Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XUẤT KHẨU THỰC PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM AGREX SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 51 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
THỰC PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM AGREX SÀI GÒN

Giảng viên hướng dẫn: TH.S LÊ MINH HIẾU
Sinh viên thực hiện: DƯƠNG QUANG HUỲNH
MSSV: 71206056
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: 16

TP.HCM, THÁNG 04 NĂM 2016


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy Cô trường Đại
học Tôn Đức Thắng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt
bốn năm học tại trường. Trong quá trình thực tập em đã có cơ hội được trải nghiệm
và ứng dụng các kiến thức đã học và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em cũng gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Lê Minh Hiếu là giáo viên hướng
dẫn trực tiếp của em trong suốt thời gian thực tập. Cám ơn thầy đã hướng dẫn tận
tình để em có thể hoàn thành kì thực tập này và viết hoàn chỉnh bài báo cáo.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cám ơn anh chị tại Công ty Cổ phần
AGREX Sài Gòn đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời gian em
thực tập tại đây. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn chị Trần Thị Cẩm Tú và anh


Lưu Nguyễn Hoàng Anh đã tận tình chỉ bảo và giải thích cặn kẽ những điều em
chưa biết để em học hỏi được thêm nhiều kiến thức và em rất biết ơn về điều đó.
Kính chúc quý Thầy Cô, các Anh Chị sức khỏe và thành đạt!
Em xin chân thành cám ơn

TP.HCM, THÁNG 04 NĂM 2016


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Sinh viên: DƯƠNG QUANG HUỲNH
Lớp: 120706701

MSSV: 71206056
Khóa: 16

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
KÍ TÊN VÀ ĐÓNG DẤU

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHẢO SÁT


V/v: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên Khoa QTKD
Đầu tiên Khoa Quản trị Kinh doanh Đại học Tôn Đức Thắng xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ của Quí đơn vị dành cho sinh viên của Khoa trong thời gian qua. Để tiếp tục cải tiến chất
lượng đào tạo nhằm giúp sinh viên có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của doanh nghiệp về
nhân lực, Khoa Quản trị kinh doanh kính đề nghị Quí đơn vị dành thời gian nhận xét về sinh viên
của Khoa đang thực tập-làm việc tại doanh nghiệp bằng cách chọn lựa mức độ hài lòng ở các vấn
đề nêu ra như sau:
Tên sinh viên : Dương Quang Huỳnh MSSV: 71206056 Lớp : 12070601
Thời gian thực tập : Từ 15/02/2016 đến 26/04/2016

Phòng ban thực tập : Phòng Xuất Nhập Khẩu
1/ Tính kỷ luật:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
2/ Tính chuyên cần:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
3/ Tác phong trong công việc:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
4/ Chuyên môn chung về chuyên ngành thực tập:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
5/ Nhận xét hoặc đề nghị khác: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Xin chân thành cảm ơn

Trân trọng kính chào.
Ngày ..25.. tháng ..04..năm 2016
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Ghi chú: đánh giá chung là hài lòng
nếu không có mục nào bị đánh giá từ
mức không hài lòng trở xuống.
\

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên: DƯƠNG QUANG HUỲNH
Lớp: 120706701

MSSV: 71206056
Khóa: 16


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên: DƯƠNG QUANG HUỲNH
Lớp: 120706701

MSSV: 71206056
Khóa: 16

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN


MỤC LỤC


Từ viết tắt
B/L
C/O

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Vận đơn
Bil of Lading
Chứng nhận xuất xứ

Certificate of Origin

Cont
D/P

Container
Nhờ thu kèm chứng từ

Container
Documents against Payme

ETA
ETD
FCL
FOB
L/C
NAFIQAD

Ngày dự kiến tàu đến
Ngày dự kiến tàu đi
Hàng nguyên Container
Giao hàng lên tàu
Thư tín dụng
Cục Quản lý chất lượng nông
lâm và thủy sản

NYK
T/T
TP.HCM
VCCI


Hãng tàu NYK
Điện chuyển tiền
Thành phố Hồ Chí Minh
Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam
Cảng container Quốc tế Việt
Nam

Estimated Time Arrial
Estimated Time Departure
Full Container Load
Free On Board
Letter of Credit
National Agro – Forestry –
Fisheries Quality Assurance
Department
Nippon Yusen Kaisha
Telegraphic Transfer

VICT

Vietnam Chamber of
Commerce and Industry
Vietnam International
Container Terminals


DANH MỤC BẢNG BIỂU



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay kinh tế thế giới hội nhập, sự phụ thuộc kinh tế giữa các quốc gia
ngày càng tăng cao, các hoạt động ngoại thương cũng không còn trói buộc trong
phạm vi của một quốc gia. Các quan điểm cổ hủ về việc tự cung tự cấp hay chỉ giao
dịch trong phạm vị của nội địa đã được xóa bỏ, thay vào đó là hình thức kinh doanh
hiện đại, mở cửa thị trường tự do buôn bán giữa các nước.
Để nắm bắt kịp theo xu hướng, Việt Nam cũng hòa mình vào nền kinh tế thị
trường mở rộng, tiếp thu những phát triển về khoa học kĩ thuật, công nghệ để nâng
cao hiểu biết của mình và tiếp thu sự phát triển của thế giới. Các hoạt động kinh
doanh quốc tế và ngoại thương được xúc tiến mạnh mẽ, kéo theo đó là những thuận
lợi và khó khăn mà các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt và tìm hướng giải
quyết.
Công ty Cổ phần thực phẩm AGREX SÀI GÒN cũng hòa mình vào xu hướng
hiện đại, góp phần đẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu của đất nước, đặt biệt là mặt
hàng thực phẩm đông lạnh. Mặc dù Công ty đã thành lập và phát triển được 30 năm,
nhưng với nền kinh tế thay đổi liên tục, không ổn định như hiện nay và sự cạnh
tranh ngày càng quyết liệt do người bán hiện nay đã tăng lên rất nhiều, nên Công ty
cần đưa ra những chính sách, kiến nghị và cách giải quyết để hoạt động kinh doanh
của Công ty ngày càng phát triển hơn.
Để xuất khẩu hàng hóa ra thị nước ngoài thì có rất nhiều hình thức khác nhau,
và quy trình đưa hàng hóa từ Công ty đến người mua ở người ngoài trải qua khá
nhiều bước, do đó nghiệp vụ xuất khẩu là một trong những bước quan trọng của
ngành kinh doanh quốc tế.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần thực phẩm AGREX SÀI GÒN,
em đã được đi thực tế và học hỏi khá nhiều kinh nghiệm từ các anh chị tại đây, tiếp
xúc với việc làm chứng từ và thấy được những khó khăn trong quá trình thực hiện.

Nắm bắt được tính chất quan trọng của các bước nghiệp vụ đó, em xin chọn đề tài “
Phân tích qui trình xuất khẩu thực phẩm tại Công ty Cổ Phần Thực phẩm AGREX
SÀI GÒN” để nghiên cứu. Em hy vọng với kiến thức được học tập tại trường và
thực tập tại công ty, em có thể học hỏi, nghiên cứu và đóng góp một số ý kiến để
hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty được tốt hơn. Nội dung nghiên cứu:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Thực phẩm
AGREXSÀI GÒN
Chương 2: Quy trình xuất khẩu thực phẩm tại Công ty Cổ phần thực phẩm
AGREX SÀI GÒN
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao tình hình xuất khẩu của Công ty


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC
PHẨM AGREX SÀI GÒN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Sơ lược về Công ty
Tên công ty:
Công ty cổ phần thực phẩm AGREX SAIGON
Tên giao dịch:
AGREX SAIGON Foodsuffs Joint Stock
Company
Tên viết tắt:
AGREX SAIGON
Địa chỉ công ty:
Số 10 đường Bến Nghé, phường Tân Thuận
Đông, quận 7, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại:
(84-8) 38720188 – (84-8) 38720584
Fax:
(84.8) 37720584

Email:


MST:
1100928386
Người đại diện:
Giám đốc Phạm Hải Long
Giấy phép đăng kí KD:
4103004897 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành
Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 16/6/2006
Được hình thành từ năm 1976, Công ty Cổ phần thực phẩm nông sản xuất
khẩu Sài Gòn (AGREX SAIGON) đã lớn mạnh và trở thành một trong những doanh
nghiệp hàng đầu về chế biến thủy sản ở Việt Nam. Ngoài việc phân phối mạnh
trong thị trường nội địa với toàn bộ hệ thống siêu thị lớn trên cả nước, sản
phẩm AGREX SAIGON còn được xuất khẩu sang nhiều nước : Mỹ, Anh, Pháp,
Đức, Ý, Ba Lan, Canada, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc và nhiều nước Châu Á khác. Sản
phẩm của Công ty rất được tin dùng ở nhiều quốc gia trên thế giới.
AGREX SAIGON – thương hiệu với slogan “ Thực phẩm của cuộc sống
hiện đại” , cam kết luôn mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm chất
lượng, bổ dưỡng, ngon miệng và sẵn sàng mọi nơi, mọi lúc..
Sau 30 năm ra mắt người tiêu dùng, đến nay AGREX SAIGON đã xây dựng
được 1 nhà máy sản xuất thực phẩm đông lạnh chế biến, 2 nhà máy sản xuất nông
sản xuất khẩu và đang có dự án đầu tư xây dựng thêm nhà máy sản xuất thực phẩm
chế biến mới và đầu tư xây dựng cao ốc văn phòng. Với sự đa dạng về sản
phẩm, công ty hiện có trên 300 mặt hàng thủy sản chế biến, các sản phẩm trái cây
nhiệt đới đông lạnh và thực phẩm khô: cà phê, tàu hủ ki, miến dong, bánh phở, bánh
tráng, bánh rế,…

12



1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Thực phẩm nông sản xuất khẩu Sài Gòn (AGREX SAIGON)
sở hữu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103004897 ngày 16/6/2006 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp và chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 01/7/2006.Tiền thân của công ty là Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu
Agrex Saigon - một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập từ ngày 22 tháng 9 năm
1976. Hoạt động của công ty hiện nay chủ yếu tập trung vào sản xuất kinh doanh
thực phẩm chế biến đông lạnh - một ngành hàng có nhiều lợi thế cạnh tranh, luôn
luôn có nhu cầu đa dạng, xây dựng được khá tốt thương hiệu đối với các thị trường
nhập khẩu. Ngành hàng này giữ được tăng trưởng bình quân trong những năm gần
đây đạt 16%/năm. Khi chuyển đổi sang công ty cổ phần, AGREX SAIGON đã kế
thừa các kinh nghiệm trong lĩnh vực này về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, thị
trường xuất khẩu, các cơ sở vật chất hạ tầng sẵn có, đội ngũ cán bộ có năng lực và
kinh nghiệm, lực lượng lao động có tay nghề, uy tín về thương hiệu, chất lượng sản
phẩm đối với khách hàng, thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
1.2 Sơ đồ cơ cấu, tổ chức
1.2.1 Sơ đồ bộ máy hoạt động của Công ty

Đại hội đồng
cổ đông
Ban giám sát

13


Hội đồng quản
trị

Ban Tổng

Giám Đốc

Phó giám đốc

Phòng
nhân sựhành
chính

Quản lí Phòng kỹ Quản lí Phòng
nhà máy
thuật
kho
KHDTsản xuất
Thu mua

Phó giám đốc

Phòng
KD
XNK

Phòng
KD Nội
Địa

Phòng
Tài
chính
Kế toán


Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy hoạt động của Công ty
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
• Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có
quyền quyết định những vẫn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và
Điều lệ Công ty quy định.
• Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị
thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt
động quản lý rủi ro của Công ty. Hội đồng quản trị của Công ty dự kiến gồm 05
người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
• Ban giám sát

14


Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra, giám sát toàn diện mọi hoạt động của Công
ty theo quy định tại Điều 123 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ
thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của
đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn. Ban kiểm soát báo cáo Đại
hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách
kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Ban kiểm soát của Công ty dự kiến 03 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
• Giám đốc và phó giám đốc

Giám đốc là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng

ngày của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê. Giúp việc
cho Giám đốc là Phó giám đốc.
• Phòng nhân sự – hành chính
Thực hiện các công tác văn phòng và thư ký; hành chính; nhân sự; lao động tiền lương; quản lý tài sản, công cụ dụng cụ, phương tiện đi lại; công nghệ thông
tin; thi đua khen thưởng của toàn hệ thống Công ty; quản lý an ninh, an toàn; đối
ngoại với các cơ quan chính quyền
Chủ trì tổ chức hoạt động nhằm kết nối các phòng, ban có chung chức năng,
nhiệm vụ của các doanh nghiệp trong hệ thống nhằm nâng cao và phát triển kỹ năng
và nghiệp vụ chuyên môn.
• Phòng quản lí nhà máy sản xuất
Quản lí, điều hành hệ thống quản lí chất lượng và vấn đề kỹ thuật của nhà
máy. Nghiên cứu phát triển các quy trình sản xuất của nhà máy, chịu trách nhiệm đề
xuất và quản lí ngân sách của nhà máy. Đảm bảo cho việc các thiết bị, máy móc
được vận hành tốt và báo cáo thực trạng lên Ban giám đốc.
Lên kế hoạch, hoạch định, tổ chức hoạt động sản xuất nhằm đạt mục tiêu về
năng suất, sản lượng và chất lượng đã đề ra và tiết kiệm tối đa tiêu hao nguyên vật
liệu trong sản xuất. Đồng thời, đào tạo, huấn luyện cho cán bộ quản lý và công
nhân.
Do vậy, giám đốc sản xuất có nhiệm vụ là tổ chức, điều phối, theo dõi và giám
sát việc sử dụng tối ưu nguồn nhân lực cho mục đích sản xuất đáp ứng yêu cầu kế
hoạch. Theo dõi việc sử dụng nguyên vật liệu theo đúng định mức, kiến nghị và
thực hiện giải pháp giảm hao hụt nguyên liệu trong sản xuất.

15


• Phòng kỹ thuật

Phòng Kỹ thuật của công ty có chức năng tham mưu, giúp việc Hội đồng quản
trị , Tổng giám đốc trong các lĩnh vực về kỹ thuật cơ khí, kiểm tra máy móc thiết bị,

công tác khoa học công nghệ và dây chuyền sản xuất.
• Quản lí kho
Đảm bảo tính liên tục cho quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa, giúp
doanh nghiệp lưu trữ toàn bộ sản phẩm và quản lí được sản phẩm trên toàn hệ
thống.
• Phòng kế hoạch đầu tư – thu mua
Là đơn vị hỗ trợ, tham mưu giúp Tổng giám đốc trong công tác kế hoạch và
xây dựng, sửa chữa, mua sắm các trang thiết bị vật tư trong Công ty. Quản lý tài
sản, công cụ dụng cụ và hạ tầng kỹ thuật của công ty. Phụ trách nhiệm vụ mua sắm
các vật dụng, dụng cụ nhằm đáp ứng nhu cầu của công ty.
• Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
Nghiên cứu các chiến lược nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ và đưa hàng hóa ra
thị trường nước ngoài. Thực hiện soạn thảo các chứng từ có liên quan đến từng lô
hàng cụ thể. Được thay mặt Tổng giám đốc để kí các văn bản có liên quan đến
chứng từ.
• Phòng kinh doanh nội địa
Kết hợp với phòng kinh doanh xuất nhập khẩu để đưa ra các chiến lược và giá
cả cho hợp lí. Chủ động trong việc tìm kiếm đối tác để phát triển, mở rộng thị
trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban giám đốc trong việc
định hướng kinh doanh và xuất nhập khẩu.
Chủ động soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh
doanh của công ty, tổ chức thực hiện các hợp đồng theo đúng các quy định được
yêu cầu.
Kết hợp với phòng Tài chính – kế toán để thực hiện các nghiệp vụ thu tiền bán
hàng hóa, thanh toán tiền mua hàng hóa – dịch vụ.
• Phòng kế toán
Thực hiện công tác quản lý kế toán tài chính: lập báo cáo tài chính, báo cáo
thuế, báo cáo hợp nhất, báo cáo thống kê theo đúng quy định của Nhà nước và Công
ty
Xây dựng các phương án huy động vốn

Thực hiện công tác quản lý kế toán quản trị; kiểm tra giám sát tài chính đối
với ngân sách, vốn và tài sản

16


Chủ trì tổ chức hoạt động nhằm kết nối các phòng, ban có chung chức năng,
nhiệm vụ của các doanh nghiệp trong hệ thống nhằm nâng cao và phát triển kỹ năng
nghiệp vụ chuyên môn
Đại diện Công ty làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán nhà nước, kiểm
toán độc lập và các cơ quan chức năng khác trong việc thực hiện các quy định của
pháp luật có liên quan hoặc theo yêu cầu của các cơ quan này
1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian gần đây
1.3.1 Theo cơ cấu thị trường

Năm 2014
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ thể hiện cơ cấu thị trường năm 2014

Năm 2015
Biểu đồ 1.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu thị trường năm 2015
Qua biểu đồ trên ta thấy thị trường chủ yếu mà công ty xuất khẩu là thị trường
Châu Á, đây là thị trường tiềm năng mà AGREX SÀI GÒN muốn hướng đến và
chiếm lĩnh thị trường này.
Xuất khẩu sang thị trường Châu Á tăng từ 53%(năm 2014) lên 60% (năm
2015), nhờ lượng khách hàng Nhật Bản ổn định.
Xuất khẩu sang thị trường Châu Mỹ giảm nhẹ từ 6% (năm 2014) xuống còn
5% (năm 2015), sang thị trường Châu Úc giảm từ 12% (năm 2014) xuống còn 10%
(năm 2015). Xuất khẩu sang thị trường Châu Âu giảm từ 29%(năm 2014) xuống
còn 25% (năm 2015)
1.3.2 Kết quả kinh doanh hợp nhất và tình hình thực hiện kế hoạch năm 2015

Bảng 1.1 Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2015
Đơn vị tính: tỉ đồng
Ngành
kinh doanh
Thực phẩm
Dịch vụ
cho thuê
Tài chính
Thu nhập
khác

Kế hoạch 2015
Doanh
LN trước
thu
thuế
316,50
7,00

Kết quả thực hiện 2015
Doanh
LN trước
%KH
thu
thuế
281,65
89,0
8,81

%KH


39,50

21,50

43,43

109,9

21,57

100,3

3,50

3,50

6,29

179,7

6,28

179,4

-

-

0,79


-

0,68

-

125,9

17


Tổng cộng

359,50

32,00

332,16

92,4
37,34
116,7
(Nguồn: phòng kinh doanh)



Doanh thu
Doanh thu thực hiện năm 2015 là 332,16 tỉ đồng, đạt 92,4% so với chỉ tiêu kế
hoạch do đại hội đồng cổ đông giao là 359,50 tỉ đồng

Nguyên nhân chủ yếu là do doanh thu từ hoạt động kinh doanh thực phẩm chỉ
đạt 281,65 tỉ đồng, bằng 89% so với kế hoạch được giao, mặc dù trong năm 2015,
công ty đã tích cực tìm kiếm các khách hàng mới để tăng thêm doanh thu nhưng do
bị mất đi một lượng khách hàng truyền thống nên đã làm cho doanh thu bị sút giảm
khá nhiều
Doanh thu dịch vụ cho thuê và hoạt động tài chính đều vượt kế hoạch, riêng
hoạt động tài chính vượt 2,79 tỉ đồng, tương đương vượt 80% kế hoạch được giao
• Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận thực hiện năm 2015 là 37,34 tỉ đồng đạt 116,7% so với chỉ tiêu kế
hoạch do đại hội đồng cổ đông giao là 32 tỉ đồng, cao hơn chỉ tiêu là 5,34 tỉ đồng là
do lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thực phẩm đạt 8,82 tỉ đồng, đạt 129,5% kế
hoạch được giao và lợi nhuận từ hoạt động tài chính đạt 6,28 tỉ đồng, đạt 179,4% kế
hoạch
Tuy doanh thu hoạt động kinh doanh thực phẩm không đạt kế hoạch nhưng lợi
nhuận trước thuế cuả hoạt động kinh doanh thực phẩm lại vượt kế hoạch là do:
Tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần năm 2015 là 10,2% tăng mạnh so
với năm 2014 là 6%. Nguyên nhân làm cho tỉ lệ lợi nhuận gộp tăng 4,1% so với
năm trước: trong năm 2015 công ty đã tăng đơn giá bán hàng (đóng góp 55% vào
mức tăng lợi nhuận gộp). Bên cạnh đó, giá thành sản xuất trong năm thấp hơn làm
cho giá vốn hàng bán trong năm thấp hơn so với cùng kì năm trước (đóng góp 55%
vào mức tăng lợi nhuận gộp)
Các khoản bán hàng và chi phí quản lí trong năm đều được tiết giảm khoảng 4
tỉ đồng so với năm trước
Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động tài chính vượt 2,78 tỉ đồng, cao hơn 79,4%
so với kế hoạch được giao, chủ yếu do doanh thu lãi tiền gửi ngân hàng trong năm
là 5,7 tỉ đồng
Bảng 1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2014 và 2015
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015

Năm 2014
1. Doanh thu
324.092.960.92
435.046.067.988
3
2. Các khoản giảm trừ
3.479.600.413
1.946.311.080

18


3. Doanh thu thuần (3 = 1- 2)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp (5 = 3 - 4)
6. Doanh thu HĐ TC
7. Chi phí TC
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lí DN
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD

[10=5+(6-7)-(8+9) ]
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
(13 = 11- 12)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(14 = 10 + 13)
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60 = 50-51-52)


320.613.360.51
0
263.778.382.51
1
56.834.977.999
7.892.833.877
225.961.855
16.188.846.313
14.231.525.613
34.081.478.095

433.099.756.908

3.649.921.536
385.619.250
3.264.302.286

2.527.299.990
1.052.273.525
1.475.026.465

37.345.780.381

28.441.007.626

28.028.836.699

20.022.297.741


386.151.488.902
46.948.268.006
15.879.088.592
2.164.655.050
20.260.086.473
13.436.633.914
26.965.981.161

(Nguồn: Phòng Kinh Doanh)
Tổng doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cổ phần thực phẩm
AGREX SAIGON qua hai năm 2014 và 2015 có sự giảm nhẹ. Cụ thể là doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 là 435.046.067.988 nghìn đồng và năm
2015 là 324.092.960.923 nghìn đồng. Do công ty đã mất đi một lượng khách hàng
thân thiết nên ảnh hưởng đến toàn doanh thu.
Doanh thu từ hoạt động tài chính của năm 2015 đã giảm đi gần phân nửa so
với năm 2014. Do lãi suất từ ngân hàng có phần giảm mạnh so với năm trước, và
doanh thu từ hoạt động tài chính giảm dẫn đến việc làm giảm đi tổng doanh thu của
công ty.
• Tổng chi phí
Là toàn bộ chi phí cho những yếu tố đầu vào để thực hiện kế hoạch của công
ty, là tổng hợp các khoản chi tiêu cho hoạt động kinh doanh trong một thời kì nhất
định. Và những chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh bao gồm: giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi phí quản lí doanh nghiệp và các chi phí
khác..
Năm 2015, chi phí có phần giảm thấp hơn so với năm 2014, điển hình là chi
phí tài chính năm 2014 là 2.164.655.050 nghìn đồng trong khi đó năm 2015 chỉ còn
225.961.855 nghìn đồng. Vì chi phí năm 2015 thấp hơn nhiều so với năm 2014 nên



19


dù doanh thu năm 2015 có thấp nhưng vẫn không ảnh hưởng đến lợi nhuận của
công ty.
• Tổng lợi nhuận
Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ trong năm 2015 có sự biến động tăng
mạnh so với năm 2014. Cụ thể là năm 2014 là 46.948.268.006 nghìn đồng và năm
2015 là 56.834.977.999 nghìn đồng tăng gần 10 tỉ đồng so với năm trước. Mặc dù
doanh thu năm 2015 thấp hơn so với 2014 nhưng lợi nhuận vẫn cao là do các chi
phí của năm 2015 giảm thấp hơn nhiều so với năm trước, ví dụ như giá vốn hàng
bán năm 2015 chỉ có 263.778.382.511 nghìn đồng trong khi năm 2014 lên tới
386.151.488.902 nghìn đồng. Điều này cho thấy, mặc dù đã mất một lượng khách
hàng thân thiết nhưng công ty AGREX SAIGON đã tìm ra biện pháp để hạn chế các
chi phí phát sinh, đồng thời cũng tận dụng các mối quan hệ để đảm bảo được các
nguồn nguyên liệu đầu vào thấp và ổn định, điều chỉnh giá vốn hàng bán thấp hơn
so với năm trước nhưng giá bán ra vẫn không thay đổi để cân bằng lợi nhuận của
công ty.

20


CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH XUẤT KHẨU THỰC PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THỰC PHẨM AGREX SÀI GÒN
2.1 Nhiệm vụ, chức năng của phòng Xuất Nhập Khẩu
Tất cả các phòng ban có chức năng, nhiệm vụ hỗ trợ thực hiện chức năng
nhiệm vụ Công ty, trong đó các phòng Xuất nhập khẩu có tổ chức và chức năng
nhiệm vụ như sau:
• Tổ chức:
- Bộ phận Shipment: 3 nhân viên

- Bộ phận Document: 4 nhân viên
- Bộ phận Sale: 5 nhân viên
• Chức năng, nhiệm vụ:
- Tham gia xây dựng chiến lược SXKD, xây dựng chiến lược phát triển thị trường
xuất khẩu, chiến lược phát triển thương hiệu Công ty ra Nước ngoài.
- Nghiên cứu thị trường xuất khẩu, đánh giá phân loại khách hàng để có chính sách
phù hợp.
- Phối hợp ngành kinh doanh Nội địa, phòng KHĐT-Thu mua để nghiên cứu đối thủ
cạnh tranh.
- Xây dựng và phối hợp thực hiện triển khai đơn đặt hàng.
- Định hướng phát triển sản phẩm, phối hợp với phòng KHĐT - Thu mua tính toán
giá thành và chào giá phù hợp với định hướng mặt hàng của công ty, chào giá theo
yêu cầu của khách hàng.
- Thực hiện các chứng từ xuất khẩu liên quan.
- Tổng hợp và phân tích để tối ưu chi phí bán hàng (theo dõi thời gian tiền về của
từng khách hàng, lô đặt hàng, điều kiện giao hàng, các chứng từ yêu cầu, hãng tàu,
cảng xuất hàng, chi phí vận chuyển,….)
- Tham gia các chương trình xúc tiến bán hàng, duy trì Website.
- Hỗ trợ phòng KHĐT - Thu mua trong việc quản lý định mức nguyên liệu nhập
khẩu.
Được ủy quyền của Tổng GĐ ký một số văn bản sau: lệnh sản xuất, các tờ
khai hải quan, Invoice, lệnh kiểm kho toàn Công ty, các văn bản thông thường có
liên quan đến trách nhiệm và quyền hạn của mình
2.2 Sơ đồ quy trình xuất khẩu thực phẩm tại Công ty Cổ phần Thực phẩm
AGREX SÀI GÒN
 Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến qui trình xuất khẩu thực phẩm tại Công ty
Cổ phần thực phẩm AGREX SAIGON dựa theo hợp đồng xuất khẩu số 360/2015

21



Hãng tàu
NYK Line

Hãng tàu
NYK line

3

Fowarder
Công ty Logistis
HEADWAY CO.,LTD

5

2

Forwarder
Công ty Logistic
SUNCOLOR SHIPPING CO.,LTD

4

6

Chi cục hải quan
Đôi TT Cảng VICT-CSG KVIII

1
Nhà xuất khẩu

Nhà nhâp khẩu
Công ty cổ phần thực phẩm
Công ty HIRAHACHI CO.,LTD
AGREX SAIGON
(Nhât Bản)
(Viêt Nam)

7

Ngân hàng của nhà XK
SAIGON BANK
(VN)

Ngân hàng của nhà NK
MIZUHO BANK(NB)

Sơ đồ 2.1 Mối quan hệ các bên liên quan đến qui trình xuất khẩu thực phẩm tại
Công ty Cổ phần thực phẩm AGREX SAIGON dựa theo hợp đồng xuất khẩu số
360/2015
Qua sơ đồ trên ta thấy, mối quan hệ của các bên liên quan đến quá trình xuất
khẩu thực phẩm tại công ty như sau:

22


(1) Công ty Cổ phần thực phẩm AGREX SAIGON (Việt Nam) kí kết hợp đồng xuất

khẩu thực phẩm với Công ty HIRAHACHI (Nhật Bản). AGREX SAIGON và
HIRAHACHI sẽ giao dịch bằng phương thức L/C.
(2) Công ty HIRAHACHI liên hệ với đặt chỗ với hãng tàu thông qua Forwarder

HEADWAY Logistic ở Việt Nam, đồng thời liên hệ với Ngân hàng MIZUHO để mở
L/C
(3) Forwarder HEADWAY sẽ tiếp nhận thông tin và liên hệ với hãng tàu NYK Line để
book chỗ
(4) Forwarder sẽ gửi Booking Acknowledgement cho AGREX SAIGON
(5) AGREX SAIGON liên hệ với hãng tàu NYK Line để lấy cont 20’
(6) AGREX SAIGON làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu với Chi cục hải quan
và liên hệ với Cảng VICT để gửi cont chuẩn bị xuất lên tàu
Đội TT Cảng VICT-CSG KVIII
 Từ sơ đồ ta thấy, sau khi tổng kết toàn bộ các bên liên quan trong việc thực hiện hợp

đồng xuất khẩu thực phẩm tại Công ty AGREX SAIGON ta có thể đưa ra quy trình
chung cho việc thực hiện hợp đồng của Công ty như sau:
 Sơ đồ quy trình xuất khẩu thực phẩm tại Công ty CP AGREX SÀI GÒN

23


Đàm phán – kí kết hợp đồng

Giơi thiêu vê lô hàng thông qua hợp đồng xuất khẩu

Thuê tàu
Chuẩn bi nguồn nguyên vât liêu đê sản xuất

Làm thủ tục mượn cont và đóng hàng
Tiến hành khai hải quan

Luồng vàng


Luồng xanh

Luồng đo

Tiến hành giao hàng cho người chuyên chơ
Lâp bô chưng tư thanh toán

Thanh lí hợp đồng và lưu giư

Xử lí tranh
chấp (nếu có)

24










-

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quy trình xuất khẩu thực phẩm tại Công ty Cổ phần Thực
phẩm AGREX SÀI GÒN
2.3 Phân tích quy trình xuất khẩu thực phẩm tại Công ty Cổ phần Thực phẩm
AGREX SÀI GÒN
2.3.1 Đàm phán – kí kết hợp đồng

Trong kinh doanh hiện nay, có rất nhiều phương thức để đàm phán, trao đổi
với nhau thông qua gặp mặt trực tiếp, email, điện thoại, skype,…nhưng tại Công ty
Cổ phần thực phẩm AGREX SAIGON thì khách hàng với công ty thường giao dịch
với nhau qua email và điện thoại để trao đổi những thông tin về sản phẩm ,số lượng
và thời gian mà phía đối tác có nhu cầu nhập khẩu vì ít tốn kém chi phí đi lại và
nhanh chóng, hiệu quả.
Sau đó Công ty AGREX SAIGON sẽ kiểm tra xem với số lượng đặt hàng và
thời gian giao hàng mà khách hàng yêu cầu xem công ty có thể đáp ứng được hay
không?
Và sau khi đã rà soát lại tất cả những gì được yêu cầu, nếu có thể đáp ứng
được thì nhân viên sẽ gửi email hồi âm lại cho khách hàng, kèm theo hợp đồng dự
thảo bao gồm, thời gian giao hàng, phương thức thanh toán, số lượng và giá cả đơn
hàng. Nếu khách hàng đồng ý thì hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng chính thức và
công ty sẽ tiến hành sản xuất theo đơn đặt hàng, trong trường hợp nếu khách hàng
không đồng ý thì cả hai bên sẽ đàm phán và thỏa thuận lại.
Mẫu một hợp đồng ngoại thương, cụ thể là hợp đồng số 360/2015:
Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
Số 360 ngày 16 tháng 11 năm 2015
Bên bán: Công ty Cổ phần thực phẩm AGREX SÀI GÒN
Địa chỉ: số 10, đường Bến Nghé, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP.HCM
Tel: 84-8-38722363
Fax: 84-8-38725194
Người đại diện: Ông Ngô Bình Long – Tổng giám đốc
Ngân hàng giao dịch: TMCP Sài Gòn Công Thương
Địa chỉ: 2C, Phó Đức Chính, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, TPHCM
Số tài khoản: 000184006000602
- Bên mua: HIRAHACHI CO.,LTD
 Địa chỉ: 3-14 DOJIMA 1-CHOME KITAKU, OSAKA JAPAN
Các khoản được miêu tả trong hợp đồng gồm có:
 Về hàng hóa:

Mô tả về sản phẩm: mã hàng hóa, tên hàng, trọng lượng hàng, kích thước bao bì

25


×