Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học tại quận ngô quyền thành phố hải phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
-------------------------------

NGUYỄN THỊ HẢI HẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC TẠI QUẬN NGÔ QUYỀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG BỐI CẢNH
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
-------------------------------

NGUYỄN THỊ HẢI HẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC TẠI QUẬN NGÔ QUYỀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG BỐI CẢNH
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc



HÀ NỘI – 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi.
Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả
nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Hải Hạnh

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành của mình, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Ban lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội nơi tôi đã theo học 2
năm qua, xin được trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản lý
Giáo dục đã trực tiếp giảng dạy tôi.
Xin trân trọng cảm ơn Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thị Mỹ Lộc, cô là người
hướng dẫn khoa học- người thầy mẫu mực, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ trong quá
trình thực hiện luận văn.
Chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo
quận Ngô Quyền nơi tôi đang công tác, cảm ơn tập thể Ban Giám hiệu, giáo
viên, các em học sinh đang công tác và học tập tại các trường tiểu học trên địa
bàn quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng đã tạo điều kiện thuận lợi, hợp tác

trong việc khảo sát, cung cấp số liệu, tư vấn khoa học trong quá trình nghiên
cứu và viết luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên, khích lệ
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã dành nhiều thời gian, tâm
huyết nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính
mong nhận được sự chỉ bảo của quý thầy cô, sự chia sẻ của bạn bè, đồng
nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Hải Hạnh

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BGD ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BGH

Ban giám hiệu


CBQL

Cán bộ quản lý

PHHS

Phụ huynh học sinh

DH

Dạy học

GD ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên



Hoạt động

HĐ DH

Hoạt động dạy học

HS


Học sinh

HT

Hiệu trưởng

NXB

Nhà xuất bản

QLGD

Quản lý giáo dục

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC BẢN ĐỒ, BIÊU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀQUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC .................................. 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 7
1.2.1.Quản lý ..................................................................................................... 7
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ................................................................... 13
1.3. Quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học .......................................... 14
1.4. Yêu cầu quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học ............................ 16
1.5. Trường tiểu học ........................................................................................ 17
1.5.1. Vị trí , vai trò của trường tiểu học ........................................................ 17
1.5.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học ........................................ 17
1.5.3. Dạy học ở tiểu học ................................................................................ 18
1.6. Đổi mới giáo dục và yêu cầu đặt ra đối với dạy học tiểu học ................. 20
1.6.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về đổi mới căn bản toàn diện GD ĐT .. 20
1.6.2. Xu thế đổi mới giáo dục của Việt Nam và yêu cầu đổi mới đối với
trường tiểu học ................................................................................................ 22
1.6.3. Đổi mới nhà trường theo Mô hình trường học mới Việt Nam (VNEN) 24
1.6.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh
đổi mới giáo dục hiện nay ............................................................................... 32
1.6.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động dạy học ở trường tiểu học đáp
ứng yêu cầu trong bối cảnh đổi mới giáo dục ................................................ 39
Tổng kết chƣơng 1 ......................................................................................... 41
iv



CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC TẠI QUẬN NGÔ QUYỀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY ......... 42
2.1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội quận Ngô Quyền thành
phố Hải Phòng ................................................................................................. 42
2.1.1.Vị trí địa lí .............................................................................................. 42
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 42
2.2. Thực trạng giáo dục quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng .................. 43
2.3. Thực trạng dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học tại
quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện
nay ................................................................................................................... 46
2.3.1. Khái quát chung về phát triển giáo dục tiểu học tại quận Ngô Quyền 46
2.3.2. Thực trạng hoạt động dạy học ở trường tiểu học tại quận Ngô Quyền
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ...................................................... 48
2.4. Khảo sát thực trạng hoạt động dạy học ở trường tiểu học tại quận Ngô
Quyền trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ........................................... 51
2.4.1. Thực trạng chuẩn bị hoạt động dạy học của giáo viên đáp ứng yêu cầu
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ...................................................... 52
2.4.2. Thực trạng giai đoạn tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên ở trường
tiểu học tại quận Ngô Quyền trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ........... 54
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ..................................................... 59
2.5.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của Ban Giám hiệu ở trường tiểu
học tại quận Ngô Quyền trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay .............. 60
2.5.2. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá hoạt động dạy học ở trường
tiểu học quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo
dục hiện nay .................................................................................................... 62
2.5.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ ở trường tiểu học quận
Ngô Quyền thành phố Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ... 63
2.5.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị ở trường tiểu học quận

v


Ngô Quyền thành phố Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay 65
2.6. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động
dạy học ở trường tiểu học tại quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ...................................................................... 67
2.6.1. Thuận lợi ............................................................................................... 67
2.6.2. Khó khăn và hạn chế ............................................................................. 68
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế nêu trên............................................ 70
Tổng kết chƣơng 2 ......................................................................................... 71
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC TẠI QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY ......... 72
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 72
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 72
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 72
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 73
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học tại quận Ngô
Quyền, thành phố Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ....... 73
3.2.1. Biện pháp đổi mới tư duy và phương pháp quản lý của CBQL nhà trường . 73
3.2.2. Biện pháp tăng cường chỉ đạo bồi dưỡng, hình thành hệ thống kỹ năng
nghiệp vụ sư phạm cho GV đáp ứng yêu cầu đổi mới GD tiểu học trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ...................................................................... 75
3.2.3. Biện pháp chỉ đạo hoạt động đổi mới phương pháp DH của GV theo
định hướng phát huy tính chủ động và huy động sự tham gia của HS ........... 77
3.2.4. Biện pháp quản lý đánh giá hoạt động học tập của HS theo quan điểm
vì sự tiến bộ của người học ............................................................................ 79
3.2.5. Biện pháp đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học của giáo viên
nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới GD ................................................................ 80

3.2.6. Biện pháp đổi mới cách thức phối hợp giữa nhà trường với gia đình và
cộng đồng xã hội ............................................................................................. 82
vi


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 84
3.4. Khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất ..... 86
3.4.1. Mục đích ................................................................................................ 86
3.4.2. Phương pháp tiến hành ......................................................................... 86
3.4.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 86
3.4.4. Các biện pháp được khảo nghiệm ......................................................... 87
3.5. Tiến hành khảo nghiệm và kết quả khảo nghiệm .................................... 87
3.5.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết .................................................. 87
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi ..................................................... 89
Tổng kết chƣơng 3 ......................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 92
1. Kết luận ....................................................................................................... 92
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy môtrường, lớp và HS .............................................................. 46
Bảng 2.2: Đội ngũ giáo viên ........................................................................... 46
Bảng 2.3: Kết quả chất lượng giáo dục cuối năm ở các trường tiểu học tại
quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng .......................................................... 47

Bảng 2.4: Kết quả đánh giá thực trạng giai đoạn chuẩn bị giảng dạy của giáo viên.... 52
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá thực trạng giai đoạn thực thi hoạt động dạy học
của giáo viên.................................................................................................... 54
Bảng 2.6: Kết quả đánh giá thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo Thông tư số 30/2014 ................................................................. 57
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường
tiểu học tại quận Ngô Quyền ........................................................................... 60
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động dạy học ở
trường tiểu học tại quận Ngô Quyền ............................................................... 62
Bảng 2.9: Thực trạng bồi dưỡng đội ngũ theo từng nội dung đổi mới ........... 63
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học... 65
Bảng 3.1: Các loại đối tượng khảo nghiệm..................................................... 87
Bảng 3.2: Các biện pháp ................................................................................. 87
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các biện pháp ............. 87
Bảng 3.4. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp ................ 90

viii


DANH MỤC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả giáo dục đại trà .............................................................. 49
Biểu đồ 2.2: Kết quả giáo dục mũi nhọn......................................................... 50
Biểu đồ 2.3: Đánh giá nội dung bồi dưỡng kỹ năng ứng xử sư phạm ............ 64
Biểu đồ 3.1: Mức độ cấp thiết của các biện pháp ........................................... 89
Biểu đồ 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp .............................................. 89

ix


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Thế kỉ XXI, thế kỉ của khoa học công nghệ, thế kỉ của nền kinh tế
tri thức, thế kỉ của hội nhập và quốc tế hóa, thế kỉ mà các quốc gia trên thế
giới ra sức chạy đua phát triển để chiếm lĩnh vị trí, cơ hội và khẳng định mình
trong quan hệ quốc tế.
Trước bối cảnh đó, giáo dục và đào tạo phải có những bước phát triển
mới, nhanh, mạnh để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội đất nước, để
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đủ khả năng xây dựng, bảo vệ và phát
triển đất nước hội nhập, sánh vai với các nước trong khu vực và trên thế giới.
1.2. Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị
lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương khóa IX đã xác định: cần thực hiện đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và đặt ra yêu cầu cấp thiết là
chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh.
1.3. Dạy học với mục tiêu hình thành và phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất học sinh là vấn đề giáo dục hết sức khoa học và nhân văn và
mang tính bền vững. Mục đích cuối cùng cần đạt được của giáo dục là phát
huy khả năng hoạt động của mỗi học sinh, tạo cho học sinh có được năng lực
thực sự của mình.
1.4. Thực tế giáo dục tiểu học và hoạt động dạy học ở các trường tiểu
học trên địa bàn quận Ngô Quyền cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu học tập
của học sinh, sự phát triển của xã hội, chất lượng giáo dục đã được nâng lên,
nhưng vẫn còn bộc lộ một số hạn chế:
Hoạt động dạy học chưa toàn diện, chưa chú trọng đến sự phát triển
năng lực, phẩm chất của học sinh. GV còn làm thay HS, nói và giảng giải
nhiều, chưa để HS tự chiếm lĩnh tri thức và bộc lộ hết khả năng của mình.
Hoạt động dạy học còn nặng về truyền đạt kiến thức, chưa quan tâm đến việc
1



hình thành và rèn luyện kĩ năng cho học sinh, chưa chú ý tới việc liên hệ giáo
dục, vận dụng kiến thức kĩ năng vào tình huống cụ thể trong cuộc sống.
Việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học của đội ngũ GV chưa
đồng đều, còn có GV ngại đổi mới, có GV do trình độ năng lực hạn chế nên
việc tiếp cận và thực hiện đổi mới phương pháp chưa hiệu quả.
Công tác bồi dưỡng đội ngũ mới chỉ tập trung ở việc học nâng chuẩn về
trình độ đào tạo, chưa chú ý bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho GV,
đặc biệt là các kỹ năng mềm sử dụng trong quá trình dạy học.
Công tác quản lý HĐ DH ở một số khâu chưa sát sao, chưa khoa học.
Việc kiểm tra, đánh giá HĐ DH ở một số trường chưa phát huy hết tác dụng
tư vấn, thúc đẩy GV và HS trong quá trình dạy và học.
Sự phối hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà trường chưa đồng
bộ, chưa thường xuyên.
1.5. Là một cán bộ quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn
quận, tôi nhận thấy việc nghiên cứu đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt
động dạy học ở trường tiểu học tại quận Ngô Quyền là nhiệm vụ quan trọng,
giúp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy và học, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo quận Ngô Quyền nói riêng, của thành phố và đất
nước nói chung.
Với ý nghĩa đó, tôi chọn nghiên cứu đề tài luận văn: "Quản lý hoạt
động dạy học ở trường tiểu học tại quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động dạy học ở các
trường tiểu học tại quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng, đề xuất một số
biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học trên địa bàn quận
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động dạy học đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh
đổi mới giáo dục hiện nay.
2



3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học ở các trường Tiểu học
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học tại quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động dạy học ở các trường tiểu học còn nhiều hạn chế so với yêu
cầu đổi mới. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở
trường tiểu học tại quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng phù hợp thì sẽ góp
phần đổi mới quản lý hoạt động dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục ở các
trường tiểu học trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của quản lý hoạt động
dạy học ở trường tiểu học trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về công tác quản lý hoạt động dạy
học ở trường tiểu học tại quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học tại quận Ngô Quyền thành phố
Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung: Quản lý hoạt động dạy học ở cấp trường.
6.2. Giới hạn địa bàn khảo sát: 3 trường tiểu học: Lê Hồng Phong, Trần
Quốc Toản, Nguyễn Khuyến.
6.3. Giới hạn về thời gian: Quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu
học từ năm học 2013-2014 đến nay.
3



7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, so sánh các vấn đề lý
luận liên quan đến đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm giáo dục
- Phương pháp quan sát, dự giờ
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
7.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu.
8. Đóng góp mới của luận văn
Luận văn hệ thống hóa được lý luận về hoạt động dạy học và quản lý
hoạt động dạy học ở trường tiểu học, từ đó xác định được nguyên tắc, nội
dung, hình thức quản lý hoạt động dạy học, làm rõ thực trạng hoạt động dạy
học và quản lý hoạt động dạy học, tìm ra các điểm hạn chế trước yêu cầu đổi
mới giáo dục. Từ đó làm cơ sở để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học ở trường tiểu tại quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng học trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Mục lục, Bảng viết tắt và Danh mục các bảng
biểu-biểu đồ, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, kết quả nghiên cứu luận văn
được trình bày trong 3 chương sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động
dạy học ở trường tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học tại
quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học tại
quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong nhà trường, DH là HĐ giữ vị trí trung tâm, chi phối mọi HĐ khác
và quyết định chất lượng giáo dục. Hoạt động dạy học bao gồm HĐ DH của
thầy và HĐ học của trò. Hai HĐ này song song tồn tại và phát triển trong
cùng một quá trình thống nhất.
Quản lý HĐ DH thực chất là quản lý HĐ học tập của HS và quản lý HĐ
dạy của GV. HS là chủ thể HĐ học tập. Tinh thần, thái độ, động cơ, phương
pháp học tập quyết định trực tiếp kết quả học tập của người học.
John Dewey (1859 - 1925), nhà sư phạm người Mỹ nối tiếng đầu thế kỷ
XX đã đưa ra một phương hướng canh tân giáo dục, ông yêu cầu bổ sung vào
vốn tri thức của HS những tri thức ngoài sách giáo khoa và lời giảng của
giảng viên, đề cao HĐ đa dạng của HS, đặc biệt là HĐ thực tiễn. Ông viết: HS
là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện giáo dục, nói không phải là
dạy, nói ít hơn, chú ý nhiều đến việc tổ chức HĐ của HS.
Vào thập niên 30 của thế kỷ XX, nhà giáo dục nổi tiếng người Nhật Bản
Tsunesaburo Makiguchi (1871-1944) đã nhấn mạnh: “GV không bao giờ học
thay cho học viên mà học viên phải tự mình học lấy. Nói khác đi, dù GV có
làm gì đi nữa thì mọi tri thức truyền thụ vẫn không có giá trị nếu họ không
làm cho HS tự mình kiểm nghiệm và thực nghiệm những tri thức đó”.
Ở Việt Nam cũng có nhiều công trình nghiên cứu về lý luận và thực tiễn
quản lý HĐ DH của các nhà khoa học Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Xuân Thức,... Các công trình nghiên cứu đã được
xây dựng thành giáo trình giảng dạy ở các trường đại học trong đào tạo các
trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.

5


Trong quản lý giáo dục thì quản lý HĐ DH được nhiều tác giả quan tâm,
mỗi công trình nghiên cứu tác giả lại tiếp cận ở những góc độ khác nhau. Một
số tác giả nghiên cứu quản lý đội ngũ; quản lý HĐ DH của GV; quản lý HĐ
học của HS; quản lý chất lượng học; quản lý các HĐ hỗ trợ DH ...
Tìm hiểu thực tiễn các công trình nghiên cứu Quản lý HĐ DH ở trường
TH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay:
Biện pháp quản hoạt động dạy học tiểu học theo chương trình đổi mới
của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh (2008)/
Nguyễn Văn Nam, Đại học sư phạm Hà Nội.
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiểu học theo chương trình đổi mới
của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Sóc Sơn, Hà Tây (2008)/ Ngô Văn
Chức, Đại học sư phạm Hà Nội.
Biện pháp HT quản lý hoạt động dạy học theo yêu cầu đổi mới giáo dục
ở trường tiểu học thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình (2008)/ Hà Thị Lân,
Đại học Sư phạm Hà Nội.
Quản lý hoạt động dạy học theo mô hình trường học mới Việt Nam ở các
trường tiểu học trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội (2015)/
Phạm Ngọc Đức, Học viện Quản lý giáo dục.
Về chủ đề quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học, THCS,
THPT thời gian qua ở trường Đại học sư phạm Hà Nội cũng có nhiều luận
văn thạc sỹ chọn làm đề tài nghiên cứu; tuy nhiên đề tài gắn với yêu cầu đổi
mới trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay thì chưa nhiều nhất là hiện nay
trọng tâm đổi mới theo tinh thần Nghị quyết số 29/NQ-TW về đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục.
Từ thực tiễn các công trình nghiên cứu về quản lý HĐ DH ở trường TH,
đã có nhiều nghiên cứu nhưng thực tiễn quản lý phụ thuộc vào địa bàn, đơn vị
trường học, điều kiện kinh tế xã hội, người quản lý, cơ quan quản lý… nên

việc vận dụng các biện pháp còn hạn chế. Từ những tiếp thu lý luận về giáo
6


dục, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, kết hợp với học tập kinh nghiệm
quản lý của các đơn vị, cơ quan quản lý giáo dục các cấp, tác giả quyết định
nghiên cứu (khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động và công tác quản lý hoạt
động dạy học ở các trường tiểu học tại địa bàn quận Ngô Quyền, thành phố
Hải Phòng) từ đó đề xuất những biện pháp quản lý HĐ DH phù hợp nhằm đáp
ứng yêu cầu đổi mới trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1.Quản lý
Quản lý là một HĐ xuất hiện từ lâu trong xã hội loài người và HĐ này
ngày càng phát triển trong xã hội nhất là trong xã hội ngày nay với tốc độ phát
triển khoa học kỹ thuật như vũ bão, thay đổi với tốc độ hàng phút, hàng giờ.
Vì vậy những tác động tổ chức, chỉ đạo, điều khiển... các HĐ của con người
nhằm thực hiện những mục tiêu chung là những dấu hiệu đầu tiên của quản lý.
Và khái niệm về quản lý được tiếp cận theo những quan điểm cụ thể như sau:
Định nghĩa:
- Theo quan điểm của lý luận hệ thống: Quản lý là phương thức tác động
có chủ đích của các chủ thể quản lý lên hệ thống bao gồm hệ các quy tắc ràng
buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì
tính trội hợp lý của cơ cấu và đưa cơ cấu sớm đạt mục tiêu.
- Theo quan điểm điều khiển học: Quản lý là quá trình điều khiển của
chủ thể quản lý đối với đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu đã định.
- Theo quan điểm kinh tế học: Quản lý là sự tính toán, sử dụng hợp lý
của các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì: “Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể người lao động nói chung là

khách thể quản lý nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến” {28, tr.24}.
7


Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của người lao động nói chung (khách
thể quản lý) nhằm thực hiện mục tiêu dự kiến” {15, tr32}.
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động
quản lý là các tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”. Hay gọn hơn và
được định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo (lãnh đạo) và kiểm tra {11, tr 9}.
Thuật ngữ “quản lý” thường được hiểu theo nhiều cách khác nhau tùy
theo góc độ khoa học khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên
cứu. Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và
khoa học tự nhiên. Mỗi lĩnh vực khoa học có định nghĩa về quản lý dưới góc
độ riêng của mình và nó phát triển ngày càng sâu rộng trong mọi hoạt động
của đời sống xã hội ngày nay.
Quản lý còn là khái niệm rộng bao gồm nhiều lĩnh vực. Mỗi một lĩnh
vực có một hệ thống lý luận riêng: các nhà kinh tế thiên về quản lý nền sản
xuất xã hội, các nhà luật học thiên về quản lý nhà nước, các nhà điều khiển
học thiên về quan điểm hệ thống. Cho nên khi đưa ra các định nghĩa về quản
lý, các tác giả thường gắn với các loại hình quản lý cụ thể hoặc phụ thuộc
nhiều vào lĩnh vực hoạt động hay nghiên cứu của mình. Nhưng bất cứ một tổ
chức, một lĩnh vực nào, từ sự hoạt động của nền kinh tế quốc dân, của một
doanh nghiệp, một đơn vị hành chính sự nghiệp, đến một tập thể nhỏ như tổ
chuyên môn, tổ sản xuất, bao giờ cũng có hai phân hệ: Người quản lý và đối
tượng được quản lý. Đó một loại hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng

đồng dựa trên sự phân công và hợp tác để làm một công việc nhằm đạt được
8


một mục tiêu chung. Vì vậy, những nhà quản lý phải luôn luôn mềm dẻo, linh
hoạt để vận dụng những nguyên tắc quản lý khác nhau trong từng lĩnh vực và
tình huống cụ thể cho phù hợp nhằm đạt được hiệu quả quản lý cao nhất.
Ngày nay nhiều người cho rằng: Quản lý chính là do một hoặc nhiều
người điều phối hành động của người khác nhằm thu được kết quả mong
muốn. Quản lý là một khoa học và cũng là một nghệ thuật.
Quản lý là một khoa học, vì có đối tượng nghiên cứu, có một hệ thống lý
thuyết, có một hệ thống phương pháp luận và có ứng dụng rộng rãi. Quản lý
là chức năng vốn có của mọi tổ chức, là một khoa học liên ngành vì nó sử
dụng tri thức của nhiều ngành, nhiều khoa học khác nhau như: tâm lý học, xã
hội học, quản trị học, tin học ...
Quản lý là một nghệ thuật, vì đây là hoạt động đặc biệt, hoạt động này
đòi hỏi phải được vận dụng một cách khéo léo, linh hoạt vào những tình
huống rất đa dạng, trong những điều kiện không gian, thời gian và hoàn cảnh,
đặc điểm khác nhau. Ai cũng có thể học quản lý nhưng không phải ai cũng có
thể thành công trong lĩnh vực này.
Thuật ngữ quản lý được dùng khá phổ biến, nhưng chưa có định nghĩa
thống nhất. Tuy vậy, từ những cơ sở trên, chúng ta thấy khái niệm quản lý có
thể hiểu một cách khái quát chung cụ thể như sau:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể lên khách thể
bằng việc vận dụng những tri thức, kỹ năng nhằm khai thác có hiệu quả các tiềm
năng và cơ hội của hệ thống có tổ chức nhằm đạt được mục tiêu dự kiến.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền
đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài người, nhờ có
giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc và

nhân loại được kế thừa, bổ sung, trên cơ sở đó mà xã hội loài người không
ngừng phát triển và tiến lên.
9


Quản lý giáo dục là một loại hình quản lý xã hội. Vì vậy quản lý giáo
dục là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội.
Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết
quả mong muốn. Quản lý giáo dục theo định nghĩa tổng quát là hoạt động
được tiến hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Theo tác giả Khuđôminski: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống,
có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục
cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hòa
của họ. Trên cơ sở nhận thức và sử dụng các quy luật chung vốn có của
CNXH cũng như những quy luật khách quan của quá trình dạy học - giáo dục,
của sự phát triển về thể chất và tâm lý của trẻ em, thiếu niên cũng như thanh
niên” { 24, tr.10}.
Theo GS Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống các tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm
cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất” {28, tr 31}.
Quản lý giáo dục là một bộ phận quan trọng trong quản lý xã hội. Theo
tác giả Nguyễn Trọng Hậu: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có
ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các
khâu của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường

của các cơ sở giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả
về mặt số lượng cũng như chất lượng”. {18, tr.65}.
10


Tác giả Trần Kiểm cho rằng quản lý giáo dục được phân chia thành hai
cấp: vĩ mô và vi mô. Đối với cấp vĩ mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp
quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả mắt xích của hệ thống (từ cấp cao
nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và
hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho
ngành giáo dục”. Đối với cấp vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp
quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể
học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường”.
{23, tr. 36,37,38}.
Tùy theo việc xác định đối tượng quản lý mà quản lý giáo dục có nhiều
cấp độ khác nhau về tầm vĩ mô và tầm vi mô. Ở tầm vĩ mô, là quản lý hệ thống
giáo dục quốc dân (tầm quốc gia), trong phạm vi một cơ sở giáo dục, người ta
thường nói đến quản lý nhà trường hay còn gọi là quản lý trường học.
Nhà trường là đối tượng cuối cùng và cơ bản nhất của quản lý giáo dục,
trong đó đội ngũ GV và HS là đối tượng quản lý quan trọng nhất, đồng thời là
chủ thể trực tiếp quản lý quá trình giáo dục.
Tóm lại: Quản lý giáo dục là quá trình tác động có định hướng của nhà
quản lý giáo dục trong việc vận hành nguyên lý, phương pháp chung nhất của
kế hoạch nhằm đạt được những mục tiêu đề ra của hệ thống GD nói chung và
của các cơ sở GD nói riêng.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là thiết chế xã hội, là một tổ chức chuyên biệt trong xã hội

thực hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát
triển của xã hội bằng các con đường giáo dục cơ bản.
11


Trường học là đơn vị cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân; là nơi diễn
ra các hoạt động giáo dục đối với tập thể HS, sinh viên. Quản lý trường học là
một bộ phận của QLGD. Do đó, xét về bản chất, trường học là tổ chức mang
tính Nhà nước - xã hội - sư phạm thể hiện bản chất giai cấp, bản chất xã hội
và bản chất sư phạm. Nhà trường là nơi trực tiếp thực hiện mọi chủ trương,
chính sách, đường lối giáo dục, phương pháp, nguyên tắc, nguyên lý giáo dục
trong phạm vi trách nhiệm của mình nhằm thực hiện mục tiêu GD ĐT được
quy định của từng cấp học, ngành học.
Quản lý nhà trường là quản lý HĐ giảng dạy của GV, quản lý HĐ học
tập của HS, quản lý nhân sự, quản lý HS, quản lý CSVC trang thiết bị, điều
kiện phục vụ cho HĐ dạy và học.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt
động dạy và học, tức là đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái
khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục của nhà trường” {28, tr 34}.
Quản lý nhà trường hiện nay là phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện
nhân cách thế hệ trẻ đáp ứng yêu cầu thời cuộc. Vì vậy, để quản lý HĐ DH
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay căn cứ vào việc đổi mới và nâng
cao chất lượng giáo dục.Mục tiêu quản lý của nhà trường phải được cụ thể
hóa trong kế hoạch, nhiệm vụ năm học, tập trung vào việc phát triển toàn diện
nhân cách của HS. Để quản lý nhà trường, chủ thể quản lý (người Hiệu
trưởng) xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, thực hiện kiểm tra đánh
giá kết quả đạt được so với tiêu chí, yêu cầu đề ra trong chương trình giáo dục,
nhiệm vụ năm học về chất lượng phát triển toàn diện nhân cách học sinh.
Tóm lại, quản lý nhà trường là một bộ phận của QLGD. Quản lý nhà
trường là một hệ thống những tác động sư phạm khoa học và có tính định

hướng của chủ thể quản lý đến tập thể GV, HS và các lực lượng xã hội trong
và ngoài nhà trường. Người quản lý nhà trường phải làm sao cho hệ thống
các thành tố vận hành chặt chẽ với nhau, đưa đến kết quả mong muốn và đạt
được mục tiêu của nhà trường.
12


1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Khái niệm hoạt động dạy học
DH là một quá trình sư phạm, với nội dung khoa học, được thực hiện
theo một phương pháp đặc biệt do nhà trường tổ chức, GV thực hiện nhằm
giúp HS hình thành hệ thống kiến thức khoa học, hệ thống kỹ năng HĐ, nâng
cao trình độ học vấn, phát triển trí tuệ và hoàn thiện nhân cách. DH là con
đường cơ bản để thực hiện mục đích giáo dục xã hội. Học tập là cơ hội quan
trọng nhất giúp mỗi cá nhân phát triển và thành đạt trong xã hội.
HĐ DH là một hệ thống toàn vẹn bao gồm các thành tố cơ bản: Mục
đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức, người dạy,
người học. Các thành tố này tương tác với nhau, thâm nhập vào nhau để thực
hiện nhiệm vụ DH nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả DH.
HĐ DH gắn liền với HĐ giáo dục. Cả hai HĐ này đều hướng tới một mục
tiêu chung là phát triển toàn diện nhân cách người học.
HĐ DH là quá trình mà trong đó dưới sự tổ chức, điều khiển, lãnh đạo của
người GV làm cho người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều
khiển HĐ nhận thức- học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ DH.
Nếu xét quá trình DH như là một hệ thống thì trong đó, quan hệ giữa HĐ
dạy của thầy với HĐ học của trò thực chất là mối quan hệ điều khiển. Với các
HĐ sư phạm của mình, thầy tổ chức, điều khiển hoạt động của trò. Từ đó, chúng
ta có thể thấy công việc của người quản lý nhà trường là: hành động quản lý
(điều khiển HĐ DH) của CBQL chủ yếu tập trung vào HĐ dạy của thầy và trực
tiếp đối với thầy; thông qua HĐ dạy của thầy mà quản lý HĐ học của trò.

HĐ DH là quá trình mà trong đó dưới sự tác động, điều khiển, lãnh đạo của
người GV người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt
động nhận thức- học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ DH.

13


1.2.2.2. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học
Quản lý HĐ DH chính là quản lý quá trình DH. Quản lý DH phải đảm
bảo các yêu cầu như tính pháp lý; tính khoa học; tính thực tiễn; góp phần
nâng cao chất lượng, hiệu quả DH.
Quản lý HĐ DH là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong quá trình
dạy học nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Trong nhà trường, quản lý HĐ DH là quá trình CBQL xác lập kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra hoạt động dạy của GV và hoạt động học
của HS nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Quản lý HĐ DH là việc chấp hành các quy chế, quy định, nội quy về hoạt
động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của HS, đảm bảo cho các hoạt
động đó được tiến hành tự giác, có nề nếp, có chất lượng và đạt hiệu quả cao.
Như vậy, quản lý HĐ DH thực chất là những tác động của chủ thể quản
lý vào quá trình DH (được tiến hành bởi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ đắc
lực của các lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn
diện nhân cách HS theo mục tiêu giáo dục và đào tạo của nhà trường.
1.3. Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học
Quản lý HĐ DH ở trường tiểu học gắn với việc quản lý việc thực hiện
mục tiêu, nội dung chương trình và nề nếp, kỷ cương thông qua việc quản lý
HĐ giảng dạy của GV và hoạt động học tập của HS.
Quản lý HĐ DH ở trường tiểu học phải thực hiện các nội dung cơ bản sau:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục và DH của nhà trường

tiểu học;
- Chỉ đạo việc xây dựng, thực hiện kế hoạch chuyên môn của tổ chuyên
môn và của GV;
- Xây dựng, chỉ đạo và triển khai thực hiện nề nếp DH;
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục và DH;

14


×