................................................................ 63
Bảng 2.9. Nguyên nhân của thực trạng phát triển đội ngũ HT trƣờng mầm
non tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn HT chƣa đạt kết quả tốt .................. 65
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đã đề xuất ........ 96

vii



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Mức độ đạt chuẩn về phẩm chất chính trị ........................................ 47

Biểu đồ 2.2.

Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 2: Đạo đức nghề nghiệp ............................................................. 48

Biểu đồ 2.3.

Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 3: Lối sống, tác phong ................................................................ 48

Biểu đồ 2.4.

Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 4: Giao tiếp, ứng xử .................................................................... 49

Biểu đồ 2.5.

Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 5: Học tập, bồi dƣỡng ................................................................. 49

Biểu đồ 2.6.

Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 6: Trình độ chuyên môn ............................................................. 50


Biểu đồ 2.7.

Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 7: Nghiệp vụ sƣ phạm ................................................................ 51

Biểu đồ 2.8.

Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 8: Khả năng tổ chức triển khai chƣơng trình GDMN ................ 51

Biểu đồ 2.9.

Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 9: Hiểu biết nghiệp vụ quản lý ................................................... 52

Biểu đồ 2.10. Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 10: Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
phát triển nhà trƣờng ........................................................................ 52
Biểu đồ 2.11. Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 11: Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, giáo viên, nhân viên
nhà trƣờng ........................................................................................ 53
Biểu đồ 2.12. Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 12: Quản lý trẻ em của nhà trƣờng ............................................. 53
Biểu đồ 2.13. Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu chí
13: Quản lý hoạt động nuôi dƣỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ ............ 54
Biểu đồ 2.14. Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 14: Quản lý tài chính, tài sản nhà trƣờng ................................... 54
Biểu đồ 2.15. Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 15: Quản lý hành chính và hệ thống thông tin ........................... 55


viii


Biểu đồ 2.16. Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 16: Tổ chức kiểm tra, kiểm định chất lƣợng giáo dục ............... 55
Biểu đồ 2.17. Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 17: Thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trƣờng ............ 56
Biểu đồ 2.18. Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 18: Tổ chức phối hợp với gia đình trẻ ........................................ 57
Biểu đồ 2.19. Mức độ đạt chuẩn của đội ngũ HT trƣờng mầm non theo tiêu
chí 19: Phối hợp giữa nhà trƣờng và địa phƣơng ............................. 57
Biểu đồ 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đã đề xuất ...... 98

Biểu đồ 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ... 102

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quan hệ phát triển nguồn nhân lực với quản lý nguồn nhân lực ........... 13
Sơ đồ 1.2. Mô hình phát triển đội ngũ CBQL ......................................................... 14
Sơ đồ 1.3. Nội dung phát triển đội ngũ HT ............................................................. 18
Sơ đồ 1.4. Vai trò của Hiệu trƣởng trƣờng mầm non ............................................. 19
Sơ đồ 1.5. Các chức năng và chu trình quản lý....................................................... 20
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển đội ngũ HT trƣờng
mầm non tỉnh Tuyên Quang .................................................................. 95


x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những giải pháp trực tiếp cho chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực
đƣợc nêu rõ trong Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, đó là: “Đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục (QLGD),
phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý (CBQL) là khâu then chốt.”.
Theo Thông báo Kết luận của Bộ Chính trị số 422-TB/TW về tiếp tục thực
hiện Nghị quyết TW 2 (khoá VIII), phƣơng hƣớng phát triển GD&ĐT đến năm
2020, Đảng ta cũng đã xác định 7 nhiệm vụ, giải pháp phát triển giáo dục đến năm
2020 trong đó nhiệm vụ, giải pháp thứ ba là: “phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL
giáo dục đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng”.
Tại Chỉ thị 40/CT-TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thƣ TW Đảng về
việc xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đã nhấn
mạnh: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn hoá,
đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu”.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số
711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tƣớng Chính phủ) cũng xác định:
“Để đạt được mục tiêu chiến lược, cần thực hiện tốt 8 giải pháp, trong đó các giải
pháp Đổi mới QLGD là giải pháp đột phá và giải pháp Phát triển đội ngũ nhà giáo
và CBQL giáo dục là giải pháp then chốt”. Để đổi mới QLGD, chúng ta phải quan
tâm đến công tác phát triển đội ngũ CBQL giáo dục, từng bƣớc nâng cao phẩm chất,
trình độ, năng lực cho đội ngũ này. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Muôn việc
thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. Trong Luật Giáo dục 2005
(sửa đổi, bổ sung năm 2009) đã nêu vai trò và trách nhiệm của CBQL giáo dục là:
“CBQL giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các

hoạt động GD”. Do vậy, muốn phát triển GD&ĐT, điều quan trọng đầu tiên là
chăm lo xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non (GDMN) là bậc học đầu
tiên của một đời ngƣời, có nhiệm vụ nuôi dƣỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em (từ 3

1


tháng đến 6 tuổi). GDMN đặt nền móng cho việc hình thành và phát triển nhân cách
con ngƣời; chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ bƣớc vào các bậc học phổ thông.
Do đó, phát triển GDMN một cách vững chắc là nền tảng cho sự phát triển nguồn
lực con ngƣời, phục vụ cho phát triển giáo dục phổ thông.
Trƣờng mầm non khác với các nhà trƣờng phổ thông ở chỗ: trƣờng mầm non
phải thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ: chăm sóc - nuôi dƣỡng và giáo dục trẻ, trong
đó vai trò của Hiệu trƣởng là hết sức quan trọng đối với sự phát triển của nhà
trƣờng, là ngƣời chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động trong nhà trƣờng.
Trong những năm gần đây, vấn đề xây dựng chuẩn và áp dụng chuẩn cho đội
ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đang đƣợc thực hiện. Điều này thể hiện sự hƣớng
tới một đội ngũ CBQL đạt chất lƣợng tốt nhằm góp phần trong công cuộc “Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam”. Ngày 14 tháng 4 năm 2011, Bộ trƣởng
Bộ GD&ĐT ban hành Thông tƣ số 17/2011/TT-BGDĐT Quy định về Chuẩn hiệu
trƣởng trƣờng mầm non (sau đây gọi tắt là Thông tƣ số 17/2011/TT-BGDĐT) gồm
hệ thống các tiêu chuẩn đối với Hiệu trƣởng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm; năng lực quản lý nhà trƣờng;
năng lực tổ chức phối hợp với gia đình trẻ và xã hội.
Để đáp ứng với yêu cầu đổi mới, phát triển giáo dục nói chung và bậc học mầm
non nói riêng trong giai đoạn hiện nay, tỉnh và ngành GD&ĐT Tuyên Quang đã chú ý
đến việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng mầm non và đổi mới công tác
quản lý nhƣng vẫn còn bộc lộ những thiếu sót nhƣ: Quy hoạch còn thụ động, chƣa có
hiệu quả thiết thực; chƣa thực sự lấy chuẩn hiệu trƣởng trƣờng mầm non làm thƣớc

đo phẩm chất, năng lực và làm điều kiện để bổ nhiệm. Các biện pháp phát triển đội
ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non theo chuẩn chƣa đƣợc thực hiện một cách bài bản
trong khi yêu cầu công việc ngày càng đòi hỏi nâng cao chất lƣợng đội ngũ này. Vì
vậy, việc nghiên cứu biện pháp phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non theo
chuẩn tại tỉnh Tuyên Quang là rất quan trọng và cấp thiết.
Vì những lý do nêu trên, đề tài nghiên cứu: “Phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng
trƣờng mầm non tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới”, với hy vọng góp
phần giải quyết những bất cập, hạn chế trong QLGD, nhằm nâng cao chất lƣợng và
hiệu quả GDMN tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn hiện nay.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng công tác phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non
tỉnh Tuyên Quang và đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng
mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới, qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý
nhà trƣờng, thúc đẩy sự phát triển của giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra nhƣ trên, đề tài sẽ tập trung vào các
nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu lý luận về phát triển đội ngũ CBQL giáo dục và HT trƣờng
mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới.
3.2. Đánh giá thực trạng đội ngũ HT và công tác phát triển đội ngũ HT trƣờng
mầm non của tỉnh Tuyên Quang.
3.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ HT trƣờng mầm non tỉnh Tuyên
Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới.
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non trên địa bàn

tỉnh Tuyên Quang.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng
mầm non tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới.
5. Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ của một luận văn thạc sỹ, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu
biện pháp phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng các trƣờng mầm non đáp ứng yêu cầu đổi
mới tại tỉnh Tuyên Quang, đánh giá thực trạng trong giai đoạn 5 năm học từ năm
học 2011-2012 đến năm học 2015-2016, định hƣớng đến 2020.
6. Câu hỏi nghiên cứu
1. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng các trƣờng mầm non
tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay nhƣ thế nào?
2. Cần có những biện pháp quản lý nhƣ thế nào để nâng cao chất lƣợng của
công tác phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non tỉnh Tuyên Quang?

3


7. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp phù hợp nhƣ: Đào tạo, bồi dƣỡng chuyên
môn, bồi dƣỡng về quản lí nhà nƣớc, trải nghiệm thực tế sẽ nâng cao chất lƣợng
công tác phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non tỉnh Tuyên Quang đáp ứng
yêu cầu đổi mới trong thời gian tới?
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa và tổng kết lý luận về công tác phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng
trƣờng mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới.
8.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là tài liệu tham khảo cho công tác
quản lý của Hiệu trƣởng các trƣờng mầm non;
Luận văn có giá trị tham khảo đối với công tác quản lý của CBQL bậc học

mầm non.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề lý luận từ các tài liệu lý luận và
thực tiễn có liên quan đến việc phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng các trƣờng mầm non
đáp ứng yêu cầu đổi mới bao gồm:
- Các tài liệu, Văn kiện của Đảng, Nhà nƣớc về phát triển giáo dục, xây dựng
đội ngũ CBQL giáo dục các cấp.
- Các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong nƣớc và ngoài nƣớc về phát triển giáo
dục, xây dựng đội ngũ CBQL giáo dục.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra: Điều tra xã hội học bằng bảng hỏi để đánh giá thực
trạng về công tác phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non tỉnh Tuyên Quang
đáp ứng yêu cầu đổi mới.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia, các CBQL giáo dục có
nhiều kinh nghiệm trong việc khảo sát đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non tỉnh
Tuyên Quang và viết báo cáo.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Xin ý kiến từ các Hiệu trƣởng trƣờng
4


mầm non tỉnh Tuyên Quang, lựa chọn các ý kiến bổ sung vào công tác phát triển
đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non tỉnh Tuyên Quang.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm: Xin ý kiến đánh giá của các chuyên gia, CBQL
giáo dục về các kết quả nghiên cứu, các biện pháp đƣợc đề xuất trong luận văn.
9.3. Xử lý thông tin
Xử lý các kết quả nghiên cứu bằng phƣơng pháp thống kê toán học, sử dụng
các phần mềm tin học và các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị để phục vụ nghiên cứu và biểu
đạt các kết quả nghiên cứu.
10. Cấu trúc của luận văn

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non
đáp ứng yêu cầu đổi mới.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non tỉnh
Tuyên Quang.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng mầm non tỉnh
Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG MẦM NON ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước
Thế kỷ XX là thế kỷ của những thành tựu chƣa từng có về khoa học quản lý
trên cơ sở xem xét tổng thể, với lý thuyết sơ đồ 7S: Structure (cơ cấu), Strategy
(chiến lược), Skills (các kỹ năng), Style (cách thức), System (hệ thống), Shared
Value (giá trị) và đặc biệt là Staff (đội ngũ) đã xuất hiện. Khi phân tích về đội
ngũ, ngƣời đọc thấy đƣợc giá trị về chất lƣợng đội ngũ QL trong việc đạt tới mục
tiêu của tổ chức.
Từ cuối thế kỷ XX đến nay, trong thời kỳ xã hội thông tin, đã có các công
trình nghiên cứu về QL trong môi trƣờng luôn biến đổi, QL theo quan điểm hệ
thống, QL tình huống. Tiêu biểu nhất là công trình nổi tiếng của ba tác giả: Haronld
Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich có tiêu đề “Những vấn đề cốt yếu của
quản lý” - NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội - 1994.
Hoạt động của HT trực tiếp quyết định tới sự thành công của nhà trƣờng. Với
vai trò quan trọng của các HT, hầu hết các quốc gia đều hết sức quan tâm tới việc
nâng cao chất lƣợng hoạt động nghề nghiệp của HT nhằm đảm bảo thành công cho
sự phát triển của các nhà trƣờng. Xung quanh các vấn đề đảm bảo chất lƣợng HT,

có rất nhiều nghiên cứu đƣợc tiến hành. Đặc biệt trong xu thế cải cách dựa vào
chuẩn và thực hiện QL dựa vào chuẩn thì có nhiều nghiên cứu đề cập chất lƣợng
của HT theo cách đáp ứng các chuẩn đề ra.
Về chƣơng trình đào tạo, Đại học Nam Florida có chuẩn chƣơng trình đào tạo
cho HT, nhà QL nhằm mục đích phát triển năng lực nghề nghiệp cho các đối tƣợng
này đảm bảo lãnh đạo nhà trƣờng có hiệu quả.
Chƣơng trình đào tạo của Anh cung cấp cho những ngƣời chuẩn bị làm lãnh
đạo trƣờng học những năng lực lãnh đạo và quản lý. Cộng hoà Liên bang Đức đào
tạo lãnh đạo trƣờng học theo các nhóm năng lực: Năng lực sƣ phạm, GD và thiết
lập, năng lực kiểm soát, năng lực lãnh đạo, năng lực tổ chức và năng lực tƣ vấn.

6


Chuẩn HT đƣợc xác định theo những công việc và những nhiệm vụ cụ thể mà
ngƣời HT phải thực hiện trong nhà trƣờng, đó là cách xây dựng chuẩn HT do hiệp
hội HT bang New Jersey- Hoa Kỳ phát triển năm 2002. Bộ chuẩn này cấu thành từ
6 chuẩn tƣơng đối riêng biệt nhau, tƣơng ứng với những công việc cụ thể của HT.
Nội dung mỗi chuẩn có hai phần: Yêu cầu của chuẩn và những chiến lƣợc hành
động theo yêu cầu đó. Ví dụ:
- Yêu cầu: Lãnh đạo nhà trƣờng sao cho việc học tập của học sinh luôn đặt ở
trung tâm, hƣớng mọi nỗ lực của nhà trƣờng vào việc học tập của ngƣời học.
- Các chiến lƣợc thực hiện: Tạo ra và đẩy mạnh cộng đồng những ngƣời học.
HT cần quan tâm nhất việc xác định tầm nhìn chung cho cả cộng đồng trƣờng học –
Thể hiện rõ sự lãnh đạo hƣớng vào ngƣời học – Huy động đƣợc công sức lãnh đạo
từ nhiều nguồn đa dạng. Phải xem các giáo viên nhƣ những nhà lãnh đạo bên cạnh
mình, các bậc cha mẹ học sinh nhƣ những đồng sự, cùng nhau hành động vì GD.
Cùng theo cách tiếp cận này, Chuẩn HT của Newzeland có hai phần cơ bản,
phần thứ nhất là những nhiệm vụ và bổn phận của HT, phần thứ hai là những yêu
cầu cá nhân của HT, trong phần hai này chia nhỏ những yêu cầu theo ba lĩnh vực:

kỹ năng, tri thức, phẩm chất cá nhân.
Theo cách tiếp cận khác, chuẩn HT do Bộ Giáo dục Bắc Carolida- Hoa Kỳ phê
duyệt năm 1998 đƣợc xây dựng theo các yêu cầu và tiêu chí đánh giá về chỉ số
thành tích của nhà trƣờng. Trong chuẩn nêu ra các lĩnh vực cần đánh giá: Tầm nhìn;
Thành tích học tập cao; Nhà trường an toàn và trật tự, giáo viên, quản trị viên và
nhân sự có chất lượng tốt; Vận hành hiệu quả và hiệu lực. Trong mỗi lĩnh vực lại
nêu ra những yêu cầu cụ thể.
Mỗi nƣớc có nhiều cách tiếp cận xây dựng chuẩn HT khác nhau. Với yêu cầu
năng lực cơ bản đối với HT đặt trong cơ chế và môi trƣờng vận hành phát triển KTXH hiện nay với xu thế chuyển phƣơng thức chỉ đạo QL tập trung sang việc giao
quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho đơn vị cơ sở. Đối với nhà trƣờng, vai trò
QL cơ bản là ngƣời HT, do đó HT phải có một chiến lƣợc đúng, có khả năng tác
nghiệp hiệu quả trên nền tảng những phẩm chất và năng lực cơ bản.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, hiện đã có nhiều bài viết, đề tài nghiên cứu về vấn đề QLGD, phát
triển và nâng cao chất lƣợng CBQL giáo dục, đội ngũ HT các trƣờng nhƣng chủ yếu

7


ở bậc phổ thông, nhiều giải pháp khoa học đã đƣợc đƣa ra nhằm nâng cao chất lƣợng
đội ngũ CBQL giáo dục, có thể kể đến một số công trình nghiên cứu nhƣ:
- Đặng Quốc Bảo: “Đào tạo bồi dưỡng CBQL giáo dục cho thế kỷ XXI”- Kỷ
yếu hội thảo về công tác đào tạo, bồi dƣỡng CBQL và công chức ngành GD trong
thời kỳ mới (2000).
- Đặng Bá Lãm: “Tiến tới xây dựng chiến lược phát triển giáo dục tiểu học”Kỷ yếu hội thảo khoa học về giáo dục tiểu học - NXB Giáo dục, 1998…
Ngoài các nhà khoa học và các nhà giáo dục đã nghiên cứu những vấn đề có
liên quan đến đề tài, còn có một số luận văn thạc sỹ cũng đã đề cập đến những vấn
đề này ở những mức độ khác nhau, cụ thể là:
- “Thực trạng và các biện pháp góp phần nâng cao năng lực QL của HT các
trường mầm non quận Cầu Giấy”- Luận văn thạc sỹ của Lê Thị Đức – ĐHSP Hà

Nội 2000;
- “Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng đội ngũ CBQL
trường mầm non ở trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội” - Luận văn thạc sỹ
Hồ Nguyệt Ánh, Học viện QLGD 2000.
- “Một số biện pháp nâng cao năng lực quản lý cho CBQL các trường mầm
non huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên” - Luận văn thạc sỹ của Đặng Thị Bích Thuỷ ĐHSP Hà Nội 2001;
- “Các biện pháp nâng cao năng lực quản lý chuyên môn của HT trường mầm
non Hà Nội” - Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Bích Thuỷ - ĐHSP Hà Nội 2002;
Sau khi quy định về chuẩn HT của các cấp học đƣợc ban hành, đã có nhiều
nghiên cứu về vấn đề chuẩn hóa HT và đội ngũ CBQL giáo dục, song vẫn chủ yếu
đối với bậc phổ thông nhƣ:
- “Phát triển đội ngũ HT trường THCS các tỉnh vùng Tây Bắc theo hướng
chuẩn hóa”- Luận án tiến sỹ chuyên ngành QLGD - Nguyễn Huy Hoàng, 2011.
Tác giả Nguyễn Trọng Hoàn trong báo cáo khoa học:“Xây dựng đội ngũ
CBQL cơ sở giáo dục THCS đáp ứng chuẩn HT trong giai đoạn mới” nêu vấn đề:
Vì sao Bộ GD&ĐT lại chọn QLGD và phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo
dục làm giải pháp mang tính đột phá? Qua phân tích tình hình giáo dục trong cả
nƣớc, tác giả khẳng định: Có đƣợc đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục tốt mới phát
huy tích cực các điều kiện khác đảm bảo chất lƣợng giáo dục.

8


Với các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về vấn đề phát triển đội
ngũ CBQL giáo dục nói chung và CBQL trƣờng mầm non nói riêng và khai thác ở
nhiều bình diện khác nhau, song để áp dụng cho phù hợp với đội ngũ HT các trƣờng
mầm non trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thì vẫn còn những bất cập. Mặt khác, các
nghiên cứu về phát triển đội ngũ HT trƣờng mầm non theo chuẩn HT chƣa có nhiều,
một phần do quy định về chuẩn mới đƣợc ra đời, một phần do lĩnh vực QLGD mầm
non chƣa thu hút đƣợc sự quan tâm nghiên cứu của nhiều tác giả và còn phụ thuộc

vào tình hình thực tế về giáo dục của tƣờng địa phƣơng: Đặc biệt, tại tỉnh Tuyên
Quang vẫn chƣa có một nghiên cứu nào về các biện pháp phát triển đội ngũ HT
trƣờng mầm non.
Do đó, với nhiệm vụ của mình và vận dụng lý thuyết vào thực tế công việc, tôi
muốn đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu tìm ra những biện pháp phát triển đội ngũ HT
trƣờng mầm non tỉnh Tuyên Quang, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục tỉnh
miền núi trong giai đoạn tới.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về QL dƣới các góc độ khác nhau và đa
dạng về cách tiếp cận, do đó có nhiều định nghĩa khác nhau về QL của các tác giả
trong và ngoài nƣớc. Từ những quan niệm đó, ta có thể thấy đƣợc bản chất của hoạt
động QL: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể QL lên đối
tượng QL nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt
được mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục
QLGD đƣợc hiểu theo nhiều khía cạnh khác nhau. Một số tác giả cho rằng,
bản chất của QLGD là quản lý sƣ phạm: QL mục tiêu, nội dung giáo dục, phƣơng
pháp giáo dục – dạy học, QL con ngƣời, QL các công cụ giáo dục; QLGD nhằm
phối hợp các ngành, các lực lƣợng xã hội, tiến hành công tác xã hội hóa giáo dục,
huy động các nguồn lực và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực GD&ĐT. QLGD tiến
hành những nhiệm vụ này thông qua thực hiện 4 chức năng QL: Kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra.

9


- Nếu tiếp cận QLGD ở cấp độ vĩ mô (QL hệ thống giáo dục) thì: QLGD là
những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có hệ thống và hợp quy luật của chủ

thể QLGD các cấp đến tất cả các mắt xích của hệ thống GD nhằm thực hiện có chất
lƣợng và hiệu quả việc tổ chức, huy động, điều phối, giám sát và điều chỉnh các
nguồn lực GD, để hệ thống GD vận hành đạt đƣợc mục tiêu phát triển GD.
- Nếu tiếp cận QLGD ở cấp độ vi mô (quản lý một CSGD) thì: QLGD là
những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có hệ thống và hợp quy luật của chủ
thể quản lý một CSGD đến tập thể giáo viên, nhân viên, tập thể ngƣời học và các
lực lƣợng tham gia GD khác trong và ngoài CSGD đó, nhằm thực hiện có chất
lƣợng và hiệu quả hoạt động giáo dục và dạy học nhằm làm cho CSGD vận hành
luôn ổn định và phát triển để đạt tới mục tiêu đào tạo của CSGD đó.
1.2.2. Khái niệm chuẩn, chuẩn hiệu trưởng
1.2.2.1. Khái niệm chuẩn
Đã có nhiều quan điểm đƣa ra các cách định nghĩa khác nhau về chuẩn
(standard). Thuật ngữ này thuộc phạm trù ngôn ngữ xã hội, chúng thay đổi theo thời
gian và phản ánh các quan điểm của nhiều tác giả.
Theo tác giả Đặng Thành Hƣng thì:“Chuẩn là mẫu lý thuyết có tính nguyên
tắc, tính công khai và tính xã hội hóa, được đặt ra bằng quyền lực hành chính hoặc
chuyên môn, bao gồm những yêu cầu, tiêu chí, quy định kết hợp logic với nhau một
cách xác định, được dùng làm công cụ để xác minh sự vật, làm thước đo đánh giá
hoặc so sánh các hoạt động, công việc, sản phẩm,... trong lĩnh vực nào đó, có
khuynh hướng điều chỉnh những sự vật này theo nhu cầu, mục tiêu mong muốn của
chủ thể quản lý...”.
Từ điển Tiếng Việt thông dụng giải thích chuẩn nhƣ sau: - Cái đƣợc chọn làm
mốc để dọi vào, để đối chiếu mà làm cho đúng; - Vật chọn làm mẫu đơn vị đo
lƣờng; - Cái đƣợc xem là đúng với quy định, với thói quen xã hội.
Theo Bách khoa thƣ giáo dục quốc tế thì: “Chuẩn là mức độ ưu việt cần phải
có để đạt được những mục đích đặc biệt, là cái đo xem điều gì là phù hợp, là trình
độ thực hiện mong muốn trên thực tế hoặc mang tính xã hội”.
Trong xã hội hiện nay, thuật ngữ “chuẩn” đƣợc phát triển và công nhận bởi
các ủy ban chuẩn trên thế giới. Các tổ chức thực hiện công việc này gọi là Standards
Development Organization (SDO). Định nghĩa tiêu chuẩn đƣợc nhiều quốc gia và tổ

10


chức công nhận rộng rãi do tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đƣa ra nhƣ sau:
“Tiêu chuẩn là tài liệu được thiết lập bằng cách thỏa thuận và do một cơ quan
được thừa nhận phê duyệt nhằm cung cấp những quy tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính
cho các hoạt động hoặc kết quả hoạt động để sử dụng chung và lặp đi lặp lại nhằm
đạt được mức độ trật tự tối ưu trong một khung cảnh nhất định”.
Qua các quan niệm khác nhau về chuẩn có thể hiểu: Chuẩn là mẫu lý thuyết
được quy định chặt chẽ, được xã hội thừa nhận, được đặt ra bằng quyền lực hành
chính hoặc chuyên môn, buộc mọi tổ chức, cá nhân phải tuân theo. Chuẩn được sử
dụng làm công cụ để xác minh sự vật hoặc dùng làm thước đo thuộc một lĩnh vực
nào đó nhằm điều chỉnh nó theo mong muốn.
1.2.2.2. Chuẩn hiệu trưởng
Theo Thông tƣ số 17/2011/TT-BGDĐT, ban hành Quy định Chuẩn HT trƣờng
mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với HT về phẩm chất chính trị, đạo
đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm; năng lực QL nhà
trƣờng; năng lực tổ chức phối hợp với gia đình trẻ và xã hội.
 Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trƣng thuộc mỗi
lĩnh vực của chuẩn.
 Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt ở một nội dung cụ thể của mỗi
tiêu chuẩn.
 Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tƣ liệu, sự vật, hiện tƣợng, nhân
chứng) đƣợc dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức đạt đƣợc của tiêu chí.
Chuẩn HT trƣờng mầm non đƣợc xây dựng theo quan điểm định hƣớng năng
lực. Đây là quan điểm tiếp cận hiện đại, kết hợp sự tham khảo định hƣớng tiếp cận
xây dựng Chuẩn trong GD của một số quốc gia và thực tiễn quản lý GDMN ở nƣớc
ta. Các tiêu chuẩn năng lực này có thể sắp xếp vào các lĩnh vực năng lực cơ bản của
HT và CBQL nhà trƣờng nói chung, thƣờng bao gồm: Phẩm chất (năng lực nhân
cách), năng lực chuyên môn, năng lực lãnh đạo và năng lực QL. Các tiêu chuẩn đƣợc

đƣa ra trong “chuẩn HT trƣờng mầm non” cũng nằm trong các lĩnh vực năng lực nêu
trên và thể hiện đƣợc những thành phần cơ bản của các lĩnh vực năng lực đó.
1.2.3. Đội ngũ CBQL giáo dục và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục
1.2.3.1. Đội ngũ CBQL giáo dục
a) Khái niệm về đội ngũ: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người và tổ

11


chức thành một lực lượng để cùng thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng
nghề nghiệp hoặc không nhưng cùng chung một mục đích nhất định và cùng hướng
tới mục đích đó” (Từ điển Tiếng Việt). Chẳng hạn: “đội ngũ trí thức”, “đội ngũ cán
bộ”, “đội ngũ giáo viên”,…
Theo khái niệm trên, những ngƣời cùng đội ngũ tạo thành một lực lƣợng có
thể tạo nên một tác động nhất định. Nhƣ vậy, đội ngũ có tổ chức là một hệ thống
đƣợc cấu thành bởi các thành tố: - Một tập thể ngƣời - Cùng chung một chức năng Có cùng mục đích - Làm theo kế hoạch - Gắn bó với nhau về quyền lợi.
Khi xem xét một đội ngũ, thông thƣờng ngƣời ta quan tâm đến 3 yếu tố cơ
bản, đó là:
- Số lƣợng đội ngũ;
- Chất lƣợng: Bao gồm: phẩm chất, trình độ và năng lực;
- Cơ cấu đội ngũ: Bao gồm giới tính, độ tuổi, chuyên môn.
b) Khái niệm về đội ngũ CBQL giáo dục
Từ khái niệm đội ngũ, có thể hiểu rằng: Đội ngũ CBQL giáo dục là tập hợp
những nhà QLGD trong các nhà trường, các cơ quan QLGD, các CSGD thuộc các
cấp học, bậc học. Họ được tổ chức thành một lực lượng, cùng chung nhiệm vụ là
thực hiện chức năng QLGD theo mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ CBQL giáo dục
a) Khái niệm: Phát triển đội ngũ CBQL giáo dục là một quá trình biến đổi
theo hướng đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, đảm bảo trình độ đào tạo, có phẩm
chất đạo đức, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, năng lực QLGD, thực hiện

được các yêu cầu, nhiệm vụ lãnh đạo, QL nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
b) Nội dung phát triển đội ngũ CBQL giáo dục
Phát triển đội ngũ CBQL giáo dục trong thời kỳ CNH-HĐH đƣợc coi là khâu
then chốt để nâng cao chất lƣợng giáo dục. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 05 tháng 6 năm
2004 của Ban Bí thƣ TW Đảng nêu rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và
CBQL giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương
tâm, tay nghề của nhà giáo, thông qua việc QL, phát triển đúng định hướng và có
hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp
ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.”

12


Về nguyên tắc, phát triển đội ngũ CBQL giáo dục phải dựa trên lý luận về phát
triển nguồn nhân lực, theo mô hình của Leonard Nadle nhƣ sau:
Sơ đồ 1.1. Quan hệ phát triển nguồn nhân lực với quản lý nguồn nhân lực
(Mô hình của Leonard Nadle)
Quản lý
nguồn nhân lực

Phát triển nguồn
nhân lực

- GD&ĐT
- Bồi dƣỡng
- Phát triển
- Tự học, tự
nghiên cứu


Sử dụng
nguồn nhân lực

- Tuyển dụng
- Sàng lọc
- Bố trí, sử dụng
- Đánh giá
- Đãi ngộ

Môi trƣờng của
nguồn nhân lực

- Mở rộng chủng loại
làm việc
- Mở rộng quy mô làm
việc
- Phát triển tổ chức

Đội ngũ CBQL giáo dục với tƣ cách là nguồn nhân lực chất lƣợng cao của
ngành giáo dục. Nếu thực hiện tốt công tác phát triển đội ngũ CBQL giáo dục sẽ
thúc đẩy phát triển GD&ĐT, góp phần phát triển nguồn nhân lực của tỉnh và xã hội.
Phát triển đội ngũ CBQL giáo dục đƣợc hiểu là tạo ra sự thay đổi về “chất”
hƣớng tới “chuẩn” của đội ngũ để có một lực lƣợng CBQL đủ về số lƣợng, phù hợp
về cơ cấu và đảm bảo chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của đất nƣớc.
Nhƣ vậy, quá trình này bao gồm các nội dung: Phát triển về quy mô, chất lƣợng và
cơ cấu, cụ thể:
- Về quy mô và cơ cấu: Cần xác định số lƣợng sao cho đủ CBQL đáp ứng yêu
cầu làm việc trƣớc mắt và lâu dài. Đội ngũ CBQL cần đƣợc bố trí hợp lý, có tính
đến các yếu tố về độ tuổi, giới tính, vị trí và môi trƣờng công tác, tạo ra ê kíp làm
việc mang lại hiệu quả giáo dục cao nhất.

- Về chất lƣợng đội ngũ CBQL: Với quan điểm chất lƣợng là sự trùng khít về

13


×