Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.87 KB, 54 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
10.10
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
Luyện tập
Có chí thì nên (tiết 2)
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Thứ 3
11.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ: Hữu nghò - hợp tác
Luyện tập chung
Dùng thuốc an toàn
Thứ 4
12.10
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít
Luyện tập chung
Luyện tập làm đơn
Đất trồng
Thứ 5
13.10


Chính tả
Toán
Kể chuyện
Luyện tập đánh dấu thanh
Luyện tập chung
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
14.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Kiểm tra
Phòng bệnh sốt rét
Luyện tập tả cảnh: Sông nước
-1-
Tuần 6
Tuần 6
Tuần 6
Tuần 6
Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2005
TẬP ĐỌC:
Sự sụp đổ chế độ A- Pác- thai
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm,
các số liệu thống kê - Đọc bài với giọng thông báo rõ
ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ
ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công
của người da đen và da màu của người Nam Phi. Cuộc

đấu tranh dũng cảm và bền bỉ.
2. Kó năng: Hiểu được nội dung chính của bài: vạch trần sự bất công
của chế độ phân biệt chủng tộc.
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của
người da đen, da màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài
liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
8’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại, giảng giải.
- Để đọc tốt bài này, thầy lưu ý
các em đọc đúng các từ ngữ và
các số liệu thống kê sau (giáo viên

đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai,
Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4,
hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng
tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc)
vào cột luyện đọc.
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ
theo yêu cầu của giáo viên.
- Các em có biết các số hiệu
5
1

- Làm rõ sự bất công của chế độ
phân biệt chủng tộc.
-2-
4
3
có tác dụng gì không?
- Trước khi đi vào tìm hiểu nội
dung, cho học sinh luyện đọc, mời
1 bạn xung phong đọc toàn bài.
- Học sinh xung phong đọc
- Bài này được chia làm 3 đoạn,
mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
Giáo viên cho học sinh bốc thăm
chọn 3 bạn có số hiệu may mắn
tham gia đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số
hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số

hiệu.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã
giải nghóa ở cuối bài học → giáo
viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.
- Học sinh nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu
học sinh nêu thêm).
- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo
viên sẽ đọc lại toàn bài.
- Học sinh lắng nghe
12’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại
- Để đọc tốt văn bản này, ngoài
việc đọc rõ câu, chữ, các em còn
cần phải nắm vững nội dung.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Có 5 loại hoa khác nhau, giáo
viên sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại
hoa bất kì.
- Học sinh nhận hoa
+ Yêu cầu học sinh nêu tên loại
hoa mà mình có.
- Học sinh nêu
+ Học sinh có cùng loại trở về vò trí
nhóm của mình.
- Học sinh trở về nhóm, ổn đònh, cử

nhóm trưởng, thư kí.
- Giao việc:
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm
nội dung làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to
yêu cầu làm việc của nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.
Để biết xem Nam Phi là nước như
thế nào, có đảm bảo công bằng,
an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi
tiếng vì có nhiều vàng, kim cương,
cũng nổi tiếng về nạn phân biệt
chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
-3-
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước
Nam Phi.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Một đất nước giàu có như vậy, mà
vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng
tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da
đen và da màu bò đối xử ra sao?
Giáo viên mời nhóm 2.
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn
bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng...
trong tay người da trắng. Người da
đen và da màu phải làm việc nặng
nhọc, bẩn thỉu, bò trả lương thấp,
phải sống, làm việc, chữa bệnh ở

những khu riêng, không được hưởng
1 chút tự do, dân chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da
màu bò đối xử tàn tệ.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất công đó, người da
đen, da màu đã làm gì? Giáo viên
mời nhóm 3.
- Bất bình với chế độ A-pác-thai,
người da đen, da màu ở Nam Phi đã
đứng lên đòi bình đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng
cảm chống chế đổ A-pác-thai.
 Giáo viên chốt:
Trước sự bất công, người dân Nam
Phi đã đấu tranh thật dũng cảm.
Thế họ có được đông đảo thế giới
ủng hộ không? Giáo viên và học
sinh sẽ cùng nghe ý kiến của nhóm
4.
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý,
không chấp nhận sự phân biệt
chủng tộc.
 Giáo viên chốt:
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi
đất nước Nam Phi đã tiến hành
tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm
tổng thống? Chúng ta sẽ cùng nghe
phần giới thiệu của nhóm 5.
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bò

giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu
tranh chống chế độ A-pác-thai, là
người tiêu biểu cho tất cả người da
đen, da màu ở Nam Phi...
- Các nhóm khác bổ sung
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-
đê-la và giới thiệu thêm thông tin.
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh cho biết nội
dung chính của bài.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3
đoạn.
9’
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, thảo
luận
- Văn bản này có tính chính luận. - Học sinh thảo luận nhóm đôi
-4-
Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với
giọng như thế nào? Thầy mời học
sinh thảo luận nhóm đôi trong 2
phút.
- Mời học sinh nêu giọng đọc.
- Đọc với giọng thông báo, nhấn
giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh
chính sách bất công, cuộc đấu
tranh và thắng lợi của người da đen
và da màu ở Nam Phi.
- Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc

 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh
ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế
độ A-pác-thai ở Nam Phi?
- Học sinh trưng bày, giới thiệu
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “ Tác phẩm của Sin-le
và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-5-
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các đơn vò đo diện tích đã học.
2. Kó năng: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm
tòi mở rộng kiến thức.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt ghi kết quả bài
3/32.
- Học sinh nêu miệng bài 4
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Để củng cố, khắc sâu kiến thức về
đổi đơn vò đo diện tích, giải các
bài toán liên quan đến diện tích.
Chúng ta học tiết toán “Luyện tập”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Củng cố cho học
sinh cách đổi các đơn vò đo diện
tích đã học.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành,
động não
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ
giữa 2 đơn vò đo diện tích liên
quan nhau.

- Học sinh đọc thầm, xác đònh dạng
đổi bài a, b, c...
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác đònh dạng
bài (so sánh).
-6-
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải
thích tại sao điền dấu (<, >, =) (Sửa
bài chéo).
9’
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành,
động não
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh
thảo luận tìm cách giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Giáo viên theo dõi cách làm để
kòp thời sửa chữa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại
10’
* Hoạt động 3:

- Hoạt động nhóm đôi (thi đua)
Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo
luận nhóm đôi để tìm cách giải và
tự giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Học sinh nêu công thức tìm diện
tích hình bình hành.
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
12 ha 4 a = ................ a
8 ha 7 a = ................. a
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. Thoại, động não,
thực hành
(Thi đua ai nhanh hơn)
- Củng cố lại cách đổi đơn vò
- Tổ chức thi đua
4 ha 7 a = ................. a
8 ha 7 a 8 m
2
= .................... m
2

 Giáo viên chốt lại vò trí của số 0
đơn vò a.
1’

5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-7-
ĐẠO ĐỨC:
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với
những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và
biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ
có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc
sống.
2. Kó năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của
mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó
khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã
hội.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn
học sinh trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát

4’
2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý
nghóa của câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
làm bài tập 2

Phương pháp: Thảo luận, thực
hành, động não
- Tìm những bạn có hoàn cảnh khó
khăn trong lớp, trường (đòa phương) và
bàn cách giúp đỡ những bạn đó.
- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt
kê các việc có thể giúp đỡ các bạn
(về vật chất, tinh thần)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt
khó của học sinh trong lớp và nhắc
nhở các em cần có gắng thực hiện
kế hoạch đã lập.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những
việc có thể giúp đỡ được các bạn

gặp hoàn cảnh khó khăn.
12’
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ
- Làm việc cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm
-8-
thoại
- Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn
của bản thân (theo bảng sau)
STT Các mặt của đời sống Thuận lợi Khó khăn
1 Hoàn cảnh gia đình
2 Bản thân
3 Kinh tế gia đình
4 Điều kiện đến trường và
học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó
khăn của mình với nhóm.
→ Phần lớn học sinh của lớp có rất
nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc,
các em phải biết q trọng nó. Tuy
nhiên, ai cũng có khó khăn riêng
của mình, nhất là về việc học tập.
Nếu có ý chí vươn lên, cô tin chắc
các em sẽ chiến thắng được những
khó khăn đó.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều
khó khăn nhất trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự
giúp đỡ của các bạn, bản thân các

em cần học tập noi theo những
tấm gương vượt khó vươn lên mà
lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước.
6’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn
sông cách núi mà khó vì lòng
người ngại núi e sông” (2 lần)
- Học sinh tập và hát
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý
nghóa giống như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn
vượt khó” như đã đề ra.
- Chuẩn bò: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học
-9-
LỊCH SỬ:
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại cảng Nhà Rồng, Sài Gòn
(nay là Tp.HCM) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước. Nguyễn Tất Thành ra đi là do yêu nước, thương dân,
mong muốn tìm con đường cứu nước mới.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lòch sử, nhân vật
lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.

II. Chuẩn bò:
- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng
Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam,
chuông.
- Trò : SGK, tư liệu về Bác
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Phan Bội Châu và phong trào
Đông Du.
- Giáo viên treo một giỏ trái cây.
Trò chơi “Bão thổi” → 3 em.
- 3 học sinh chọn 1 quả (có đính
câu hỏi) → đọc câu hỏi → trả lời.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về
Phan Bội Châu?
- Học sinh nêu
+ Hãy thuật lại phong trào Đông
Du?
- Học sinh nêu
+ Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu
 GV nhận xét + đánh giá điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước”.

- 1 học sinh nhắc lại tựa bài
→ Giáo viên ghi bảng
30’
4. Phát triển các hoạt động:
13’
* Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành
ra đi tìm đường cứu nước.
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
giảng giải
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên
→ lập thành 4 (hoặc 6) nhóm.
- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4...
Các em có số giống nhau họp thành
-10-
1 nhóm → Tiến hành họp thành 4
nhóm.
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo
luận:
a) Em biết gì về quê hương và thời
niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người như
thế nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không
tán thành con đường cứu nước của
các nhà yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất
Thành quyết đònh làm gì?
- Đại diện nhóm nhận nội dung
thảo luận → đọc yêu cầu thảo luận

của nhóm.
→ Hiệu lệnh thảo luận trong 3
phút.
- Các nhóm thảo luận, nhóm nào
hoàn thành thí đính lên bảng.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc
lại kết quả của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày miệng →
nhóm khác nhận xét + bổ sung.
 Giáo viên nhận xét từng nhóm →
rút ra kiến thức.
 Giáo viên nhận xét từng nhóm →
giới thiệu phong cảnh quê hương
Bác.
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên nhận xét + chốt :
Dự kiến kết quả thảo luận:
a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là
Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày
19/5/1890, tại làng Sen, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là
Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu
nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn
cảnh nước nhà bò Pháp xâm chiếm.
b) Là người yêu nước, thương dân,
có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh
khâm phục các vò yêu nước tiền bối
nhưng không tán thành cách làm
của các cụ.

c) Vì Nguyễn Tất Thành nghó rằng
cụ Phan Bội Châu dựa vào Nhật
chống Pháp là điều rất nguy hiểm,
chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước,
rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan
Chu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm
cho nước ta giàu có, văn minh là
điều không thể, “chẳng khác gì đến
xin giặc rủ lòng thương”.
d) Quyết đònh ra đi tìm ra con
đường mới để có thể cứu nước, cứu
-11-
Với lòng yêu nước, thương dân,
Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra
đi tìm đường cứu nước.
dân.
12’
* Hoạt động 2: Quá trình tìm
đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp,
đàm thoại
- Tiết trước, cô đã phân công các
em chuẩn bò tiểu phẩm “Nguyễn
Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước”. Mời các em lên thực hiện
phần chuẩn bò của mình.
- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1
người dẫn chuyện, Nguyễn Tất

Thành, anh Tư Lê).
- Các em vừa xem qua tiểu phẩm,
qua tiểu phẩm đó, hãy cho biết:
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài
để làm gì?
a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp
và các nước khác → tìm đường
đánh Pháp.
b) Anh lường trước những khó khăn
nào khi ở nước ngoài?
b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều
mạo hiểm, nhất là khi ốm đau.
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm
thế nào để có thể sống và đi các
nước khi ở nước ngoài?
c) Làm tất cả việc gì để sống và để
đi bằng chính đôi bàn tay của
mình.
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước tại đâu? Lúc nào?
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào
ngày 5/6/1911.
→ Giáo viên giới thiệu ảnh Bến
Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-
rê-vin.
 Giáo viên chốt:
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước,
thương dân, Nguyễn Tất Thành đã
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- 1 học sinh đọc lại

5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân
Phương pháp: Động não, trò chơi,
hỏi đáp
- Giáo viên phát mỗi bàn 1
chuông. Phổ biến luật chơi trò
chơi “Hái hoa dâng Bác”.
- Giáo viên nêu câu hỏi → nói từ
“Hết” → nhóm nào lắc chuông
trước được quyền trả lời → trả lời
- Học sinh thi đua
-12-
Đ : 1 bông hoa.
* Một số câu hỏi:
- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của
Bác Hồ, đúng hay sai?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết
chí ra đi tìm đường cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước vào thời gian nào?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước tại đâu?
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được
công nhận là 1 di tích lòch sử?
- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở
Tp.HCM hay Hà Nội?
(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác
đònh vò trí Tp.HCM trên bản đồ).
 Giáo viên nhận xét → tuyên

dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò: “Đảng Cộng sản Việt
Nam”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-13-
Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghóa các từ nói về
hữu nghò, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc
gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về
tình hữu nghò, sự hợp tác.
2. Kó năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngôi nhà
bằng bìa giấy , phần mái ghi 2 nghóa của từ “hữu”, phần thân nhà để

ghép từ và nghóa - Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghò, sự hợp
tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghóa các từ có tiếng “hợp”.
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài
cũ 4 học sinh.
- Tổ chức cho học sinh chọn câu
hỏi (bằng bìa vẽ giỏ trái cây với
nhiều loại quả hoặc trái cây nhựa
đính câu hỏi).
- Tổ chức cho học sinh nhận xét,
bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
- Học sinh chọn loại trái cây mình
thích (Mặt sau là câu hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một
VD về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghóa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường
cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghóa
của từ đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ

đồng nghóa”. Nêu VD cụ thể.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
(Theo sách giáo viên / 150) - Học sinh nghe
32’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Nắm nghóa những
từ có tiếng “hữu” và biết đặt câu
với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
-14-
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
giảng giải, thực hành, hỏi - đáp.
- Tổ chức cho học sinh học tập
theo 4 nhóm.
- Học sinh nhận bìa, thảo luận và
ghép từ với nghóa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghóa thích
hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghóa là bạn bè
+ “Hữu” nghóa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau
khi công bố đáp án và giải thích rõ
hơn nghóa các từ.
→ Chốt: “Những ngôi nhà các em
vừa ghép được tuy màu sắc, kiểu
dáng có khác nhau, nội dung ghép
có đúng, có sai nhưng tất cả đều
rất đẹp và đáng quý. Cũng như

chúng ta, dù có khác màu da, dù
mỗi dân tộc đều có bản sắc văn
hóa riêng nhưng đều sống dưới một
mái nhà chung: Trái đất. Vì thế,
cần thiết phải thể hiện tình hữu
nghò và sự hợp tác giữa tất cả mọi
người”.
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ
nhóm 1 lên bảng)
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép,
phần thân nhà với mái đã có sẵn
sau khi hết thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận
xét kết quả làm việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghò ; hữu hảo: tình cảm thân
thiện giữa các nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân
thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp
dẫn.
hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghóa mỗi từ.
- Suy nghó 1 phút và viết câu vào

nháp → đặt câu có 1 từ vừa nêu →
nối tiếp nhau.
- Nhận xét câu bạn vừa đặt.
 Nghe giáo viên chốt ý
 Đọc lại từ trên bảng
10’
* Hoạt động 2: Nắm nghóa những
từ có tiếng “hợp” và biết đặt câu
với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân,
lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
giảng giải, thực hành, hỏi đáp.
- GV đính lên bảng sẵn các dòng
từ và giải nghóa bò sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra
cách ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi
nhóm may mắn sẽ có 1 em lên
bảng hoán chuyển bìa cho đúng
(những thăm còn lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may
mắn lên bảng → cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và
đọc to rõ từ + giải nghóa.
-15-
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để
hiểu rõ hơn nghóa của từ.
- Đặt câu nối tiếp

- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ
nhóm 2 lên bảng).
⇒ Yêu cầu học sinh đọc lại - Đáp án:
* Nhóm 2:
→ Chốt: “Các em vừa được tìm
hiểu về nghóa của các từ có tiếng
“hữu”, tiếng “hợp” và cách dùng
chúng. Tiếp đến, cô sẽ giúp các
em làm quen với 3 thành ngữ rất
hay và tìm hiểu về cách sử dụng
chúng”.
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì
hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã
đònh.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ
chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
7’
* Hoạt động 3: Nắm nghóa và hoàn
cảnh sử dụng 3 thành ngữ / SGK

65
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả
lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
thực hành, giảng giải
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3
thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng
sống trên thế giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn
cảnh sử dụng và đặt câu.
→ Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến
khi cần kêu gọi sự đoàn kết rộng
rãi.
→ Đặt câu
→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự
đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ
gian nan giữa những người cùng
chung sức gánh vác một công việc
quan trọng.
* Chung lưng đấu cật
→ Chốt: “Những thành ngữ, tục
ngữ các em vừa nêu đều cho thấy
→ Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác
cùng nói về tình hữu nghò, sự hợp
-16-

rất rõ tình hữu nghò, sự hợp tác
giữa người với người, giữa các quốc
gia, dân tộc là những điều rất tốt
đẹp mà mỗi chúng ta đều có trách
nhiệm vun đắp cho tình hữu nghò,
sự hợp tác ấy ngày càng bền chặt.
Vậy, em có thể dùng những việc
làm cụ thể nào để góp phần xây
dựng tình hữu nghò, sự hợp tác
đáng quý đó?
tác.
- Nêu: Tôn trọng, giúp đỡ khách du
lòch (Dự kiến) → nước ngoài.
→ Giáo dục: “Đó đều là những
việc làm thiết thực, có ý nghóa để
góp phần vun đắp tình hữu nghò,
sự hợp tác giữa mọi người, giữa các
dân tộc, các quốc gia...”
- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào
các nước gặp thiên tai.
- Biết ơn, kính trọng những người
nước ngoài đã giúp Việt Nam như
về dầu khí, xây dựng các công
trình, đào tạo chuyên viên cho Việt
Nam...
- Hợp tác với bạn bè thật tốt trong
học tập, lao động (học nhóm, làm
vệ sinh lớp cùng tổ, bàn...)
5’
* Hoạt động 4: Củng cố

- Hoạt động lớp
Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp,
giảng giải
- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ
+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa
Bình
+ Ảnh cầu Mó Thuận
+ Tranh...
- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh
trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghó và đặt tên cho ảnh, tranh
bằng từ ngữ, thành ngữ hoặc câu
ngắn gọn thể hiện rõ ý nghóa tranh
ảnh.
VD: Tình hữu nghò ; Cây cầu hữu
nghò...
- Nêu
- Lớp nhận xét, sửa
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4
- Chuẩn bò: Ôn lại từ đồng âm và
xem trước bài: “Dùng từ đồng âm
để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
-17-
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Các đơn vò đo diện tích đã học.
- Cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
2. Kó năng: Rèn học sinh tính diện tích các hình đã học, giải các bài
toán liên quan đến diện tích nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm
tòi kiến thức về tính diện tích.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tình huống - Hệ thống câu hỏi - Phấn màu - Bảng phụ - Hình
vẽ
- Trò: Chuẩn bò câu hỏi, câu trả lời, công thức, quy tắc tính diện tích
các hình đã học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Hai đơn vò đo diện tích liền nhau
gấp hoặc kém nhau mấy lần: vận
dụng đổi
3m
2
= ..........a ; 5a = .............ha
- 1 học sinh
- Khi viết số đo diện tích mỗi hàng
đơn vò đo ứng mấy chữ số: vận
dụng đổi

3m
2
8dm
2
= ...................dm
2
- 1 học sinh
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung
TGB: Giáo viên gợi ý cho học sinh
tìm các sự vật có hình chữ nhật và
hình vuông → Vậy để tính được
diện tích các sự vật có hình vuông,
hình chữ nhật như thế nào? Cách
tính ra sao? Thầy trò chúng ta cùng
nhau ôn lại công thức, cách tính S
hình chữ nhật, S hình vuông qua
tiết “Luyện tập chung”
- Học sinh ghi bảng
33’
4. Phát triển các hoạt động:
-18-
12’
* Hoạt động 1: Ôn công thức, quy
tắc tính diện tích hình chữ nhật,
diện tích hình vuông
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành,

động não
- Muốn tìm diện tích hình vuông ta
làm sao?
- Nêu công thức tính diện tích hình
vuông?
S = a x a
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật
ta làm sao?
- Nêu công thức tính diện tích hình
chữ nhật?
S = a x b
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật
ta cần biết gì?
- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời
- Lưu ý HS nêu sai giáo viên sửa
7’
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm (6)
- Giáo viên dặn HS tìm hiểu trước
các bài tập ở nhà, tìm cách giải.
- Giáo viên vào lớp chia nhóm
ngẫu nhiên tìm hiểu 3 bài tập
- Giáo viên gợi ý
1) Đọc đề?
2) Phân tích đề?
3) Tìm phương pháp giải?
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm
chọn bài.
- Đại diện nhóm bốc thăm
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo

luận 7’
- Học sinh thảo luận
* Đại diện nhóm trình bày cách
giải (Bài 1)
- Học sinh trình bày
- Lớp lắng nghe, bổ sung
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để
học sinh tìm cách giải khác.
 Giáo viên chốt ý: chọn cách giải - Học sinh làm bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
sửa bài
* Tương tự các nhóm khác lên
trình bày
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh sửa bài (bốc thăm xổ số)
-19-
sửa bài - Học sinh trình bày
 Bài 2: Tóm tắt - Phân tích
- Giáo viên gợi mở học sinh đặt
câu hỏi - Học sinh trả lời
Số gạch men để lát nền = S nền : S
1viên gạch
- Lớp nhận xét, bổ sung - Đề bài hỏi gì?
 Giáo viên nhận xét - Muốn tìm số gạch men để lát nền
nhà ta cần biết gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài vào vở
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét
 Bài 3:

- Đại diện nhóm BT3 lên trình bày
- Giáo viên yêu cầu HS tự nêu
hoặc còn thời gian GV cho HS tìm
hiểu bằng cách đặt câu hỏi
a) S hình vuông = cạnh x cạnh
Chu vi : 4
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài vào vở
a) : 60kg
S hình vuông : ? kg ? tạ
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài
 Giáo viên nhận xét
10’
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, động
não, thuyết trình
- Giáo viên gợi ý cho học sinh - Thi đua giải nhanh
1) Chiều dài thực sự - Cả lớp giải vào vở
2) Tìm chiều rộng thực sự
3) Tìm S thực sự
4) Đổi đơn vò diện tích đề bài cần
hỏi
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
sửa bài (ai nhanh nhất)
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung luyện tập.

- Thi đua: tính S hai hình sau:
- Học sinh giải vở nháp
- Đại diện 4 bạn (4 tổ) giải bảng
lớp
4 c m
* Đáp án:
- Học sinh ghép thành 1 hình
vuông rồi tính
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học
- Xem trước bài tiết học sau
- Nhận xét tiết học
-20-
KHOA HỌC:
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu được thuốc khàng sinh là gì và cách sử dụng
thuốc kháng sinh an toàn, cách tốt nhất để thu nhận vi-ta-
min.
2. Kó năng: HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát

4’
2. Bài cũ: Thực hành nói
“không !” đối với rượu, bia, thuốc
lá, ma tuý

- Giáo viên treo lẵng hoa - Mời 3
học sinh chọn bông hoa mình
thích.
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - HS khác nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Trong mỗi
chúng ta ai ai cũng đã từng có 1
lần bò bệnh, mỗi lần bệnh như vậy
ba mẹ rất lo lắng có thể cho
chúng ta đi bác só nếu sốt cao,
hoặc cho chúng ta uống thuốc. Tuy
nhiên thuốc chính là con dao 2
lưỡi nếu chúng ta sử dụng không
đúng có thể gây nhiều chứng
bệnh, có thể gây chết người. Bài
học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết
cách dùng thuốc an toàn.
- Giáo viên ghi bảng
33’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ,

thuốc kháng sinh
-21-
Phương pháp: Sắm vai, đối thoại,
giảng giải
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi
“Bác só” (phân vai từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác só
Bác só: Con chò bò sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác só: Há miệng ra để Bác só khám
nào ...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác só: Chò đã cho cháu uống thuốc
gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác só: Họng sưng thế này chò cho
cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải
uống kháng sinh mới khỏi được.
- Giáo viên hỏi: Em hãy kể một
vài thuốc bổ mà em biết?
- B12, B6, A, B, D...
- Em hãy kể vài loại kháng sinh
mà em biết?
- Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit
- Giáo viên chuyển ý: Khi bò bệnh
chúng ta nên dùng thuốc để chữa
trò. Tuy nhiên để biết thuốc kháng
sinh là gì. Cách sử dụng thuốc
kháng sinh an toàn chúng ta cùng
nhau thảo luận nhóm.

- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm
các thông tin về tác hại của ma tuý.
10’
* Hoạt động 2: Nêu được thuốc
kháng sinh, cách sử dụng thuốc
kháng sinh an toàn
- Hoạt động nhóm,lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên
(Đếm số hoặc phát thể từ hoa,
quả, vật)
(Câu hỏi gắn sau thuyền)
- HS nhận câu hỏi
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Giáo viên dẫn dắt học sinh vào
câu chuyện vựơt thác để tìm đến
bến bờ tri thức
- Học sinh thảo luận
Dặn dò vượt thác an toàn
* Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên
nhận xét
* Nhóm 1, 2: Thuốc kháng sinh là
gì?
- Giáo viên hỏi: Khi bò bệnh ta
phải làm gì? (Báo cho người lớn,
→ Là thuốc chống lại những bệnh
nhiễm trùng, những bệnh do vi
-22-
dùng thuốc tuân theo sự chỉ dẫn

của Bác só)
khuẩn gây ra.
 Giáo viên chốt - ghi bảng * Nhóm 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần
dùng thuốc kháng sinh và 1 số bệnh
kháng sinh không có tác dụng.
- Giáo viên hỏi: khi dùng thuốc
chúng ta phải tuân thủ qui đònh gì?
(Không dùng thuốc khi chưa biết
chính xác cách dùng, khi dùng
phải thực hiện các điều đã được
Bác só chỉ dẫn)
→ Viêm màng não, nhiễm trùng
máu, tả, thương hàn.
- Một số bệnh kháng sinh không
chữa được, nếu dùng có thể gây
nguy hiểm: cúm, viêm gan...
 Giáo viên chốt - ghi bảng * Nhóm 5, 6: kháng sinh đặc biệt
gây nguy hiểm với những trường hợp
nào?
- Giáo viên hỏi: Đang dùng kháng
sinh mà bò phát ban, ngứa, khó
thở ta phải làm gì? (Ngừng dùng
thuốc, không dùng lại kháng sinh
đó nữa)
→ Nguy hiểm với người bò dò ứng
với 1 số loại thuốc kháng sinh, người
đang bò viêm gan.
9’
* Hoạt động 3: Sử dụng thuốc
khôn ngoan

- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành, trò chơi,
đàm thoại
- Giáo viên chốt, chuyển: phụ nữ
có thai hoặc đang cho con bú
tránh dùng thuốc nếu không thật
cần thiết. Tuy nhiên họ có thể
dùng vi-ta-min hay viên sắt mà
không gây nguy hiểm. Vậy để
cung cấp vi-ta-min cho cơ thể
chúng ta có rất nhiều con đường.
Chúng ta hay là nhửng nhà dược só
hướng dẫn cho mọi người cách sử
dụng thuốc khôn ngoan qua trò
chơi “Đi siêu thò, đi nhà thuốc”
- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm
đi siêu thò chọn thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà
thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và
dạng uống?
- Học sinh trình bày sản phẩm của
mình
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét
 Giáo viên nhận xét - chốt
-23-
- Giáo viên hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn,
vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng
ta nên chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min

+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm
ta nên chọn cách nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh
nếu có thuốc uống cùng loại
 Giáo viên chốt - ghi bảng
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành
- Giáo viên phát phiếu luyện tập,
thảo luận nhóm đôi
 Giáo viên nhận xét → Giáo dục:
ăn uống đầy đủ các chất chúng ta
không nên dùng vi-ta-min dạng
uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên
không có tác dụng phụ.
- Học sinh sửa miệng
- Vi-ta-min uống điều chế các chất
hóa học. Chúng ta còn có 1 loại
vi-ta-min thiên nhiên rất dồi dào
đó là ánh nắng buổi sáng → Vi-ta-
min D nhưng để thu nhận vi-ta-
min có hiệu quả chỉ lấy từ 7 → 8
giờ 30 sáng là tốt nhất → nắng
trưa nhiều tia tử ngoại - Xay sát
gạo không nên xay kó, vo gạo kó sẽ
mất rất nhiều vi-ta-min B1 → Tóm
lại khi dùng thuốc phải tuân theo
sự chỉ dẫn của Bác só, không tự

tiện dùng thuốc bừa bãi ảnh
hưởng đến sức khoẻ.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Phòng bệnh sốt rét
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-24-
Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2005
TẬP ĐỌC:
TÁC PHẨM CỦA SIN-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng phiên âm: Sin-
le, Hít-le, Vin-hem-ten, Met-xi-na, Oóc-lê-ăng - Biết đọc
diễn cảm bài văn với giọng kể tự nhiên, đọc đoạn đối
thoại thể hiện đúng tính cách nhân vật: ông giá điềm
đạm, thông minh, tên phát xít hống hách, dốt nát.
2. Kó năng: Nhận ra tiếng cười ngụ ý trong truyện: phát xít hống hách
bò một cụ già cho bài học nhẹ nhàng mà sâu cay khiến
hắn phải bẽ mặt.
3. Thái độ: Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của
nhà văn Đức căm ghét những tên phát xít xâm lược.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh minh họa SGK/67 - Một số tác phẩm của Sin-le (nếu có)
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ A-
pác-thai”
 Giáo viên nhận xét bài cũ
quaphần kiểm tra bài cũ
- Học sinh lắng nghe
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Tác phẩm của Sin-le và tên phát
xít”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại, giảng giải
- Thầy mời 1 bạn đọc toàn bài - 1 học sinh đọc toàn bài
- Trước khi luyện đọc bài, thầy lưu
ý các em đọc đúng các từ ngữ sau:
Sin-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten,
Mét-xi-na, Oóc-lê-ăng (GV dán từ
vào cột luyện đọc).
- Học sinh đọc đồng thanh cả lớp
- Thầy có câu văn dài sau, thầy
mời các bạn thảo luận nhóm đôi

- Học sinh thảo luận
-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×