Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý dạy học trong các trường tiểu học huyện tiên lãng, thành phố hải phòng theo hướng phát triển năng lực người học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THANH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN AN LÃO,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015

CHUYÊN NGÀNH : ĐỊA LÝ HỌC

Mã Số : 60.31.05.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS- TS ĐỖ THỊ MINH ĐỨC

Hà Nội, Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học sư phạm Hà Nội,
tôi đã nghiêm túc chấp hành tốt các qui chế, qui định của trường và tới thời điểm
bảo vệ luận văn tôi cam đoan không vi phạm pháp luật.
Tôi xin cam đoan luận văn cao học của tôi với đề tài"Phát triển kinh tế huyện
An Lão, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005-2015" là đề tài do cá nhân tôi nghiên
cứu, thu thập, xử lí số liệu và thực hiện. Các số liệu, biểu bảng và hình ảnh thể hiện
trong luận văn được trích dẫn từ các nguồn cụ thể. Nếu có gì sai sót tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Trân trọng !



LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn GS- TS Đỗ Thị Minh
Đức- người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, luôn cho tác giả những lời góp ý quý
báu trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám hiệu trường đại
học sư phạm Hà Nội cùng với sự quan tâm của quý thầy, cô giáo trong khoa Địa lý,
bộ môn Kinh tế - Xã hội, cảm ơn các bạn lớp cao học Địa Lý K25, trường đại học
sư phạm Hà Nội đã luôn động viên, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn quý cơ quan ban ngành của Ủy ban nhân dân TP Hải
Phòng, Ủy ban nhân dân huyện An Lão, các phòng ban chuyên môn ở huyện, thành
phố đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những tài liệu rất cần thiết phục vụ cho việc
nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến BGH trường THPT Trần Nguyên Hãn -TP
Hải Phòng, cùng các anh, chị đồng nghiệp trong hội đồng sư phạm của trường đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành luận văn cao học của mình
đúng theo kế hoạch.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè, nơi đã tiếp sức và động viên rất
nhiều để tác giả hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện luận văn, dù đã có nhiều cố gắng nhưng không
tránh khỏi những sai sót nhất định, vì vậy, tác giả kính mong sự đóng góp ý kiến
của quý thầy, cô và các bạn đọc, để luận văn được hoàn thiện với nội dung sâu sắc
hơn.
Tác giả trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2017
Tác giả


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


CN

:Công nghiệp

CNH- HĐH

: Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

CN- TTCN

: Công nghiệp- tiểu thủ công nghiêp

CN- XD

: Công nghiệp- Xây dựng

DV

: Dịch vụ

ĐBSH

: Đồng bằng sông Hồng

GTSX

: Giá trị sản xuất

HTX


: Hợp tác xã

MDDS

: Mật độ dân số

N- L – TS

: Nông, Lâm, Thủy sản

KCN

: Khu công nghiệp

TTCN

: Trung tâm công nghiệp

KT- XH

: Kinh tế- xã hội


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.

Lí do chọn đề tài. .................................................................................................1


2.

Tổng quan các vấn đề nghiên cứu. ......................................................................2

3.

Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu. ..........................................................................4

4.

Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................5

5.

Những đóng góp của đề tài. .................................................................................5

6.

Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................5

7. Cấu trúc của luận văn ...........................................................................................8
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN KINH TẾ .....9
1.1. Cơ sở lí luận .........................................................................................................9
1.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................9
1.1.2. Các nguồn lực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ............................................13
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế ...........................................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................21
1.2.1. Tổng quan về phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng .......................21

1.2.2. Tổng quan về phát triển kinh tế thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015.
...................................................................................................................................25
Tiểu kết chương 1......................................................................................................31
Chương 2.: CÁC NGUỒN LỰC VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HUYỆN AN LÃO, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2005- 2015 .......32
2.1. Các nguồn lực phát triển kinh tế ........................................................................32
2.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ......................................................................32
2.1.2. Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ...........................................33
2.1.3 Các điều kiện kinh tế xã hội .............................................................................39
2.1.4. Đánh giá chung ...............................................................................................52


2.2. Thực trạng phát triển kinh tế huyện An Lão, thành phố Hải Phòng giai đoạn 20052015 ...........................................................................................................................56
2.2.1. Khái quát chung ................................................................................................56
2.2.2. Phát triển kinh tế theo ngành ...........................................................................59
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HUYỆN AN LÃO ĐẾN NĂM 2025. ......................................................................84
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển. .........................................................................84
3.1.1. Quan điểm phát triển. ......................................................................................84
3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2025............................................85
3.1.3. Định hướng phát triển .....................................................................................86
3.2. Các giải pháp thực hiện .....................................................................................98
3.2.1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư phát triển ..................................................98
3.2.2. Giải pháp về hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................101
3.2.3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ........................................................102
3.2.4. Giải pháp về phát triển khoa học và công nghệ ............................................103
3.2.5. Giải pháp về quy hoạch sử dụng đất đai .......................................................104
3.2.6. Giải pháp về phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường và an ninh quốc
phòng. ......................................................................................................................104
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................106

KẾT LUẬN ............................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ...................................................................................109


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện An Lão năm 2005 , 2015. .........................36
Bảng 2.2 Biến động dân số huyện An Lão qua các năm .........................................39
Bảng 2.3. Dân số và gia tăng dân số huyện An Lão giai đoạn 2005 – 2015. ...........40
Bảng 2.4 Gia tăng cơ học huyện An Lão giai đoạn 2005 – 2015. ...........................41
Bảng 2.5 Biến động nguồn lao động huyện An Lão qua các năm ..........................41
Bảng 2.6 : Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế huyện An Lão giai đoạn 2005 2015 ...........................................................................................................................42
Bảng 2.7 Tổng hợp vốn đầu tư của huyện thời kỳ 2001-2015.................................49
Bảng 2.8 . Tăng trưởng GDP huyện An Lão giai đoạn 2006 – 2015 .......................56
Bảng 2.9: Cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành kinh tế huyện An Lão giai đoạn 2005 –
2015 ..........................................................................................................................58
Bảng 2.10 Giá trị sản xuất công nghiệp huyện An Lão giai đoạn 2005 – 2015 .......59
Bảng 2.11 . Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp huyện An Lão...............................61
giai đoạn 2005 – 2015 ...............................................................................................61
Bảng 2.12 Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế huyện An
Lão năm 2015 ............................................................................................................62
Bảng 2.13 . Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của huyện An Lão ........................63
Bảng 2.14 Số cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ ở An Lão qua các năm ........64
Bảng 2.15. Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp An Lão qua các năm..............68
Bảng 2.16. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện An Lão qua các năm ...............70
Bảng 2.17. Cơ cấu diện tích cây trồng chính của huyện An Lão..............................71
Bảng 2.18. Diện tích, năng suất và sản lượng cây khoai lang huyện An Lão .........74
Bảng 2.19. Diện tích, sản lượng rau đậu huyện An Lão ..........................................74
Bảng 2.20. Diện tích một số cây công nghiệp hàng năm huyện An Lão .................75
Bảng 2.21. Sản lượng một số cây công nghiệp hàng năm huyện An Lão ...............75
Bảng 2.22 Số lượng đàn vật nuôi huyện An Lão qua các năm ................................78

Bảng 2.23. Giá trị sản xuất ngành thủy sản huyện An Lão.......................................81
Bảng 3.1. Cơ cấu giá trị sản xuất nhóm ngành nông nghiệp đến năm 2025 .............95
Bảng 3.2 Dự báo sản phẩm chăn nuôi của huyện An Lão đến năm 2025 ...............97


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất huyện An Lão năm 2005 và 2015 ............37
Biểu đồ 2.2. Quy mô dân số và gia tăng tự nhiên huyện An Lão, Hải Phòng giai
đoạn 2005 - 2015 .......................................................................................................39
Biểu đồ 2.3.Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế huyện An Lão giai đoạn 2005
- 2015........................................................................................................................42
Biểu đồ 2.4.Giá trị sản xuất và giá trị sản xuất bình quân/người của huyện An Lão
giai đoạn 2005-2015 ..................................................................................................57
Biểu đồ 2.5.Cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành kinh tế huyện An Lão giai đoạn 2005
– 2015 ........................................................................................................................58
Biểu đồ 2.6.Giá trị sản xuất công nghiệp huyện An Lão giai đoạn 2005 – 2015 .....60
Biểu đồ 2.7.Cơ cấu GTSX ngành Nông nghiệp của huyện An Lão năm 2005 và
2015 ...........................................................................................................................68


DANH MỤC BẢN ĐỒ

Bản đồ hành chính huyện An Lão - Thành phố Hải Phòng
Bản đồ nguồn lực phát triển kinh tế huyện An Lão - Thành phố Hải Phòng
Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế huyện An Lão - Thành phố Hải Phòng


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài.

Thực hiện công cuộc đổi mới, Đảng ta xác định phát triển kinh tế là nhiệm vụ
trọng tâm trong phát triển kinh tế xã hội của đất nước ta hiện nay. Để phát triển kinh
tế, từng địa phương cần được phân cấp quản lý nhằm phát triển kinh tế trên địa bàn
lãnh thổ theo định hướng ngành và cơ quan quản lý nhà nước cấp trên. Trong đó,
phát triển kinh tế cấp huyện hiện nay vẫn đang đặt ra nhiều vấn đề cần nghiên cứu
để nâng cao đời sống nhân dân của các địa phương, đồng thời đóng góp vào sự phát
triển chung của đất nước.
Hải Phòng là một trong những trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta, quá trình
phát triển kinh tế của Hải Phòng nói chung và huyện An Lão nói riêng đã có những
tiến bộ quan trọng, phù hợp với xu thế mới và quá trình CNH – HĐH của đất nước.
Huyện An Lão nằm về phía tây nam của thành phố hải Phòng, cách trung tâm
thành phố khoảng 18 km. Huyện An Lão có vị trí chiến lược và quan trọng của
đồng bằng sông Hồng, có tuyến đường quốc lộ 10, đường tỉnh 360, 354, 357 chạy
qua nối liền một số đô thị trong thành phố và các tỉnh lân cận như Thái Bình, Nam
Định, Ninh Bình.Vì thế, An Lão có nhiều lợi thế trong việc giao lưu kinh tế, tiếp thu
tiến bộ khoa học kỹ thuật, đầu tư nước ngoài thúc đẩy các ngành kinh tế - xã hội
phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Không những thế, An Lão còn
là địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng trong công cuộc bảo vệ thành phố
Cảng.
Trong những năm qua, cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định, cơ cấu
kinh tế đã có nhiều chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Điều đó được thể hiện rõ trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế,cơ
cấu lãnh thổ và cơ cấu lao động của huyện. Sự chuyển dịch này đã thay đổi bộ mặt
kinh tế của huyện theo hướng tích cực hơn.
Tuy nhiên, so với yêu cầu đặt ra, tốc độ tăng trưởng kinh tế của toàn huyện An
Lão còn chậm, chưa bền vững. Về cơ bản, An Lão là một huyện ngoại thành với
ngành kinh tế nông nghiệp là chính. Công nghiệp tuy có tốc độ tăng trưởng kinh tế

1



khá cao những năm gần đây, tuy nhiên trình độ công nghệ còn thấp, cơ cấu ngành
chưa đa dạng. Tỉ trọng ngành dịch vụ như tài chính, bảo hiểm, khoa học công nghệ
còn thấp…
Đứng trước xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, trước yêu cầu về sự phát triển của
huyện, trước những khó khăn của nền kinh tế huyện thì đẩy mạnh phát triển kinh tế,
xã hội huyện một cách toàn diện không chỉ là xu hướng tích cực mà còn là vấn đề
tất yếu, mang tính quyết định đến sự phát triển bền vững của huyện trong thời gian
tới.
Việc nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế của huyện tạo cơ sở quan trọng
trong nhận thức địa lý địa phương và hệ thống địa lý học.Đề tài cũng đưa ra những
phương hướng cụ thể phù hợp điều kiện và hoàn cảnh của huyện, để từ đó có những
giải pháp thiết thực góp phần thực hiện thành công mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội huyện An Lão trong thời gian tới.
Xác định được tầm quan trọng nêu trên, em xin lựa chon đề tài: “ Phát triển
kinh tế huyện An Lão,thành phố Hải phòng giai đoạn 2005 -2015”
2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu.
Vấn đề phát triển kinh tế huyện đã được nhiều các cá nhân, tập thể nghiên cứu
ở những góc độ và khía cạnh khác nhau. Đây là đề tài nghiên cứu khoa học không
mới song lại có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của
mỗi tỉnh, mỗi khu vực kinh tế. Trên cơ sở lí luận và thực tiễn có một số công trình
tiêu biểu như sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận chung về phát triển kinh tế như:
Giáo trình phát triển kinh tế của GS.TS Vũ Thị Ngọc Phùng ( Chủ biên). Đây
được đánh giá là một trong những công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa lớn
tạo cơ sở lí luận chung về phát triển kinh tế. Giáo trình đã tổng kết những vấn đề
khái quát nhất về phát triển kinh tế tiêu biểu như: Lí luận về tăng trưởng và phát
triển kinh tế, các nguồn lực của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, các chính
sách phát triển kinh tế....


2


Giáo trình Địa lí KT-XH đại cương của PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ ( chủ
biên), NXB ĐHSP Hà Nội 2007. Giáo trình đã tổng hợp các khái niệm cơ bản về
phát triển kinh tế của một lãnh thổ như cơ cấu kinh tế, nguồn lực phát triển kinh tế,
sự phân hóa lãnh thổ.....
Giáo trình địa lí KT-XH Việt Nam phần 1,2 của GS.TS Đỗ Thị Minh Đức,
NXB Giáo dục, 2001. Giáo trình đề cập đến các nguồn lực phát triển và hiện trạng
KT- XH của Việt Nam, của các vùng kinh tế.
Giáo trình Địa lí KT -XH Việt Nam của GS.TS Lê Thông ( chủ biên),NXB
Giáo dục, 2001. Giáo trình này có đề cập đến các điều kiện phát triển cũng như thực
trạng và xu hướng phát triển KT-XH của Việt Nam.
Một số định hướng đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam giai
đoạn 2001- 2010, TS Nguyễn Xuân Dũng, NXB Khoa học xã hội, 2002. Công trình
đã đánh giá tình hình thực hiện công nghiệp hía, hiện đại hóa từ năm 1986 đến nay
ở Việt Nam, phân tích chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nêu lên xu thế phát triển kinh tế
chủ yếu của thế giới, quan điểm cơ bản về lựa chọn và thực thi chiến lược công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam....
Đánh giá tổng thể tình hình kinh tế xã hội Việt Nam sau 5 năm gia nhập tổ
chức thương mại thế giới của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, NXB Tài
chính , 2013. Công trình đã đánh giá chung về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam, về
các mặt lao động, giáo dục, xã hội, môi trường, kinh tế của Việt Nam trong thời kì
2002 đến 2011....
- Nghiên cứu kinh tế xã hội của một vùng như Đồng bằng sông Hồng
" Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng và
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020", Bộ Kế hoạch và đầu tư, năm 2005.
Công trình đề cập đến những đặc điểm cơ bản về tình hình KT-XH của Đồng bằng
sông Hồng trong đó có thành phố Hải Phòng. Tạo nền tảng về cơ sở thực tiễn cho
đề tài " Phát triển kinh tế huyện An Lão giai đoạn 2005 - 2015"

Nghiên cứu về thành phố Hải Phòng:

3


-Địa lí Hải Phòng (gồm các tác giả: Đỗ Thế Hùng, Vũ Thị Chuyên, Phạm Huy
Bình, Bùi Sĩ Căn, Hoàng Ngọc Kí, Bùi Công Trới). Công trình tập trung đánh giá
nguồn lực , định hướng phát triển kinh tế thành phố Hải Phòng nói chung và huyện
An Lão nói riêng.
- Báo cáo chính trị của Đại hội Đảng bộ thành phố Hải Phòng nhiệm kì 2010 2015.
- Dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp thành phố Hải Phòng
đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.Công trình này tập trung giới thiệu các
điều kiện để phát triển kinh tế theo ngành.
Nghiên cứu về phát triển kinh tế cấp huyện:
-

Báo cáo chính trị của Đại hội Đảng bộ huyện An Lão nhiệm kì 2010- 2015; Kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện An Lão giai đoạn 2015- 2020 của UBND
huyện An Lão, Huyện ủy An Lão.

-

Báo cáo tổng hợp: Điều chỉnh và bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội huyện An Lão đến năm 2020 của UBND huyện An Lão.

3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tổng quan các vấn đề lí luận phương pháp luận và phương pháp
nghiên cứu về phát triển Kinh tế tìm hiểu và vận dụng vào địa bàn huyện An Lão,
nhằm làm rõ các điều kiện phát triển, thực trạng phát triển KT của huyện, đánh giá

thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp để phát triển kinh tế nhanh và bền vững
trong thời gian tới.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu.
Nắm vững cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế để vận dụng vào địa
bàn huyện An Lão
- Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế
huyện An Lão

4


- Phân tích thực trạng phát triển nền kinh tế của huyện giai đoạn 2005 - 2015
dưới góc độ địa lí kinh tế và rút ra được những đặc điểm nổi bật về phát triển kinh
tế của huyện An Lão
- Đề xuất một số giải pháp góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và hiệu quả
của nền kinh tế huyện
4. Phạm vi nghiên cứu.
Về nội dung:
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế huyện An
Lão
- Phân tích thực trạng phát triển kinh tế huyện về tốc độ tăng trưởng, cơ cấu về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, thành phần và lãnh thổ giai đoạn 2005 2015
Về phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi địa giới hành chính lãnh
thổ huyện An Lão, có phân tới cấp xã, có so sánh với các huyện trong các tỉnh, so
sánh với thời gian khác nhau
- Về thời gian nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu giai đoạn 2005 - 2025
5. Những đóng góp của đề tài.
- Tổng hợp các cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế, các tiêu chí
đánh giá phát triển kinh tế .
- Nêu bật những hạn chế và thế mạnh của huyện trong quá trình phát triển kinh

tế .
- Phân tích thực trạng và đánh giá quá trình phát triển kinh tế của toàn huyện
trong giai đoạn 2005 - 2015
- Đề xuất định hướng phát triển về hệ thống các giải pháp nhằm đẩy mạnh tốc
độ phát triển kinh tế từ năm nay đến 2025
6. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm nghiên cứu
6.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Mọi sự vật hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển trong một không gian

5


nhất định. Các hoạt động KT - XH trong vùng lãnh thổ là tổ hợp của nhiều điều
kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phù hợp với hoàn cảnh KT - XH của từng địa
phương, từng dân tộc. Vì vậy đề tài đã dựa trên quan điểm lãnh thổ để tiến hành
nghiên cứu các vấn đề tự nhiên, KT - XH tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế trên địa bàn huyện An Lão, đặt vị trí của huyện trong bối cảnh của toàn tỉnh và
các tỉnh trong vùng ĐBSH.
6.1.2. Quan điểm tiếp cận hệ thống
Đây là một trong những quan điểm quan trọng trong quá trình nhiên cứu đề tài
này. Nó trở thành quan điểm quan trọng làm cơ sở để xem xét đối tượng một cách
toàn diện, nhiều mối quan hệ khác nhau, trong trạng thái và phát triển với việc phân
tích những điều kiện nhất định để tìm ra bản chất và quy luật vận động của đối
tượng.
Bản chất của “hệ thống” là tổng thể các thành phần nằm trong tác động tương
hỗ trợ lẫn nhau nên mọi đối tượng và hiện tượng địa lí đều có mối quan hệ biện
chứng tạo thành một chỉnh thể gọi là một hệ thống. Hệ thống đó bao gồm nhiều
phân hệ, có mối liên hệ quan lại mật thiết, chuyển hóa lẫn nhau. Trong luận văn,
huyện An Lão được xem như một hệ thống lãnh thổ KT- XH. Trong đó, quá trình

chuyển dịch kinh tế chịu ảnh hưởng tác động tổng hợp nhiều yếu tố, từ các nhân tố
tự nhiên đến các nhân tố KT- XH
6.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Dựa vào quan điểm này để thể hiện sự chuyển dịch toàn bộ các ngành kinh tế
của huyện An Lão, thấy được sự thay đổi của các ngành kinh tế trên phương diện cơ
cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ, và thành phần kinh tế. Nghiên cứu và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế đã có từ những năm 90, đề tài chọn lọc và xử lí nguồn dữ liệu và
phương pháp tính được áp dụng phổ biến rộng rãi của Niên giám thống kê tỉnh, cả
nước cho đề tài. Quan điểm này cho phép đề tài đánh giá đúng sự vật hiện tượng
theo một quá trình phát triển.
6.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Khi nghiên cứu bất cứ yếu tố KT - XH nào cũng phải xem xét đến mối quan

6


hệ phát triển bền vững của các yếu tố xã hội. Đây là quan điểm quan trọng nhất đối
với xu thế hiện nay. Khi nghiên cứu một sự vật hiện tượng nào cũng phải nhằm mục
tiêu bền vững, vừa phát triển vừa đi đôi với bảo vệ thì mới đem lại hiệu quả lâu bền.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp thu nhập, phân tích tài liệu
Đây là phương pháp quan trọng, xuyên suốt cả quá trình nghiên cứu đề tài,
được sử dụng để hệ thống các tri thức, tìm ra các nội dung mới về lý luận để vận
dụng vào nghiên cứu đề tài. Các tiêu chí đánh giá của huyện An Lão có mối quan hệ
với nhau và luôn chịu tác động của nhiều yếu tố như tự nhiên, kinh tế, dân số....Vì
vậy các vấn đề đưa ra được tìm hiểu nghiên cứu dựa trên nhiều góc độ khác nhau,
tổng hợp từ số liệu thống kê, từ các tài liệu liên quan... Từ đó đưa ra nhận xét, so
sánh, kết luận về vấn đề nghiên cứu.
Thu thập các báo cáo khoa học và tài liệu hội thảo, các báo cáo tình hình phát
triển KT - XH của huyện, xã, các tài liệu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế, số liệu

thống kê của các ban ngành cơ quan, sách báo, tạp chí, các tác phẩm đã xuất bản
...có liên quan đến nội dung luận văn. Nguồn tài liệu được sử dụng trong quá trình
nghiên cứu đề tài được thu thập từ nhiều nguồn gốc khác nhau. Từ các cơ quan
thống kê, cơ quan chuyên ngành, các báo cáo của các tổ chức Đảng và nhà nước,
của phòng sở, thống kê...Tại huyện An Lão, tác giả thu thập các tài liệu liên quan
đến các số liệu đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế các cơ quan chuyên môn địa
phương từ phòng thống kê huyện An Lão, niên giám thống kê các năm từ 2005 đến
2015, các báo cáo về phát triển KT - XH của huyện An Lão, thành phố Hải Phòng,
các kế hoạch phát triển của huyện.. ..Những số liệu cập nhật từ các nguồn tài liệu
thu thập đảm bảo tính chính xác và có cập nhập mới về những chuyển dịch của toàn
bộ nền kinh tế huyện. Tất cả số liệu, tư liệu, tài liệu trên được tác giả chọn lọc điều
tra và xử lý.
6.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa
Để có số liệu bổ sung và cơ sở đánh giá thực chất về quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế huyện An Lão, tác giả tiến hành khảo sát thực tiễn tại địa bàn, thu nhập

7


các số liệu thực tế và rút ra những đánh giá tổng hợp về vấn đề nghiên cứu.
6.2.3. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp
Những tài liệu liên quan đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện
An Lão là những số liệu mang tính định lượng. Từ các nguồn tài liệu, các số liệu
được phân tích, xử lý, so sánh để rút ra kết luận, đánh giá toàn bộ quá trình phát
triển kinh tế huyện.
6.2.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ và hệ thống tin Địa lí (GIS)
Bản đồ được sử dụng làm tài liệu tham khảo đó là các hệ thống bản đồ hành
chính, giao thông vận tải,... luận văn đã sử dụng hệ thống thông tin địa lí GIS và
phần mền Mapinfo để xây dựng hệ thống các bản đồ liên quan đến vấn đề nghiên
cứu nhằm làm rõ sự phân hóa và tính địa lí của đối tượng nghiên cứu như: Bản đồ

hành chính huyện An Lão, bản đồ kinh tế huyện An Lão....
7. Cấu trúc của luận văn
Đề tài: “ Phát triển kinh tế huyện An Lão, thành phố Hải Phòng giai đoạn 20052015” ngoài phần mở rộng và kết luận, nội dung gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về sự phát triển kinh tế.
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển kinh tế huyện An
Lão, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005- 2015.
Chương 3: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh tế của huyện
An Lão, thành phố Hải Phòng đến năm 2025.

8


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là một trong những vấn đề quan trọng nhất của lí luận về
phát triền kinh tế. Đây được xem là một phạm trù kinh tế diễn tả động thái biến đổi
về mặt lượng của nền kinh tế ở mỗi quốc gia.
Theo quan điểm của PGS.TS Ngô Thắng Lợi- Trường đại học Kinh tế quốc dân
Hà Nội, tăng trưởng kinh tế được hiểu :” Là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế,
xét trong một khoảng thời gian nhất định ( thường là một năm ). Sự gia tăng được
thể hiện ở quy mô và tốc độ. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít,
còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản anh sự
gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kì” [9].
Khi sản lượng hàng hóa và dịch vụ trong một nước tăng lên bằng bất cứ cách
nào thì đó được coi là tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, tăng trưởng chỉ là sự gia tăng về
lượng của những đại lượng chính đặc trưng cho một trạng thái kinh tế đã cho, trước

hết là tổng sản phẩm xã hội, có tính đến mối tương quan với dân số.
Quy mô và tốc độ tăng trưởng là “ cặp đôi” trong nội dung khái niệm tăng
trưởng kinh tế. Hiện nay, trên thế giới người ta thường tính mức gia tăng về tổng
giá trị của cải xã hội bằng các đại lượng tổng sản phẩm quốc dân hoặc tổng sản
phẩm quốc nội.
Những con số thể hiện sự tăng trưởng không phản ánh sự vận động đi lên của
xã hội, không cho phép biết được tình hình phân phối thu nhập quốc dân, cơ cấu
kinh tế- xã hội , tính năng của công nghiệp và tình hình phúc lợi của nhân dân. Hay
nói cách khác, khái niệm tăng trưởng kinh tế thuần túy chỉ chú trọng đề số lượng.
Vì vậy, để bàn đến sự phát triền kinh tế mang tính tổng hợp hơn, người ta đưa ra
khái niệm phát triển kinh tế.

9


1.1.1.2. Phát triển kinh tế
Phát triển: Phát triển là khái niệm chỉ sự thay đổi về quy mô và chất lượng của
một sự vật, hiện tượng trong thời gian và không gian nhất định.
Phát triền kinh tế:
Theo quan điểm của PGS.TS Ngô Thắng Lợi: “ Phát triền kinh tế là quá trình
tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế, chính trị, xã hội trong một thời kì nhất định.
Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô, sản lượng và sự tiến bộ về mọi mặt
của xã hội để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí” [9].
Phát triền kinh tế biểu hiện:
Một là, sự tăng lên của GNI, GDP hoặc GNI và GDP/ người.
Hai là, sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo hướng tỷ trọng của ngành công nghiệp
dịch vụ trong GDP tăng lên còn tỷ trọng của ngành công nghiệp giảm xuống, nhưng
giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng lên.
Ba là, chất lượng cuộc sống của đại bộ phận dân cư được cải thiện, tăng lên.
Phát triển kinh tế không chỉ là sự gia tăng quy mô nền kinh tế mà còn bao hàm cả

sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ và đảm bảo cho mọi người được bình
đẳng về cơ hội tham gia vào các quá trình phát triển.


Phát triền kinh tế bao gồm các yêu cầu cụ thể là:

+ Mức tăng trưởng kinh tế phải lớn hơn mức tăng dân số
+ Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo
tăng trưởng bền vững.
+ Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi người
có cơ hội ngang nhau trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng
kinh tế.
+ Chất lượng sản phẩm ngày càng cao, phù hợp với sự biến đổi nhu cầu của con
người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.
Như vậy, phát triền kinh tế có nội dung và ý nghĩa khá toàn diện, là mục tiêu
và ước vọng của các dân tộc trong thời đại. Phát triển kinh tế bao hàm trong nó mối
quan hệ biện chứng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. Tăng trưởng và

10


phát triển kinh tế là điều kiện tiên quyết và cơ bản để giải quyết công bằng xã hội,
công bằng xã hội vừa là mục tiêu phấn đấu của nhân loại, vừa là động lực quan
trọng của sự phát triển, Mức độ công bằng xã hội ngày càng cao thì trình độ văn
minh của xã hội càng có cơ sở bền vững
1.1.1.3. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Cơ cấu: “ Là một phạm trù triết học, khái niệm cơ cấu dùng để biểu thị cấu
trúc bên trong, tỉ lệ, và mỗi quan hệ giữa các bộ phận hợp thành của hệ thống”[26]
- Cơ cấu kinh tế:
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (1995): “ Cơ cấu kinh tế là tổng thể các

ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỉ trọng tương ứng của chúng và mối
quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định hợp thành”
Theo quan điểm của PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ: “ Cơ cấu kinh tế là tổng thể
các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỷ trọng tương ứng của chúng và mối
quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định hợp thành” [26 ]
Cơ cấu kinh tế bao gồm 3 bộ phận cơ bản hợp thành: Cơ cấu ngành kinh tế, cơ
cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
+ Cơ cấu ngành kinh tế là một bộ phận cấu thành cơ bản của nền kinh tế quốc
dân. Là tổng hợp các ngành ( lĩnh vực) của nền kinh tế được sắp xếp theo một tương
quan tỷ lệ nhất định. Ở chừng mực nhất định, cơ cấu ngành phản ánh trình độ phân
công lao động của nền kinh tế nói chung và trình độ phát triển sức sản xuất nói
riêng. Về mặt định lượng, cơ cấu ngành là quy mô và tỷ trọng chiếm về GDP, lao
động, vốn của mỗi ngành trong tổng thể kinh tế. Về mặt định tính, cơ cấu ngành thể
hiện vị trí và tầm quan trọng của mỗi ngành trong nền kinh tế.
+ Cơ cấu thành phần kinh tế: Cơ cấu thành phần kinh tế là tương quan theo tỷ
lệ giữa các thành phần kinh tế tham gia vào các ngành, lĩnh vực hay các bộ phận
hợp thành nền kinh tế. Là dạng cơ cấu phản ảnh tính chất xã hội hóa về tư liệu sản
xuất và tài sản của nền kinh tế. Ở Việt Nam hiện nay tồn tại 6 thành phần kinh tế:
kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể; kinh tế cá thể; tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân;

11


kinh tế tư bản nhà nước và thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó
kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
+ Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế: Cơ cấu lãnh thổ là tương quan tỷ lệ giữa
các vùng trong phạm vi quốc gia được sắp xếp một cách tự phát hay tự giác có chủ
định. Cơ cấu lãnh thổ được hình thành và gắn liền với cơ cấu ngành và cùng thể
hiện trong vùng kinh tế. Trong cơ cấu lãnh thổ có sự biểu hiện của cơ cấu ngành
trên một không gian cụ thể. Xu thế phát triển của cơ cấu lãnh thổ thường là tổng

hợp, đa dạng với sự ưu tiên của một vài ngành có ưu thế trội, liên quan đến phân bố
dân cư , phù hợp với điều kiện cụ thể của vùng. Trong cơ cấu ngành cũng có bóng
dáng của cơ cấu lãnh thổ. Sự phát triền và phân bố các ngành không thể ở ngoài
lãnh thổ được. Tiêu chuẩn đánh giá cơ cấu lãnh thổ là hiệu quả về mặt kinh tế, xã
hội, môi trường.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
“ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này
sang trạng thái khác cho phù hợp với môi trường phát triền” [26]. Về thực chất, đó
là sự điều chỉnh cơ cấu trên ba mặt biểu hiện ( ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế )
nhằm hướng sự phát triển của cả nền kinh tế vào các chiến lược KTXH đã được đề
ra cho từng thời kì cụ thể. Cần chú ý, chuyển dịch cơ cấu kinh tế không đơn giản
chỉ là sự thay đổi vị trí mà là sự biến đổi cả về lượng về chất trong nội bộ cơ cấu.
Cơ cấu kinh tế luôn thay đổi theo từng thời kì phát triền bởi các yếu tố hợp
thành nó không phải là cố định nên chuyển dịch cơ cấu kinh tế giúp cho nền kinh tế
phát triền với tốc độ nhanh, vững chắc và có khả năng hội nhập với khu vực và thế
giới. Đó là sự thay đổi về số lượng các ngành, về quan hệ tỉ lệ giữa các ngành, các
vùng, các thành phần kinh tế. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang
trạng thái khác cho phù hợp với môi trường phát triền được gọi là chuyển dịch cơ
cấu kinh tế. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế không chỉ đơn thuần là sự thay đổi vị trí
mà là sự biến đổi cả về chất trong nội bộ cơ cấu.

12


1.1.1.4. Nguồn lực
“ Nguồn lực phát triền kinh tế là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn lực con người cũng như các yếu tố phi
vật thể kể cả ở trong nước và ngoài nước, có thể khai thác nhằm phục vụ phát triển
kinh tế” [26].
Khái niệm trên cho thấy các đặc điểm của nguồn lực: Nguồn lực tạo ra một nền

kinh tế không phải chỉ có các yếu tố vật thể mà còn có các yếu tố phi vật thể. Cơ
cấu của nguồn lực không cố định, mà có sự biến động, ( biến động về thành phần,
biến động về vai trò và vị trí của từng yếu tố ) cùng với sự phát triển của nền kinh tế
thế giới và sự phát triển của xã hội loài người.
1.1.2. Các nguồn lực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
Có thể chia các nhân tố tạo nguồn lực phát triển kinh tế mỗi quốc gia thành các
nhóm như sau:

Nguồn lực

Tự nhiên

Vị trí địa lí

Tự
nhiên

Kinh
tế,chính
trị, giao
thông

Thổ
nhưỡng,
thủy
văn,địa
hình

Khí
hậu


Sinh
vật

Biển

Kinh tế- xã hội

Khoáng
sản

Dân
số và
nguồn
lao
động

Khoa
học

thuật

công
nghệ

Vốn

Chính
sách
và xu

thế
phát
triền

CSHT và Thị
CSVCKT trường

Hình 1.1 Mối quan hệ giữa các nguồn lực phát triền kinh tế

1.1.2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận hay
cùng phát triền giữa các vùng trong một quốc gia hay giữa các quốc gia với nhau.

13


Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, vị trí địa lí là nguồn lực góp phần
định hướng phát triển có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế, xây dựng mối
quan hệ song phương hay đa phương của mỗi quốc gia.
1.1.2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Nguồn lực tự nhiên là cơ sở của quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật
chất vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế.
Nguồn lực tự nhiên gồm các thành phần của tự nhiên mà con người có thể sự dụng
để thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của mình.
Tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia bao gồm đất đai, địa hình, khí hậu,
nguồn nước, sinh vật, khoáng sản. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên
tạo lợi thế quan trọng cho phát triển. Tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát
triển kinh tế mỗi nước được thể hiện ở các khía cạnh như ảnh hưởng đến cơ cấu
ngành, quy mô và sự phân bố các ngành kinh tế. Các tài nguyên có quy mô, trữ
lượng và chất lượng khác nhau cũng ảnh hưởng đến quy mô và cơ cấu ngành kinh tế.

Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quốc gia, là tiền để cho quá trình sản xuất,
tạo ra của cải phục vụ đời sống con người. Trình độ phát triển kinh tế càng cao thì
số lượng, quy mô tài nguyên thiên nhiên được huy động vào sản xuất càng lớn. Tuy
nhiên, tài nguyên thiên nhiên chỉ trở thành sức mạnh kinh tế khi con người biết cách
khai thác và sử dụng một cách hợp lí và hiệu quả. Tài nguyên thiên nhiên không
phải là vô tận. Vì thế bên cạnh việc sử dụng tiết kiệm cần phải khai thác một cách
có hiệu quả trên cơ sở bảo vệ, tái tạo tài nguyên thiên nhiên tiến tới phát triển bền
vững.
1.1.2.3. Kinh tế - xã hội
Nguồn lực kinh tế- xã hội rất đa dạng. Về đại thể, chúng bao gồm: Dân cư và
nguồn lao động, vốn, thị trường, khoa học kĩ thuật, chính sách và xu thế phát triển
kinh tế.
a. Dân cư và nguồn lao động
Dân cư vừa đóng vai trò là nguồn lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội,
vừa là thị trường tiêu thụ hàng hóa do con người sản xuất ra, tạo cơ sở thúc đẩy phát

14


triển sản xuất. Dân cư và nguồn lao động là nguồn lực quan trọng, là nhân tố quyết
định việc tái tạo, sử dụng các nguồn lực khác trong quá trình phát triển kinh tế.
- Dân cư là lực lượng sản xuất trực tiếp tạo ra sản phẩm, tạo ra sự tăng
trưởng kinh tế. Quy mô dân cư kết cấu, trình độ và sự phân bố dân cư ảnh hưởng
đến sự phát triển kinh tế- xã hội. Quy mô dân số đông, kết cấu dân số trẻ tạo ra
nguồn lao động dồi dào là điều kiện hình thành và phát triển các ngành kinh tế cần
nhiều lao động. Sự phân bố dân cư tác động đến việc phân bố các ngành kinh tế, đặc
biệt là những ngành phụ thuộc vào nguồn lao động tại chỗ.
- Dân cư là lực lượng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. Các đặc điểm của dân cư
như quy mô, cơ cấu trình độ, và sự phân bố sẽ ảnh hưởng đến việc hình thành các
nhu cầu tiêu thụ các loại hàng hóa và quy mô tiêu thụ các loại hàng hóa khác nhau.

Quy mô và cơ cấu tiêu dùng của nguồn lực này ảnh hưởng lớn đến quy mô, cơ cấu
sản xuất các ngành kinh tế, góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Nguồn lao động được sét dưới 2 khía cạnh: Số lượng và chất lượng
- Số lượng nguồn lao động phụ thuộc vào tốc độ gia tăng dân số, cơ cấu dân số,
chất lượng cuộc sống… Nguồn lao động đông trong một khoảng thời gian nhất định
sẽ tạo ra những lợi thế trong việc thu hút vốn đầu tư nhờ ưu thế và thuê lao động giá
rẻ, song về lâu dài, chỉ có phát triển nhanh về số lượng thì không bền vững mà còn
phải chú trọng đến chất lượng nguồn lao động.
- Chất lượng nguồn lao động là kết quả của quá trình đào tạo, của công tác
chăm sóc sức khỏe. Chất lượng lao động cao tạo điều kiện phát triển các ngành
công nghiệp, dịch vụ, nhất là những ngành đòi hỏi trình độ nghề nghiệp cao. Sự
phân bố dân cư tác động đến sự phân bố các ngành kinh tế đặc biệt là những ngành
kinh tế đòi hỏi nhiều lao động.
b. Khoa học và công nghệ
Khoa học – công nghệ là một bộ phận nguồn lực không thể thiếu trong quá
trình phát triển, có vai trò to lớn đối với sự phát triền kinh tế- xã hội. Vai trò của nó
được thể hiện ở một số khía cạnh sau:

15


Khoa học công nghệ góp phần mở rộng khả năng sản xuất, thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển kinh tế. Những tiến bộ khoa học-công nghệ đã góp phần mở
rộng khả năng phát hiện, khai thác và đưa vào sử dụng các nguồn tài nguyên thiên
nhiên và làm biến đổi chất lượng nguồn lực lao động, chuyển từ lao động giản đơn
là chủ yếu sang lao động máy móc, có kĩ thuật, có trí tuệ, nhờ đó nâng cao năng suất
lao động. Khoa học- công nghệ tạo điều kiện chuyển từ phát triền kinh tế theo chiều
rộng (gia tăng một cách cơ học các yếu tố đầu vào) sang phát triển kinh tế theo
chiều sâu ( nâng cao hiệu quả sự dụng các yếu tố đầu vào ).
Khoa học công nghệ thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh

tế. Sự phát triển mạnh của khoa học- công nghệ dẫn đến sự phân công lao động xã
hội trở nên sâu sắc, làm xuất hiện nhiều ngành, ( lĩnh vực ) kinh tế có hàm lượng
chất xám cao. Từ đó tạo nên sử chuyển dịch cơ cấu theo chiều hướng tiến bộ: Tỉ
trọng GDP của ngành công nghiệp, dịch vụ có xu hướng tăng dần còn nông nghiệp
ngày càng giảm. Cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành cũng biến đổi theo xu hướng
ngày càng mở rộng quy mô sản xuất ở những ngành có hàm lượng kĩ thuật, công
nghệ cao.
Khoa học- công nghệ góp phần tăng sức cạnh tranh của hành hóa, phát triển
kinh tế thị trường, viếc áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật công nghệ tạo ra hàng loạt
sản phẩm mới có chất lượng cao, giá thành hạ, đủ sức đứng vững trên thị trường.
Một nước mạnh về tiềm lực khoa học công nghệ sẽ có nhiều lợi thế trong việc
chiếm lĩnh thị phần thế giới
c. Nguồn vốn
Vốn là yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất này, nhưng lại là kết
quả đầu ra của các quá trình sản xuất trước đó. Nguồn vốn tạo điều kiện quyết định
để mở rộng và tăng cường đầu tư cho các ngành kinh tế, nâng cao trình độ kĩ thuật,
công nghệ theo yêu cầu công nghiệp hóa. Sự gia tăng nhanh các nguồn vốn và sử
dụng chúng có hiệu quả góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế tạo thêm việc làm, tăng cường xuất khẩu và tích lũy nội bộ nền kinh tế.

16


×