Ketnooi.com Forum công nghệ
Dưới đây là các tiết soạn theo
Phương pháp BÀN TAY NẶN BỘT
trong môn Khoa học lớp 4 (HKII)
TUẦN 19:
Bài 37: TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I. MỤC TIÊU
Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
BVMT biển đảo ( liên hệ với cảnh quan vùng biển).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS.
Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm
+ Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK.
+ Nến, diêm, vài nén hương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
Không khí cần cho sự sống như thế nào? 1 HS lên bảng nêu HS khác nhận xét.
B. Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài:
GV chỉ ra ngoài cây và H: Nhờ đâu mà lá HS: Nhờ gió.
cây lay động?
HS theo dõi .
+ Nhờ đâu mà diều bay?
Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có gió
không? Tiết học hôm nay cô cùng các em
sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều
đó.
HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu
vấn đề:
Các em vẫn thường bắt gặp những cơn
gió.
H:Em hiểu tại sao có gió?
GV ghi câu hỏi lên bảng.
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban HS ghi chép hiểu biết ban đầu của
mình vào vở ghi chép :
đầu của HS:
Chẳng hạn: Gió do không khí tạo nên.
GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết
Do không khí chuyển động từ nơi lạnh
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa
1
Ketnooi.com Forum công nghệ
học .
đến nơi nóng tạo thành gió.
Do nắng tạo nên.
Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên....
HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến
ghi chép vào phiếu.
HS so sánh sự giống và khác nhau của
các ý kiến ban đầu
GV cho HS đính phiếu lên bảng
GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống và
khác nhau trong kết quả làm việc của 3 HS nêu câu hỏi:
nhóm.
Chẳng hạn: Có phái gió do không khí
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tạo nên không?
Liệu có phải nắng tạo nên gió không?
tìm tòi:
Gv:Để tìm hiểu được những điểm giống .....
và khác nhau đó đúng hay sai các em có
những câu hỏi thắc mắc nào?
GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan
đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. Chẳng hạn: HS đề xuất các phương
án
GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và
+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
chốt các câu hỏi chính:
+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng
Tại sao có gió?
GV cho HS thảo luận đề xuất phương án v.v..
tìm tòi .
Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu
GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: chưa khoa học hay không thực hiện
Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió?,theo được GV có thể điều chỉnh:
Chẳng hạn:
các em chúng ta nên tiến hành làm thí
Đặt một cây nến đang cháy dưới 1
nghiệm như thế nào?
ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã
tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới
ống còn lại.
HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống
nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi
chép vào phiếu.
Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
Cả lớp quan sát.
Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa
*HS trả lời.
kiến thức:
H: Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên Các nhóm trả lời.
nhân tại sao có gió?
GV tiểu kết:
H: Hãy giải thích tại sao ban ngày gió từ
biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ
Cối xay gió, chong chóng quay...
đất liền thổi ra biển?
2
Ketnooi.com Forum công nghệ
H: Em hãy nêu những ứng dụng của gió
trong đời sống?
tiết học .
HSKL: Không khí chuyển động từ nơi
H:Tại sao có gió?
lạnh đến nơi nóng. Không khí chuyển
động tạo thành gió.
GVKL và ghi bảng, kết hợp cho 1 số HS
nhắc lại:
Qua chơi chong chóng, cũng như qua TN
vừa rồi các em biết:
Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang
nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của
không khí là nguyên nhân gây ra sự
chuyển động của không khí. Không khí
chuyển động tạo thành gió.
Do sự chênh lệch về nhiệt độ trong
GV hỏi lại HS:
khí làm cho không khí chuyển
Vì sao có sự chuyển động của khôngkhông
khí? Không khí chuyển động theo chiềuđ ộng.
như thế nào? ( Từ nơi lạnh đến nơi nóng) Tạo ra gió.
Sự chuyển động của không khí tạo ra
gì? * Cho HS dùng quạt vẩy ( hoặc GV
bật quạt điện), em thấy thế nào? ( mát) Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt
điện quay)làm không khí chuyển động
Tại sao ta nghe mát?
và gây ra gió.
* Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh
nắng mặt trời, các phần khác nhau của
trái đất không nóng lên như nhau, vì sao
có hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục
tìm hiểu HĐ3.
HĐ3: Sự chuyển động của không khí
trong tự nhiên.
* Đính tranh vẽ hình 6 và 7 ( đã phóng to)
H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ
lên bảng, HS quan sát:
Hình vẽ khoảng thời gian nào trongbi
ển vào đất liền.
ẽ ban đêm và hướng gió thổi từ
ngày? Mô tả hướng gió được minh họa H7: V
đất liến ra biển.
trong từng hình?
Vì: Ban ngày không khí trong đất liền
ển lạnh. Do đó
Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vàonóng, không khí ngoài bi
ển động từ biển
đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ralàm cho không khí chuy
vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào
biển?
đất liền. Ban đêm không khí trong đất
liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn
không khí ngoài biển. Vì thế không khí
chuyển động từ đất liền thổi ra biển.
3
Ketnooi.com Forum công nghệ
GVKết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ
vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất
liền đó làm cho chiều gió thay đổi giữa
ngày và đêm.
BVMT:
Cần có ý thức giữ gìn môi trường biển
Biển mang lại cho ta những ngọn gió
như: đi chơi biển không nên vứt rác ra
mát lành và là một trong những nơi giúp
bãi biển, không để dầu tràn ra biển, …
con người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau
mọi người chúng ta cần có ý thức bảo
những thời gian làm việc vất vả. Vậy
vệ môi trường biển sạch sẽ và trong
chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường
lành.
biển?
C. Củng cố, dặn dò :
Chúng ta vừa tìm hiểu xong bài học. HS nhắc lại KL bài
Vậy các em hãy cho cô biết, tại sao có
gió?
Làm sạch thóc, căng buồm cho thuyền
Trong cuộc sống, con người ta đã lợi bè xuôi, làm chạy máy phát điện, chơi
dụng sức gió để làm gì?
chong chóng, chơi thả diều, …
Dặn HS: Chuẩn bị bài sau: Gió nhẹ, gió
mạnh. Phòng chống bão.
TUẦN 21:
Bài 41: ÂM THANH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa
rung động và sự phát ra âm thanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh.
Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
+ Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ bầu HS trả lời.
+ Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện
không khí trong sạch.
đúng nơi quy định, trồng rừng và
GV nhận xét và cho điểm.
bảo vệ rừng…
B. Bài mới:
4
Ketnooi.com Forum công nghệ
HĐ1:Giới thiệu bài:
H: Nêu một số âm thanh mà em biết?
HS lần lượt nêu.
Vậy các em có muốn biết âm thanh được tạo
thành như thế nào không? Hôm nay cô cùng các
em sẽ tìm tòi, khám phá để tìm hiểu điều đó. HS theo dõi .
* HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn HS ghi chép hiểu biết ban đầu của
mình vào vở ghi chép :
đề:
Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các Chẳng hạn: Âm thanh do không
khí tạo ra.
em.
H:Theo các em, âm thanh được tạo thành như Âm thanh do các vật chạm vào
nhau tạo ra.
thế nào?
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của Âm thanh do các vật phát ra.
Âm thanh do các vật có tiếng
HS:
GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu động phát ra.
HS thảo luận nhóm thống nhất ý
của mình vào vở ghi chép khoa học .
kiến ghi chép vào phiếu.
HS so sánh sự khác nhau của các
ý kiến ban đầu
GV cho HS đính phiếu lên bảng
HS nêu câu hỏi:
GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình.
GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm Chẳng hạn: Không khí có tạo
nên âm thanh không?
khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm Có phải âm thanh do các vật
chạm vào nhau tạo ra không?
tòi:
Bạn có chắc âm thanh do các vật
Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có
phát ra không?
thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng
Vì sao các bạn cho rằng âm
ta cùng nêu câu hỏi nào.
thanh do các vật phát ra tiếng
GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến
động?
nội dung kiến thức tìm hiểu bài học.
Chẳng hạn: HS đề xuất các
GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các
phương án
câu hỏi chính:
+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực
Âm thanh được tạo thành như thế nào?
tế.
GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm
+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên
tòi .
mạng v.v..
GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Một số HS nêu cách thí nghiệm,
nếu chưa khoa học hay không
thực hiện được GV có thể điều
chỉnh:
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
HS tiến hành làm thí nhiệm, HS
Để trả lời câu hỏi: * Âm thanh được tạo thành
thống nhất trong nhóm tự rút ra
5
Ketnooi.com Forum công nghệ
như thế nào?, theo các em chúng ta nên tiến
hành làm thí nghiệm như thế nào?
GV cho HS làm thí nghiệm thứ nhất: Rắc một
kết luận, ghi chép vào phiếu.
ít giấy vụn lên mặt trống. Gõ trống và quan sát
Một HS lên thực hiện lại thí
xem hiện tượng gì xảy ra.
nghiệm Cả lớp quan sát.
HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu
*HS trả lời.
hỏi tìm hiểu:
+ Các mẩu giấy vụn rung động.
+ Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra?Nếu gõ
Nếu gõ mạnh hơn thì mặt trống
mạnh hơn thì các vụn giấy ntn?
rung mạnh hơn nên âm thanh to
hơn.
+ Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì âm thanh
+ Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ
ntn?
thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ.
+ Từ thí nghiệm này, em rút ra kết luận gì?
+ Âm thanh do các vật rung động
phát ra.
* GV đưa ra thí nghiệm khác: Hãy đặt tay lên
HS thực hành theo nhóm và rút ra
cổ, khi nói tay các em có cảm giác gì?
kết luận.
Gọi 1 HS trả lời.
+ Khi nói tay em thấy rung.
GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ phổi
Nghe.
đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các
dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm
thanh.
Bước 5:Kết luận kiến thức:
HS đính phiếu – nêu kết quả làm
GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình
việc
làm thí nghiệm.
HS so sánh kết quả với dự đoán
GV: Như vậy âm thanh do các vật rung động
ban đầu.
phát ra. Đa số trường hợp sự rung động này rất
nhỏ và ta không thể nhìn thấy trực tiếp.
GV dán nội dung.
HS đọc lại kết luận.
* Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế?
GV chia lớp thành 2 nhóm 1 nhóm thực hiện
Các nhóm chơi.
tiếng động, nhóm còn lại đoán xem do vật nào
tạo ra.
GV nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện
HS nêu lại bài học.
tốt.
C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học .
H:Âm thanh được tạo thành như thế nào?
TUẦN 21:
I/ MỤC TIÊU :
BÀI 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH.
6
Ketnooi.com Forum công nghệ
Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất khí.
II/ PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI:
Phương pháp thí nghiệm.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị theo nhóm : 2 ống bơ (lon) ; vài vụn giấy ; 2 miếng ni lông ; dây
chun ; một sợi dây mềm (bằng sợi gai, bằng đồng,…) ; trống ; đồng hồ, túi ni
lông (để bọc đồng hồ), chậu nước ; máy tính xách tay.
IV/ TIẾN TRÌNH ĐỀ XUẤT :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
Âm thanh được tạo thành như thế nào?
Gọi 1 HS lên thực hiện 1 VD để chứng tỏ âm
thanh do các vật rung động phát ra.
B. Bài mới:
1 HS lên bảng nêu HS khác nhận
xét
HĐ1:Giới thiệu bài
Tai ta nghe được âm thanh là do âm thanh
truyền qua nhiều môi trường và truyền đến tai
ta.
Vậy các em có muốn biết âm thanh truyền qua
những môi trường nào không? Bài học hôm HS theo dõi .
nay cô và các em sẽ cùng tìm tòi, khám phá.
Các nhóm thực hiện.
HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu
vấn đề:
HS ghi chép hiểu biết ban đầu của
Âm thanh có ở xung quanh các con.
H:Theo các em, âm thanh lan truyền được qua mình vào vở ghi chép :
Chẳng hạn: Âm thanh truyền được
những môi trường nào?
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu qua cửa sổ.
Âm thanh truyền được qua không
của HS:
GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban khí.
Âm thanh không truyền được qua
đầu của mình vào vở ghi chép khoa học .
nước.
Âm thanh truyền được qua bàn
ghế, cửa, nền nhà....
Ở gần nghe âm thanh to...
HS thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến ghi chép vào phiếu.
HS so sánh sự khác nhau của các ý
kiến ban đầu
GV cho HS đính phiếu lên bảng
GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. HS nêu câu hỏi:
GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm Chẳng hạn: Âm thanh truyền
được qua không khí không?
khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1.
7
Ketnooi.com Forum công nghệ
Liệu âm thanh có truyền được qua
cửa sổ không?
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm Bạn có chắc đứng ở gần nghe âm
thanh to hơn không?
tòi:
Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có
Chẳng hạn: HS đề xuất các
thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì
phương án
chúng ta cùng nêu câu hỏi nào.
GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực
tế.
nội dung kiến thức tìm hiểu bài học.
GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt + Hỏi người lớn; Tra cứu trên
mạng v.v..
các câu hỏi chính:
Âm thanh truyền được qua không khí không? Một số HS nêu cách thí nghiệm,
Âm thanh truyền được qua chất lỏng không? nếu chưa khoa học hay không thực
Âm thanh truyền được qua chât rắn không? hiện được GV có thể điều chỉnh:
Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng HS tiến hành làm thí nhiệm, HS
thống nhất trong nhóm tự rút ra kết
cách đến nguồn âm xa hơn?
GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm luận, ghi chép vào phiếu.
Một HS lên thực hiện lại thí
tòi .
nghiệm Cả lớp quan sát.
GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
*HS trả lời.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
* Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được
qua không khí không, theo các em chúng ta nên + Âm thanh truyền được qua không
khí.
tiến hành làm thí nghiệm như thế nào?
HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu HS nêu cách làm thí nghiệm.
Các nhóm làm thí nghiệm và đưa
hỏi tìm hiểu:
ra kết luận.
+ Khi bạn gõ trống, điều gì xảy ra?
+ Tại sao các mẫu giấy vụn lại rung động? HS trình bày lại thí nghiệm và trả
lời câu hỏi.
H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
+ Âm thanh truyền được qua chất
GV tiểu kết.
* Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được lỏng.
qua chất lỏng không, theo các em chúng ta nên Tương tự.
tiến hành làm thí nghiệm như thế nào?
HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu
hỏi tìm hiểu.
H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
GV tiểu kết.
* Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được
qua chất rắn không, theo các em chúng ta nên
Quan sát và thảo luận thống nhất
tiến hành làm thí nghiệm như thế nào?
HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu ý kiến.
hỏi tìm hiểu.
8
Ketnooi.com Forum công nghệ
H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
GV tiểu kết.
* Để trả lời câu hỏi: Âm thanh yếu đi hay
mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa
hơn cô sẽ cho các em xem một thí nghiệm.
Âm thanh yếu đi...
Các em hãy quan sát tiếng chuông điện thoại
HS đính phiếu – nêu kết quả làm
khi cô đứng ở đây và khi cô đứng ở ngoài cửa
việc
lớp.
HS so sánh kết quả với dự đoán
Bước 5:Kết luận kiến thức:
ban đầu.
GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình
HS đọc lại kết luận.
làm thí nghiệm.
GV rút ra tổng kết.
HS nêu : Đi nhẹ nói khẽ ở bệnh
GV: Có những âm thanh rất tốt cho cuộc sống
viện.
của con người như: tiếng trống trường báo
Không bẫm chuông, còi inh ỏi dọc
hiệu giờ ra chơi, vào học; tiếng đồng hồ báo
đường.
thức giúp em thức dậy đúng giờ...Bên cạnh đó
Khi mở nhạc hay ti vi nên mở âm
cũng có những âm thanh có tác động không tốt
thanh vừa phải.
đến những người xung quanh. Vậy chúng ta
HS nêu lại bài học.
nên hạn chế những âm thanh ntn để không
ảnh hưởng đến những người xung quanh?
C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học .
H:Âm thanh truyền được qua những môi
trường nào?
TUẦN 23:
Bài 45: ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
+ Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa,…
+ Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , …
Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho
ánh sáng truyền qua.
Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới
mắt.
II/ PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI:
Phương pháp thí nghiệm.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
9
Ketnooi.com Forum công nghệ
Chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin ; tấm kính; nhựa trong;
ống nhựa mềm ; tấm gỗ.
IV/ TIẾN TRÌNH ĐỀ XUẤT :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người?
2. Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô 1 HS lên bảng nêu HS khác nhận
nhiễm tiếng ồn?
xét
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài
HĐ2:Tiến trình đề xuất:
HS theo dõi .
Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn
đề:
Các nhóm thực hiện.
GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, đóng
kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ thì hìn
thấy các dòng chữ trên bảng ntn? Vì sao?
HS ghi chép hiểu biết ban đầu của
H:Em biết gì về ánh sáng?
mình vào vở ghi chép :
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của Chẳng hạn: Có ánh sáng ta sẽ nhìn
HS:
thấy mọi vật.
GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban Ánh sáng có thể xuyên qua một số
đầu của mình vào vở ghi chép khoa học .
vật.
Ánh sáng giúp cây cối phát triển.
Không có ánh sáng, ta không nhìn
thấy mọi vật.
Ánh sáng quá mạnh sẽ có hại cho
mắt....
HS thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến ghi chép vào phiếu.
GV cho HS đính phiếu lên bảng
HS so sánh sự khác nhau của các ý
GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. kiến ban đầu
GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm HS nêu câu hỏi:
khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1.
Chẳng hạn Ánh sáng có thể xuyên
qua được các vật không?
Ánh sáng có thể xuyên qua được
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm các vật nào?
tòi:
Ánh sáng mạnh có gây hại cho
Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có mắt không?
thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì
Vì sao khi có ánh sáng, ta có thể
chúng ta cùng nêu câu hỏi nào.
nhìn thấy mọi vật?
GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến Ánh sáng có giúp cây cối phát
10