Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn trường trung học phổ thông bắc thăng long, huyện đông anh, thành phố hà nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ PHƢỢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG BẮC THĂNG LONG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2015

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ PHƢỢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG BẮC THĂNG LONG, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Đại



HÀ NỘI – 2015

ii


Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thành, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Hội đồng
Khoa học chuyên ngành Quản lí Giáo dục trường Đại học Giáo dục - Đại học
Quốc gia Hà Nội, Phòng Đào tạo, Khoa sau đại học nhà trường, các thầy cô
giáo đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn phịng Phổ Thơng Sở GD&ĐT Hà Nội,
phịng Giáo dục huyện Đơng Anh, đồng chí hiệu Trưởng, phó Hiệu trưởng;
cảm ơn các đồng chí cán bộ quản lý và GV trường THPT Bắc Thăng Long đã
tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin cho tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm
Văn Đại - người thầy đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình
nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Thời gian học tập tại trường và được sự tận tình giảng dạy, hướng dẫn
của các Thầy, các Cơ đã giúp tơi nhận thức rõ hơn vai trị của người CBQL và
hoạt động dạy học của người GV trong nhà trường. Xin chân thành cảm ơn
Thầy, Cô đã đào tạo và nâng bước cho các thế hệ học viên tự tin khẳng định
những thành quả giáo dục của họ trong ngày mai!
Do thời gian và khả năng có hạn, luận văn khó có thể tránh khỏi những
hạn chế. Kính mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô trong
hội đồng khoa học, bạn bè và đồng nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 16 tháng 11năm 2015
Tác giả:
Nguyễn Thị Phượng

i


DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

TTCM

Tổ trưởng chun mơn

TCM

Tổ chun mơn

NCM

Nhóm chun mơn

CBQL


Cán bộ quản lý

CB

Cán bộ

GV

Giáo viên

NV

Nhân viên

HS

Học sinh

HSTHPT

Học sinh trung học phổ thông

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất


ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HĐDH

Hoạt động dạy học

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NL

Năng lực

ĐTTNL


Đào tạo theo năng lực

PP

Phương pháp

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

THPTQG

Trung học phổ thơng Quốc gia

CNH

Cơng nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................ i
DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỀU ĐỒ ................................................................. vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................3
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................3
6. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................3
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................4
9. Những đóng góp của đề tài...............................................................................5
10. Cấu trúc của luận văn ....................................................................................5

CHƢƠNG 1...................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC HIỆN NAY.................................................................................. 6
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 6
1.1.1. Quốc tế ..........................................................................................................6
1.1.2. Trong nước ...................................................................................................7

1.2. Một số vấn đề về quản lý và quản lý nhà trƣờng .................................. 9
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục .......................................................................9
1.2.2. Quản lý nhà trường ...................................................................................13

1.3. Vị trí, nhiệm vụ, tiêu chuẩn của tổ chuyên môn và tổ trƣởng chuyên
môn ................................................................................................................. 13
1.3.1. Tổ chuyên môn ...........................................................................................13
1.3.2. Tổ trưởng chuyên môn ..............................................................................16


1.4. Nội dung công tác quản lý tổ chuyên môn ........................................... 18
1.4.1. Quản lý việc triển khai những chủ trương, nhiệm vụ năm học mới......18
1.4.2. Quản lý công tác lập kế hoạch của giáo viên, nhóm chun mơn và tổ
chun mơn ..........................................................................................................19
1.4.3. Quản lý việc tổ chức các hoạt động chuyên môn của tổ chuyên môn ...20
1.4.4. Xây dựng tổ chuyên môn thành tổ chức học hỏi và nâng cao chất lượng
...............................................................................................................................23

1.5. Xu hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục trung học phổ thơng theo
hƣớng phát triển năng lực ............................................................................ 24
1.5.1. Khái niệm năng lực và những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của
cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh .................................................................24

iii


1.5.2. Đổi mới các thành tố của chương trình giáo dục theo hướng phát triển
năng lực học sinh .................................................................................................28

Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 32
CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 33
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BẮC THĂNG LONG, HUYỆN
ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI
GIÁO D ỤC HIỆN NAY ................................................................................ 33
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu .......................................................... 33
2.1.1. Sơ lược đặc điểm địa phương ....................................................................33
2.1.2. Vài nét về giáo dục Thủ đơ trong thời kỳ mới .........................................34

2.2. Tình hình phát triển giáo dục của trƣờng trung học phổ thông Bắc

Thăng Long huyện Đơng Anh, Hà Nội....................................................... 36
2.2.1. Q trình phát triển nhà trường ...............................................................36
2.2.2. Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................36
2.2.3. Tình hình cơ sở vật chất của nhà trường .................................................42
2.2.4. Tình hình học sinh của nhà trường..........................................................42
2.2.5. Thực trạng Ban giám hiệu, Tổ trưởng chuyên môn chỉ đạo, quản lý các
hoạt động của tổ chuyên môn ở trường THPT Bắc Thăng Long trong bố i cảnh
hiê ̣n nay ................................................................................................................46

2.2.5.1. Khảo sát thực trạng tiế p cận đổ i mới các thành tố trong chương
trình giáo dục .............................................................................................. 47
2.2.5.2. Khảo sát thực trạng quản lý công tác lập kế hoạch của tổ chuyên
môn .............................................................................................................. 50
2.2.5.3. Khảo sát thực trạng về công tác tổ chức hoạt động chuyên môn của
tổ chuyên môn.............................................................................................. 53
2.2.5.4. Khảo sát thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động
chuyên môn của ban giám hiê ̣u ................................................................... 57
2.3. Đánh giá chung ....................................................................................... 59
2.3.1. Điểm mạnh .................................................................................................59
2.3.2. Điểm yếu .....................................................................................................60

Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 61
CHƢƠNG 3.................................................................................................... 62
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HO ẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BẮC THĂNG LONG, HUYỆN
ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI .. 62
GIÁO DỤC HIỆN NAY ................................................................................ 62
3.1. Căn cƣ́ đề xuấ t các biêṇ pháp ............................................................... 62
3.1.1. Cơ sở pháp lý ..............................................................................................62
3.1.2. Cơ sở thực tiễn ...........................................................................................62


3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 63
3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ................................................................................63
iv


3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa ...............................................................................63
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi .................................................................................63
3.2.4. Đảm bảo tính phát triển.............................................................................64

3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động Tổ chuyên môn ở trƣờng THPT
Bắ c Thăng Long trong giai đoạn hiện nay .................................................. 64
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và phổ biế n rộng rãi những chủ
trương đổ i mới giáo dục của cấ p trung học phổ thông......................................64

3.3.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác quản lý lập kế hoạch hoạt động của
Tổ chuyên môn ........................................................................................... 66
3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường quản lý việc đổi mới các thành tố của chương
trình giáo dục từ chương trình giáo dục hiện hành ..........................................69
3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cường quản lý giáo viên trong việc kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học sinh theo định hướng tiếp cận năng lực.....................74
3.3.5. Biện pháp 5: Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài
học.........................................................................................................................80
3.3.6. Biện pháp 6: Đẩy mạnh quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
giáo viên và học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục ....................................83
3.3.7. Xây dựng nhà trường và tổ chuyên môn thành một tổ chức học hỏi và
nâng cao chất lượng ............................................................................................85

3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
88

Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 94
1. Kết luận ............................................................................................................94
2. Khuyế n nghi ....................................................................................................
95
̣

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................. 100

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Đội ngũ CBQL trường THPT Bắc Thăng Long năm học 20122013; 2013-2014; 2014-2015

37

Bảng 2.2. Các tổ CM và số lượng tổ viên trường THPT Bắc Thăng Long

37

Bảng 2.3: Số lớp và giáo viên của trường theo mơn học

38

Bảng 2.4. Thành tích giáo viên và tập thể trường THPT Bắc Thăng Long
Bảng 2.5. Kết quả thanh tra chun mơn định kì của nhà trường năm học
2012-2013; 2013-2014; 2014-2015

Bảng 2.6. Kết quả thanh tra chuyên môn định kì của Sở giáo dục năm
học 2012-2013; 2013-2014; 2014-2015
Bảng 2.7. Tình hình cơ sở vật chất của nhà trường
Bảng 2.8. Kết quả đỗ tốt nghiệp, đỗ ĐH-CĐ của học sinh khối 12 trong 2
năm gần đây
Bảng 2.9. Điểm trung bình đỗ ĐH, CĐ của học sinh qua các năm

39

Bảng 2.10. KQ xếp loại hạnh kiểm, học lực của HS trong 3 năm gần đây
Bảng 2.11. Khảo sát thực trạng tiếp cận đổi mới các thành tố trong
CTGD
Bảng 2.12. Khảo sát về công tác chỉ đạo, thống nhất xây dựng kế hoạch
TCM của BGH và Tổ trưởng CM
Bảng 2.13. Khảo sát về công tác lập kế hoạch CM của TCM

46

40
41
42
44
44

47
50
51

Bảng 2.14. Khảo sát về công tác tổ chức HĐCM của TCM
53

Bảng 2.15. Khảo sát về cơng tác quản lí hồ sơ dạy học của GV và kết quả
56
kiểm tra đánh giá KQ học tập của HS đối với GV trong các TCM
Bảng 2.16. Khảo sát về công tác kiểm tra đánh giá HĐCM của Tổ CM
57
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp

89

Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp

90

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỀU ĐỒ
Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ các chức năng trong chu trình quản lí

11

Sơ đồ 1.2: Phân loại cán bộ quản lý; yêu cầu về vai trò và kĩ năng quản
lý đối với TTCM

16


Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tuổi và trình độ giáo viên năm học 2014-2015

39

Biểu đồ 2.2: Số lớp, học sinh của nhà trường năm học 2012-2013;
43

2013-2014; 2014-2015
Biểu đồ 2.3: Điểm đỗ vào trường, số lượng học sinh qua các năm và số
học sinh giỏi toàn diện của nhà trường

43

Biểu đồ 2.4: Kết quả thi HSG cấp cụm và cấpTP của HS năm học
45

2012-2013; 2013-2014; 2014-2015.
Biểu đồ 3.1: Điểm trung bình về tính cần thiết của các biện pháp

90

Biểu đồ 3.2: Điểm trung bình về tính khả thi của các biện pháp

92

vii


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Không chỉ Viê ̣t Nam mà hi ện nay có khoảng 50 quốc gia đang thực hiện
những cải cách sâu rộng trong lĩnh vực giáo dục, vì thực tiễn của kinh tế tri
thức và tồn cầu hóa đang diễn ra nhanh đến mức các hệ thống giáo dục hiện
tại đều tỏ ra không bắt kịp những thay đổi mạnh mẽ ấy.[23; tr.1]
Việt Nam đang đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, HĐH, phát triển kinh tế tri
thức và hội nhập ngày càng sâu rộng hơn trong khối ASEAN và WTO,….
Giáo dục Việt Nam phải thực hiện nhiều sứ mệnh như là: Đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu CNH, HĐH; Đào tạo công dân quốc tế để
chủ động hội nhập; Phải cạnh tranh với các nền giáo dục tiên tiến và thách
thức lớn nhất là phải vừa thực hiện các cam kết về giáo dục trong khuôn khổ
của GATS vừa đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia, bảo tồn và phát huy
được những giá trị tốt đẹp của văn hóa dân tộc.
Nghị quyết phát triển GD của Đảng ta trong văn kiện đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ X đã ghi rõ: “Đổi mới tư duy GD một cách nhất quán, … ưu tiên
hàng đầu cho chất lượng dạy và học”.
Báo cáo chính trị Đại hội Đảng lần thứ XI xác định : “Đở i mới căn bản ,
tồn diện giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa , hiê ̣n đa ̣i hóa , xã hội hóa,
dân chủ hóa và hô ̣i nhâ ̣p quố c tế , trong đó , đổ i mới cơ chế quản lý giáo du ̣c ,
phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt”
Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đã khẳng định những hướng đi cơ bản
trong đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam trong đó đề câ ̣p tới
những nô ̣i dung đổ i mới cố t lõi và trước hế t đó là đổ i mới cách tiế p câ ̣n mu ̣c
tiêu theo yêu cầ u phát triể n phẩ m chấ t và năng lực người ho .̣c
Đối vớ i mỗi nhà trường THPT hiê ̣n nay là giai đoa ̣n

: vừa tiế p tu ̣c thực

hiê ̣n chương trin

̀ h SGK hiê ̣n hành với cách tiế p câ ̣n nô ̣i dung và thực hiê ̣n
theo chuẩ n kiế n thức ki ̃ năng căn c ứ theo Luâ ̣t Giáo du ̣c số 38/2005/QH11 đã
1


đươ ̣c sửa đổ i bổ sung mô ̣t số điề u theo Luâ ̣t số 44/2009/QH12 với những quy
đinh
̣ về mu ̣c tiêu , hình thức tổ chức dạy học , phương pháp da ̣y ho ̣c , kiể m tra,
đánh giá , vừa tiế p câ ̣n da ̣y ho ̣c theo hướng phát triể n toàn di

ện năng lực và

phẩm chất người học.
Trường THPT Bắc Thăng Long là một ngôi trường mới được thành lập,
gắn biển công trình 1000 năm Thăng Long-Hà Nội. Ngơi trường mới khang
trang ở vùng ngoại ơ, phía Bắc thành phố, trở thành trường chuẩn quốc gia
vào đúng dịp kỷ niệm 5 năm thành lập trường theo quyết định số 3837/QĐ
UBND ngày 10/08/2015. Nhà trường xác định mục tiêu phát triển: “Trường
chất lượng cao – hội nhập quốc tế - định hướng nghề nghiệp - phát triển toàn
diện” và phấn đấu tới năm 2030 sẽ trở thành trung tâm phát triển giáo dục
hàng đầu trong khu vực huyện Đông Anh.
Ở trường trung học phổ thơng, tổ chun mơn đóng một vai trị hết sức
quan trọng trong việc chuẩn bị các điều kiện thực hiện các hoạt động dạy học trong nhà trường. Người tổ trưởng chun mơn được ví như “cánh tay nối
dài của Lãnh đạo nhà trường”, trực tiếp điều hành các công việc cụ thể trong
hoạt động dạy - học. Công tác lãnh đạo, quản lý của tổ trưởng chuyên môn là
một trong những yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt động của tổ chuyên
môn.[4]
Xác định được những công viê ̣c phải làm (làm gì và làm như thế nào ) để
tư vấ n cho Ban giám hiê ̣u nhà trường , giúp đô ̣i ngũ giáo viên n ắm bắt được
tốt hơn xu thế đổi mới của nền giáo dục đương đại và từ đó hồn thành tốt

những cơng việc được giao. Xuất phát từ suy nghĩ trên, chúng tôi đã lựa chọn
đề tài nghiên cứu: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn trường trung học phổ
thông Bắc Thăng Long, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lí luận, khảo sát thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động của tổ chuyên môn trường THPT Bắc Thăng Long, huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới Giáo dục THPT hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài và các vấn đề liên quan đến quản lý
hoạt động của tổ chuyên môn trường THPT giai đoạn hiện nay.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động của tổ
chuyên môn trường THPT Bắc Thăng Long, huyện Đông Anh, Hà Nội.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên môn trường
THPT Bắc Thăng Long, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong bối cảnh
đổi mới Giáo dục THPT giai đoạn hiện nay.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động của tổ chuyên môn ở trường trung học phổ thông trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Bắc Thăng Long,
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động quản lý tổ chuyên môn ở trường THPT giai đoạn hiện nay
gồm những nội dung gì?

Thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên môn trường THPT Bắc
Thăng Long giai đoạn hiện nay ?
Biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên môn trường THPT Bắc
Thăng Long trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu ba vấn đề cơ bản sau:

3


- Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc quản lý hoạt động của tổ chuyên
môn trường trung học phổ thông.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên môn trường
THPT Bắc Thăng Long trong giai đoạn hiện nay.
- Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động của TCM trường THPT
Bắc Thăng Long, huyện Đông Anh, TP Hà Nội trong giai đoa ̣n hiê ̣n nay.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi về nội dung
Các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của tổ trưởng trường
THPT Bắc Thăng Long.
7.2. Phạm vi về địa bàn
Địa điểm nghiên cứu trường THPT Bắc Thăng Long, huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới Giáo dục THPT giai đoạn hiện nay.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Quá trình thực hiện đề tài sử dụng kết hợp 3 nhóm PP nghiên cứu chính:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp các cơng trình nghiên cứu đã được đăng tải trên
sách báo, tạp chí, tài liệu liên quan đến đề tài.
Nghiên cứu các văn bản pháp quy, những quy định của ngành có liên
quan đến công tác quản lý hoạt động của tổ chuyên mơn trường THPT.

Phân tích các nguồn tư liệu, số liệu, các cơng trình nghiên cứu của các
tác giả trong và ngoài nước có liên quan đ ến đề tài vấn đề quản lý giáo dục,
quản lý tổ chun mơn.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát thu thập dữ liệu từ thực tiễn công tác quản lý và thực tiễn quản
lý tổ chuyên môn trong nhà trường.
8.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi

4


Xây dựng các phiếu điều tra, bằng hệ thống câu hỏi để khảo sát các đối
tượng: CBQL, GV, GV chủ nhiệm, TTCM và các đối tượng có liên quan.
8.2.3. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Tổng kết kinh nghiệm công tác quản lý TCM, QL giảng dạy của GV từ
những người đã và đang làm công tác QLGD.
8.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến góp ý của các nhà chun mơn về cách xử lí kết quả điều tra,
các biện pháp tổ chức, cách thực nghiệm.
8.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học và các phần mềm tin học để xử
lí các số liệu thơng qua phiếu điều tra và thực nghiệm sư phạm.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Ý nghĩa lí luận
Đề tài nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận của việc quản lý
hoạt động của tổ chuyên môn trường THPT giai đoạn hiện nay.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất được một số biện pháp quản lý hoạt động của TCM trường
THPT phù hợp với thực tiễn đúc kết những kinh nghiệm nhằm góp phần nâng

cao hiệu quả quản lý của trường THPT Bắc Thăng Long trong bối cảnh mới.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cở sở lí luận quản lý hoạt động của tổ chun mơn trường THPT
trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động của TCM trường THPT Bắc Thăng
Long, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục
hiện nay.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động của TCM trường THPT Bắc Thăng
Long, huyện Đông Anh, TP Hà Nội trong bối cảnh đổi mới GD hiện nay.
5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Quốc tế
Viết về đổi mới cách dạy học thoát khỏi lối dạy kinh viện, mang nặng
tính sách vở ở Tiệp Khắc, KomenxKy (1592-1670) đã đề ra nhiều biện pháp
cụ thể trong công việc giáo dục trong cuốn “Khoa sư phạm vĩ đại” và xuất
bản lần đầu tiên vào năm 1657 tại Amxtecđam. Những dự kiến của ông nêu ra
cách đây gần bốn thế kỷ nhưng thật là sáng tạo và có ý nghĩa thiết thực cho
đến ngày nay. [16;tr.1]
Frederik Winsolon Taylo (1856-1915), người Mỹ là một trong những
người mở ra “Kỷ nguyên vàng” trong lĩnh vực Quản lý, với thuyết quản lý
theo khoa học, Taylor là người mở đường cho khoa học quản lý hiện đại. Tư
tưởng cốt lõi trong quản lý của ông là: “Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều

phải chun mơn hóa và đều phải quản lý chặt chẽ.” và ông cũng từng khẳng
định: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái
đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất”. Taylo là người có công
trong việc tách quản lý khỏi quyền sở hữu và việc sử dụng quyền lực một
cách chủ quan, cảm tính. Thuyết quản lý khoa học đã chỉ ra cho các nhà lãnh
đạo, quản lý là phải thực hành một hệ thống quản lý khoa học theo các
nguyên tắc tiêu chuẩn hố cơng việc và cơng cụ, chun mơn hố lao động,
chế độ trả lương theo định mức và sản phẩm của mỗi người nhằm tạo động cơ
khuyến khích cơng nhân không ngừng tăng năng suất lao động.
C.Mác đã coi việc xuất hiện quản lý như là kết quả tất nhiên của sự
chuyển nhiều quá trình lao động cá biệt, tản mạn, độc lập với nhau thành một
quá trình xã hội được phối hợp lại. C.Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã
hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì
6


ít nhiều đều cần đến một sự chỉ đạo điều hành những hoạt động cá nhân và
thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ
thể, khác với sự vận động của các khí quan độc lập với nó. Một người độc tấu
vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc
trưởng”.
Lê nin kế tục và phát triển luận điểm của Mac trong điều kiện cụ thể
nước Nga năm 1918; Lê nin đã từng viết: “Nếu không có nền sản xuất đại cơ
khí, khơng có hệ thống đường sắt phát triển đến mức nào đó, khơng có cơ sở
hạ tầng bưu điện, điện khí hố; khơng có hệ thống GD phát triển đến mức nào
đó thì khơng thể giải quyết được một vấn đề nào hết.” (“Những nhiệm vụ
trước mắt của chính quyền Xơ Viết” ngày 26/4/1918). Khẩu hiệu nổi tiếng
của Lê nin, đã trở thành câu châm ngôn của các thế hệ: “Học, học nữa, học
mãi”.
Cho tới nay, Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên Hợp

quốc viết tắt là UNESCO đã đúc rút là: GD thường xuyên, GD suốt đời, với
bốn trụ cột của việc học là: “Học để biết, học để làm, học để chung sống với
mọi người và học để tự khẳng định mình.”
Nhiều tác phẩm vĩ đại của các nhà giáo dục lỗi lạc Xô Viết như: Ma-karen-cô với các tác phẩm “Giáo dục trong thực tiễn”(1974), “Tuyển tập các tác
phẩm sư phạm” (1977), “Tôn trọng và yêu cầu cao”, “Giáo dục trong tập thể”,
“Giáo dục qua lao động”….là những cơng trình lí luận và thực tiễn đã chỉ ra
phương pháp tổ chức giáo dục HS như thế nào.[21;tr.89]
Những thập niên cuối của thế kỷ XX và thập kỷ đầu của thiên niên kỷ
mới xuất hiện Khoa học Quản lý Giáo dục như là một khẳng định sự phát
triển của giáo dục và của Khoa học Quản lý Giáo dục trên toàn cầu.
1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam, trong tiến trình lãnh đạo, Đảng và Nhà nước đã quan tâm
và tạo ra nhận thức đúng đắn về vai trò của GD đối với sự phát triển cơng
nghiệp hố - hiện đại hoá đất nước. Nghị quyết Trung Ương II khoá VIII của
7


Đại hội đại biểu Đảng cộng sản Việt Nam xác định: “cùng với khoa học và
công nghệ, GD và đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Bước vào thời kỳ cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, GD-ĐT trở thành một trong những nhân tố
có ý nghĩa quyết định tới tốc độ và quy mô của sự phát triển. Như vậy, Đảng
và Nhà nước đã coi GD là “quốc sách hàng đầu”. Tồn xã hội đều có ý thức
chăm lo cho GD, vì GD đã tạo nên nguồn lực con người phục vụ cho sự phát
triển kinh tế - xã hội.
Nhiều nhà sư phạm đã đi sâu nghiên cứu một cách tồn diện về vai trị,
vị trí, nhiệm vụ, tổ chức quá trình dạy học, thấy được việc nâng cao chất
lượng dạy học trên lớp sẽ quyết định chất lượng dạy học và sự đổi mới hiện
nay về GD, đổi mới nội dung và những biện pháp tổ chức dạy học trên lớp,
chú trọng tới việc dạy học lấy HS làm trung tâm, quan tâm tới các biện pháp
quản lý HĐDH trên lớp, trang thiết bị CSVC phục vụ cho dạy học. Các tác

giả tiêu biểu như Nguyễn Cảnh Toàn, Trần Kiểm, Hồ Ngọc Đại, Hà Thế Ngữ,
Đặng Vũ Hoạt, Đặng Quốc Bảo, Bùi Minh Hiền, Nguyễn Ngọc Bảo, Phan
Viết Vượng, Đặng Thành Hưng, Đặng Tự Ân, Phạm Minh Hạc,…
Nhiều nhà nghiên cứu khẳng định vai trò quan trọng của công tác quản
lý trong việc nâng cao chất lượng dạy học. Nghị quyết phát triển GD của
Đảng ta trong văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã ghi rõ: “Đổi mới
tư duy GD một cách nhất quán, từ mục tiêu chương trình, nội dung, phương
pháp đến cơ cấu và hệ thống tổ chức cơ chế quản lý để tạo ra sự chuyển biến
cơ bản và toàn diện của nền GD nước nhà, ưu tiên hàng đầu cho chất lượng
dạy và học”.
Như vậy, quản lý HĐDH được xem là khâu then chốt để nâng cao chất
lượng học tập của người học, là vấn đề bức xúc đã được quan tâm nghiên cứu
nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
Quản lý HĐDH là cơng việc chính của người TTCM, vì vậy quản lý
HĐDH ln được các nhà nghiên cứu đề cập trong các cơng trình khoa học

8


GD như giáo trình giảng dạy của trường đại học Sư phạm Hà Nội I; Trường
Đại học Giáo dục, Đại học quốc gia Hà Nội,….
Trong những năm gần đây, có một số luận văn thạc sỹ chuyên ngành
quản lý GD cũng quan tâm viết về đề tài như là:
- Đề tài về “Biện pháp quản lý nhằm phát huy hiệu quả hoạt động của
Tổ chuyên môn trường trung học phổ thơng chun Bắc Giang” của Ngơ Văn
Bình (2006)
- “Biện pháp quản lí của Tổ trưởng chun mơn đối với hoạt động dạy
học tại các trường Tiểu học quận Cầu Giấy – Hà Nội” của Hoàng Phương
Anh (2012).
- Đề tài về: “Quản lý Tổ chuyên môn ở trường THPT Đồng Bành, tỉnh

Lạng Sơn”của Hoàng Mạnh Hùng (2013).
- Đề tài về: “Quản lý Tổ chuyên môn đáp ứng yêu cầu phát triển năng
lực dạy dọc cho giáo viên ở trường THPT Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên”
của tác giả Nguyễn Thị Khuyên (2014).
Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu đề tài luận văn Thạc sỹ quản lý
GD ở cấp THPT thì cịn chưa nhiều, đặc biệt là các trường THPT huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội thì chưa có đề tài nào nghiên cứu.
Vì vậy, tác giả nghiên cứu và viết luận văn này nhằm tìm hiểu thực
trạng quản lý của TTCM đối với HĐDH ở trường THPT Bắc Thăng Long,
thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó, đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH
góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
1.2. Một số vấn đề về quản lý và quản lý nhà trƣờng
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
* Khái niệm quản lý
Có nhiều khái niệm khác nhau:
- Theo Đại bách khoa toàn thư Liên Xơ, 1997, thì: “Quản lý là chức
năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau, nó bảo tồn cấu
9


trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương
trình, mục đích hoạt động.” [21; tr.241]
- Theo Henry Fayol (1841-1925), người đề xuất ra lý thuyết quản lý
hành chính, đã đưa ra định nghĩa: “Quản lý hành chính là dự đốn, lập kế
hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp kiểm tra.”[21; tr.26]
- Theo Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weigich thì quản lý là
hoạt động thiết yếu bảo đảm sự phối hợp nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các
mục đích của con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự khơng bằng lịng của cá nhân ít nhất. [25; tr.56]

- Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng, thuật ngữ quản lý được định nghĩa
là: “Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”.
- Theo các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải và Đặng Quốc Bảo
(2006), quan niệm:”Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [13; tr.20]
- Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, khái niệm
về quản lý được định nghĩa như sau: “Quản lý là tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức” [9;tr.9]
Từ những quan niệm của các học giả đã nêu, tuy cách diễn đạt khác nhau
nhưng những định nghĩa trên đều thể hiện được bản chất của hoạt động QL đó là
hoạt động QL nhằm cho hệ thống vận động theo mục tiêu đã đặt ra, tiến đến
trạng thái có chất lượng mới.
* Chức năng quản lý
Xét theo q trình quản lý có bốn chức năng quản lý cơ bản mà người
quản lý dù ở cấp quản lý nào cũng phải thực hiện, đó là:
Chức năng kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các
biện pháp tốt nhất để đạt các mục tiêu đó. Nội dung thực hiện: Phân tích bối
cảnh, xác định mục tiêu phát triển tổ chức; Lập các kế hoạch thực hiện mục
10


tiêu; Triển khai thực hiện kế hoạch; Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch (nếu cần).
Chức năng tổ chức là quá trình tiếp nhận, phân phối, sắp xếp các nguồn
lực tạo ra một cơ cấu tổ chức thích hợp đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đề ra
để tổ chức phát triển.
Chức năng chỉ đạo là quá trình tác động, ảnh hưởng tới hành vi thái độ
của cấp dưới thông qua các hoạt động hướng dẫn, giúp đỡ, đôn đốc, động
viên và thúc đẩy những người dưới quyền làm việc với hiệu quả cao nhằm đạt

được mục tiêu đã đề ra.
Chức năng kiểm tra là quá trình xem xét thực tiễn, đánh giá thực trạng,
khuyến khích những cái tốt, phát hiện những sai phạm, điều chỉnh nhằm đạt tới
những mục tiêu đặt ra và góp phần đưa tồn bộ hệ thống được quản lý lên một
trình độ cao hơn.

1.2.1.2. Quản lý Giáo dục
GD là một hiện tượng xã hội, một quá trình, một hoạt động của xã hội, vì
thế nó cần và phải được quản lý. Có nhiều quan niệm về quản lý GD:
Đối với cấp vĩ mô: Quản lý GD được hiểu là những tác động tự giác (có
ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản
lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở GD là
nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển
GD, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội.
11


Đối với cấp vi mô: Quản lý GD được hiểu là hệ thống những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ
thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực
lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu
quả mục tiêu GD của nhà trường.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý GD là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ thống
vận hành theo đường lối nguyên lý của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa, điểm hội tụ là quá trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đưa
hệ thống GD đến mục tiêu dự kiến tiến bộ trạng thái về chất”
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý GD theo nghĩa tổng quan là điều
hành phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ theo yêu
cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển GD thường

xuyên, công tác GD không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho
nên quản lý GD được hiểu là sự điều hành hệ thống GD quốc dân” .
Theo MI.Kôndacôp: “Quản lý GD là tập hợp các biện pháp tổ chức, cán
bộ kế hoạch hoá, tài chính, nhằm đảm bảo vận hành bình thường của các cơ
quan trong hệ thống GD, để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt
chất lượng lẫn số lượng”. [30]
Như vậy, tất cả các quan điể m trên đều thống nhất rằng: Quản lý giáo
dục là những tác động có hệ thống có ý thức hợp quy luật của chủ thể quản lý
ở các cấp khác nhau lên tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục, nhằm đảm
bảo cho hệ thống giáo dục vận hành bình thường và liên tục phát triển, mở
rộng cả về số lượng cũng như chất lượng. Nói cách khác: Quản lý giáo dục là
hệ thống những tác động có chủ đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý đến tập thể giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và các lực
lượng xã hội trong và ngồi nhà trường, nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu
quả mục tiêu giáo dục.
Thực tế cũng cho thấy: Quản lý giáo dục là quá trình tác động có ý
thức, kế hoạch, tổ chức và hợp quy luật của các cơ quan quản lý giáo dục tới

12


các khâu của hệ thống giáo dục, nhằm làm cho các cơ sở giáo dục vận hành
một cách bình thường và đạt tới các mục tiêu giáo dục đã đề ra.
Từ ý kiến, của các nhà khoa học quản lý trên ta có thể quan niệm quản lý
GD là: “Quản lý GD là hệ thống tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến
đối tượng quản lý ở các cơ sở GD khác nhau trong toàn bộ hệ thống GD nhằm
phát triển quy mô cả về số lượng và chất lượng để đạt tới mục tiêu GD”.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận

hành theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với
ngành GD với thế hệ trẻ và từng HS. Tác giả đã khẳng định: “Quản lý nhà
trường hay nói rộng ra là quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học
nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục
tiêu giáo dục đã xác định” [10; tr.61]
Như vậy quản lý nhà trường là hoạt động của chủ thể quản lý, mà trực
tiếp là hiệu trưởng thực hiện các chức năng quản lý nhằm tổ chức, lãnh đạo có
hiệu quả các hoạt động giáo dục-dạy học với sự huy động và phối hợp tối đa
các nguồn lực giáo dục để đạt được các mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Quản lý nhà trường phổ thông là sự tác động có định hướng, có kế hoạch
của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực theo nguyên lý giáo dục, nhằm
đẩy mạnh các hoạt động của nhà trường tiến tới mục tiêu giáo dục.
1.3. Vị trí, nhiệm vụ, tiêu chuẩn của tổ chuyên môn và tổ trƣởng chuyên
môn
1.3.1. Tổ chuyên môn
1.3.1.1. Khái niệm tổ chuyên môn
Theo Thông tư số 12/2011/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học (gọi tắt là
Điều lệ trường trung học), quy định ở Điều 16. Theo qui định của Điều lệ có
thể hiểu:

13


- Tổ chuyên môn là một bộ phận của nhà trường, gồm một nhóm giáo
viên (từ 3 người trở lên) cùng giảng dạy về một mơn học hay một nhóm mơn
học hay một nhóm viên chức làm cơng tác thư viện, thiết bị giáo dục, tư vấn
học đường…được tổ chức lại để cùng nhau thực hiện các nhiệm vụ theo qui
định tại khoản 2 điều 16 của Điều lệ nhà trường.

- Mỗi TCM có tổ trưởng và từ 1-2 tổ phó do hiệu trưởng bổ nhiệm vào
đầu năm học.
- Trong trường trung học có 2 loại TCM phổ biến: Tổ đơn môn và tổ liên
môn. Đối với những trường THPT có qui mơ lớn thì có tổ đơn mơn (tổ Tốn,
tổ Lý, tổ Văn,…), những trường qui mơ nhỏ thường có tổ liên mơn (tổ khoa
học tự nhiên, tổ khoa học xã hội, hay tổ Tốn - Lý, Tổ Hóa - Sinh, Tổ văn sử…). Nhiều khi trong một trường cũng có cả hai loại TCM mơn này. Đối với
tổ liên môn, trong sinh hoạt CM đôi khi lại được tách thành các NCM để sinh
hoạt theo điều kiện thực tế và yêu cầu triển khai nhiệm vụ.
Để điều hành hoạt động của TCM môn hiệu quả, tổ trưởng CM cần xác
định tầm nhìn, sứ mạng, hệ giá trị, định hướng hoạt động của tổ để tập hợp
các tổ viên cùng hướng về mục tiêu chung, tạo ra sự thay đổi cần thiết trong
tổ để thích ứng và phát triển. Cần tổ chức các hoạt động thực hiện các chức
năng để đảm bảo sự ổn định, nhất quán trong các hoạt động của tổ theo
chương trình, kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu đã định.[4; tr.53]
1.3.1.2. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn
Theo qui định tại khoản 2, điều 16 Điều lệ trường trung học, TCM có các
nhiệm vụ chính sau đây:
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ;
- Hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế
hoạch dạy học, phân phối chương trình và các hoạt động giáo dục khác của
nhà trường;
- Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ cho GV thuộc tổ quản lý;
- Tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của
Chuẩn nghề nghiệp GV trung học và các quy định khác hiện hành;
- Giới thiệu tổ trưởng, tổ phó;
14


- Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên;
- Tổ chuyên môn sinh hoạt hai tuần một lần và có thể họp đột xuất theo

u cầu cơng việc hay khi Hiệu trưởng yêu cầu.
Căn cứ theo qui định này, mỗi trường có thể qui định cụ thể hơn các
nhiệm vụ của TCM phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ từng
năm học.
1.3.1.3. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng tổ chuyên môn
Theo Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12/5/2009 về việc ban hành
quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường THCS và Quy định
về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường THPT ban hành theo Quyết định số
80/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD &ĐT, TCM
của nhà trường được đánh giá hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định, nếu:
- Có kế hoạch cơng tác và hồn thành các nhiệm vụ theo quy định tại
Điều lệ trường trung học. Được đánh giá qua các minh chứng: Có kế hoạch
hoạt động chung của tổ theo tuần tháng, học kì và cả năm học nhằm thực hiện
chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động khác; Kế hoạch cụ thể dạy
chuyên đề, tự chọn, dạy ôn thi tốt nghiệp, dạy bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS
yếu kém; Kế hoạch cụ thể về sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học đúng,
đủ theo các tiết trong phân phối CT; Văn bản của lãnh đạo nhà trường về việc
nhận xét thực hiện các nhiệm vụ năm học của TCM; Các minh chứng khác
(nếu có). Ở nội dung này cần so sánh những hoạt động của TCM với các
nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường trung học; so sánh những hoạt
động của TCM với các nhiệm vụ do lãnh đạo nhà trường giao.
- Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
và các hoạt động giáo dục khác: Minh chứng là các biên bản sinh hoạt chun
mơn của tổ hoặc nhóm chun mơn; Sổ nhật ký hoặc biên bản đánh giá chất
lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ; Biên bản
đánh giá, xếp loại GV; Các thông tin, minh chứng khác liên quan đến chỉ số.
Chú ý đánh giá chất lượng của các buổi sinh hoạt chuyên môn.
- Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân
công: Minh chứng là các biên bản rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp
15



thực hiện nhiệm vụ được giao của TCM, biên bản chỉnh sửa, bổ sung các nội
dung mới, các biện pháp mới vào kế hoạch. Chú ý đánh giá hiệu quả các hoạt
động cải tiến, điều chỉnh tăng hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của tổ.
1.3.2. Tổ trưởng chuyên môn
1.3.2.1. Tổ trưởng chuyên môn: là người đứng đầu TCM, do hiệu trưởng bổ
nhiệm, chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về phân phối nguồn lực của tổ,
hướng dẫn, điều hành việc thực hiện các nhiệm vụ của TCM theo qui định,
góp phần đưa nhà trường đạt đến các mục tiêu đã đề ra theo kế hoạch.
1.3.2.2. Vị trí và vai trị của Tổ trưởng chun mơn

Năng lực khái qt, phán đốn, tổng hợp
Năng lực tạo mối quan hệ, ứng xử
Năng lực chuyên môn, kĩ thuật
QL cấp thấp

QL cấp trung gian

QL cấp cao

Sơ đồ 1.2: Phân loại cán bộ quản lý; yêu cầu về vai trò và kĩ năng quản
lý đối với TTCM
Qua sơ đồ trên ta thấy:
- Nếu xét phạm vi trong một nhà trường thì TTCM là người quản lý cấp
trung gian. Do đó, TTCM khơng chỉ có năng lực chun mơn nghiệp vụ tốt,
mà cịn phải có năng lực khái qt, phán đốn, tổng hợp tốt, tất nhiên là phải
có năng lực tạo mối quan hệ, ứng xử.
- Nếu xét phạm vi trong ngành GD thì TTCM là người quản lý cấp thấp
(cấp cơ sở). Vị trí của TTCM là GV, kiêm nhiệm TTCM, vì vậy họ là người

có năng lực chủ yếu về chun mơn, cịn năng lực khái qt địi hỏi ít hơn,
năng lực giao tiếp cũng cần phải có. Do đó trước hết, TTCM phải là người có
chun mơn nghiệp vụ vững vàng, có uy tín cao trước HS và đồng nghiệp; có
16


×