Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an lop 5 Tuan 14(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.58 KB, 31 trang )

Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ ể ọ ị
Giáo án l p 5ớ
TUẦN 14:
Thứ hai ngày tháng năm
Tiết 1:Chào cờ: Sinh hoạt ngồi trời
Tiết 2: TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện đúng
tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chí Pi-e nhân hậu, tế nhò; chò cô bé ngay thẳng,
thật thà.
2. Kó năng: Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có
tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
3. Thái độ: Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người khác.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Trồng rừng ngập mặn
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Học sinh đọc bài trả lời câu hỏi theo từng
đoạn.
2. Giới thiệu bài: Chuỗi ngọc lam
3. Hoạt động 1: Luyện đọc
 : Mục đích: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Giáo viên nhận xét, giới thiệu ảnh. - 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Giáo viên chia 2 đoạn, hướng dẫn đọc. Giáo viên
hướng dẫn giải thích các từ cuối bài, rèn đọc những
từ khó: giáo đường, Pi-e, Gioan,…
Đoạn 1: Từ đầu... cướp mất người anh yêu
Đoạn 2: Còn lại


- 2 học sinh đọc tiếp nối 2 đoạn (3 lượt)
- Học sinh đọc thầm toàn bài và phần chú
giải.
- Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. - 1, 2 học sinh đọc cả bài.
 : Kết luận: Học sinh luyện đọc toàn bài.
4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 : Mục đích: Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có
tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
- Giáo viên hỏi:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng ai?
+ Em có đủ tiền mua không?
+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời. Cả lớp
nhận xét.
 Giáo viên chốt: Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chò nhân ngày lễ Nô-en. Cô không đủ tiền mua
chuỗi ngọc. Chi tiết cho biết điều đó làCô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số
tiền cô đã đập con lợn đất. Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô, lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền.
- Giáo viên hỏi: Chò của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? - Học sinh đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi.
 Giáo viên chốt: Chò của cô bé tìm gặp Pi-e để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-
Giáo viên: Ph m V n B y ạ ă ả 1
Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ ể ọ ị
Giáo án l p 5ớ
e không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Pi-e bán chuỗi ngọc cho côbé với giá tiền bao
nhiêu?
- Giáo viên hỏi:
+ Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để
mua chuỗi ngọc?
+ Em nghó gì về những nhân vật trong câu chuyện
này?
- Học sinh thảo luận nhóm bàn, trả lời. Cả

lớp nhận xét.
 : Kết luận: Học sinh tìm hiểu nội dung bài.
5. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
 : Mục đích: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé
ngây thơ, hồn nhiên; chí Pi-e nhân hậu, tế nhò; chò cô bé ngay thẳng, thật thà.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn cả
bài. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
- 2, 3 học sinh đọc. Học sinh khác nhận xét
cách đọc
- Giáo viên hướng dẫn đọc: giọng nhanh, hồi hộp,
gấp gáp.
- Học sinh nêu cách đọc, nhấn giọng từ
trong đoạn.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá, tuyên
dương.
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn, cả
bài
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
 : Kết luận: Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
* Củng cố
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, mỗi tổ chọn 1 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: Hạt gạo làng ta.
- Nhận xét tiết học
Ti ế t 3: TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯC LÀ
MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân.
2. Kó năng: Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 3 học sinh lên bảng làm bài 2a; 2c; 3.
2. Giới thiệu bài: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân
3. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên cho một số tự
nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 : Mục đích: Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
Giáo viên: Ph m V n B y ạ ă ả 2
Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ ể ọ ị
Giáo án l p 5ớ
thương tìm được là một số thập phân.
- Giáo viên nêu ví dụ 1, hỏi: Muốn cạnh của cái
sân hình vuông dài bao nhiêu mét ta làm thế
nào?
- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Để tính độ dài cạnh của cái sân hình vuông ta thực hiện phép tính 27 : 4.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm cách tính 27 : 4. - Học sinh trao đổi nhóm đôi.
- Giáo viên nhận xét, chốt, vừa hướng dẫn cách
tính vừa thao tác trên bảng.
- Học sinh trình bày cách làm. Cả lớp nhận
xét.
 Giáo viên chốt:
Đặt tính rồi tính:
- 27 chia 4 được 6, viết 6. 6 nhân 4 bằng 24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3.

- Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi viết thêm 0 vào bên phải 3 được 30. 30 chia 4
được 7, viết 7. 7 nhân 4 bằng28, 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20. 20 chia 4 được 5 viết 5. 5 nhân 4 bằng 20, 20 trừ 20
bằng 0, viết o. Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính, thực hiện lại
phép tính 27 : 4.
- Cả lớp làm bảng con. 1 học sinh làm bảng
phụ.
- Giáo viên nêu ví dụ 2, hỏi: Phép chia 43 : 52 có
thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 được
không? Vì sao?
- Cả lớp làm bảng con. 1 học sinh làm bảng
phụ.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày cách làm. Cả lớp nhận
xét.
 Giáo viên chốt: Chuyển 43 thành 43,0, đặt tính rồi thực hiện tính 43,0 : 52.
- 43 chia 52 được 0, viết 0. 0 nhân 43 bằng 0, 43 trừ 0 bằng 43, viết 43. Viết dấu phẩy vào bên
phải 0.
- Hạ 0; 430 chia 52 được 9. 8 nhân 52 bằng 416, 430 trừ 416 bằng 14, viết 14.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 14 được 140. 140 chua cho 52 được 2, viết 2. 2 nhân 52 bằng
104, 140 trừ 104 bằng 36, viết 36.
- Vậy 43 : 52 = 0,82
- Giáo viên rút ghi nhớ. - Học sinh nêu ghi nhớ.
 : Kết luận: Học sinh biết cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên cho một số tự
nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
4. Hoạt động 2: Luyện tập
 : Mục đích: Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính xác.
 Bài 1:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.

- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài.Cả lớp nhận xét.
 Bài 2:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận
xét.
 Giáo viên chốt: Bài giải:
May một bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Giáo viên: Ph m V n B y ạ ă ả 3
Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ ể ọ ị
Giáo án l p 5ớ
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8
×
6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8m
 Bài 3:- Giáo viên hỏi: Làm thế nào để viết các
phân số dưới dạng số thập phân?
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận
xét.
 Giáo viên chốt:
4,05:2
5
2
==
;
75,04:3

4
3
==
;
6,35:18
5
18
==
 : Kết luận: Học sinh thực hành chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân.
* Củng cố
- Học sinh nêu qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
Ti ế t 4:LỊCH SỬ
THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC MỒ CHÔN GIẶC PHÁP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết diễn biến sơ lược của chiến dòch Việt Bắc thu – đông 1947; ý nghóa
của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
2. Kó năng: Trình bày diễn biến chiến dòch Việt Bắc.
3. Thái độ: Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Thà hi sinh tất cả, chứ nhất đònh không chòu mất nước

- Giáo viên hỏi:
+ Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp nước ta lần
nữa” của thực dân Pháp?
+ Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
2. Giới thiệu bài: Thu – đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
3. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
 : Mục đích: Học sinh nắm được lí do đòch mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.
- Giáo viên hỏi:
+ Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, đòch phải làm
gì?
+ Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Giáo viên: Ph m V n B y ạ ă ả 4
Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ ể ọ ị
Giáo án l p 5ớ
của đòch?
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là
nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
 : Kết luận: Học sinh tìm hiểu lí do đòch mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.
4. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
 : Mục đích: Học sinh biết diễn biến sơ lược của chiến dòch Việt Bắc thu – đông 1947.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, dựa
vào lược đồ trình bày diễn biến của chiến dòch
Việt Bắc thu – đông 1947.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Giáo viên hỏi:

+ Quân đòch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường?
Nêu cụ thể từng đường.
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân đòch như thế
nào?
+ Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân đòch
rơi vào tình thế như thế nào?
+ Sau hôn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được
kết quả ra sao?
- Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
 : Kết luận: Học sinh tìm hiểu diễn biến sơ lược của chiến dòch Việt Bắc thu – đông 1947.
5. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
 : Mục đích: Học sinh biết ý nghóa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân
tộc ta.
- Giáo viên hỏi:
+ Thắng lợi của chiến dòch đã tác động thế nào đến âm
mưu đánh nhanh – thắng nhanh, kết thúc chiến tranh
của thực dân Pháp?
+ Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu
của nhân dân cả nước?
- Học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Thắng lợi của chiến dòch đã phá tan âm mưu đánh nhanh – thắng nhanh, kết
thúc chiến tranh của thực dân Pháp, cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta.
 : Kết luận: Học sinh tìm hiểu và biết ý nghóa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng
chiến của dân tộc ta.
* Củng cố:
- Giáo viên hỏi: Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà em biết?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Chiến thắng biên giới thu đông 1950.

- Nhận xét tiết học
Ti ế t 5:ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
Giáo viên: Ph m V n B y ạ ă ả 5
Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ ể ọ ị
Giáo án l p 5ớ
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cần tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ; trẻ em có quyền được
đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái
2. Kó năng: Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
hằng ngày.
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bò:
1.Giáo viên: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Kính già, yêu trẻ.
- Giáo viên hỏi: Nêu những việc em đã và sẽ làm
để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân
tộc ta.
- 2 học sinh lên bảng. Cả lớp nhận xét.
2. Giới thiệu bài: Tôn trọng phụ nữ
3. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
 : Mục đích: Học sinh biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài
xã hội.
- Giáo viên chia các 4 nhóm quan sát giới thiệu 1
ảnh trong sách giáo khoa.
- Học sinh thảo luận nhóm tổ.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Các nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.

 Giáo viên chốt: Bà Nguyễn Thò Đònh, bà Nguyễn Thò Trâm, chò Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ
trong bức ảnh Mẹ đòu con làm nương đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng
trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta
trên các lónh vực quân sự, khoa học, thể thao kinh tế.
- Giáo viên hỏi:
+ Hãy kể các công việc trong gia đình và xã hội
của người phụ nữ?
+ Tại sao những người phụ nữ đáng được tôn
trọng?
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, chốt - 2 học sinh đọc ghi nhớ.
 : Kết luận: Học sinh tìm hiểu về những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và
ngoài xã hội.
4. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 1
 : Mục đích: Học sinh biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ
em trai và trẻ em gái.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày ý kiến. Cả lớp nhận xét,
bổ sung.
 : Kết luận: Các hành vi a, b là những việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ. Hành vi c, d chưa
biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ.
4. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 2
 : Mục đích: Học sinh biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ,
biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
Giáo viên: Ph m V n B y ạ ă ả 6
Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ ể ọ ị
Giáo án l p 5ớ
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi,
hướng dẫn cách giơ thẻ màu.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh lần lượt trình bày ý kiến, giải
thích lí do. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 : Kết luận: Tán thành với các ý kiến a, d. Không tán thành với các ý kiến b, c, d vì các ý kiến
này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ.
* Củng cố
- Giáo viên hỏi:
+ Em đã làm được những việc gì để thể hiện tôn trọng phụ nữ?
+ Những việc gì em chưa làm được? Vì sao?
+ Em dự kiến sẽ làm những việc gì? Làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- - Dặn học sinh về nhà tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng
(có thể là bà, mẹ, chò gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội). Sưu tầm các bài thơ,
bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- Nhận xét tiết học

Thứ ba ngày tháng năm
Tiết: Thể dục: Giáo viên bộ mơn dạy
Tiết 2:Chính tả
CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam
2. Kó năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm hoặc vần dễ lẫn : tr/ch hoặc ao/au
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Bảng phụ, từ điển.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: Hành trình của bầy ong
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 2 học sinh lên bảng tìm từ láy có âm cuối t/c.
Cả lớp làm bảng con.
2. Giới thiệu bài: (Nghe – viết) Chuỗi ngọc lam
3. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả
 : Mục đích: Học sinh nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam
- Giáo viên gọi học sinh đọc toàn bài chính tả - 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hỏi: Nội dung đoạn văn nói về điều
gì?
- Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét.
 Giáo viên chốt: Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan. Chú Pi-e biết Gioan
lấy hết tiến dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chò chuỗi ngọc nên chú đã gỡ mảnh giấy ghi giá
Giáo viên: Ph m V n B y ạ ă ả 7
Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ ể ọ ị
Giáo án l p 5ớ
tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chò.
- Giáo viên hướng dẫn viết những từ hay viết sai:
Nô-en, trầm ngâm, Gioan, lúi húi, … Giáo viên
nhận xét, sửa sai.
- Học sinh nêu từ khó.
- Giáo viên nhận xét, sửa. - Học sinh viết bảng từ khó. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên đọc bài. - Học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên chấm, nhận xét một số bài. - Học sinh kiểm tra chéo vở nhau.
 : Kết luận: Học sinh nghe– viết bài Chuỗi ngọc lam
4. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập
 : Mục đích: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm hoặc vần dễ lẫn : tr/ch hoặc ao/au
 Bài 1:
- Giáo viên chọn bài 1a, chia 8 nhóm, yêu cầu các
nhóm bốc thăm chọn tiếng và tự làm vào bảng
phụ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn. - Học sinh làm việc theo nhóm tổ.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên theo dõi. - 8 học sinh nối tiếp đọc thành tiếng. Cả lớp
làm vở.
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét.
 : Kết luận: Học sinh nhớ lại viết đúng những tiếng có âm hoặc vần dễ lẫn : tr/ch hoặc ao/au
* Củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh thi tiếp sức tìm từ có âm vần phân biệt chứ tr/ch, mỗi dãy 3 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài vào vở.
- Chuẩn bò: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
- Nhận xét tiết học.
Ti ế t 3: Tốn LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố quy tắc và rèn kó năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho
một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
2. Kó năng: Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
Giáo viên: Ph m V n B y ạ ă ả 8
Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ ể ọ ị
Giáo án l p 5ớ
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy tắc chia số

tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 3 học sinh lên bảng làm bài 1a; 2; 3.
2. Giới thiệu bài: Luyện tập
3. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1, 2, 3, 4
 : Mục đích: Giúp học sinh củng cố quy tắc và rèn kó năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho
một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 Bài 1:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 2 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt:a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87
= 16,01 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76
×
4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
 Bài 2:-Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt:
a) 8,3
×
0,4 = 8,3
×
10 25 b) 4,2
×
1,25 = 4,2
×

10 : 8 c) 0,24
×
2,5 = 0,24
×
10 : 4
3,32 3,32 5,52 5,52 0,6 0,6
 Bài 3:- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24
×

5
2
= 9,6 (km)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6)
×
2 = 6,72 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
24
×
9,6 = 230,4 (m
2
)
Đáp số: 67,2m và 230,4m
2

Bài 4 : - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Học sinh trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Bài giải:
Quãng đường xe máy đi được trong một giờ là:
93 : 3 = 31 (km)
Quãng đường ô tô đi được trong một giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5km
 : Kết luận: Học sinh thực hành chia số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một
Giáo viên: Ph m V n B y ạ ă ả 9
Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ ể ọ ị
Giáo án l p 5ớ
số thập phân.
* Củng cố
- Học sinh nêu qui tắc chia số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
Tiết4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VE ÀTỪ LOẠI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa danh
từ riêng.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.

3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm từ đã học.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loạiï.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với một trong
các quan hệ từ: vì … nên, nếu … thì, tuy … nhưng,
chẳng những … mà còn.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 3 học sinh lên bảng đặt câu. Cả lớp nhận
xét.
2. Giới thiệu bài: Ôn tập về từ loại
3. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1
 : Mục đích: Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ.
- Giáo viên hỏi:
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ.
+ Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
 Giáo viên chốt: Danh từ chung là tên của một loại sự vật (sông, bàn, ghế, thầy,…) Danh từ riêng
là tên riêng của một sự vật (Nha Trang, Biên Hoà, Như, Mai,…)
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm, gạch 1 gạch
dưới danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh từ
riêng.
- 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: - Danh từ chung: giọng, chò gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chò, tay, mặt, phía,
ánh đèn, màu, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.
- Danh từ riêng: Nguyên.

 : Kết luận: Học sinh nhớ lại khái niệm các từ loại: danh từ.
4. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 2
 : Mục đích: Hệ thống hóa quy tắc viết hoa danh từ riêng.
Giáo viên: Ph m V n B y ạ ă ả 10
Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ ể ọ ị
Giáo án l p 5ớ
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết
hoa
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
 Giáo viên chốt: Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên riêng đó. Khi viết tên người, tên đòa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó; nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có
gạch nối. Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống như
cách viết tên riêng Việt Nam.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: Bế Văn Đàn, Pa-
ri, Vích-to Huy-gô, Bắc Kinh, Hồng Kông.
- Cả lớp viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - 3 học sinh nêu lại quy tắc viết hoa.
 : Kết luận: Học sinh nhớ lại quy tắc viết hoa danh từ riêng và viết được danh từ riêng.
5. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài 3, 4
 : Mục đích: Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ.
 Bài 3: - Giáo viên hỏi: Đại từ xưng hô là gì?
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Các đại từ: Chò, em, tôi, chúng, tôi.
 Bài 4: - Giáo viên hướng dẫn: đọc kó từng câu
trong đoạn văn, xác đònh đó là kiểu câu gì, xác đònh
chủ ngữ trong câu là đại từ hay danh từ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - 1 học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
DT
Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo trên vệt má.
ĐT
Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má.
DT
Tôi chẳng buồn lau mặt nữa
ĐT
Chúng tôi đứng vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu.
ĐT
 : Kết luận: Học sinh nhớ lại khái niệm các từ loại: danh từ, đại từ.
* Củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu có danh từ, đại từ làm chủ ngữ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh bảng từ đồng nghóa, trái nghóa.
- Chuẩn bò: Tổng kết từ loại .
- Nhận xét tiết học
Ti ế t 5:KHOA HỌC:
GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI
I. Mục tiêu:
Giáo viên: Ph m V n B y ạ ă ả 11
Tr ng Ti u h c Võ Th Sáuườ ể ọ ị
Giáo án l p 5ớ
1. Kiến thức: Kể tên một số đồ gốm. Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
2. Kó năng: Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, đồ sứ. Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số
tính chất của gạch, ngói.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích say mê tìm hiểu khoa học.

II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Chuẩn bò các tranh trong SGK. Chuẩn bò vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.
2. Học sinh: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây xây dựng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Đá vôi
- Giáo viên hỏi:
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta.
+ Kể tên một số loại đá vôi và công dụng của nó.
+ Nêu tính chất của đá vôi
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 3 học sinh lên bảng. Cả lớp nhận xét.
2. Giới thiệu bài: Gốm xây dựng: Gạch, ngói
3. Hoạt động 1: Thảo luận
 : Mục đích: Kể tên một số đồ gốm. Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, đồ sứ.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm để thảo luận: sắp
xép các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các
loại đồ gốm.
- Giáo viên hỏi:
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
- Học sinh thảo luận nhóm, trình bày vào
phiếu.
- Đại diện nhóm treo sản phẩm và giải
thích.
- Học sinh phát biểu cá nhân.
- Học sinh nhận xét.
 Giáo viên chốt: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét. Các đồ vật làm bằng đất sét
nung không tráng men hoặc có tráng men sành, men sứ đều được gọi là đồ gốm.

 : Kết luận: Học sinh tìm hiểu về đồ gốm, gạch, ngói.
4 Hoạt động 2: Quan sát.
 : Mục đích: Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Giáo viên chia nhóm để thảo luận: Quan sát tranh
hình 1, hình 2 nêu tên một số loại gạch và công dụng
của nó.
- Học sinh thảo luận nhóm tổ.
- Giáo viên treo tranh, nêu câu hỏi:
+ Để lợp mái nhà hình, hình 6 người ta sử dụng loại
ngói nào ở hình 4?
- Học sinh trình bày. Học sinh trả lời. Cả
lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt: Có nhiều loại gạch ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn
nhà, ngói dùng để lợp mái nhà.
 : Kết luận: Học sinh tìm hiểu công dụng của gạch, ngói.
5. Hoạt động 3: Thực hành
 : Mục đích: Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
- Giáo viên giao các vật dụng thí nghiệm cho nhóm
trưởng.
- Giáo viên giao yêu cầu cho nhóm thực hành.
- Học sinh thực hành thí nghiệm theo
nhóm tổ.
Giáo viên: Ph m V n B y ạ ă ả 12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×