TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐỒNG THÁP
KHOA HÓA HỌC
LỚP HÓA 06
SINH VIÊN THỰC HIỆN: DƯƠNG THỊ LƯU BIẾN.
BÀI 1:
SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
• biết được các khái niệm về sự điện li, chất điện li.
• hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch
chất điện li.
• hiểu đựoc cơ chế của quá trình điện li.
2. Kĩ năng:
• rèn luyên kĩ năn thực hành: quan sát so sánh.
• Rèn luyện khả năng lập luận logich.
3. Thái độ:
II. CHUẤN BỊ:
1. Giáo viên:
• dụng cụ, hóa chất thí nghiệm đo độ dẫn điện: cốc,
bộ dụng cụ, nguồn điện, dd saccarozo, dd NaCl,
NaCl
r
, C
2
H
5
Oh, glixerol.
• Tranh vẽ, mô hình.
2. Học sinh: ôn lại liên kết hóa học, hiện tương dẫn điện đã
được học ở vất lý lớp 7.
III. TỔ CHỨC HỌAT DỘNG DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Tiến trình dạy học:
TG
HỌAT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG
CỦA HỌC SIN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
I.. Hiện tượng điện li:
1. Thí nghiệm:
-Tiến hành thí nghiệm,
tạo tình huống có vấn
đề.
-GV lắp dụng cụ đo độ -HS theo dõi mô
a. tiến hành thí nghiệm:
SGK
b. Kết luận:
+ bóng đèn ở dung dịch
dẫn điện. Đặt câu hỏi:
Dựng đoán điều gì có
thể xảy ra khi đóng
nguồn điện?
-GV tiến hành thí
nghiệm và yêu cầu HS
nêu hiện tượng và rút ra
nhận xét.
-GV mô tả TN 2 với
các chất đựng trong cốc
lần lược là NaCl
r,k
,
NaOH
r,k
, C
2
H
5
Oh,
glixerol, các dd axit,
bazo, muối. Sau đó yêu
cầu HS nêu ra nhận xét.
hình và phán đoán
hiện tượng xảy ra
-HS quan sát hiện
tượng, nói ra nhận
xét: chỉ có bóng
đèn ở cốc đựng
dung dịchNaCl bật
sáng.
Chứng tỏ chỉ có
dd NaCl dẫn điện
được còn H
2
O và
dd saccarozo không
dẫn điện
-HS rút ra nhận xét:
+ NaCl
r,k
, NaOH
r,k
,
C
2
H
5
Oh, glixerol
không dẫn điện.
+ dd axit, bazo,
muối đều dẫn điện.
NaCl cháy sáng.
+ bóng đèn ở nước cất, dd
saccarozo không cháy.
+ bóng dèn bật sáng ở dd
axit, bazo, muối dd
muối, axit, cbazo dẫn điện
+ NaCl
r,k
, NaOH
r,k
,
C
2
H
5
Oh, glixerol, H
2
O,
saccarozo không dẫn điện.
Hoạt động 2:
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch axit, bazo, muối trong
nước.
-GV nêu vấn đề:
+ Tại sao cũng là chất
long nhưng dung dịch
NaCl dẫn điện được
còn nước cất, dd
saccarozo, glixerol lại
không dẫn điện được.
+ Tại sao dung dịch
NaCl lại dẫn điện được
trong khi NaCl
r,k
lại
không dẫn điện?
-GV nêu câu hỏi:
Hãy giải thích nguyên
nhân của tính dẫn điện?
-HS thảo luận theo
từng nhóm và
chuẩn bị trả lời câu
hỏi củaGV.
-HS trả lời:
+ Do trong dd các
chất axit, bazo,
muối có các tiểu
phân mang điện
tích chuyển động tự
- Tính dẫn điện của các
dd axit, bazo, muối
trong nước là do có các
tiểu oha6n mang điện
chuyển động tự do
ion.
Quá trình phân li các
chất trong nước ra ion
gọi là những chất điện
li.
VD: axit, bazo, muối
khi tan trong nước phân
li ra các ion làm cho
dung dịch cuả chúng
dẫn điện.
- Sự điện li được biểu
diễn bằng phương trình
do gọi là ion.
+ Chứng tỏ các
axit, bazo, muối khi
tan trong nước
phân li thành các
ion nên dung dịch
của chúng dẫn điện.
-HS nhắn lại: Quá
trình phân li các
chất trong nước tạo
ra ion gọi là sự điện
li.
-Những chất tan
trong nước phân li
ra thành các ion
được gọi là chất
điện li.
điện li:
VD:
NaCl Na
+
+Cl
-
HCl H
+
+Cl
-
NaOH Na
+
+ OH
-
Hoạt động 3:
I. Cơ chế của quá trình điện li:
1. Cấu tạo phân tử của nước:
-GV đặt vấn để: Tại sao
nước cất và NaCl
r,k
không dẫn điện, nhưng
khi hòa tan NaCl vào
nước được dung dịch
dẫn điện. Chứng tỏ
chúng tương tác với
nhau sinh ra ion. Vậy
nguyên nhân gì dẫn đến
hiện tượng đó ?
Cấu tạo phân tử nước
có gì đặc biệt?
-GV hướng dẫn gợi ý
HS giải quyết vấn đề:
GV cho HS quan sát
cất tạo phân tử của
nước thông qua phương
tiện trực quan và yêu
cầu HS nêu bản chất
liên kết O-H đặc điểm
cấu tạo phân tử H
2
O.
-GV kết kuận vấn đề.
-HS lắng nghe GV
đặt vấn để, gây
hứng thú tạo động
cơ học tập.
-HS quan sát cất
tạo phân tử nước
qua phương tiện
trực quan và tài liệu
kiến thức về kiến
thức liên kết hóa
học để trả lời.
- Liên kết O-H là
liên kết cộng hóa trị
phân cực, cặp e
- Liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử
nước là lien kết cộng
hóa trị có cực.
- Phân tử có cấu tạo dạng
gốc, do đó phân tử nước
phân cực khá lớn.
- Phân tử nước được biểu
diễn đon giản bằng hình
elip như sau:
++ -
- -
dung chung bị lệch
về phía oxi làm cho
oxi dư điện tích (-)
còn hidro thì dư
điện tích (+).
Do vậy, phân tử
H
2
O là phân tử
phân cực, độ phân
cực của phân tử
H
2
O khá lớn.
Hoạt dộng 4:
2. Quá trình điện li của NaCl
trong nước:
-GV nêu ra câu hỏi gợi
ý cho HS nhắc lại đặc
điễm cấ tâo của tinh thể
NaCl.
-GV dùng phương tiện
trực quan cho HS quan
sát cấu tạo tinh thể
NaCl. Yêu cầu HS dự
đoán có hiện tượng gì
xảy ra khi cho các tinh
thể NaCl vào nước?
-GV cho HS quan sát
quá trình điện li ra ion
của tinh thể NaCl trong
nước qua hình vẽ hoặc
phần mềm mô phỏng.
Yêu cầu HS trình bài
nhửng điều quan sát
được.
-GV tổng kết:
-Do sự tương tác giữa
cá c phân tử H
2
O có
cực và các ion trong
dung dịch muối, kết
hợp với sự chuyể dộng
hỗn loạn không ngửng
của các phân tử nước
làm cho các ion Na
+
, Cl
-
tách ra khỏi tinh thể và
-HS tái hiện kiến
thức và trả lới câu
hỏi:
- Tinh thể NaCl là
tinh thể ion, các
ion dương và âm
phân bố luân
phiên đều đặn tại
các nút mạng
tinh thể.
- HS quan sát, suy
nghĩ
- NaCl là hợp chất ion,
liên kết giữa Na
+
và Cl
-
là lực tĩnh điện.
- Dưới tác dụng của các
phân tử nước phân cực.
các ion Na
+
,
Cl
-
tách ra
khỏi
hòa tan vào nước.
- Trong dd các ion Na
+
,
Cl
-
không tồn tại độc
lập mà bị các phân tử
nước bao quanh. Hiên
tượng đó gọi là hiện
tượng hidrat hóa.
- GV yêu cầu HS viết
phương trình điện li của
NaCl trong nước.
GV bổ sung:nếu viết
đầy đủ thì pt có dạng:
−+
+→
dddddd
ClNaNaCl
Hoạt dộng 5:
3. Quá trình điện li của HCl trong nước:
-GV đặt vấn đề:
Các phân tử có lien kết
ion (NaCl) khi tan trong
nước điện li thành các
ion. Vậy các phân tử có
liên kết cộng hóa trị khi
hòa tan trong nước có
điện li thành ion
không? Liệu quá trình
điện li xảy ra như thề
nào ? Để trả lời câu đó,
chúng ta cần tìm hiểu
cơ chế của quá trình
điện li phân tử HCl.
-GV hướng dẫn HS giải
quyết vấn dề:
+ GV yêu cầu HS nhắc
lại đặc điểm cấu tạo của
phân tử HCl.
-HS lắng nghe xuất
hiện nhu cầu học
tập.
-Hs trả lời:
+ liên kết H-Cl
trong phân tử HCl
las2 liên kết cộng
hóa trị phân cực.
+ ở Cl dư điện tích
âm còn H dư điện
tích dương.
Phân tử Hcl là
phân tử có cực
tương tự phân tử
nước.
-HS: phương trình
điện li cùa phân từ
HCl:
HCl H
+
+ Cl
-
-HS ghi nhớ:
- Tong các phân tử
C
2
H
5
Oh, glixerol,
saccarozo có liên
kết phân cực
chúng yếu nên
dưới tác dụng của
phân tử H
2
O
chúng không thể
HCl trong nước:
- Phân tử HCl là hợp chất
ion phân cực về phía
clo.
- Do lực tương tác giữa
các phân tử phân cực
nước nên phân tử HCl
phân li thành các ion
H
+
, Cl
-
đi vào dung
dịch.
Phương trình điện li:
HCl H
+
+ Cl
-
Các phân tử đường,
rượu là những phân tử
phân cực yếu nên dưới
tác dụng của nước
chúng không phân li
thàng các ion được.