Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Quản lý dạy học môn toán ở các trường THCS quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 139 trang )

B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI

NGUYN VN LC

QUảN Lý DạY HọC MÔN TOáN
ở CáC TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở QUậN NGÔ QUYềN,
THàNH PHố HảI PHòNG THEO TIếP CậN NĂNG LựC
Chuyờn ngnh: Qun lý giỏo dc
Mó sụ: 60.14.01.14

LUN VN THC S KHOA HC GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. Lờ Th Bng

H NI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Lạc


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình từ


nhiều thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Thị
Bừng, người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, góp ý,
định hướng cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Giáo sư, Tiến sĩ, các thầy giáo, cô giáo
khoa Quản lí giáo dục trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tận tình giảng dạy,
hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thiện luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn cổ vũ, động
viên trong suốt thời gian tác giả nghiên cứu đề tài.
Do thời gian hạn hẹp nên luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế.
Kính mong các thầy cô, các nhà khoa học, những người quan tâm đến đề tài cho ý
kiến đóng góp để tác giả thực hiện tốt hơn nữa trong những nghiên cứu tiếp theo.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Văn Lạc


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở TRƢỜNG THCS THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC.................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 7
1.2.1. Quản lý ................................................................................................ 7
1.2.2. Quản lý dạy học .................................................................................. 9
1.2.3. Quản lý dạy học môn toán ................................................................ 11
1.2.4. Quản lý dạy học môn toán theo tiếp cận năng lực ........................... 11
1.2.5. Quản lý dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực của Hiệu
trưởng trường THCS ................................................................................... 13
1.3. Dạy học môn Toán ở trƣờng THCS. .................................................... 14
1.3.1. Vị trí, vai trò môn Toán trong trường THCS .................................... 14
1.3.2. Mục tiêu môn Toán trong trường THCS ........................................... 15
1.3.3. Nội dung và các năng lực cần phát triển cho HS THCS trong
dạy Toán ..................................................................................................... 16
1.3.4. Dạy học môn Toán cấp THCS theo tiếp cận năng lực...................... 19


1.3.5. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Toán cấp THCS theo tiếp
cận năng lực ................................................................................................ 26
1.3.6. Sự khác nhau giữa dạy học theo tiếp cận năng lực và dạy học
theo tiếp cận nội dung ................................................................................. 28
1.4. Nội dung quản lý dạy học môn Toán ở trƣờng THCS theo tiếp
cận năng lực ................................................................................................... 30
1.4.1. Lập kế hoạch dạy học môn toán theo tiếp cận năng lực................... 30
1.4.2. Tổ chức dạy học môn toán theo tiếp cận năng lực ........................... 32
1.4.3. Chỉ đạo dạy học môn toán theo tiếp cận năng lực ........................... 34
1.4.4. Kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học môn Toán theo tiếp cận
năng lực HS ................................................................................................. 36
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý dạy học môn Toán theo tiếp

cận năng lực ................................................................................................... 38
1.5.1. Các yếu tố khách quan ...................................................................... 38
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................... 39
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 40
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN Ở
TRƢỜNG THCS QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC................................................................... 41
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội địa phƣơng và giáo dục đào
tạo Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng............................................. 41
2.1.1. Đặc điểm và tình hình kinh tế ........................................................... 41
2.1.2. Đặc điểm giáo dục bậc THCS ........................................................... 43
2.2. Tổ chức nghiên cứu ................................................................................ 47
2.3. Thực trạng dạy học môn Toán ở các trƣờng THCS Quận Ngô
Quyền, Thành Phố Hải Phòng theo tiếp cận năng lực .............................. 48
2.3.1. Thực trạng trình độ chuyên môn đáp ứng dạy học tiếp cận năng
lực của GV toán .......................................................................................... 48


2.3.2. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học môn Toán ...................... 52
2.3.3. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học môn Toán ............................. 54
2.3.4. Thực trạng hoạt động học tập môn toán của HS .............................. 55
2.3.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Toán của HS.......... 56
2.4. Thực trạng quản lý dạy học môn Toán ở các trƣờng THCS Quận
Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng theo tiếp cận năng lực....................... 57
2.4.1. Quản lý lập kế hoạch dạy học ........................................................... 57
2.4.2. Chỉ đạo GV xác định các năng lực của môn học, các cấp độ
năng lực của HS .......................................................................................... 59
2.4.3. Tổ chức dạy học môn toán ở trường THCS theo tiếp cận năng lực ......... 60
2.4.4. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS theo tiếp cận
năng lực ....................................................................................................... 65

2.5. Thực trạng yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý dạy học môn Toán theo
tiếp cận năng lực HS ở các trƣờng trung học cơ sở Quận Ngô Quyền,
TP Hải Phòng ................................................................................................. 68
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý dạy học môn Toán ở các trƣờng
THCS Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng theo tiếp cận năng lực ......... 69
2.6.1. Ưu điểm ............................................................................................. 70
2.6.2. Hạn chế ............................................................................................. 70
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 72
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN
TOÁN Ở CÁC TRƢỜNG THCS QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ............................... 73
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .................................................... 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp ...................... 73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................... 73


3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................... 74
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................... 74
3.2. Các biện pháp quản lý dạy học môn Toán ở các trƣờng THCS
Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng theo tiếp cận năng lực. ........... 74
3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận và nhận thức về quản lý dạy
học môn Toán theo tiếp cận năng lực cho cán bộ quản lý ......................... 74
3.2.2. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
GV Toán theo tiếp cận năng lực. ................................................................ 76
3.2.3. Quản lý nề nếp trong dạy học môn Toán .......................................... 80
3.2.4. Chỉ đạo xây dựng và từng bước hoàn thiện kế hoạch dạy học
môn Toán theo tiếp cận năng lực. ............................................................... 83
3.2.5. Đổi mới quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng giảng
dạy của GV và đánh giá kết quả học tập của HS theo tiếp cận năng lực... 85

3.2.6. Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, có ảnh hưởng tích cực
đến hoạt động giáo dục nói chung, hoạt động dạy học môn Toán nói riêng . 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 89
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất . 90
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ...................................................................... 90
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm..................................................................... 90
3.4.3. Nội dung và kết quả khảo nghiệm ..................................................... 91
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẲT
BGH
BP
BGD
CBQL
CNH
CNTT
CT
CSTĐ
CSVC
GD&ĐT
ĐNGV
ĐG
ĐTB
ĐTBC
GD
GV

GDTH
GDTrH
HĐH
HS
KH
KHGD
HT
HTTCDH
KT
KTKN

: Ban Giám hiệu
: Biện pháp
: Bộ Giáo dục
: Cán bộ quản lý
: Công nghiệp hóa
: Công nghệ thông tin
: Chƣơng trình
: Chiến sĩ thi đua
: Cơ sở vật chất
: Giáo dục và đào tạo
: Đội ngũ giáo viên
: Đánh giá
: Điểm trung bình
: Điểm trung bình cộng
: Giáo dục
: Giáo viên
: Giáo dục tiểu học
: Giáo dục trung học
: Hiện đại hóa

: Học sinh
: Kế hoạch
: Kế hoạch giáo dục
: Hiệu trƣởng
: Hình thức tổ chức dạy học
: Kiểm tra
: Kiến thức kỹ năng

NL
NVSP
PP
PPDH
PTDH

QL
QLGD
QLDH
SGK
SL
STT
TB
THCS
TKB
TĐCM
THPT
TL
TS
TTCM
TW
UBND


: Năng lực
: Nghiệp vụ sƣ phạm
: Phƣơng pháp
: Phƣơng pháp dạy học
: Phƣơng tiện dạy học
: Quyết định
: Quản lý
: Quản lý giáo dục
: Quản lý dạy học
: Sách giáo khoa
: Số lƣợng
:Số thứ tự
: Trung bình
: Trung học cơ sở
: Thời khóa biểu
: Trình độ chuyên môn
: Trung học phổ thông
: Tỉ lệ
: Tổng số
: Tổ trƣởng chuyên môn
: Trung ƣơng
: Ủy ban Nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.

Chƣơng trình Toán cấp THCS .................................................... 17


Bảng 1.2.

So sánh giữa dạy học tiếp cận năng lực và dạy học tiếp
cận nội dung ............................................................................... 29

Bảng 2.1.

Cơ cấu kinh tế trên địa bàn quận (2011-2015) ........................... 42

Bảng 2.2.

Quy mô trƣờng lớp cấp THCS trong 3 năm học gần đây ........... 43

Bảng 2.3.

Kết quả HS giỏi của quận Ngô Quyền trong 3 năm gần đây ..... 44

Bảng 2.4:

Số lƣợng đội ngũ CBQL, GV, NV các trƣờng THCS năm
học 2016-2017 ............................................................................ 44

Bảng 2.5.

Trình độ đào tạo của đội ngũ CBQL, GV các trƣờng THCS
quận Ngô Quyền ......................................................................... 45

Bảng 2.6.

Thống kê cơ sở hạ tầng trƣờng THCS ........................................ 46


Bảng 2.7.

Kết quả đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu dạy học môn toán
theo tiếp cận năng lực ................................................................. 49

Bảng 2.8.

Kết quả thực hiện các nội dung dạy học môn Toán theo tiếp cận
năng lực ........................................................................................ 50

Bảng 2.9.

mức độ sử dụng các PPDH trong giảng dạy của GV Toán ....... 52

Bảng 2.10. Mức độ sử dụng các PTDH trong giảng dạy của GV Toán ....... 53
Bảng 2.11. Mức độ sử dụng các hình thức tổ chức dạy học môn toán ........ 54
Bảng 2.12. Đánh giá của GV về mức độ thực hiện các nội dung học tập
môn Toán của HS ....................................................................... 55
Bảng 2.13. Kết quả chất lƣợng môn toán THCS .......................................... 57
Bảng 2.14. Thực trạng lập kế hoạch dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực . 57
Bảng 2.15. Các hoạt động chỉ đạo GV xác định các năng lực của môn
học, các cấp độ năng lực của HS ................................................ 59
Bảng 2.16. Thực trạng tổ chức dạy học môn toán theo tiếp cận năng lực .... 60


Bảng 2.17. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả dạy học môn Toán ........................................... 66
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý dạy học môn
Toán theo theo tiếp cận năng lực ................................................ 68
Bảng 3.1.


Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá về tính cần thiết của các
biện pháp .................................................................................... 91

Bảng 3.2.

Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá về tính khả thi của các
biện pháp .................................................................................... 92


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nâng cao chất lƣợng dạy học, đổi mới phƣơng pháp dạy học là vấn đề
luôn luôn đƣợc Đảng, nhà nƣớc và toàn xã hội quan tâm.
Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, điều 28 quy định: “Phương pháp giáo
dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của
HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, từng môn học; bồi dưỡng
phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thu học tập cho HS”. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới
căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và
đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát
triển phẩm chất, năng lực của người học”; “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối
truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách
nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri
thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ
chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền

thông trong dạy và học.”. Đây là những cơ sở và môi trƣờng pháp lý cho việc
đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới đồng bộ phƣơng pháp dạy học theo
hƣớng phát triển năng lực ngƣời học nói riêng.
Đổi mới phƣơng pháp dạy học đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng
trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học. Tiếp
cận này xuất phát từ quan điểm giáo dục là quá trình truyền thụ những kiến
thức mà tất cả mọi ngƣời cần có và có thể biết. Theo đó chƣơng trình giáo dục

1


là bản phác thảo nội dung giáo dục, cho nên việc xây dựng chƣơng trình bắt
đầu bằng việc lựa chọn môn học và nội dung cụ thể của mỗi môn học. Mục
tiêu giáo dục chính là nội dung kiến thức từng môn học mà GV phải dạy và
HS phải lĩnh hội, theo đó chuẩn đầu ra của chƣơng trình tập chung chủ yếu
gồm các tiêu chí nội dung kiến thức.
- Xây dựng chƣơng trình theo tiếp cận năng lực, chúng ta sẽ trả lời câu
hỏi, học xong nội dung này ngƣời học biết và làm đƣợc gì để vận dụng các
kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn, phát triển năng lực
cá nhân? Trong kiểm tra đánh giá ngƣời học, chúng ta sẽ quan tâm đến việc
đánh giá năng lực do đó ngƣời học sẽ học theo tiếp cận và phát triển đƣợc
năng lực cho bản thân.
Môn Toán đƣợc coi là môn chính, cơ bản bắt buộc ở các lớp, các cấp.
Vì vậy, dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực là công tác trọng tâm mà
công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay đặt ra, đó chính là yêu cầu khách quan
của sự nghiệp phát triển Giáo dục & Đào tạo của đất nƣớc.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của giáo dục phổ thông,
hoạt động đổi mới dạy học môn Toán ở các trƣờng THCS theo hƣớng phát
triển năng lực đƣợc quan tâm thông qua việc tổ chức các hội thảo, các lớp bồi
dƣỡng, tập huấn; đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo cụm, miền, “dựa trên

nghiên cứu bài học”; tổ chức Hội thi GV giỏi các cấp; triển khai áp dụng
phƣơng pháp “Bàn tay năn bột”… Đa số GV và cán bộ quản lý có nhận thức
đúng đắn về đổi mới đổi mới dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực. Tuy
nhiên, số GV Toán thƣờng xuyên, chủ động sáng tạo trong việc phối hợp các
phƣơng pháp dạy học cũng nhƣ sử dụng các phƣơng pháp dạy học phát huy
tính tích cực, tự lực sáng tạo của ngƣời học chƣa nhiều. Chƣơng trình, sách
giáo khoa môn Toán phổ thông còn mang nặng tính hàn lâm.
Đã có một số công trình nghiên cứu về đề tài quản lý dạy học môn
Toán ở các trƣờng THCS trong giai đoạn hiện nay nhƣng quản lý dạy học
2


môn Toán theo tiếp cận năng lực ở các trƣờng THCS Quận Ngô Quyền,
Thành Phố Hải Phòng cho đến nay chƣa có công trình nào đƣợc nghiên cứu.
Vì thế, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề quản lý dạy học môn Toán
theo tiếp cận năng lực nhằm tìm ra các biện pháp quản lý chất lƣợng dạy học
bộ môn là vấn đề cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý dạy
học môn Toán ở các trường THCS Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng
theo tiếp cận năng lực” để có thể áp dụng tại địa phƣơng nhằm góp phần vào
việc nâng cao chất lƣợng dạy học môn Toán nói riêng và chất lƣợng giáo dục ở
các trƣờng THCS Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên lý luận và thực trạng từ đó đề xuất những biện pháp quản lý
dạy học môn Toán ở trƣờng THCS Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng
theo tiếp cận năng lực. Từ đó, góp phần quản lý một cách hiệu quả có chất
lƣợng dạy học môn Toán của các nhà trƣờng trên địa bàn quận Ngô Quyền,
Thành phố Hải Phòng.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Công tác quản lý dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực của Hiệu
trƣởng trƣờng THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực của Hiệu
trƣởng các trƣờng THCS ở Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý dạy học môn
Toán theo tiếp cận năng lực của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS của Quận Ngô
Quyền, Thành Phố Hải Phòng.
3


4.2. Giới hạn về phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng biện pháp quản lý dạy học môn Toán theo tiếp
cận năng lực của Hiệu trƣởng ở 9 trƣờng THCS thuộc Quận Ngô Quyền,
Thành Phố Hải Phòng trong 3 năm từ năm 2013 đến năm 2016.
5. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng dạy học môn Toán của các trƣờng THCS Quận Ngô Quyền,
Thành Phố Hải Phòng hiện nay chƣa ổn định, chƣa đồng đều, còn nhiều bất
cập. Nếu xây dựng và áp dụng sáng tạo, khoa học đồng bộ các biện pháp quản
lý dạy học theo tiếp cận năng lực một cách hệ thống thì sẽ góp phần nâng cao
chất lƣợng dạy học môn Toán ở các trƣờng THCS Quận Ngô Quyền, Thành
Phố Hải Phòng.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn Toán ở trƣờng
THCS theo tiếp cận năng lực.
6.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý dạy học môn Toán ở các trƣờng
THCS Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng theo tiếp cận năng lực.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học môn Toán ở các trƣờng

THCS Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng theo tiếp cận năng lực.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc, hệ thống, tổng hợp các nguồn tƣ liệu, số liệu sẵn có về khoa học
giáo dục, khoa học quản lý giáo dục và các tài liệu có liên quan để xây dựng
cơ sở lý luận (chủ yếu) của đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng các phiếu hỏi
dành cho CBQL; dành cho GV; dành cho HS nhằm thu thập thông tin về thực
trạng quản lý dạy học môn Toán ở các trƣờng THCS Quận Ngô Quyền,
Thành Phố Hải Phòng theo tiếp cận năng lực.
4


7.2.2. Phương pháp quan sát thực tiễn qua các giờ giảng dạy của GV:
Thông qua dự giờ của GV để tìm hiểu về thực trạng quản lý dạy học môn
Toán ở các trƣờng THCS Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng theo tiếp
cận năng lực.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Tham khảo các bản
kế hoạch năm học, báo cáo tổng kết năm học của các trƣờng, của ngành và
một số báo cáo hội thảo về công tác chuyên môn nhằm tổng kết các kinh
nghiệm quản lý dạy học môn Toán.
7.2.4. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến của CBQL trong
hay ngoài nhà trƣờng thống qua phiếu điều tra về một số vấn đề nghiên cứu
đề tài đƣợc quan tâm.
7.2.5. Phương pháp khảo nghiệm: Xem xét, đánh giá kết quả thực hiện
các biện pháp quản lý dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực của hiệu
trƣởng các trƣờng THCS trong quận.
7.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ: Phương pháp xử lý số liệu
thống kê

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn đƣợc cấu trúc trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn toán ở trường THCS
theo tiếp cận năng lực.
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học môn toán ở các trường THCS
Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng theo tiếp cận năng lực.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý dạy học môn toán ở các trường
THCS Quận Ngô Quyền, Thành Phố Hải Phòng theo tiếp cận năng lực.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở TRƢỜNG THCS THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Việc QLDH các môn học ở trƣờng phổ thông là nhiệm vụ quan trọng
của CBQL trong nhà trƣờng. Một phƣơng pháp quản lý tốt sẽ kéo theo cả một
bộ máy vận hành đƣợc thông suốt, hiệu quả cao, chất lƣợng giáo dục đƣợc
đảm bảo góp phần đáp ứng đƣợc yêu cầu chung nền giáo dục nƣớc nhà.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD trong và ngoài nƣớc,
bên cạnh những công trình nghiên cứu có tính chất tổng quan về QLGD thì
công trình nghiên cứu về quản lý nhà trƣờng, quản lý các thành tố của quá
trình sƣ phạm trong nhà trƣờng ngày càng chiếm vị trí quan trọng bởi nhà
trƣờng là cái nôi để giáo dục - đào tạo thế hệ trẻ trở thành những công dân
có ích cho xã hội.
Các tác giả, các nhà nghiên cứu, các nhà QLGD nhƣ Phạm Minh Hạc,
Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Cảnh Toàn, Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá Lãm,
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Quốc Thành, Trần Kiểm, Phạm Viết Vƣợng,…

đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD, quản lý nhà trƣờng. Các công
trình này đi sâu vào lý luận QLGD nói chung, ở phƣơng diện quản lý cụ thể
một môn học ở trƣờng phổ thông trong đó có môn Toán ở cấp THCS thì
chƣa đƣợc đề cập nhiều. Trong những năm gần đây lý luận về quản lý các
môn học trong nhà trƣờng phổ thông đã đƣợc quan tâm, nhất là trong các
luận văn về QLGD.
Đối với môn toán ở trƣờng phổ thông, nhiều công trình nghiên cứu của
nhiều chuyên gia cũng đã đề cập ít nhiều về phƣơng diện quản lý quá trình
dạy học môn Toán sao cho có hiệu quả nhất. Tiêu biểu có thể kể đến một số

6


công trình nghiên cứu có giá trị nhƣ: PPDH đại cương môn Toán của tác giả
Nguyễn Bá Kim (2010); Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy học môn Toán ở
trường Phổ thông của tác giả Bùi Văn Nghị (2009); Cẩm nang dạy và học
môn Toán THCS của tác giả Vũ Hữu Bình (2007)…
Nhìn chung các công trình trên đã đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý
luận về QLGD, quản lý nhà trƣờng hay quản lý quá trình dạy học nói chung
mà ít đề cập đến các giải pháp cụ thể để quản lý chất lƣợng dạy học từng bộ
môn đặc biệt chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện về quản
lý chất lƣợng dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực ở các trƣờng THCS.
Từ việc kế thừa các kết quả nghiên cứu đi trƣớc, tác giả đi sâu vào
nghiên cứu cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng dạy học, QLDH môn Toán, đề
xuất biện pháp QLDH môn Toán theo tiếp cận năng lực ở trƣờng THCS quận
Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Khái niệm quản lý đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác
nhau của đời sống xã hội. Hoạt động quản lý đƣợc hình thành từ sự phân

công, hợp tác lao động, từ sự xuất hiện của tổ chức cộng đồng. Với nhu cầu
hƣớng tới hiệu quả tốt hơn, năng suất cao hơn trong hợp tác lao động của
cộng đồng đòi hỏi phải có sự chỉ huy phối hợp, phân công .v.v…, do vậy,
xuất hiện ngƣời quản lý và sự quản lý. Nói đến công việc quản lý là nói đến
điều hành, điều khiển, chỉ huy. Tuy nhiên, cũng có quan điểm cho rằng quản
lý chỉ đơn giản là hành chính, là cai trị, bắt phải phục tùng. Nhƣng hầu nhƣ ai
cũng nhận thấy trong quản lý có 3 yếu tố cơ bản sau:
- Ngƣời chỉ huy, điều khiển
- Ngƣời hoặc đồ vật bị chỉ huy, bị điều khiển
- Mục đích và nhiệm vụ của hoạt động
7


Thuật ngữ “ Quản lý” (từ Hán – Việt) gồm hai quá trình tích hợp nhau.
Quá trình “quản” gồm coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ thống ở trạng thái “ổn
định”. Quá trình “lý” gồm sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đƣa hệ thống vào thế
phát triển. Vì vậy, nếu ngƣời chỉ huy chỉ quan tâm đến “quản” thì tổ chức sẽ
trì trệ. Nếu ngƣời chỉ huy chỉ quan tâm đến “lý” thì tổ chức sẽ phát triển
không bền vững. Do đó, trong “quản” phải có “lý” và trong “lý” phải có
“quản” nhằm cho hệ thống luôn ở thế cân bằng, vận động phù hợp, thích ứng
và có hiệu quả trong mọi trƣờng hợp tƣơng tác giữa các nhân tố bên trong
“nội lực” và các nhân tố bên ngoài “ngoại lực”.
Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm quản lý. Chúng ta không
thể không nhắc tới tƣ tƣởng sâu sắc của K.Marx: “Một nghệ sỹ vĩ cầm thì tự
điều khiển mình, còn dàn nhạc thì phải có nhạc trƣởng”. Nhƣ vậy quản lý là
điều khiển, chỉ huy, tổ chức, hƣớng dẫn, là phối hợp quá trình hoạt động của
con ngƣời trong các tổ chức xã hội. Dƣới đây là một số quan niệm chủ yếu:
F.W Taylor ngƣời đƣợc mệnh danh là cha đẻ của lý luận quản lý một cách
khoa học, cho rằng “quản lý là biết chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau
đó khiến đƣợc họ hoàn thành công việc tốt nhất và rẻ nhất” [28, tr.23].

H.Fayol coi quản lý là một loại công việc đặc thù, khác với công việc khác
của xí nghiệp và trở thành một hệ thống độc lập, phát huy tác dụng riêng của nó mà
hệ thống khác của xí nghiệp không thể nào thay thế đƣợc. Ông nói về nội hàm của
khái niệm quản lý nhƣ sau: “Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp
và kiểm tra” [28, tr.59].
P. Drucker luôn nhấn mạnh “ Quản lý sinh ra từ thực tiễn và trở về với
thực tiễn”. Ông quan niệm: “Quyền uy duy nhất của quản lý chính là thành
tựu mà nó có thể đạt đƣợc”[1, tr.38].
Theo Đại Bách khoa toàn thƣ Liên Xô (1997), quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật),

8


nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện
những chƣơng trình, mục đích hoạt động [ dẫn theo 1, 38]
Theo từ điển giáo dục học, quản lý là hoạt động hay tác động có định
hƣớng của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) lên khách thể quản lý (ngƣời bị
quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục
đích của tổ chức. Các hình thức chức năng quản lý bao gồm: 1) Kế hoạch hóa.
2) Tổ chức. 3) Chỉ đạo và 4) Kiểm tra.
Khi nghiên cứu về khoa học quản lý, các tác giả Nguyễn Quốc Chí và
Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã đƣa ra khái niệm tƣờng minh về quản lý, đó là: “Quá
trình đạt tới mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra” [10, tr.11].
Nhƣ vậy, có nhiều khái niệm quản lý song các khái niệm đều chỉ rõ bản
chất của hoạt động quản lý, đó là:
- Quản lý là những tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ quản
lý đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục
đích nhất định.

- Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con ngƣời để tổ
chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động.
- Quản lý, xét cho cùng bao giờ cũng là quản lý con ngƣời.
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với
quy luật khách quan.
Từ các khái niệm về quản lý nói trên, ta có thể hiểu: Quản lý là sự tác
động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức, làm
cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra.
1.2.2. Quản lý dạy học
Quản lý quá trình dạy học là hệ thống những tác động có mục đích, có
kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong quá
trình dạy học nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
9


Quản lý hoạt động dạy học là quản lý một quá trình với tƣ cách là một
hệ thống toàn vẹn, thống nhất, biện chứng, bao gồm nhiều tầng bậc với các
mối liên hệ đan xen, với các thành tố cơ bản: Mục tiêu, nội dung dạy học,
thầy với hoạt động dạy, trò với hoạt động học, các phƣơng pháp và PTDH,
các hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra – đánh giá kết quả dạy và học. Tất cả
các yếu tố này tồn tại trong mối liên hệ qua lại và thống nhất với môi trƣờng
(môi trƣờng thực hiện hoạt động dạy - học, môi trƣờng văn hoá – giáo dục –
khoa học công nghệ, môi trƣờng chính trị - kinh tế - xã hội). Điều này có
nghĩa là chủ thể quản lý phải tác động vào toàn bộ các thành tố hoạt động dạy
học theo đúng các quy luật, lý luận về dạy học hiện đại, lý luận về quản lý để
đƣa hoạt động dạy học từ trạng thái hiện có sang trạng thái phát triển cao hơn
nhằm tiến tới mục tiêu dạy học, mục tiêu giáo dục.
Nhƣ vậy, quản lý hoạt động dạy học là phải tổ chức thực hiện tốt các
nhiệm vụ cơ bản là:

- Quản lý việc thực hiện mục tiêu dạy học.
- Quản lý việc thực hiện nội dung dạy học.
- Quản lý hoạt động dạy của thầy.
- Quản lý hoạt động học của trò.
- Quản lý CSVC, PTDH, các điều kiện phục vụ dạy học.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy và học.
- Xây dựng môi trƣờng dạy học tích cực và hiệu quả.
Ngoài ra, trong quản lý hoạt động dạy học, ngƣời quản lý cũng cần phải
nắm vững và áp dụng linh hoạt, sáng tạo các chức năng của quản lý, đó là:
Chức năng kế hoạch hoá, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo (lãnh đạo) và
chức năng kiểm tra đánh giá. Đồng thời với việc thực hiện tốt bốn chức năng
trên, ngƣời quản lý phải luôn luôn theo sát những diễn biến của quá trình thực
hiện, phải nắm bắt đƣợc đầy đủ các thông tin, đặc biệt là các thông tin phản

10


hồi từ những ngƣời trực tiếp tham gia hoạt động dạy học để xử lý và có những
quyết định, biện pháp quản lý hiệu quả, kịp thời và chính xác nhất.
Trong nhà trƣờng phổ thông nói chung và trƣờng THCS nói riêng, để
hoạt động dạy học đạt kết quả cao và luôn đi đúng hƣớng, thực hiện tốt nội
dung chƣơng trình và mục tiêu dạy học đã quy định, điều kiện tiên quyết là
toàn bộ hoạt động ấy phải đƣợc quản lý một cách khoa học và chặt chẽ. Quản
lý hoạt động dạy học trong trƣờng phổ thông nói chung và trƣờng THCS nói
riêng bao gồm các nội dung cơ bản là: Quản lý hoạt động giảng dạy của GV,
quản lý hoạt động học tập của HS và quản lý CSVC, PTDH, thế nào là tƣ duy
toán, môn toán có đặc điểm gì khác với các môn khác nhƣ sử, lý văn, địa…
các điều kiện phục vụ dạy học.
1.2.3. Quản lý dạy học môn toán
Quản lý dạy học môn Toán là quá trình ngƣời hiệu trƣởng quản lý hoạt

động giảng dạy của GV Toán, quản lý hoạt động học tập môn Toán của HS và
quản lý CSVC, PTDH, các điều kiện phục vụ dạy học bộ môn Toán.
Trong các nội dung nêu trên, quản lý hoạt động giảng dạy của GV Toán
và quản lý hoạt động học tập môn Toán của HS là quan trọng nhất. Quản lý hoạt
động dạy học môn Toán bao gồm các hoạt động sau: quản lý phân công chuyên
môn môn Toán, quản lý việc thực hiện nội dung chƣơng trình, quản lý việc
chuẩn bị giờ lên lớp, quản lý nền nếp giảng dạy trên lớp của GV, quản lý hoạt
động dự giờ và kiểm tra chuyên môn, quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của HS,... Quản lý hoạt động học tập của HS bao gồm: quản lý nền
nếp học tập của HS, quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS...
1.2.4. Quản lý dạy học môn toán theo tiếp cận năng lực
* Năng lực và tiếp cận năng lực
Năng lực là một trong những vấn đề của tâm lý học có ý nghĩa lý luận
và thực tiễn to lớn trong chiến lƣợc xây dựng và phát triển nguồn nhân lực
của Đảng ta trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc hiện nay.
11


Vậy năng lực là gì?
Theo A.G Kôvaliốp: “Năng lực là một tập hợp hoặc tổng hợp những
thuộc tính của cá nhân con ngƣời, đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và
đảm bảo cho hoạt động đạt đƣợc những kết quả cao” [dẫn theo 23,1].
Theo Tác giả Lê Thị Bừng [8 ;110]. Mỗi năng lực có 3 thuộc tính
- Thuộc tính chủ đạo: Hƣớng đƣợc quá trình tƣ duy, chuyển dễ dàng
từ tƣ duy trực quan sang tƣ duy hình tƣợng.
- Thuộc tính làm nền: biết sắp xếp những quá trình phán đoán phù hợp
với thực tế tài liệu.
- Thuộc tính làm chỗ dựa: Sự tổng hợp những tài liệu toán học.
Theo tác giả Lê Thị Bừng: Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc
đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu đặc trƣng của một hoạt động

nhất định nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả trong lĩnh vực hoạt động
của mình.
Theo Trần Kiểm: “Năng lực là những đặc điểm tâm lý của nhân cách,
là điều kiện chủ quan để thực hiện có kết quả một dạng hoạt động nhất định.
Năng lực có liên quan với kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo. Năng lực thể hiện ở tốc
độ, chiều sâu, tính bền vững và phạm vi ảnh hƣởng của kết quả hoạt động, ở
tính sáng tạo, tính độc đáo của phƣơng pháp hoạt động” [17, 47].
Theo Ngô Thu Dung: “Năng lực là những thuộc tính tâm lý của cá nhân
giúp cho việc con ngƣời lĩnh hội một lĩnh vực kiến thức hoặc hoạt động nào
đấy đƣợc dễ dàng và nếu họ tiến hành hoạt động trong lĩnh vực đó thì sẽ có
kết quả cao [12, 56]
Năng lực đƣợc hình thành, thể hiện và hoàn thiện trong hoạt động. Ngay
cả những năng lực rất yếu cũng có thể đƣợc phát triển, nâng cao bằng con đƣờng
kiên trì luyện tập một cách có hệ thống. Con ngƣời không phải ngay từ khi sinh
ra đã có những năng lực đối với một hoạt động nhất định. Năng lực chỉ có thể
đƣợc phát hiện và nâng cao trong những hoàn cảnh thuận lợi.
12


Theo Nguyễn Quang Uẩn: “Cùng với năng lực thì tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo thích hợp cũng rất cần thiết cho việc thực hiện có kết quả một hoạt động.
Có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo trong một lĩnh vực nào đó là điều kiện cần thiết
để có năng lực trong lĩnh vực này. Tri thức, kỹ năng, kỹ xảo không đồng nhất
với năng lực, nhƣng có mối quan hệ mật thiết với năng lực. Ngƣợc lại, năng
lực góp phần làm cho việc tiếp thu tri thức và hình thành kỹ năng, kỹ xảo
tƣơng ứng với lĩnh vực của năng lực đó đƣợc nhanh chóng và dễ hơn. Nhƣ
vậy, giữa năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo có sự thống nhất biện chứng
nhƣng không đồng nhất. Một ngƣời có năng lực trong một lĩnh vực nào đấy
có nghĩa là đã có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nhất định của lĩnh vực này. Ngƣợc
lại, khi đã có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thuộc lĩnh vực nào đó thì không nhất

thiết sẽ có đƣợc năng lực về lĩnh vực đó”[ 28,39]
Năng lực toán là khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ môn toán trong
khoảng thời gian ngắn nhất có thể và đạt hiệu quả cao nhất.
Xuất phát từ mối quan hệ giữa năng lực, tri thức, kỹ năng và kỹ xảo, cho
thấy: Việc dạy học môn toán nhằm phát triển năng lực cho HS luôn gắn liền
với việc truyền thụ hệ thống tri thức, kỹ năng và kỹ xảo tƣơng ứng cho HS.
* Quản lý dạy học môn toán theo tiếp cận năng lực.
Quản lý dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực là quá trình ngƣời
hiệu trƣởng quản lý quá trình truyền thụ tri thức môn Toán của đội ngũ GV và
quá trình chủ động lĩnh hội kiến thức môn Toán của tập thể HS nhằm làm cho
HS không những nắm vững kiến thức, có kỹ năng và thái độ đúng đắn mà còn
phát triển năng lực toán học cho HS trong một thời gian nhất định.
1.2.5. Quản lý dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực của Hiệu
trưởng trường THCS
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, cấp THCS là cầu nối giữa Tiểu học
và THPT. Cấp THCS có nhiệm vụ tiếp tục trang bị cho HS các kiến thức, kỹ
13


năng, hình thành các năng lực cơ bản, định hƣớng cho HS tiếp tục học lên
THPT, học nghề, vào đời tùy theo năng lực cá nhân và hoàn cảnh của từng
HS. Môn Toán ở THCS là công cụ để học tập các môn khác và vận dụng vào
trong đời sống thực tế. Cùng với việc cung cấp tri thức, môn Toán ở trƣờng
THCS còn cung cấp cho HS những kỹ năng toán học, những năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
Quản lý dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực của hiệu trƣờng
trƣờng THCS là quá trình ngƣời hiệu trƣởng quản lý việc truyền thụ tri thức
môn Toán của đội ngũ GV và quá trình chủ động lĩnh hội kiến thức môn Toán
của HS nhằm làm cho HS nắm vững kiến thức, có kỹ năng cơ bản và thái độ
đúng đắn theo chuẩn kiến thức kỹ năng của môn Toán THCS đồng thời giúp

HS phát triển năng lực toán học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào
học tập các môn học khác và giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống.
1.3. Dạy học môn Toán ở trƣờng THCS.
1.3.1. Vị trí, vai trò môn Toán trong trường THCS
Môn Toán là một môn khoa học tự nhiên, là một môn học chiếm vị trí
đặc biệt quan trọng và không thể thiếu trong chƣơng trình giáo dục phổ thông.
Môn toán có vai trò, vị trí và ý nghĩa hết sức quan trọng trong nhà trƣờng phổ
thông và trƣờng THCS nói riêng bởi những lý do cơ bản sau:
Thứ nhất, môn Toán có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu
chung giáo dục phổ thông, góp phần phát triển nhân cách ngƣời học. Cùng
với việc giúp cho HS hình thành những tri thức và kĩ năng rèn luyện tƣ duy
khoa học cơ bản thì môn Toán có tác dụng góp phần phát triển năng lực trí tụê
chung nhƣ phân tích, tổng hợp, trừu tƣợng hoá, khái quát hoá,… rèn luyện
phẩm chất, những đức tính của ngƣời lao động nhƣ óc thẩm mỹ và tính phê
phán, tính chính xác, tính sáng tạo, tính kỉ luật,… Đây là những đức tính,
phẩm chất rất cần thiết của ngƣời lao động trong thời đại ngày nay.
14


Thứ hai, môn Toán cung cấp vốn văn hoá Toán học phổ thông cho HS
một cách có hệ thống và tƣơng đối hoàn chỉnh bao gồm kiến thức, kĩ năng,
thái độ và tƣ duy.
Thứ ba, môn Toán còn là “Công cụ” giúp cho việc dạy học và học các
môn học khác. Do tính trừu tƣợng cao và tính thực tiễn phổ dụng nên những
kiến thức và kĩ năng Toán học cùng với những phƣơng pháp làm việc trong
Toán học đã trở thành công cụ để học tập các môn học khác trong nhà trƣờng,
là công cụ của nhiều ngành khoa học khác nhất là các ngành khoa học tự nhiên,
là công cụ vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong cuộc sống hiệu quả hơn.
1.3.2. Mục tiêu môn Toán trong trường THCS
Luật Giáo dục nƣớc ta cũng quy định mục tiêu, giáo dục cụ thể cho cấp

học THCS nhƣ sau:
“Giáo dục THCS nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả
của giáo dục tiểu học; Có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu
biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông,
trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”. (Luật giáo dục 2005

sửa đổi 2009, chƣơng II điều 27, mục 3). [25, tr.20].
Xuất phát từ mục tiêu của giáo dục, yêu cầu cụ thể đối với cấp học
THCS, từ đặc điểm, vai trò, vị trí và ý nghĩa của môn Toán trong nhà trƣờng
phổ thông thì môn Toán ở trƣờng THCS phải thực hiện đƣợc các mục tiêu cụ
thể sau đây:
- Một là cung cấp cho HS những kiến thức, phƣơng pháp Toán học phổ
thông cơ bản, thiết thực, cụ thể là:
+ Những kiến thức mở đầu về số (số tự nhiên đến số thực), về các biểu
thức đại số, về phƣơng trình bậc nhất, bậc hai, về hệ phƣơng trình, bất phƣơng
trình, tƣơng quan hàm số và vẽ đƣợc một vài đồ thị hàm số bậc nhất, bậc hai
dạng đơn giản.
15


×