Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giao an lop 11(tiet 59 giai bai toan ve he thau kinh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.47 KB, 3 trang )

Ngày soạn:..../....../.....
Ngày dạy:...../....../.......
Tiết 59 Bài: Giải bài toán về hệ thấu kính.
I. Mục tiêu:
- Kiến thưc:
+ Phân tích, trình bầy được quá trình tạo ảnh của một vật qua hệ thấu kính.
+ Viết được sơ đồ tạo ảnh.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng được các công thức thấu kính câc phép toán về hình học
giải bài tập liên quan.
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về vẽ hình.
- Thái độ:
+ Ý thức học tập ngiêm túc, tự giác khoa học.
+ Có tìm hiểu các bài toán về hệ thấu kính.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chuẩn bị 2 bài tập mẫu có dạng thuận nghịch cho học sinh thảo
luận.
+ Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau.
+ Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau.
- Giáo viên giải từng bài nêu phương pháp giải chú ý tới các hệ thức liên hệ.
- Học sinh: chuẩn bị trước các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình giảng dạy:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sơ đồ tạo ảnh.
- Là sơ đồ tóm tắt quá trình tạo ảnh của một
vật qua hệ thấu kính, được biểu diễn qua
sơ đồ sau:
- Sơ đồ tạo ảnh của thấu kính 0
1
:

1


1 1
1 1
; '
O
d d
AB A B→

- Sơ đồ tạo ảnh của thấu kính 0
2
:

2
2 2
1 1 2 2
; '
O
d d
A B A B→
- Vậy sơ đồ tạo ảnh chung của hệ là:

1 2
1 1 2 2
1 1 2 2
; ' ; '
O O
d d d d
AB A B A B→ →
- Nhận xét:
+
AB là vật của thấu kính 0

1
cho ảnh A
1
B
1.
+
A
1
B
1
trở thành vật của thấu kính 0
2
cho ảnh
A
2
B
2
.
- GV(Nêu tình huống HT):
Cho học sinh quan sát một vài
sụng cụ quang học từ đó đặt
vấn đề giải bào toán về hệ
quang học.
- GV: Phân tích cấu tạo của hệ
quang học.Hoặc có thể dùng
thí nghiệm biểu diễn đối với
hệ thấu kính để vào bài. Hoặc
có thể yêu cầu học sinh quan
sát và mô tả quá trình tạo ảnh
của một vật qua hình 30.1.

- Giáo viên: Nêu và phân tích
quá trình tạo ảnh của một vật
qua hệ thấu kính.
-Yêu cầu học sinh viết sơ đồ
tạo ảnh của vật AB qua hệ
thấu kính.
Hoạt động 2: Tính toán cụ thể. Giáo viên: Nêu khái niệm về
Xét bài toán hệ hai thấu kính ghép sát có tiêu
cự lần lượt f
1,
f
2.

Ta có sơ đồ tạo ảnh:
1 2
1 1 2 2
1 1 2 2
; ' ; '
O O
d d d d
AB A B A B→ →
Áp dụng công thức thấu kính ta có:

'
1 1 1
1 1 1
d d f
+ =
(1) Và
'

2 2 2
1 1 1
d d f
+ =
(2)
Từ 1 và 2 ta có:
'
1 2 1 2
1 1 1 1
d d f f
+ = +
Xét bài toán tương đương.
- Sơ đồ tạo ảnh:
1 2
2 2
; '
O
d d
AB A B→
Áp dụng công thức thấu kính:
'
1 2 1 2
1 1 1 1 1 1
d d f f f f
+ = ⇒ = +
Vậy công thức tính độ tụ của hệ là:
D = D
1
+ D
2

Nhận xét: Độ tụ của hệ thấu kính mỏng ghép
sát bằng tổng các độ tụ.
Chú ý: Trong mọi trường hợp ta có:
d
2
= l – d
1

(trong đó l là khoảng cách giữa hai thấu kính).
Trường hợp l = 0 là trương hợp hệ hai thấu
kính ghép sát.
Công thức tính độ phóng đại của ảnh:
1 1
1 2
' '
2 2 1 1 2 2
A BAB AB
k k k k
A B A B A B
= = ⇒ = +
hệ thấu kính ghép sát.
Yêu cầu học sinh viết công
thức thấu kính.
Yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi C
1
, C
2
.
Yêu cầu học sinh thảo luận

thành lập công thức tính độ tụ
của hệ thấu kính.
Yêu cầu học sinh thảo luận
thành lập công thức tính độ
phóng đại của hệ thấu kính.
Hoạt động 3: giải các ví dụ cụ thể:
Bài tập ví dụ 1:
1 2
2
15 ; 24
44 ;
34
?, ?
f cm f cm
a cm
l cm
d k
= − =
=
=
= =
Hướng dẫn giải.
Ta có sơ đồ tạo ảnh:
1 2
1 1 2 2
1 1 2 2
; ' ; '
O O
d d d d
AB A B A B→ →

d
1
= 10Cm; d
1
’= -6Cm.
d
2
= l – d
1
’= 40 Cm Vậy d
2
’= 60Cm.
Vậy ảnh A
2
B
2
cách thấu kính 0
2
60Cm.
Giáo viên nêu và phân tích bài
toán. Yêu cầu học sinh thảo
luận tìm phương pháp giải.
Gọi học sinh lên giải.
GV nhận xét nếu có.
Nhắc lại phương pháp giải.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về làm bài tập 3,4,5SGk
Chuẩn bị bài sau: Tiết 60 Bài tập
Học sinh ghi nhiệm vụ về nhà


×