Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Hoàn thiện công tác thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nhà máy gạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.77 KB, 98 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên đã trang bị và truyền thụ kiến thức cho em trong suốt quá
trình nghiên cứu, học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo Trần Thị Lan Anh đã
chu đáo, tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành bài khoá luận tốt
nghiệp này.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Nhà máy gạch Tuynel TahakaCông Ty Tân Hồng Ngọc, cùng tập thể cán bộ công nhân viên trong phòng - Kế toán của
Nhà máy , đặc biệt là người hướng dẫn thực tập chú Nguyễn Văn Hải– kế toán trưởng đã
nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt kỳ thực tập, tìm hiểu về nhà
máy và trên cơ sở đó giúp em có thể tiếp cận tình hình để nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, em xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên,
khuyến khích và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài khoá luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên,ngày 20 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Minh Hằng


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Chữ đầy đủ

1

BTC

Bộ tài chính



2

GTGT

Giá trị gia tăng

3

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

4

KH&CN

Khoa học và công nghệ

5

KH

Kế hoạch

6

NXK

Nhập xuất khẩu


7

NSNN

Ngân sách nhà nước

8

DV

Dịch vụ

9

DT

Doanh thu

10

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

11

TSCĐ

Tài sản cố định


12

NVL

Nguyên vật liệu

13

NKC

Nhật ký chung

14

KTSX

Kỹ thuật sản xuất

15

CCDC

Công cụ dụng cụ


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................................... iii

DANH MỤC BIỂU SỐ.................................................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................................viii
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2
1.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 4
1.6....................................................................................................Kết cấu của khoá luận
4
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP........................................................................... 5
2.1. Những vấn đề cơ bản liên quan đến thuế............................................................5
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân.................5
2.1.1.1. Khái niệm.............................................................................................................5
2.1.1.2. Đặc điểm của thuế................................................................................................5
2.1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân....................................................6
2.1.2. Các yếu tố cấu thành sắc tố thuế............................................................................ 6
2.1.2.1. Tên gọi của sắc tố thuế........................................................................................6
2.1.2.2. Đối tượng nộp thuế..............................................................................................6
2.1.2.3. Cơ sở tính thuế.....................................................................................................7
2.1.2.4. Thuế suất..............................................................................................................7
2.1.2.5. Chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế............................................................................7
2.1.2.6. Thủ tục nộp thuế..................................................................................................7
2.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT.............................................................7
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT....................................................7
2.2.1.1. Khái niệm.............................................................................................................7
2.2.1.2. Đặc điểm về thuế GTGT......................................................................................8



2.2.1.3. Vai trò của thuế GTGT........................................................................................8
2.2.2.. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không thuộc diện
chịu thuế...............................................................................................................9
2.2.2.1. Đối tượng nộp thuế..............................................................................................9
2.2.2.2. Đối tượng chịu thuế.............................................................................................9
2.2.2.3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế................................................................9
2.2.3. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế.........................................................10
2.2.3.1. Căn cứ tính thuế.................................................................................................10
2.2.3.2. Phương pháp tính thuế.......................................................................................12
2.2.4. Hạch toán thuế GTGT.......................................................................................... 14
2.2.4.1. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế..................................14
2.2.4.2. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT.......................18
2.2.5. Kê khai và nộp thuế GTGT.................................................................................. 19
2.2.5.1. Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ..............................................19
2.2.5.2. Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp..............................................20
2.2.5.2.1. Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT...........................20
2.2.5.2.2. Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu......................20
2.2.5.3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và tiền thuế GTGT............................................21
2.3. Những nội dung cơ bản của thuế TNDN.......................................................... 21
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN..................................................21
2.3.1.1. Khái niệm...........................................................................................................21
2.3.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN.................................................................................21
2.3.1.3. Vai trò của thuế TNDN......................................................................................21
2.3.2. Đối tượng nộp thuế TNDN và đối tượng không thuộc diện nộp thuế TNDN.....22
2.3.2.1. Đối tượng nộp thuế TNDN................................................................................22
2.3.2.2. Đối tượng không thuộc diện nộp thuế TNDN...................................................22
2.3.3. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế.........................................................22
2.3.3.1. Căn cứ tính thuế.................................................................................................22
2.3.3.2. Thu nhập tính thuế.............................................................................................22
2.3.3.3. Thu nhập chịu thuế............................................................................................22

2.3.3.4. Thuế suất thuế TNDN........................................................................................24
2.3.4. Hạch toán thuế TNDN..........................................................................................24


2.3.5. Kê khai và nộp thuế TNDN..................................................................................28
2.3.5.1. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm.....................................................28
2.3.5.2. Khai quyết toán thuế TNDN đối với doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu
.......................................................................................................................................28
2.3.5.3. Đối với những doanh nghiệp có chi nhánh.......................................................28
2.4. Hình thức sổ sách kế toán........................................................................................29
CHƯƠNG 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI NHÀ MÁY GẠCH
TUYNEL TAHAKA- CÔNG TY TÂN HỒNG NGỌC................................................ 34
3.1. Khái quát chung về nhà máy gạch Tuynel Tahaka- Công ty Tân Hồng Ngọc. 34
3.1.1........Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy gạch tuynel TahakaCông ty Tân Hồng Ngọc....................................................................................34
3.1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của doanh nghiệp........................................34
3.1.1.2. Lịch sử phát triển của doanh nghiệp.................................................................34
3.1.2.................................................................Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
............................................................................................................................ 35
3.1.3.. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Nhà máy gạch Tuyel Tahaka- Công ty Tân
Hồng Ngọc.........................................................................................................35
3.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại nhà máy gạch Tuynel Tahaka..................37
3.1.5.....Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán áp dụng tại Nhà máy gạch
Tuynel Tahaka – Công ty Tân Hồng Ngọc........................................................38
3.2.. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Nhà máy gạch
Tuynel Tahaka- Công ty Tân Hồng Ngọc......................................................... 39
3.2.1. Kế toán thuế GTGT tại nhà máy gạch tuynel Tahaka..........................................39
3.2.1.1. Thủ tục kê khai và nộp thuế GTGT tại Nhà máy..............................................39
3.2.1.2. Kế toán tổng hợp thuế GTGT của Nhà máy gạch Tuynel Tahaka....................56
3.2.1.3. Nộp thuế GTGT.................................................................................................65

3.2.2. Kế toán thuế TNDN tại nhà máy gạch tuynel Tahaka......................................... 65
3.2.2.1. Xác định thuế TNDN tại nhà máy gạch tuynel Tahaka....................................65
3.2.2.2. Quyết toán thuế TNDN......................................................................................67
3.2.2.3. Nộp thuế TNDN.................................................................................................72
3.2.2.4. Kế toán thuế TNDN tại nhà máy gạch Tuynel Tahaka.....................................75


3.3.Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Nhà máy gạch
tuynel Tahaka..................................................................................................... 77
3.3.1. Nhận xét chung về kế toán thuế TNDN và thuế GTGT tại Nhà máy gạch
Tuyneel Tahaka- Công ty Tân Hồng Ngọc........................................................77
3.3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................................77
3.3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................78
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Nhà máy gạch
Tuynel Tahaka- Công ty Tân Hồng Ngọc.......................................................................80
CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................83
4.1 Kết luận.............................................................................................................. 83
4.2 Kiến nghị............................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 85


DANH MỤC BIỂU SỐ
Biểu số 3.1: Trích Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào của Nhà máy................................42
Biểu số 3.3: Trích Hoá đơn GTGT đầu ra......................................................................47
Biểu số 3.4: Trích Hoá đơn giá trị gia tăng công ty xuất trả hàng.................................49
Biểu đồ 3.5. Trích bảng kê hoá đơn, chứng từ mua vào trong tháng 12 của nhà máy..50
Biểu đồ 3.6. Trích bảng kê hoá đơn, chứng từ bán ra trong tháng 12 của nhà máy......51
Biểu đồ 3.7. Trích tờ khai thuế GTGT trong tháng 12 của nhà máy.............................53
Biểu số 3.8: Trích Sổ nhật ký chung...............................................................................56
Biểu số 3.9: Trích Sổ cái tài khoản 133..........................................................................61

Biểu số 3.10: Trích Sổ chi tiết tài khoản 3331...............................................................62
Biểu số 3.12: Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................................66
Biểu đồ 3.13. Trích tờ khai quyết toán thuế TNDN.......................................................68
Biểu số 3.14: Trích Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước..........................................74
Biểu số 3.15: Trích sổ cái TK 3334................................................................................75
Biểu số 3.16: Trích sổ cái TK 8211................................................................................76


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ...............16
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ.................18
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp............................19
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ phương pháp kế toán thuế TNDN......................................................25
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung....................30
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ..................31
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ............32
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính.....................33
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của nhà máy gạch tuynel Tahaka.............................36
Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán của nhà máy.............................................................37
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại nhà máy gạch Tuynel Tahaka.............................39
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào của Nhà máy.....................................41
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào của Nhà máy.....................................46


TÓM TẮT KHOÁ LUẬN

Đề tài “Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Nhà máy gạch Tuynel Tahaka- Công
ty Tân Hồng Ngọc’’. Bài khóa luận đã giúp em tìm hiểu những vấn đề lý luận chung về
kế toán thuế như sau:
Sự cần thiết tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp.

Tổ chức và quản lý bộ máy doanh nghiệp, bộ máy kế toán của doanh nghiệp.
Đặc điểm, vai trò, hạch toán và kê khai và nộp thuế trong doanh nghiệp
Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Nhà máy gạch Tuynel
Tahaka- Công ty Tân Hồng Ngọc.
Đồng thời bài khóa luận cũng đưa ra những số liệu thực tế kèm theo một số hoá đơn
cần thiết, sổ sách có liên quan về Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Nhà máy gạch
Tuynel Tahaka- Công ty Tân Hồng Ngọc. Trên cơ sở lý luận đã tìm hiểu và quá trình
phân tích đánh giá tổ chức kế toán thuế tại Nhà máy để đưa ra những ưu, nhược điểm và
đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế GTGT và TNDN tại Nhà máy.


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam
đã và đang có những bước phát triển cả về quy mô và loại hình kinh doanh với nhiều
hình thức đa dạng, loại hình hoạt động phong phú, thay đổi linh hoạt, các doanh
nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế thị trường năng động ổn định
và phát triển mạnh mẽ.
Và cũng trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy các doanh nghiệp đang phải
đối mặt với không ít những khó khăn và thách thức. Và nhiệm vụ đặt ra cho các nhà
kinh doanh là tập trung mọi trí lực vào các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
Trong đó, thuế được coi là một trong những công cụ quan trọng để điều tiết vĩ
mô nền kinh tế. Thuế không những là nguồn thu quan trọng chủ yếu của ngân sách
nhà nước mà cũng ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển kinh tế. Mỗi quyết định
về thuế đều liên quan đến tích luỹ, đầu tư, tiêu dùng, đến vấn đề phân bổ nguồn lực
trong xã hội. Cụ thể, nó biểu hiện qua các mặt: tạo sự ổn định môi trường kinh tế vĩ
mô, kiềm chế lạm phát, tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực một cách có hiệu
quả, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư, ổn định tài chính tiền tệ, tạo ra sự đảm bảo an
toàn về tài chính cho các hoạt động kinh tế xã hội. Để bắt kịp với tình hình kinh tế

ngày càng phát triển, những ngành nghề mới, thành phần kinh tế mới ra đời thì hệ
thống luật thuế của Nhà nước cũng phải điều chỉnh, cải tiến liên tục. Tại Quốc hội
khoá IX kỳ họp thứ 11 ngày 10/05/1997 đó thông qua luật thuế GTGT thay thế cho
luật thuế doanh thu, luật thuế TNDN thay cho luật thuế lợi tức và hiệu lực thi hành của
hai loại thuế này từ ngày 01/01/1999.
Đến nay, trải qua hơn 15 năm thực hiện luật thuế GTGT và luật thuế TNDN,
nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng đã có những chuyển biến tích
cực. Tuy nhiên bắt đầu từ năm 2014 Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư 200 cũng
như ban hành một số Luật mới về thuế đã làm cho việc áp dụng nhiều vướng mắc cần
giải quyết làm cho doanh nghiệp chưa kịp cập nhật và gặp nhiều khó khăn theo chế độ
mới. Khi có bất cứ một thay đổi nào về Luật thuế nói chung và thuế GTGT, thuế
TNDN nói riêng , nhà máy đều thực hiện theo thông tư và chế độ mới. Tuy nhiên trong


những ưu diểm đạt được thì việc thực hiện kế toán thuế còn một số hạn chế như việc
sử dụng áp dụng còn nhiều vấn đề chưa được giải quyết rõ ràng . Vì vậy trong thời
gian thực tập tại Nhà máy gạch Tuynel Tahaka – Công ty Tân Hồng Ngọc , nhận thấy
tính cấp bách của vấn đề này, em xin chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nhà máy gạch tuynel Tahaka- Công ty Tân
Hồng Ngọc ” làm khoá luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Thông qua nghiên cứu để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Nhà máy gạch Tuynel Tahaka- Công ty
Tân Hồng Ngọc
Mục tiêu cụ thể : Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
Tìm hiểu thực trạng của công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại nhà máy
Đánh giá và phân tích việc thực hiện công tác thuế và đưa ra một số đề xuất cho
công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại nhà máy.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại nhà

máy gạch Tuynel Tahaka – công ty Tân Hồng Ngọc.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian : Đề tài chủ yếu tìm hiểu về công tác kế toán thuế GTGT ,
thuế TNDN tại nhà máy gạch Tuynel Tahaka – Công ty Tân Hồng Ngọc.
Phạm vi thời gian: Số liệu minh hoạ trong khoá luận của thuế GTGT là số liệu
tháng 12 năm 2015 và số liệu của thuế TNDN là của năm 2015.
1.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong những năm qua đã có nhiều tác giả nghiên cứu công tác kế toán về Vốn
bằng tiền, Kế toán thanh toán lương, nguyên vật liệu,....Tuy nhiên kế toán thuế GTGT
và thuế TNDN rất ít tác giả nghiên cứu, tác giả tự nhận thấy rằng: Đề tài Kế toán thuế
là một vấn đề quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp, nó thể hiện trách, nhiệm
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước Trong quá trình thực hiện đề tài này tác
giả có tham khảo một số nghiên cứu đã được thực hiện trong thời gian gần đây. Điển
hình như:


(1) Khóa luận: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty TNHH Quang Minh „‟ của tác giả Nguyễn Thị Thanh Loan sinh viên khoa Kinh Tế trường ĐHSPKT Hưng Yên thực hiện vào năm 2014.
Trong khóa luận này, tác giả Nguyễn Thị Thanh Loan đã nêu được:
Các lý luận cơ bản về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .
Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty CP TNHH Quang
Minh.
Đưa ra những nhận xét, đánh giá về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công
ty và từ đó tìm ra giải pháp nhằm hoàn thiện hơn việc kê khai và nộp thuế tại công ty
TNHH .Quang Minh.
Tuy nhiên còn một số thiếu sót như:
Không nêu được các thủ tục kê khai và nộp thuế GTGT và thuế TNDN tại phần
lý luận chung.
(2) Khóa luận “Hoàn thiện công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty Cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư Quốc Tế‟‟ của tác giả Chu Lan

Phương - sinh viên khoa Kế toán tại trường Đại học kinh tế Kỹ thuật và Công
nghiệp Hà nội thực hiện vào năm 2012. Trong khóa luận này, tác giả đã nêu
được:
Các lý luận cơ bản về kế toán tthuế GTGT và thuế TNDN.
Sự vận dụng những thay đổi và cập nhật về chế độ thực hiện thuế theo quy
định, những sự bổ sung cần thiết để hệ thống kế toán của đơn vị phù hợp với đặc điểm
của công ty.
Nêu được những điểm chưa được và đề xuất những biện pháp để hoàn thiện kế
toán thuế trong Công ty.
Tuy nhiên khóa luận còn một số thiếu sót như:
Không nêu được các chứng từ và sổ sách kế toán liên quan được sử dụng trong
công tác thực hiện kế toán thuế tại phần lý luận chung.
Năm nay đã có nhiều doanh nghiệp và công ty triển khai áp dụng theo Thông tư
200 của Bộ cũng như các thông tư về thuế khác đã thay đổi và chỉnh sửa rất nhiều nên
việc áp dụng không thể tránh khỏi những trở ngại và khó khăn, nhưng điều quan trọng
hơn hết là chúng ta cần phải tìm hiểu, phát hiện ra và tìm ra giải pháp nhằm khắc phục
nó. Vì vậy dựa trên cơ sở tài liệu liên quan và thực tế tìm hiểu qua quá trình thực tập


tại nhà máy gạch Tuynel Tahaka – Công ty Tân Hồng Ngọc em tiến hành đi phân tích
đề tài này. Nội dung chính của bài phân tích là dựa trên hệ thống cơ sở lý luận, đi tìm
hiểu và phân tích thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Nhà máy. Từ đó đề
ra giải pháp nhằm hoàn thiện hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN cho
bộ máy kế toán của Nhà máy.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, khoá luận sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu là một giai đoạn có ý nghĩa vô
cùng quan trọng đối với quá trình nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội. Tuy nhiên
việc thu thập dữ liệu lại thường tốn nhiều thời gian, công sức và chi phí, do đó cần
phải nắm chắc các phương pháp thu thập dữ liệu để từ đó chọn ra các phương pháp

thích hợp với hiện tượng, làm cơ sở để lập kế hoạch thu thập dữ liệu một cách khoa
học, nhằm để đạt được hiệu quả cao nhất của giai đoạn quan trọng này. Mục đích của
việc thu thập dữ liệu là sử dụng thông tin thu thập được để làm cơ sở lý luận khoa học
hay luận cứ để chứng minh giả thiết hay tìm ra vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp quan sát: Nhằm tìm hiểu được khái quát tình hình thực tế của
doanh nghiệp, biết được thông tin về hệ thống kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Nhà máy gạch Tuyel Tahaka- Công ty Tân Hồng Ngọc.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Chuẩn bị danh sách các câu hỏi có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu để phỏng vấn các cán bộ kế toán trong phòng kế toán của Nhà
máy, xem xét được phản ứng của người được phỏng vấn một cách trung thực về những
vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu , ghi chép lại câu trả lời sau đó tổng hợp lại
các thông tin thu được.
1.6. Kết cấu của khoá luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận,khoá luận tốt nghiệp gồm 4 chương:
Chương 1 : Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Những vấn đề lý luận chung về thuế GTGT và thuế TNDN.
Chương 3: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
ở nhà máy gạch Tuynel Tahaka – công ty Tân Hồng Ngọc.
Chương 4: Kết luận và kiến nghị.


CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.1. Những vấn đề cơ bản liên quan đến thuế
Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước và là một công cụ quan
trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình.
Với sự phát triển không ngừng chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và sự phát triển
mạnh mẽ của kinh tế hàng hoá – tiền tệ, thuế ngày càng mang một ý nghĩa quan trọng,
cũng như phát triển phong phú, đa dạng hơn.
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân

2.1.1.1. Khái niệm
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước
theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công
cộng.
2.1.1.2. Đặc điểm của thuế
a) Tính bắt buộc
Thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm
theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế.
Tính bắt buộc của thuế không mang nội dung hình sự: Việc đóng thuế cho Nhà
nước không phải kết quả nảy sinh từ hành vi vi phạm pháp luật mà là nghĩa vụ đóng
góp được pháp luật thừa nhận và xã hội tôn vinh.
b) Tính không hoàn trả trực tiếp
Trước khi thu thuế: Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp một dịch vụ
công cộng nào cho người nộp thuế.
Sau khi nộp thuế: Nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người
nộp thuế.
Lợi ích từ việc nộp thuế sẽ được hoàn trả gián tiếp thông qua các dịch vụ công
cộng của Nhà nước cho cộng đồng và xã hội.
c) Tính pháp lý cao
Tính pháp lý được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước.
Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức và các
thủ tục, quy trình pháp lý liên quan

đến nghĩa vụ nộp thuế như: Đối tượng chịu thuế,


đối tượng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính
cưỡng chế khác.
2.1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
Huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước: thuế là nguồn thu chủ yếu và quan

trọng nhất của Nhà nước. Ở nước ta, nguồn thu từ thuế chiếm 90% các tổng các khoản
thu của ngân sách nhà nước.
Điều tiết kinh tế vĩ mô:
Thuế có thể được sử dụng như một công cụ công cụ nhạy bén góp phần kiềm
chế lạm phát, ổn định giá cả, kích thích đầu tư tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững.
Thuế được coi là công cụ sắc bén để phân phối lại sản phẩm xã hội nhằm đạt
mục tiêu công bằng xã hội.
Thuế còn được coi là công cụ sắc bén được sử dụng nhằm đạt mục tiêu bảo hộ
sản xuất nôi địa và duy trì, tăng cường khả cạnh tranh của nền kinh tế trong điều kiện
hội nhập quốc tế.
Giữa vai trò huy động nguồn lực tài chính và vai trò điều tiết kinh tế có mối
quan hệ gắn bó mật thiết với nhau. Tuy nhiên, thực thi hai vai trò này không phải lúc
nào cũng đạt được sự đồng thuận. Đó là tính hai mặt của của thuế, nó có khả năng ảnh
hưởng đến nền kinh tế một cách tích cực, nhưng cũng có thể ảnh hưởng một cách tiêu
cực.
2.1.2. Các yếu tố cấu thành sắc tố thuế
Hệ thống thuế của một quốc gia gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế điều
tiết một lĩnh vực khác nhau, mang những đặc điểm riêng nhưng chúng vẫn chứa đựng
các yếu tố cơ bản sau:
2.1.2.1. Tên gọi của sắc tố thuế
Mỗi sắc thuế đều có một tên gọi nhằm phân biệt giữa các hình thức thuế khác
nhau, đồng thời phản ánh những tính chất của hình thức của thuế đó: thuế TNDN, thuế
Tài nguyên, thuế NXK,…
2.1.2.2. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế có thể là thể nhân hoặc pháp nhân mà được luật pháp xác định
có trách nhiệm phải nộp thuế cho Nhà nước và gọi người nộp thuế. Do tồn tại cơ chế


chuyển dịch gánh nặng của thuế nên người nộp thuế có thể không đồng nhất với người
chịu thuế.

2.1.2.3. Cơ sở tính thuế
Cơ sở tính thuế là đại lượng được xác định làm căn cứ tính thuế. Cơ sở tính thuế có
thể đồng thời là đối tượng chịu thuế song cũng có thể khác đối tượng chịu thuế về hình
thái biểu hiện. Ví dụ: đối tượng chịu thuế nhập khẩu là hàng hoá nhập khẩu chịu thuế,
nhưng có sở tính thuế là giá trị hải quan của hàng hoá nhập khẩu.
2.1.2.4. Thuế suất
Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Định mức
thu thuế (tỉ lệ %) tính trên khối lượng thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu thuế. Thuế suất
có các loại: thuế suất luỹ tiến, thuế suất tỷ lệ thuận, thuế suất cố định tuyệt đối, thuế
suất luỹ thoái.
2.1.2.5. Chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế
Đặt ra các chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế không làm giảm nhẹ tính cưỡng chế của
thuế. Hơn nữa, nó cho thấy tính linh hoạt của Nhà nước khi dùng thuế. Các tổ chức, cá
nhân sẽ được Nhà nước để lại một phần hay toàn bộ số thuế đó để sử dụng trong thời
gian nhất định nhằm mục đích khuyến khích các chủ thể kinh tế hoạt động. Chế độ ưu
đãi, miễn giảm thuế được quy định cụ thể trong văn bản Pháp luật.
2.1.2.6. Thủ tục nộp thuế
Bao gồm các quy định về trách nhiệm, cách thức để nộp thuế vào NSNN của đối
tượng nộp thuế trước cơ quan thuế và cơ quan hữu quan (căn cứ vào lệnh thu ngân,
thông báo thuế, thời gian nộp và nơi nộp thuế,…). Đồng thời đó cũng là căn cứ pháp lý
giúp cho việc giải quyết và thực hiện tốt công tác nộp thuế đúng, đủ và kịp thời cũng
như việc xử lý đối với các trường hợp chậm nộp, cố dây dưa về thuế.
2.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT
2.2.1.1. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT là loại thuế chỉ đánh
vào giá trị tăng thêm của quá trình sản xuất, kinh doanh. Tổng số thuế thu được ở mỗi
khâu bằng chính số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.



2.2.1.2. Đặc điểm về thuế GTGT
Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: thuế đánh vào tất cả các giai
đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của
mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính
trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao.
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu vì thuế GTGT là phần GTGT nhà sản
xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính thuế này vào giá bán mà
người tiêu dùng phải thanh toán.
Thuế GTGT có tính chất luỹ thoái so với thu nhập: thuế đánh vào hàng hoá,
dịch vụ; người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, không
phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau. Như vậy, nếu so sánh
giữa số thuế phải trả so với thu nhập thì người nào đó có thu nhập cao hơn thì tỷ lệ này
thấp hơn và ngược lại.
2.2.1.3. Vai trò của thuế GTGT
Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hoá, dịch vụ;
đẩy mạnh xuất khẩu do thuế GTGT khắc phục được việc trùng lặp đánh thuế của thuế
doanh thu. Đối với hàng xuất khẩu, không những không phải nộp thuế GTGT (thuế
suất bằng 0) mà còn được khấu trừ hoặc hoàn lại số GTGT đầu vào nên tạo điều kiện
hạ giá bán tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Bảo đảm động viên số thu quan trọng và tương đối ổn định cho NSNN. Thuế
GTGT được tập trung thu ngay từ khâu đầu và việc thu thuế ở khâu sau còn kiểm tra
việc tính thuế nộp ở khâu trước nên hạn chế được thất thu thuế.
Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá có
hoá đơn, chứng từ. Việc tính thuế đầu ra, được khấu trừ số thuế đầu vào là biện pháp
kinh tế quan trọng thúc đẩy cả người mua hàng và người bán hàng thực hiện tốt hơn
chế độ hoá đơn, chứng từ.
Góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống thuế ở Việt Nam để tiến tới phù hợp
vơi sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trường, tạo điều kiện mở rộng hợp tác

kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.


2.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không thuộc
diện chịu thuế
2.2.2.1. Đối tượng nộp thuế
Là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuế GTGT ở
Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi là cơ sở
kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu
thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu).
2.2.2.2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
2.2.2.3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
Các hàng hoá, dịch vụ dưới đây không thuộc diện chịu thuế GTGT:
Là hàng hoá, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống sản
xuất cộng đồng không đặt vấn đề điều tiết tiêu dùng như: dịch vụ y tế, văn hoá, giáo
dục, đào tạo;…
Là hàng hoá, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân
đạo, không mang tính chất kinh doanh như: hàng nhập khẩu trong các trường hợp viện
trợ nhân đạo; viện trợ không hoàn lại; quà tặng từ nước ngoài; phát song truyền thanh,
truyền hình theo chương trình, bằng nguồn tiền Ngân sách nhà nước cấp,…
Các hàng hoá, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích như: sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, thuỷ hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm
khác hoặc mới sơ chế thông thường,…
Hàng hoá nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho sản xuất kinh doanh
và tiêu dùng tại Việt Nam như: hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt
Nam, hàng tạm nhập nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu;
nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản

xuất, gia công đã đăng ký với nước ngoài.
Một số hàng hoá, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm như dịch vụ tài chính.


2.2.3. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
2.2.3.1. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT dựa trên giá tính thuế và thuế suất:
a) Giá tính thuế
Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hoá đơn bán
hàng của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được
ghi trên chứng từ của hàng hoá nhập khẩu. Giá tính thuế được quy định cụ thể như
sau:
Đối với hoá nhập khẩu:
Giá tính thuế = giá nhập tại cửa khẩu + thuế NK (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có)
Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT.
Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng
chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng hoặc
trả thay lương: giá tính thuế GTGT được xác định theo giá tính thuế của hàng hoá,
dịch vụ cùng loại hoặc tương tương tại thời điểm phát sinh hoạt động này.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán trả một lần
chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
Đối với các hàng hoá, dịch vụ khác là do Chính phủ quy định.
b) Thuế suất thuế GTGT
Luật thuế GTGT quy định 3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10%.
* Mức thuế suất 0%:
Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, kể cả hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện
chịu thuế GTGT xuất khẩu trừ các trường hợp sau vận tải quốc tế, hàng hoá, dịch vụ

cung cấp trực tiếp cho vận tải quốc tế; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài, dịch vụ tín
dụng, đầu tư tài chính, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài và sản phẩm xuất khẩu là tài
nguyên khoáng sản chưa qua chế biến, do Chính phủ quy định.
Ngoài ra trong năm 2015 có thay đổi một số nội dung về đối tượng không chịu
thuế GTGT trong luật số 74/2014 QH13 và thông tư 26/2015/TT-BTC như:
Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ


Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm
các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến.
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy
cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc….
Tàu đánh bắt xa bờ là tàu có công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề
khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản; máy móc, thiết bị
chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu cá có tổng công suất máy
chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai
thác hải sản.
Ngoài ra còn bổ sung hướng dẫn trường hợp bên đi vay khi thực hiện thủ tục
bàn giao tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật cho ngân hàng thì không phải
xuất hóa đơn GTGT.
* Mức thuế suất 5%:
Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt trừ trường hợp quy định tại đối tượng
không thuộc diện chịu thuế GTGT.
Quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu và chất kích thích tăng trưởng vật
nuôi, cây trồng.
Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế;
lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi,
dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.
Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế

biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm được quy định
khác.
Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường gồm gỉ đường, bã mía,..
Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá,…
Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế.
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.
Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT.
Than đá, đất, đá, cát sỏi.


Hoá chất cơ bản, sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất, khuôn đúc các loại, vật
liệu nổ, giấy in báo, ván ép nhân tạo, ống thuỷ tinh trung tính,…
Sản phẩm luyện cán, kéo, kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý.
Máy xử lí dữ liệu tự động và các bộ phận, phụ tùng của máy.
Duy tư, sửa chữa, phục chế di tích lịch sử, văn hoá, bảo tàng.
Vận tải, bốc xếp, nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển, hoạt động trục vớt,
cứu hộ.
Phát hành và chiếu phim video.
*

Mức thuế suất 10%: là mức thuế áp dụng với các hàng hoá, dịch vụ không

thuộc diện chịu thuế suất 0%, 5%.
2.2.3.2. Phương pháp tính thuế
Ở nước ta hiện nay tồn tại hai phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ
thuế và phương pháp trực tiếp tính trên GTGT.
a) Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
* Cách tính:
Số thuế GTGT
phải nộp


=

GTGT của
hàng hoá,

GTGT của hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế

Thuế suất thuế GTGT
x

đó

Giá thanh toán của
=

dịch

hàng hoá, dịch vụ bán

của hàng hoá, dịch vụ
Giá thanh toán của

_

ra

hàng hoá, dịch vụ mua
vào tương ứng


Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra là giá thực tế mua, bán
ghi trên hoá đơn mua, bán hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ
thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, bên mua phải trả.
Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ màu vào tương ứng của hàng hoá, dịch vụ
bán ra được xác định bằng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào mà cơ sở kinh doanh đã
dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra.
Trường hợp cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ việc mua bán hàng hoá,
dịch vụ có hoá đơn, chứng từ làm căn cứ xác định GTGT theo quy định thì GTGT
được xác định như sau:


Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện bán hàng hoá, dịch vụ có đầy đủ hoá
đơn, chứng từ theo chế độ, xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ
nhưng không có đầy đủ hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ thì GTGT được xác định bằng
doanh thu nhân với tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu.
Đối với cá nhân kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ hoá đơn
mua bán hàng hoá, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh cảu từng
cá nhân để ấn định mức doanh thu tính thuế, GTGT được xác định bằng doannh thu
nhân với tỷ lệ % GTGT trên doanh thu.
Tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng do cơ
quan thuế ấn định phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh.
Đối tượng áp dụng:
Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam.
Tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo luật đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn
chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Cơ sở kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
b) Phương pháp khấu trừ thuế
* Cách tính:

Số thuế GTGT phải
nộp

=

Thuế GTGT đầu ra

x

Giá tính thuế của
Thuế GTGT đầu ra

=

hàng hoá, dịch vụ
bán ra

Thuế GTGT đầu vào
Thuế suất thuế

_

GTGT của hàng
hoá, dịch vụ

Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT
Thuế GTGT đầu vào

=


mua hàng hoá dịch vụ hoặc chứng tù nộp thuế
GTGT của hàng hoá nhập khẩu


Trong đó:
Đối tượng áp dụng:
Các đơn vị tổ chức kinh doanh gồm các doanh nghiệp NN, doanh nghiệp đầu tư
nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần hợp tác xã và các đơn vị, tổ chức
kinh doanh khác trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp
trên GTGT.
Thuế GTGT đầu vào được tính khấu trừ quy định như sau:
Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế thuế GTGT thì được khấu trừ.
Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ phát sinh trong tháng nào
được kê khai khấu trừ khi xác định thuế phải nộp của tháng đó không phân biệt đã
dùng hay còn trong kho. Tối đa không quá 6 tháng tính từ ngày ghi trên hoá đơn.
Việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau:
Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.
Thuế đầu vào cùa hàng hoá, dịch vụ dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ số
thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT.
Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế đầu vào được khấu trừ và không
được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng thuế đầu vào được khấu trừ theo tỷ
lệ % giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng số doanh số bán ra.
Việc tính khấu trừ thuế hoặc hoàn thuế đầu vào đối với nông sản, lâm sản, thuỷ
sản mua vào quy định trên đây không áp dụng đối với trương hợp các sản phẩm này
được làm nguyên liệu sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu.
2.2.4. Hạch toán thuế GTGT

2.2.4.1. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Hoá đơn, chứng từ, sổ kế toán:
Các đơn vị, tổ chức tính thuế thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT đều phải sử dụng hoá đơn
GTGT theo mẫu 01-GTGT. Trong đó, hoá đơn ký hiệu 01-GTGT-3LL là hoá đơn sử


dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ bán hàng hoá, dịch
vụ với số lượng lớn. Còn nếu bán lẻ hàng hoá, dịch vụ với số lượng nhỏ thì lập hoá
đơn GTGT theo mẫu 01-GTGT-2LN. Cả hai hoá đơn ghi rõ các yếu tố:
Giá bán chưa có thuế.
Phụ thu và phí tính ngoài giá.
Thuế suất thuế GTGT, thuế GTGT
Giá thanh toán đã có thuế.
Hoá đơn được lập thành 3 liên:
Liên 1: lưu
Liên 2: giao cho khách hàng.
Liên 3: dùng thanh toán.
Các loại sổ kế toán sử dụng:
Sổ theo dõi thuế GTGT (Mẫu S61-DN)
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (Mẫu S62-DN)
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (Mẫu S63-DN)
a)

Hạch toán thuế GTGT

đầu vào Tài khoản sử
dụng:
TK 133: thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này chỉ được sử dụng đối
với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Nợ

TK 133

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ



Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ.
Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại

Số dư:
Số thuế GTGT đầu vào thực hiện
còn được khấu trừ và chưa được xử lý.
TK 133 được chi tiết thành 2 tiểu khoản:
TK 1331: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ.
TK 1332: thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.


Khi hạch toán tài khoản 133 cần tuân theo một số quy tắc sau:
Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ hạch toán vào
TK 133 khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Trường hợp không xác định được khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì
hạch toán toàn bộ vào TK 133, cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ
theo tỷ lệ % doanh thu chịu thuế GTGT với tổng doanh thu.
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ hạch toán vào chi phí SXKD hoặc
giá vốn hàng bán. Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ lớn liên quan đến

hàng đã bán và chưa bán thì phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kỳ tương ứng với
doanh thu trong kỳ, số còn lại tính vào giá vốn của kỳ kế toán.
Trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng hoá đơn, chứng từ đặc thù thì cơ sở kinh
doanh căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định giá không có
thuế và số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì kê khai khấu trừ khi xác định
số thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn
hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ số thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT
đầu ra của tháng đó. Số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính
thuế sau hoặc xét hoàn thuế theo quy định.
Hạch toán thuế GTGT đầu vào:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ.


×