Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Pháp luật về quản trị công ty đại chúng, thực trạng áp dụng tại Công ty Cổ phần VINAFCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.26 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

HÀ THỊ THU HẰNG

PHÁP LUẬT VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG,
THỰC TRẠNG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFCO

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Hà Nội - 2010


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

HÀ THỊ THU HẰNG

PHÁP LUẬT VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG,
THỰC TRẠNG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFCO
Chuyên ngành : Luật Kinh tế
Mã số

: 60 38 50

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TSKH Phạm Duy Nghĩa


Hà nội - 2010


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các
số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung
thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ
tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi có thể bảo
vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

NGƯỜI CAM ĐOAN

Hà Thị Thu Hằng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... 1
MỤC LỤC ................................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 5
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu.............................................................................. 5
2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................................... 6
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ........................................................ 7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................... 7
5. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................... 8
6. Giới hạn thời điểm nghiên cứu:................................................................................. 8
7. Kết cầu của luận văn ..................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY VÀ

QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG.................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Khái luận về Quản trị công ty ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Nguồn gốc và khái niệm về Quản trị Công ty ............Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Khái niệm về Quản trị Công ty tại Việt Nam. .............Error! Bookmark not defined.
1.1.3 Phân biệt quản trị công ty một số khái niệm liên quan....Error! Bookmark not
defined.

1.2. Công ty đại chúng tại Việt Nam.................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm công ty đại chúng .....................Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Nguyên tắc quản trị công ty đại chúng. ...........................Error! Bookmark not defined.
CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ CÔNG TY CỦA OECDError!

Bookmark

not

defined.

1.2.3 Cơ cấu tổ chức nội bộ công ty đại chúng: .....................Error! Bookmark not defined.
1.2.4 Ƣu điểm, nhƣợc điểm của hình thức tổ chức công ty đại chúng: .....Error!
Bookmark not defined.

1.2.5 Vai trò của Bộ Tài chính, UBCK, Sở Giao dịch/ Trung tâm chứng
khoán, các Công ty kiểm toán đối với quản trị Công ty đại chúng: ...............Error!
Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG Ở VIỆT
NAM ................................................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1 Khái quát chung: ................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2 Pháp luật về quản trị công ty tại Việt Nam. ............. Error! Bookmark not defined.

2.2.1 Cổ đông và đại hội đồng cổ đông...........................................Error! Bookmark not defined.
1


2.2.1.1 Cổ đông .............................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.2 Điều lệ Công ty và quy định nội bộ về Quản trị Công ty đại chúng:
.....................................................................................................................................Error! Bookmark not defined.

2.2.1.3 Những vấn đề liên quan đến cổ đông lớn .............Error! Bookmark not defined.
2.2.1.4 Họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, bất thường . Error! Bookmark not
defined.

2.2.1.5 Báo cáo hoạt động của Hội đồng Quản trị tại Đại hội đồng cổ đông
.....................................................................................................................................Error! Bookmark not defined.

2.2.1.6 Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát tại Đại hội đồng cổ đông
.....................................................................................................................................Error! Bookmark not defined.

2.2.2 Hội đồng Quản trị và thành viên Hội đồng Quản trị ........Error! Bookmark not
defined.

2.2.2.1 Hội đồng Quản trị ....................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2 Chủ tịch Hội đồng Quản trị .............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3 Thành viên Hội đồng Quản trị.......................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.4 Họp Hội đồng Quản trị........................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.5 Các tiểu ban của Hội đồng Quản trị ........................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.6 Thư ký công ty..............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc Công ty..........................Error! Bookmark not defined.
2.2.4 Ban Kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát..............Error! Bookmark not defined.
2.2.4.1 Ban Kiểm soát:............................................................................Error! Bookmark not defined.

2.2.4.2 Thành viên Ban Kiểm soát ................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.5 Ngăn ngừa xung đột lợi ích và giao dịch với các bên có quyền lợi liên
quan đến công ty.................................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.5.1 Khái niệm.........................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.5.2 Ngăn ngừa xung đột lợi ích và giao dịch với các bên có quyền lợi
liên quan đến công ty niêm yết: .......................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.6 Công bố thông tin và minh bạch: ..........................................Error! Bookmark not defined.
2.2.6.1 Công bố thông tin định kỳ .................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.6.2 Công bố thông tin bất thường ........................................Error! Bookmark not defined.
2.2.7 Chế độ báo cáo, giám sát và xử lý vi phạm. .................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CÔNG TY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFCO...................................................................................... Error! Bookmark not defined.

2


3.1.Tổng quan giới thiệu về Công ty Cổ phần VINAFCO (VFC) ............... Error!
Bookmark not defined.

3.2. Thực trạng vấn đề quản trị công ty tại Công ty Cổ phần VINAFCO.
.......................................................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1 Sơ lƣợc quản trị công ty tại Công ty Cổ phần VINAFCO. .. Error! Bookmark
not defined.

3.2.2 Thực trạng quản trị công ty tại Công ty Cổ phần VINAFCO...............Error!
Bookmark not defined.

3.2.2.1. Thâu tóm VFC và cơ cấu lại doanh nghiệp: ....Error! Bookmark not defined.
3.2.2.2 Mối quan hệ giữa Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc và Ban

Kiểm soát tại VFC......................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.3. Thực hiện mục tiêu của các cổ đông lớn .............Error! Bookmark not defined.
3.3. Những bất cập về vấn đề quản trị công ty tại Công ty cổ phần
VINAFCO.................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Các quy định pháp lý về quản trị công ty nói chung và công ty Cổ
phần VINAFCO nói riêng mang tính hình thức. .................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Kiểm soát nội bộ còn hình thức và kém hiệu quả .Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Chất lƣợng hoạt động của Hội đồng Quản trị không cao. Error! Bookmark
not defined.

3.3.4 Công bố thông tin và cách thức công bố thông tin. .............Error! Bookmark not
defined.

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KHUNG
PHÁP LUẬT VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY ............................. Error! Bookmark not defined.
4.1. Phải luật hóa các quy định, chế tài về Quản trị công ty cho các công ty,
đặc biệt là công ty đại chúng ................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2 Tăng cường vai trò và năng lực của các cơ quan quản lý và cơ quan hỗ
trợ các công ty đại chúng ........................................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Tăng cƣờng vai trò của Ủy ban chứng khoán Nhà nƣớc và làm rõ vai
trò của trung tâm giao dịch chứng khoán ...................................Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Nâng cao vai trò của các Hiệp hội nghề nghiệp......Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Phối hợp nỗ lực của các tổ chức thuộc khu vực nhà nƣớc trong việc
xúc tiến cải cách quản trị công ty. ......................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.4 Tăng cƣờng sự độc lập và thực hiện kiểm toán để quản trị công ty tốt
hơn...................................................................................................................................Error! Bookmark not defined.
4.3 Nâng cao vị thế của Hội đồng Quản trị phù hợp với địa vị pháp lý và ý
nghĩa thực tế của nó trong quản trị công ty. ................... Error! Bookmark not defined.
3



4.4 Tăng cường và nâng cao vai trò của hệ thống kiểm tra, kiểm soát và
tính độc lập, chuyên nghiệp và hiệu quả của Ban Kiểm soátError! Bookmark not
defined.

4.5 Công khai hóa thông tin và mức độ minh bạch trong quản trị công ty
.......................................................................................................... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN.................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 01: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VINAFCO GIAI ĐOẠN 2005 – 2009 ..................... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 02: QUY MÔ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG VỐN CỦA VINAFCOError! Bookmark
not defined.

Phụ lục 3: MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFCO .... Error!
Bookmark not defined.

Phụ lục 4: TÓM TẮT TÌNH HÌNH TUÂN THỦ CÁC NGUYÊN TẮC .......... Error!
Bookmark not defined.

QUẢN TRỊ CÔNG TY CỦA OECD..................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: ......................................................................... 10

4


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung

STT


Ký hiệu và chữ viết tắt

1

Công ty Cổ phần VINAFCO

VFC/VINAFCO

2

Hội đồng Quản trị

HĐQT

3

Đại hội đồng cổ đông

ĐHĐCĐ

4

Giám đốc



5

Tổng Giám đốc


TGĐ

6

Ban Kiểm soát

BKS

7

Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11

LDN

8

Luật Chứng khoán

LCK

9

Ủy Ban chứng khoán Nhà nước

SSC

10

Sở giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh


HOSTC

11

Trung tâm giao dịch Chứng khoán Tp. Hà Nội

HASTC

12

Tổ Chức Thương Mại Thế Giới

WTO

13

Quản trị Công ty

QTCT

14

Ngân hàng Thế giới

WB

15

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế


OECD

16

STC

17

Chương trình phát triển Liên hiệp quốc

UNDP

18

Doanh nghiệp

DN

19

Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

VACPA

5


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu

Trong hơn 10 năm qua, kinh tế Việt Nam duy trì tăng trưởng với tốc độ cao.
Với vai trò là thành viên của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO) từ năm 2007,
chúng ta càng phải thúc đẩy việc cải tổ và phát triển kinh tế theo hướng thị trường.
Sự phát triển này đòi hỏi sự tập trung nhiều hơn vào hiệu quả hoạt động của khối
doanh nghiệp. Chính doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm và dịch vụ khác
nhau để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nước và tăng cường chất lượng
cuộc sống. Hơn thế nữa, kinh tế tăng trưởng cũng thay đổi cách phân bổ quyền
kiểm soát nguồn lực của nền kinh tế. Đặc biệt là quá trình cổ phần hoá, phát triển
thị trường chứng khoán và cải tổ hệ thống đã làm biến đổi cách các doanh nghiệp
kiểm soát tài nguyên kinh tế và vận hành. Những thay đổi này thể hiện ở hình thức
sở hữu, cơ cấu đầu tư, mô hình tổ chức, chính sách hành chính và nhân sự và đặc
biệt là cách thức quản trị doanh nghiệp.
Ở quan điểm vĩ mô, hệ thống quản trị công ty (QTCT) tốt giúp doanh
nghiệp hoà nhập với nền kinh tế toàn cầu. Chất lượng QTCT tại từng quốc gia ảnh
hưởng lớn đến khả năng duy trì năng suất, tăng trưởng và phát triển bền vững
trong dài hạn. Ở cấp độ vi mô, mục đích của QTCT là tạo điều kiện thuận lợi và
kích thích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp bằng cách tạo ra và duy trì động
lực của người bên trong doanh nghiệp làm việc hiệu quả cao nhất. QTCT tốt có thể
hạn chế người bên trong lạm dụng quyền lực đồng thời là công cụ kiểm soát hành
vi quản lý để đảm bảo uy tín của doanh nghiệp, bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư và
xã hội.
Tuy nhiên, quá trình cổ phần hóa và sự phát triển của thị trường chứng
khoán Việt Nam trong thời gian vừa qua bộc lộ nhiều vấn đề liên quan đến QTCT
nói chung và Quản trị công ty đại chúng nói riêng (QTCTĐC). Báo cáo của Ngân
hàng Thế giới (World Bank, 2006) về QTCT tại Việt Nam cho thấy chúng ta chưa
tuân thủ các nguyên tắc QTCT của thế giới, còn nhiều lỗ hổng từ khuôn khổ pháp
lý cho đến cách vận hành của doanh nghiệp. Sự khác biệt giữa tuân thủ luật pháp
5



và thực thi trong thực tế, hệ thống kiểm soát nội bộ yếu, các chính sách bảo vệ cổ
đông nhỏ chưa rõ ràng, thiếu cơ chế công bố thông tin minh bạch. Đặc biệt là thiếu
nhiều khuôn khổ luật pháp để hướng dẫn và kiểm soát cũng như vấn đề cơ chế
thực thi luật pháp và quyền sở hữu....
Ngoài những vấn đề nêu trên, đối với Công ty đại chúng tại Việt Nam còn
chưa hiểu rõ về công bố thông tin, phương án phát hành cổ phần của các công ty
niêm yết, hạn chế tín dụng đầu tư chứng khoán v.v... Những thông tin này khiến
nhiều nhà đầu tư phân vân và đã gây ra tranh cãi. Trong điều kiện thông tin bất cân
xứng, các nhà đầu tư bên ngoài khó có thể thẩm định cơ hội đầu tư của mình cũng
như những hành động của người bên trong. Cần có những công cụ mà xã hội có
thể sử dụng để đảm bảo rằng các doanh nghiệp vận hành hiệu quả qua đó các nhà
đầu tư và nhà tài trợ có thể hoàn toàn yên tâm đầu tư nguồn lực và nỗ lực của mình
vào Công ty. Với một hệ thống công bình và minh bạch, QTCTĐC có thể tạo ra
những lá chắn cho những hành vi gian lận, đồng thời thu hút niềm tin và nguồn
vốn từ các nhà đầu tư bên ngoài.
Chính vì vậy xem xét khung pháp luật và thể chế của QTCTĐC; thực trạng
quản trị tại một công ty cụ thể (Công ty Cổ phần VINAFCO) để tìm ra những giải
pháp thiết thực nhằm hoàn thiện pháp luật, cách thức quản trị công ty đại chúng
một cách hiệu quả sẽ có ý nghĩa vô cùng quan trong nền kinh tế hội nhập của Việt
Nam hiện nay.
2. Tình hình nghiên cứu
Cho đến thời điểm hiện nay đã có rất nhiều bài báo, công trình nghiên cứu
của các học giả trong nước và ngoài nước về lĩnh vực quản trị công ty, nghiên cứu
đáng chú ý nhất là ”Báo cáo đánh giá tình trạng quản trị Công ty của Việt Nam”
của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam (WB) được thực hiện vào tháng 6/2006
trong khuôn khổ chương trình ”Báo cáo tình hình tuân thủ các tiêu chuẩn và chuẩn
mực (ROSC)” của Ngân hàng Thế giới và Quỹ tiền tệ Quốc tế. Tuy nhiên, các đề
tài này thường nghiên cứu về vấn đề quản trị công ty cổ phần nói chung, chưa có
đề tài nào nghiên cứu đề cập đánh giá một cách hệ thống và đầy đủ về vấn đề quản
6



trị Công ty đại chúng trên cơ sở quy định pháp luật hiện tại và áp dụng thực tiễn
quản trị công ty tại một doanh nghiệp cụ thể, đặc biệt là đối với công ty cổ phần
hóa từ doanh nghiệp nhà nước và hoạt động trong lĩnh vực logistics.
Dựa trên những thông tin từ các nghiên cứu về quản trị công ty, tác giả chọn đề
tài “ Pháp luật về quản trị Công ty đại chúng, thực tiễn áp dụng tại Công ty cổ
phần VINAFCO” làm luận văn với hi vọng đề tài sẽ là một tài liệu tham khảo góp
phần làm phong phú hơn việc nghiên cứu Công ty nói chung và quản trị công ty
đại chúng nói riêng trong môi trường pháp luật kinh doanh tại Việt Nam hiện nay.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu:
Nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn của các quy định pháp lý điều chỉnh
về QTCT nói chung và QTCT đại chúng nói riêng. Đánh giá khách quan thực
trạng quản trị công ty Cổ phần VINAFCO để thấy được những điểm bất cập, hạn
chế, nguyên nhân sự hạn chế, từ đó đưa ra kiến nghị và giải pháp hoàn thiện pháp
luật và cách thức quản trị công ty hiệu quả.
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu làm rõ khái niệm và khung pháp luật và thể chế cho quản trị
công ty nói chung và quản trị công ty đại chúng nói riêng, mô hình, cách thức quản
trị Công ty đại chúng ở Việt Nam và các nước trên thế giới.
- Tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển, mô hình, cách thức quản trị
VINAFCO từ khi công ty được công nhận là Công ty đại chúng để đánh giá ưu
điểm và nhược điểm của pháp luật hiện hành về quản trị công ty, từ đó rút ra
những vấn đề cần xây dựng và hoàn thiện pháp luật và quản trị công ty hiệu quả.
- Đưa ra những kiến nghị và giải pháp hoàn thiện khung pháp lý về quản trị
công ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng: khung pháp lý và thể chế Quản trị Công ty đại chúng; thực tiễn
áp dụng quản trị Công ty tại Công ty Cổ phần VINAFCO.

7


Phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ tập trung chủ yếu vào các những nội
dung quản trị công ty đại chúng từ khi Luật Doanh nghiệp năm 2005, Luật Chứng
khoán năm 2006 và Điều lệ mẫu và Quy chế Quản trị Công ty niêm yết có hiệu lực
pháp luật và quản trị công ty tại Công ty CP VINAFCO trên cơ sở nghiên cứu mô
hình quản trị Công ty ở Việt Nam và các nước trên thế giới.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ trên, luận văn chủ yếu sử dụng phương
pháp nghiên cứu bao gồm:
Phương pháp phân tích, tổng hợp: các quy định của khung pháp luật hiện
hành về quản trị công ty nói chung và quản trị công ty đại chúng nói riêng. Trong
đó tập trung vào các quy định tại Luật Doanh nghiệp 2005, Luật Chứng khoán năm
2006, Điều lệ mẫu áp dụng cho các Công ty niêm yết; Quy chế quản trị công ty
niêm yết.
Phương pháp so sánh: để thấy điểm giống và khác nhau giữa khung pháp
luật về Quản trị Công ty nói chung và Quản trị Công ty đại chúng nói riêng với
thông lệ Quốc tế. Cách thức quản trị công ty tại Công ty Cổ phần VINAFCO với
quy định pháp luật về quản trị. Phương pháp này được sử dụng trong chương 2, 3
khi phân tính và đánh giá pháp luật quản trị công ty đại chúng tại Việt Nam và
VINAFCO.
Bên cạnh các phương pháp nói trên, luận văn còn sử dụng phương pháp
nghiên cứu lý luận kết hợp với thực tiễn và đặc biệt là phương pháp nghiên cứu hệ
thống, coi doanh nghiệp là một hệ thống có cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động thích
nghi với môi trường. Khi môi trường kinh doanh thay đổi thì cơ cấu tổ chức, cơ
chế hoạt động của hệ thống, của doanh nghiệp cũng thay đổi nhằm thích nghi với
môi trường kinh doanh mới.
6. Giới hạn thời điểm nghiên cứu:
Các số liệu phân tích và khung pháp luật về quản trị công ty đại chúng được

luận văn nghiên cứu cập nhật và có giá trị tại thời điểm 15/8/2010.
8


7. Kết cầu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục nội
dung của luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận về Quản trị Công ty và Quản trị Công ty
đại chúng.
Chương 2: Pháp luật về Quản trị Công ty đại chúng ở Việt Nam.
Chương 3: Thực trạng vấn đề quản trị Công ty tại Công ty Cổ phần
VINAFCO.
Chương 4: Một số kiến nghị và giải pháp hoàn thiện khung pháp lý về quản
trị công ty.

9


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:

CÁC VĂN BẢN NGHỊ QUYẾT CỦA ĐẢNG
1.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần VII, NXB Sự thật, Hà Nội.

2.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần VIII, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.


3.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

4.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần X, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC
1.

Quốc hội (1992), Hiến pháp, Hà nội.

2.

Quốc hội (2001), Hiến pháp (sửa đổi bổ sung), Hà Nội.

3.

Quốc hội (2005) Luật Doanh nghiệp, Hà Nội.

4.

Quốc hội (2006), Luật Chứng khoán, Hà Nội.

5.


Quốc hội (2005), Luật Đầu tư, Hà Nội.

6.

Chính phủ (2007), Nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/1/2007 hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Chứng khoán năm 2006, Hà Nội.

7.

Chính phủ (2007) Nghị định 36/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực chứng khoán.

8.

Bộ Tài chính (2010) thông tư số: 09/2010/TT-BTC, 15/01/2010 hướng
dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

9.

Bộ Tài chính (2007), Quyết định 12/2007/QĐ-BTC ngày 13/3/2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế Quản trị công ty áp

10


dụng cho các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán/ Trung
tâm giao dịch chứng khoán, Hà Nội.
10. Bộ Tài chính (2007), Quyết định 15/2007/QĐ-BTC ngày 19/3/2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ mẫu áp dụng cho các
công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán/ Trung tâm giao dịch

chứng khoán.
11. Các văn bản hướng dẫn thi hành khác.
CÁC VĂN BẢN, TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFCO.
1.

Điều lệ Tổ chức và hoạt động của VINAFCO (2006).

2.

Điều lệ Tổ chức và hoạt động của VINAFCO (2008).

3.

Báo cáo tài chính đã kiểm toán của VINAFCO năm 2006, 2007, 2008,
2009.

4.

Báo cáo thường niêm VINAFCO năm 2007, 2008, 2009.

5.

Giấy phép đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần VINAFCO từ lần 1 đến
lần 18.

6.

Báo cáo Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát năm 2007, 2008, 2009.


7.

Công văn công bố thông tin các năm 2007, 2008, 2009, 2010.

8.

Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần VINAFCO 1987-2004
(2005).

9.

Bản cáo bạch Công ty Cổ phần VINAFCO năm 2005, 2007.

10. Các Quyết định, quy định, Nghị quyết, công văn, tài liệu khác.
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO KHÁC.
1.

Lê Văn Tâm, Ngô Kim Thành (2008) Giáo trình Quản trị Doanh nghiệp,
NXB Đại học kinh tế Quốc dân.

11


2.

Phạm Duy Nghĩa (2003) Giáo trình Pháp luật kinh doanh, Khoa Luật –
Đại học Quốc Gia Hà Nội.

3.


Luật kinh tế Việt Nam (2002) NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

4.

Phạm Duy Nghĩa (2006) Luật Doanh nghiệp: Tình huống, Phân tích,
Bình luận, NXB ĐHQG HN.

5.

Dương Đăng Huệ, Nguyễn Thanh Tịnh (2007) Cẩm nang pháp luật kinh
doanh dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

6.

Viện Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM), Công ty Vision & Associates
và Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức (GTZ) (2006) Tìm hiểu về Luật Doanh
nghiệp 2005.

7.

Nguyễn Ngọc Bích, (2003) Luật Doanh nghiệp Vốn và quản lí trong
công ty cổ phần, NXB Trẻ, TP HCM.

8.

Học viên Tài chính (2007) Quản trị doanh nghiệp hiện đại cho Giám đốc
và Thành viên Hội đồng Quản trị ở Việt nam, NXB Tài chính.

9.


Ngân hàng thế giới tại Việt Nam (2006), Báo cáo đánh giá về tình hình
quản trị công ty tại Việt Nam, Hà Nội.

10. Bùi Xuân Hải: So sánh cấu trúc quản trị nội bộ của CTCP Việt Nam với
các mô hình điển hình trên thế giới, KHPL 2006, số 6, tr. 14-20.
11. Nguyễn Ngọc Bích, Nguyễn Đình Cung (2009), Công ty vốn, quản lý và
tranh chấp theo Luật Doanh nghiệp 2005, NXB Tri thức.
12. Nguyễn Ngọc Bích, Mô hình quản trị Công ty đại chúng,
.
13. Quản trị Công ty đại chúng: vấn đề và khuyến nghị, .đtck.
14. Quang Sơn, (2009) Cán bộ quản lý công ty đại chúng phải có chứng ch
quản trị công ty, Báo đầu tư chứng khoán.
15. Quản trị công ty đại chúng, Châu Á và Việt Nam (2008), Diễn đàn kinh
tế Miền Trung.
12


16. Quang Anh, Thị trường OTC: Công ty đại chúng phải vào luật
Báo Sài gòn giải phóng.
17. Đức Duy, Corporate governance: Quản trị Công ty đại chúng,
http:www.saga.vn.
18. Hoàng Đức Hùng, (2009) Vai trò của kiểm toán nội bộ trong quản trị,
.
19. Tan Cheng Han, Quản trị Công ty sau sự kiện Enron.
20. Dương Thị Phượng, Quản trị Công ty đại chúng.
21. Chứng khoán Việt Tân (2010), Thị trường chứng khóan – một năm nhìn
lại.
22. Trần Thanh Tùng, (2010), Vai trò của Ban Kiểm soát trong công ty Cổ
phần, .
23. Hiền Linh (2009), Doanh nghiệp coi nhẹ công bố thông tin vì sao?, Đầu

tư chứng khoán điện tử.
24. Xuân Hoàng, (2009), Bất cập quy chế quản lý doanh nghiệp,
.
25. Nâng cao chất lượng quản trị Công ty niêm yết, .
26. Bùi Xuân Hải, (2007) Học thuyết về đại diện và mấy vấn đề của pháp
luật công ty Việt Nam, tạp chí KHPL số 4 (41).
27. HQ62, Vai trò của kiểm toán đối với thị trường chứng khoán là rất quan
trọng, .
28. Huy Nam, Thế nào là công ty đại chúng – Đầu tư chứng khoán số 19;
2006.
29. Lan Hương, VINAFCO không ngại thâu tóm – Thời Báo Kinh tế Việt
Nam, 6/2006.
30. Lê Hà, VINAFCO bán công ty Thép Việt Nga cho Công ty Hoàng Phát,
, 24/7/2008.
13


31. Hồng Ánh, Đại gia đình VIP đồng loạt giao bán cổ phiếu,
, 10/2007.
32. Tác giả: Frederick D. Lipman, L.Keith Lipman, dịch giả: Trương Ngọc
Dung, Trần Việt Kiên, (2009) Thông lệ tốt nhất về Quản trị Công ty,
NXB Dân trí.
TIẾNG ANH
1.

Organisation for Economic Co-operation and Development, (2004)
Principles of Corporate Governance.

2.


OECD, Experiences from the regional corporate governance roundtables
(2003).

3.

Survey of corporate governance developments in OECD countries.

4.

Morgan Lewis, (2008), Corporate Governance: An overview of public
Company Requirements.

5.

Shleifer, Andrei, Vishny, R (2007), A Survey of Corporate Governance,"
[ p. 737–783].

TRANG WEB:
1.

.

2.

/>
3.

;

4.




5.



6.



7.



8.



9.



10.
14


11.
12.
13.

14.
15. ;
16.

15



×