Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp của công ty TNHH vàng bạc đá quý bảo tín minh châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THANH TÙNG

NGHIÊN CỨU VĂN HĨA DOANH NGHIỆP CỦA CƠNG
TY TNHH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ BẢO TÍN MINH CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THANH TÙNG

NGHIÊN CỨU VĂN HĨA DOANH NGHIỆP CỦA CƠNG
TY TNHH VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ BẢO TÍN MINH CHÂU
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN DUY DŨNG

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Hà Nội – 2015

2


CAM KẾT
Tác giả xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do tự bản
thân thực hiện và khơng sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác
để làm sản phẩm riêng của mình. Các thơng tin thứ cấp sử dụng trong luận
văn này có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tác giả hồn tồn chịu trách
nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Hà Nội, 2015
Tác giả

Lê Thanh Tùng

3


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng đã tận tình
hướng dẫn, đóng góp ý kiến giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Xin

chân thành cảm ơn đến nhà trường, khoa và các ban ngành đoàn thể của
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi thuận lợi cho
học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn này, không tránh khỏi những
hạn chế khách quan và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận
văn cịn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận ý kiến đóng góp của Thầy/Cơ
để luận văn được hồn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn !

Lê Thanh Tùng

4


TÓM TẮT
Đại hội IX của Đảng ta đã khẳng định vai trị của văn hóa trong các
hoạt động kinh tế - xã hội: “Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội”. Văn hóa sẽ góp phần vào tăng trưởng nhanh, bền vững, có hiệu quả hoạt
động kinh tế kinh doanh. Và thực tiễn sản xuất, kinh doanh đã chứng minh
rằng một doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh theo kiểu kinh doanh có văn
hóa sẽ có điều kiện tồn tại lâu dài và phát triển bền vững khi mà doanh nghiệp
đó coi trọng yếu tố văn hóa.
Văn hóa doanh nghiệp là một bộ phận của văn hóa kinh doanh và như
thế nó là một nội dung khơng cịn mới ở Việt Nam. Văn hóa doanh nghiệp đã
được biết đến khá rõ qua nhiều nghiên cứu, nhưng cho đến năm 2007 khi Việt
Nam ra nhập sân chơi chung của nền kinh tế thế giới thì vấn đề này mới dần
nhận được sự chú ý quan tâm nhiều hơn của Nhà nước, các doanh nghiệp mới
chú trọng. Là một doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng nhạy cảm trên thị
trường lại có tiếng trên địa bàn Hà Nội, được nhiều người tiêu dùng biết đến

nên Bảo Tín Minh Châu rất quan tâm tới xây dựng văn hóa doanh nghiệp
riêng. Đề tài “Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp của Cơng ty TNHH Vàng
bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu” được thực hiện nhằm tìm hiểu thực trạng văn
hóa doanh nghiệp của doanh nghiệp này đúc rút kết quả đạt được, hạn chế và
nguyên nhân. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm xây dựng và phát triển
văn hóa doanh nghiệp là một yếu tố cho sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp này. Sự bền vững của doanh nghiệp nói chung là góp phần vào tăng
trưởng bền vững kinh tế quốc gia.

5


MỤC LỤC

Trang
Danh mục các ký hiệu viết tắt....................................................................

i

Danh mục các bảng....................................................................................

ii

Danh mục các hình....................................................................................

iii

Danh mục các biểu.....................................................................................

iv


LỜI NĨI ĐẦU...........................................................................................

1

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về văn hóa
doanh nghiệp..............................................................................................

6

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.........................................................

6

1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới..........................................

6

1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam.........................................

7

1.2. Các khái niệm cơ bản..........................................................................

9

1.2.1. Văn hóa....................................................................................

9


1.2.2. Văn hóa doanh nghiệp.............................................................

10

1.2.3. Vai trị của văn hóa doanh nghiệp...........................................

12

1.3. Các biểu trưng của văn hóa doanh nghiệp..........................................

14

1.3.1. Các biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp - hữu
hình....................................................................................................

14

1.3.2. Các biểu trưng phi trực quan của văn hóa doanh nghiệp - vơ
hình....................................................................................................

20

1.4. Tác động của văn hóa doanh nghiệp tới sự phát triển của doanh
nghiệp.........................................................................................................

24

1.4.1. Văn hóa doanh nghiệp tạo nên phong thái của doanh
nghiệp................................................................................................


24

1.4.2. Văn hóa doanh nghiệp tạo nên lực hướng tâm chung cho
tồn doanh nghiệp..............................................................................
6

24


1.4.3. Văn hóa doanh nghiệp khích lệ q trình đổi mới và sáng
tạo......................................................................................................

25

1.4.4. Tạo mơi trường làm việc.........................................................

26

1.4.5. Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp....

26

1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp của các doanh
nghiệp Việt Nam........................................................................................

26

1.5.1. Điều kiện tự nhiên và phương thức sản xuất của quốc gia......

27


1.5.2. Xã hội truyền thống và q trình giao lưu văn hóa................

28

1.5.3. Mơi trường thể chế..................................................................

32

1.5.4. Q trình tồn cầu hóa.............................................................

34

Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu........................................

37

2.1. Quy trình nghiên cứu..........................................................................

37

2.2. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng..............................................

38

2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu.......................................

40

2.3.1. Địa điểm nghiên cứu................................................................


40

2.3.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu...............................................

40

2.4. Các công cụ được sử dụng..................................................................

41

2.5. Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu, phương pháp phân tích số liệu...........

41

2.5.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu...........................................................

41

2.5.2. Thiết kế thang đo nghiên cứu..................................................

43

2.5.3. Phương pháp phân tích số liệu.................................................

45

Chương 3. Thực trạng văn hóa doanh nghiệp của Cơng ty TNHH Vàng
bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu.................................................................


46

3.1. Giới thiệu về Cơng ty TNHH Vàng bạc đá q Bảo Tín Minh
Châu...........................................................................................................

46

3.1.1. Giới thiệu chung......................................................................

46

3.1.2. Mạng lưới hoạt động................................................................

47

3.1.3. Thành tích và sự công nhận của xã hội....................................

47

7


3.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.......................................................

48

3.2. Thực trạng văn hóa doanh nghiệp BTMC..........................................

52


3.2.1. Biểu tượng logo.......................................................................

52

3.2.2. Ngơn ngữ, khẩu hiệu................................................................

53

3.2.3. Nghi lễ, lễ hội..........................................................................

53

3.2.4. Ấn phẩm điển hình...................................................................

53

3.2.5. Tầm nhìn, sứ mệnh..................................................................

54

3.2.6. Định hướng chiến lược đến 2020............................................

55

3.2.7. Triết lý kinh doanh...................................................................

55

3.2.8. Giá trị cốt lõi............................................................................


55

3.2.9. Nhìn nhận của người lao động về văn hóa BTMC..................

56

3.3. Một số đánh giá nhận xét văn hóa doanh nghiệp của BTMC.............

67

3.3.1. Những kết quả đã đạt được......................................................

68

3.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân.............................

68

Chương 4: Định hướng và giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp
tại Cơng ty TNHH Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu........................

71

4.1. Định hướng phát triển.........................................................................

71

4.2. Các giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp..................................

71


4.2.1. Giải pháp về tổ chức nhân sự...................................................

71

4.2.2. Xây dựng bộ quy chuẩn về ứng xử..........................................

73

4.2.3. Giải pháp về truyền thơng văn hóa nội bộ...............................

74

4.2.4. Phát huy vai trị cơng đồn trong việc phát triển văn hóa
doanh nghiệp......................................................................................

75

4.2.5. Giao lưu học hỏi văn hóa doanh nghiệp..................................

76

KẾT LUẬN................................................................................................

78

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................

79


PHỤ LỤC

8


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

STT

Ký hiệu

1

BTMC

Bảo Tín Minh Châu

2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới


9


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1

Tổng hợp số kết quả phát và thu phiếu khảo sát

45

2

Bảng 3.1

Cơ cấu nhân sự theo phòng, ban, bộ phận

50

3


Bảng 3.2

Một số chỉ tiêu trong chính sách đãi ngộ năm
2014

63

10


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu

37

2

Hình 2.2 Mơ hình nghiên cứu


42

3

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Cơng ty BTMC

49

4

Hình 3.2 Logo BTMC

52

11


DANH MỤC CÁC BIỂU

STT

Biểu

Nội dung

1

Biểu 3.1


Điểm số giá trị cốt lõi

56

2

Biểu 3.2

Biến động doanh thu và nhân sự từ 2010 2014

57

3

Biểu 3.3

Biến động lợi nhuận trước thuế từ 2010 - 2014

58

4

Biểu 3.4

Cơ cấu doanh thu năm 2014

59

5


Biểu 3.5

Điểm số về lãnh đạo trong công việc hàng
ngày

61

6

Biểu 3.6

Điểm số về đãi ngộ

62

7

Biểu 3.7

Điểm số về công việc

63

8

Biểu 3.8

Điểm số về môi trường làm việc

64


9

Biểu 3.9

Điểm số về chính sách đào tạo

66

10

Biểu 3.10 Điểm số về sự gắn bó

12

Trang

67


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 11 tháng 1 năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên
thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Sau 8 năm, chúng ta đã và
đang ngày càng hội nhập sâu rộng hơn với các nước trong khu vực và trên thế
giới. Việc di chuyển dễ dàng các nguồn tài chính, thương mại quốc tế trở nên
nhanh chóng hơn bao giờ hết. Hơn nữa, các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên
tiến nói chung đã tạo điều kiện phát triển các ngành nghề, lĩnh vực mới cho
các quốc gia. Trong bối cảnh đó, Việt Nam có nhiều cơ hội mới, song phải
đối mặt khơng ít thách thức. Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước sự

cạnh tranh gay gắt với những đối thủ đến từ khắp thế giới, trong khi đó điểm
xuất phát của nước ta thấp hơn so với nhiều nước khác. Bài toán đặt ra cho
các doanh nghiệp nội là làm thế nào để phát huy thế mạnh, loại bỏ dần những
điểm yếu của mình nhằm tạo được lợi thế cạnh tranh của riêng mình ? Làm
thế nào để giữ vững thị trường, ổn định và phát triển thời kỳ hội nhập ? Liệu
chỉ tập trung khai thác nguồn lực hữu hình như tăng quy mơ, cải tiến cơng
nghệ, quy trình, tăng cường marketing… thì đã đủ chưa ? Cần thiết phải khai
thác những nguồn lực nào ? Phải chăng đó là sức mạnh của văn hóa, trong đó
có văn hóa doanh nghiệp. Thực tế chỉ ra rằng:
Văn hóa doanh nghiệp là chất keo gắn kết các thành viên của doanh
nghiệp, nó giúp các thành viên thống nhất về cách hiểu các vấn đề nảy sinh từ
đó lựa chọn và định hướng hành động, những yếu tố làm giảm xung đột trong
hệ thống, làm tăng sự hiểu về bản thân, đồng cảm với đồng nghiệp.
Văn hóa doanh nghiệp điều phối và kiểm soát hành vi cá nhân bằng các
câu chuyện, các chuẩn mực, thủ tục, nội quy, quy trình… khi phải ra một
quyết định phức tạp.

13


Văn hóa doanh nghiệp giúp các thành viên thấy rõ sứ mệnh, mục tiêu
mà doanh nghiệp hướng tới mà hiểu được bản chất cơng việc mình làm, vai
trị vị trí của mình trong hệ thống. Văn hóa cịn tạo ra các mối quan hệ tốt đẹp
giữa các thành viên và mơi trường làm việc thoải mái, lành mạnh. Văn hóa
doanh nghiệp phù hợp giúp các thành viên có cảm giác mình làm cơng việc có
ý nghĩa hãnh diện khi ở trong doanh nghiệp. Điều này càng có ý nghĩa khi
tình trạng “chảy máu chất xám” đang phổ biến không chỉ cấp quốc gia mà
ngay tại các doanh nghiệp. Lương và thu nhập chỉ là một phần của động lực
làm việc. Khi thu nhập đạt đến một mức nào đó, người ta sẽ coi trọng mơi
trường hịa đồng, thoải mái, được lãnh đạo ghi nhận, được đồng nghiệp tôn

trọng.
Sự gắn kết, kiểm soát hệ thống, tạo động lực đã nêu trên là ba yếu tố
làm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả quản trị của doanh
nghiệp và tạo nên sự khác biệt giữa các doanh nghiệp trên thị trường. Văn hóa
doanh nghiệp tạo nên điều đó, tạo cho doanh nghiệp năng lực cạnh tranh bền
vững trong điều kiện cạnh tranh mang tính tồn cầu.
Như vậy, văn hóa doanh nghiệp là tài sản vô cùng quý giá và cần thiết
của doanh nghiệp, nó là yếu tố khơng thể thiếu để doanh nghiệp phát triển bền
vững. Trong xu thế phát triển chung hiện nay của nền kinh tế toàn cầu là đang
tiến dần đến tầm cao của nền kinh tế tri thức, ở nơi đó văn hóa được coi trọng
hơn bao giờ hết. Hơn nữa, văn hóa doanh nghiệp góp phần khẳng đinh văn
hóa kinh doanh quốc gia, nâng cao uy tín và thương hiệu trên trường quốc tế.
Hiện nay, Cơng ty Bảo Tín Minh Châu đang hoạt động sản xuất kinh
doanh trong ngành mỹ nghệ kim hoàn trang sức đá quý với mục tiêu chiến
lược phát triển ngang theo ba hình thức: mở rộng quy mơ, hợp tác và liên
minh, hợp nhất và sát nhập. Điều đó địi hỏi nhất thiết phải phát triển văn hóa
doanh nghiệp phù hợp.

14


Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn mang tính cấp thiết ở
trên, với mong muốn ứng dụng những kiến thức đã được học nhằm nghiên
cứu và tìm hiểu rõ hơn về văn hóa doanh nghiệp cũng như thực trạng xây
dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Vàng bạc đá q
Bảo Tín Minh Châu, tác giả quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nghiên
cứu văn hóa doanh nghiệp của Cơng ty TNHH Vàng bạc đá quý Bảo Tín
Minh Châu”.
Để thực hiện được đề tài này, tác giả đặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau:
Câu 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về văn hóa doanh nghiệp bao gồm

những vấn đề gì ?
Câu 2: Thực trạng văn hóa doanh nghiệp của Bảo Tín Minh Châu như
thế nào ? Qua nghiên cứu thực trạng tìm ra được những ưu điểm, hạn chế gì
trong q trình phát triển văn hóa doanh nghiệp của Bảo Tín Minh Châu ?
Câu 3: Những giải pháp nào cần được áp dụng để phát triển văn hóa
doanh nghiệp của Bảo Tín Minh Châu ?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở khái quát các vấn đề lý luận và thực tiễn về văn hóa doanh
nghiệp, đề tài làm sáng tỏ thực trạng văn hóa doanh nghiệp của Cơng ty
TNHH Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu và gợi ý các giải pháp phù hợp
góp phần xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp hiện nay và trong thời
gian tới.
- Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Làm rõ những lý luận cơ bản về văn hóa doanh nghiệp, chỉ rõ các yếu
tố cấu thành và các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp.

15


+ Phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa hóa doanh nghiệp của Công ty
TNHH Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu, chỉ ra những mặt mạnh và hạn
chế của Công ty về lĩnh vực này.
+ Đưa ra các giải pháp nhằm xây dựng văn hóa doanh nghiệp Bảo Tín
Minh Châu.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là những đặc điểm văn hóa nổi bật của văn hóa
doanh nghiệp của Cơng ty TNHH Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu.
- Phạm vi nghiên cứu là thực trạng việc thực hiện văn hóa doanh
nghiệp của Cơng ty TNHH Vàng bạc đá q Bảo Tín Minh Châu từ năm

2010 - 2014 và các giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp đến năm 2020.
4. Những đóng góp của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa một số nội dung lý luận căn bản về văn hóa
doanh nghiệp.
- Phân tích và làm rõ thực trạng văn hóa doanh nghiệp của Cơng ty
TNHH Vàng bạc đá q Bảo Tín Minh Châu.
- Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục hạn chế và phát triển văn hóa
doanh nghiệp của Cơng ty TNHH Vàng bạc đá q Bảo Tín Minh Châu.
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần Lời nói đầu, Kết luận thì nội dung của Luận văn được kết
cấu thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về văn hóa
doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng văn hóa doanh nghiệp của Cơng ty TNHH Vàng
bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu

16


Chương 4: Định hướng và giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp
tại Cơng ty TNHH Vàng bạc đá q Bảo Tín Minh Châu

17


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HĨA DOANH NGHIỆP


1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Nghiên cứu về Văn hóa kinh doanh và Văn hóa doanh nghiệp bắt đầu
nhận được sự chú ý ở nước ngoài từ đầu những năm 1980 và 1990 của thế kỷ
XX, nhất là sự thành công của các Công ty Nhật Bản. Kể từ đó đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu khác nhau được thực hiện, tạo ra sự phát triển mới về
lý luận Văn hóa doanh nghiệp. Trong số các cơng trình nổi bật tạo cơ sở
nghiên cứu sâu về Văn hóa kinh doanh, Văn hóa doanh nghiệp có thể kể đến
G.Hofstede (1994); John Kotter (1992); về Đạo đức kinh doanh (Farrell, O.C,
Fraedrich, J. & Farrell, L. 2002) như là những nền tảng lý luận vững chắc để
nghiên cứu sâu về Văn hóa kinh doanh [25]. Nhiều cơng trình nghiên cứu về
vai trị của các nhân tố văn hóa như lễ hội, tập quán, truyền thống, hệ thống
các giá trị của cơng ty, văn hóa của người lãnh đạo doanh nghiệp… trong hoạt
động kinh doanh mà điển hình là các nghiên cứu của P.Drucke (1989); T,P &
R.Walterman (1996) [26,27].
Richard J. Black (2003), “Creating The Influence Needed For Strategic
Success”, nghiên cứu này chỉ ra rằng từ văn hóa tổ chức có thể tạo ra được
các ảnh hưởng cần thiết cho thành công chiến lược. Gabrielle O’Donovan
(2006), “How To Plan, Implement And Measure A Successful Culture Change
Programme”, đây có thể được coi là một cuốn cẩm nang thực tiễn về thiết kế,
xây dựng văn hóa doanh nghiệp, nó chỉ ra rằng văn hóa doanh nghiệp là tài
sản vơ hình nhưng có thể đo lường được và nêu ra các bước thực hiện.

18


1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Trong nước, cũng có nhiều nhà nghiên cứu, giảng viên đã có các đề tài
nghiên cứu cấp bộ, cấp nhà nước, cấp trường đại học về văn hóa doanh
nghiệp và doanh nhân. Ví dụ: PGS.TS Phùng Xuân Nhạ (2011) đã hoàn thành

xuất sắc đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước về “Nhân cách doanh nhân
và văn hóa doanh nghiệp”; PGS.TS Đỗ Minh Cương (2009) “Văn hóa doanh
nghiệp: một số vấn đề và giải pháp”; PGS.TS Dương Thị Liễu “Nghiên cứu,
đề xuất các giải pháp khai thác, phát huy giá trị văn hóa kinh doanh trong
các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội”…và các cơ sở lý luận về văn hóa
doanh nghiệp. Các nghiên cứu trong nước hiện nay chủ yếu đề cập đến các
vấn đề như: lý luận về văn hóa doanh nghiệp, nghiên cứu về văn hóa doanh
nghiệp của một số tập đoàn tiêu biểu, vùng miền hoặc đặc trưng của một vài
quốc gia. Một số nghiên cứu khác có đưa ra những giải pháp, gợi ý chính sách
xây dựng văn hóa doanh nghiệp của Việt Nam như của Nguyễn Hoàng Ánh
(2004), Đỗ Minh Cương (2001, 2009), Trần Quốc Dân (2008). Một số nghiên
cứu khác phân tích ảnh hưởng của việc xây dựng và phát triển Văn hóa kinh
doanh tới đạo đức kinh doanh và hoạt động kinh doanh như Nguyễn Hoành
Ánh (2004), Nguyễn Mạnh Quân (2003) [5-6, 9-11, 18, 20-23], Nguyễn Mạnh
Quân (2007).
Tác giả Lê Minh Phụng (2008) trình bày thực trạng Văn hóa doanh
nghiệp tại Việt Nam và một số giải pháp cần phải thực hiện kịp thời trong giai
đoạn hiện nay. Theo tác giả, Văn hóa doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng
trong sự phát triển của mỗi loại hình doanh nghiệp. Do đó nếu thiếu văn hóa
doanh nghiệp thì khó có thể đứng vững và tồn tại được trên thị trường ở bất
kỳ thời điểm, hay hình thái kinh tế xã hội nào. Ngày nay ở Việt Nam cũng
như trên thế giới, nguồn nhân lực của doanh nghiệp là con người mà văn hóa
doanh nghiệp là sự liên kết và nhân lên nhiều lần các giá trị của tựng nguồn

19


lực riêng lẻ tổng hợp lại. Không những thế, văn hóa doanh nghiệp cịn thể
hiện qua phong cách của người lãnh đạo đứng đầu các vị trí của doanh nghiệp
và tác phong làm việc của nhân viên. Bởi vậy, đối tác khi quan hệ thì ngồi

việc quan tâm tới lợi nhuận của Cơng ty họ cịn đánh giá doanh nghiệp qua
văn hóa của doanh nghiệp đó. Bên cạnh đánh giá những mặt tích cực các cơng
trình nghiên cứu đã cho rằng: văn hóa cơng sở và văn hóa doanh nghiệp của
nước ta cịn có những mặt hạn chế nhất đinh. Đó là một nền văn hóa được xây
dựng trên nền tảng dân trí thấp, mơi trường làm việc có nhiều bất cập, dẫn đến
có những cái nhìn ngắn hạn, chưa có quan niệm đúng đắn về cạnh tranh và
hợp tác, chưa có tính chun nghiệp, cịn bị ảnh hưởng bởi các tàn dư của nền
kinh tế bao cấp, chưa có cơ chế dùng người thỏa đáng với từng vị trí làm việc,
có sự bất cập trong giáo dục và đào tạo. Thực tế, văn hóa doanh nghiệp cịn có
những yếu tố khác chi phối, nhất là phải đặc biệt coi trọng và lấy con người
làm gốc; Xây dựng quan niệm hướng thị trường, xem khách hàng là trên hết;
Hướng tới vấn đề an sinh xã hội; Xây dựng tinh thần trách nhiệm xã hội [32].
Phân tích văn hóa làm sáng tỏ sự phát sinh năng động các tiểu nhóm
trong các tổ chức, hiểu được các công nghệ mới tương tác với tổ chức như thế
nào, cần thiết cho việc quản lý xuyên qua các đường biên quốc gia và dân tộc.
Vấn đề này được đề cập đến trong một số nghiên cứu của: Nguyễn Văn Dung,
Phan Đình Quyền, Lê Việt Hưng (2010) qua cuốn sách “Văn hóa tổ chức và
lãnh đạo” [12]. Cuốn sách này thể hiện quan hệ của Văn hóa tổ chức với lãnh
đạo, là một khái niệm có thể giải thích nhiều hiện tượng trong tổ chức, và còn
giúp các nhà lãnh đạo vận dụng để tạo ra tổ chức hiệu quả hơn. Phân tích văn
hóa sẽ làm sáng tỏ sự phát sinh năng động các tiểu nhóm (Subcultures) trong
các tổ chức, hiểu được các cơng nghệ mới tương tác với tổ chức thế nào, cần
thiết cho việc quản lý xuyên qua các đường biên quốc gia và dân tộc…

20


Tuy nhiên, với sự thay đổi của bối cảnh mới, cịn nhiều nội dung về văn
hóa doanh nghiệp chưa được nghiên cứu đầy đủ. Đặc biệt việc đi sâu vào từng
bộ phận doanh nghiệp, các đặc trưng riêng của các lĩnh vực, trong đó có các

doanh nghiệp mỹ nghệ vàng bạc đá q… cịn ít được đề cập. Vấn đề này ở
Việt Nam vẫn còn nhiều khoảng trống cần phải đầu tư nghiên cứu sâu sắc
hơn.
1.2. Các khái niệm cơ bản và vai trị
1.2.1. Văn hóa
Văn hóa là khái niệm có nhiều cách hiểu tùy vào cách tiếp cận của
người nghiên cứu. Là một lĩnh vực đa dạng và phức tạp, vì vậy khó có thể
thống nhất được một khái niệm đầy đủ và chính xác về văn hóa. Nên việc
cùng tồn tại nhiều khái niệm văn hóa khác nhau càng làm vấn đề được hiểu
biết một cách phong phú và tồn diện hơn.
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Văn hóa là tồn bộ những giá trị vật chất
và tinh thần do loài người tạo ra trong lịch sử của mình trong mối quan hệ với
con người, với tự nhiên và với xã hội” [3,tr.431].
Năm 2002, UNESCO phát triển định nghĩa về văn hóa: “Văn hóa nên
được đề cập đến như là một tập hợp của những đặc trưng về tâm hồn, vật
chất, tri thức và xúc cảm của một xã hội hay một nhóm người trong xã hội và
nó chứa đựng, ngoài văn học nghệ thuật, cả cách sống, phương thức chung
sống, hệ thống giá trị, truyền thống và đức tin.
Theo E. Herriot: “Văn hóa là cái cịn lại sau khi người ta quên đi tất cả,
là cái vẫn còn thiếu sau khi người ta đã học tất cả”[1,tr.27].
Theo PGS.TS Đỗ Minh Cương: “Văn hóa là nguồn lực nội sinh của con
người, là kiểu sống và bảng giá trị của các tổ chức, cộng đồng người, trung
tâm là các giá trị chân - thiện - mỹ”[1,tr.28].

21


Theo PGS.TS Bùi Xn Phong: “Văn hóa là tồn bộ những hoạt động
vật chất và tinh thần mà loài người đã sáng tạo ra trong lịch sử của mình trong
quan hệ với con người, với tự nhiên và với xã hội, được đúc kết lại thành hệ

giá trị và chuẩn mực xã hội. Nói tới văn hóa là nói tới con người, nói tới việc
phát huy những năng lực bản chất của con người, nhằm hoàn thiện con người,
hoàn thiện xã hội. Có thể nói văn hóa là tất cả những gì gắn liền với con
người, ý thức con người để rồi lại trở về với chính nó”[4,tr.33].
Theo PGS.TSKH Trần Ngọc Thêm: “Văn hóa là một hệ thống hữu cơ
những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua q
trình hoạt động thực tiễn, trong mối quan hệ với môi trường tự nhiên và xã
hội của mình”[6,tr.25].
Một cách khái qt thì văn hóa là toàn bộ những hoạt động vật chất và
tinh thần mà loài người đã sáng tạo ra trong lịch sử của mình trong quan hệ
với con người, với tự nhiên và xã hội, được đúc kết lại thành hệ giá trị và
chuẩn mực xã hội. Nói tới văn hóa là nói tới con người, nói tới việc phát huy
những năng lực bản chất của con người, nhằm hoàn thiện con người, hồn
thiện xã hội. Có thể nói văn hóa là tất cả những gì gắn liền với con người, ý
thức con người để rồi lại trở về với chính nó.
Ngồi ra còn rất nhiều các khái niệm, định nghĩa khác nhau của nhiều
nhà nghiên cứu mà các khái niệm đã được đưa ra ở trên là những khái niệm
về văn hóa theo phạm vi nghiên cứu rộng nhất.
1.2.2. Văn hóa doanh nghiệp
Xã hội rộng lớn có một nền văn hóa lớn mà doanh nghiệp là một bộ
phận của xã hội. Do đó trong mỗi doanh nghiệp sẽ tồn tại những hệ thống hay
chuẩn mực về giá trị đặc trưng, hình tượng, phong cách được doanh nghiệp
tôn trọng và truyền từ thành viên này sang thành viên khác, từ lớp cũ đến lớp
mới, trở thành những giá trị, những quan niệm và tập quán, truyền thống ăn

22


sâu vào hoạt động của doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và
hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực

hiện các mục đích. Khái niệm được sử dụng để phản ánh những hệ thống này
được gọi với nhiều tên khác nhau như văn hóa doanh nghiệp, văn hóa cơng ty,
văn hóa tập đồn, hay văn hóa tổ chức. Mỗi doanh nghiệp có một bản sắc văn
hóa doanh nghiệp của riêng mình. Tương tự văn hóa, có rất nhiều quan điểm
khác nhau bàn về văn hóa doanh nghiệp. Tất cả các quan điểm đó sẽ giúp ta
hiểu về văn hóa doanh nghiệp một cách toàn diện và đầy đủ hơn.
Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO): “Văn hóa doanh nghiệp là sự
trộn lẫn đặc biệt các giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen và truyền thống, những
thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức
đã biết”.
Một định nghĩa phổ biến và được chấp nhận rộng rãi do chuyên gia
nghiên cứu các tổ chức Edgar Schein đưa ra: “Văn hóa doanh nghiệp là tổng
hợp các quan niệm chung mà các thành viên trong cơng ty học được trong q
trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trường xung
quanh”.
Theo PGS.TS Nguyễn Mạnh Quân: “Văn hóa doanh nghiệp được định
nghĩa là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, nhận thức và
phương pháp tư duy được mọi thành viên của một tổ chức cùng đồng thuận và
có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của các thành
viên”[5,tr.249].
Theo PGS.TS Dương Thị Liễu: “Văn hóa doanh nghiệp là một hệ
thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi của doanh nghiệp,
chi phối hoạt động của mọi thành viên trong doanh nghiệp và tạo nên bản sắc
kinh doanh riêng của doanh nghiệp”[2,tr.234].

23


Theo Stephen P.Robins, Tymothy A.Judge: “Văn hóa doanh nghiệp là
một hệ thống những ý tưởng chung được xây dựng bởi thành viên của một

doanh nghiệp nhằm phân biệt doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác”.
Tuy những khái niệm về văn hóa doanh nghiệp nêu ở trên chưa phải là
tất cả, song đó cũng là những nét chung và tương đối đầy đủ về văn hóa
doanh nghiệp thì khái qt lại có thể nói văn hóa doanh nghiệp tồn bộ các
giá trị văn hóa được gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển
của một doanh nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền
thống ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp và chi phối tình cảm, nếp suy
nghĩ và hành vi của mọi thành viên trong doanh nghiệp trong việc theo đuổi
và thực hiện các mục đích chung. Đó là phạm vi nghiên cứu của luận văn này.
1.2.3. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp
Một khi cơng ty có một văn hóa mạnh và phù hợp với mục tiêu và
chiến lược dài hạn mà doanh nghiệp đã đề ra thì tạo ra niềm tự hào của nhân
viên về doanh nghiệp, từ đó mọi người ln sống, phấn đấu và chiến đấu hết
mình vì mục tiêu chung của doanh nghiệp một cách tự nguyện,bgiúp cho
Lãnh đạo dễ dàng hơn trong công việc quản lý công ty, giúp cho nhân viên
thoải mái và chủ động hơn trong việc định hướng cách nghĩ và cách làm của
mình, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp được xem xét trên các khía cạnh như: chất lượng sản phẩm, chi
phí, sự linh hoạt (trước phản ứng của thị trường), thời gian giao hàng…
Để có được những lợi thế này doanh nghiệp phải có những nguồn lực
như nhân lực, tài chính, cơng nghệ, máy móc, ngun vật liệu, phương pháp
làm việc (phương pháp 5 M: man, money, material, machine, method). Nguồn
lực tài chính, máy móc, ngun vật liệu đóng vai trị lợi thế so sánh với đối
thủ cạnh tranh trước khách hàng. Nguồn nhân lực đóng vai trị tham gia tồn
bộ q trình chuyển hố các nguồn lực khác thành sản phẩm đầu ra.

24


Vì vậy có ý nghĩa quan trọng trong việc quyết định tạo ra những lợi thế

cạnh tranh như chất lượng sản phẩm, thời gian giao hàng, tác động đến hiệu
quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp phụ
thuộc rất lớn vào yếu tố văn hoá doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng trực tiếp to lớn
đến việc hình thành mục tiêu, chiến lược và chính sách, nó tạo ra tính định
hướng có tính chất chiến lược cho bản thân doanh nghiệp, đồng thời cũng tạo
thuận lợi cho việc thực hiện thành công chiến lược đã lựa chọn của doanh
nghiệp.
Mơi trường văn hố của doanh nghiệp cịn có ý nghĩa tác động quyết
định đến tinh thần, thái độ, động cơ lao động của các thành viên và việc sử
dụng đội ngũ lao động và các yếu tố khác, giúp cho doanh nghiệp trở thành
một cộng đồng làm việc trên tinh thần hợp tác, tin cậy, gắn bó, thân thiện và
tiến thủ. Trên cơ sở đó hình thành tâm lý chung và lịng tin vào sự thành cơng
của doanh nghiệp. Do đó nó xây dựng một nề nếp văn hoá lành mạnh tiến bộ
trong tổ chức, đảm bảo sự phát triển của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp, thu
hút nhân tài, tăng cường sự gắn bó người lao động, tạo ra khả năng phát triển
bền vững, văn hoá doanh nghiệp là tài sản tinh thần của doanh nghiệp và phân
biệt doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác tạo nên bản sắc (phong thái, sắc
thái, nề nếp, tập tục) của doanh nghiệp.
Văn hoá doanh nghiệp di truyền, bảo tồn cái bản sắc của doanh nghiệp
qua nhiều thế hệ thành viên, tạo ra khả năng phát triển bền vững của doanh
nghiệp, truyền tải ý thức, giá trị của tổ chức tới các thành viên trong
tổ chức đó,văn hố tạo nên một cam kết chung vì mục tiêu và giá trị của tổ
chức, nó lớn hơn lợi ích của từng cá nhân trong tổ chức đó, văn hố tạo nên
sự ổn định của tổ chức.
Chính vì vậy có thể nói rằng văn hố như một chất keo kết dính các
thành viên trong tổ chức, để giúp việc quản lý tổ chức bằng cách đưa ra

25



×