Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ VĂN PHÒNG CỦA CÔNG TY TNHH TRẦM BÌNH SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 58 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NHẬP KHẨU
MÁY MĨC THIẾT BỊ VĂN PHỊNG CỦA
CƠNG TY TNHH TRẦM BÌNH SƠN
Giảng viên hướng dẫn: ThS. PHẠM THỊ QUỲNH NHƯ
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN ĐÌNH THẢO
MSSV: 71106063
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: ĐẠI HỌC KHÓA 15

TP HCM, THÁNG 4 NĂM 2016


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời tri ân chân thành đến quý thầy cô Khoa Quản
Trị Kinh Doanh Trường đại học Tôn Đức Thắng đã tạo điều kiện giúp đỡ
em trong quá thực tập tốt nghiệp trong hơn hai tháng vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn Thạc Sĩ Phạm Thị Quỳnh Như là người đã tận
tình trực tiếp hướng dẫn giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn đến chị Nguyễn Ngọc Thanh – Trưởng phịng Giao nhận
Xuất nhập Khẩu cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn và cùng tất cả các anh chị
trong trong phòng đã chỉ dẫn em trong suốt thời gian em thực tập tại cơng
ty, giúp em có thể tiếp xúc với thực tế, để có thể đưa những kiến thức đã
học tại nhà trường vào công việ. Nhờ vào q trình thực tập, mà em biết
được mơi trường làm việc thực tế, cách hồn thành cơng việc tại cơng ty


như thế nào cho thích hợp và hiệu quả.
Trong quá trình nghiên cứu, do kiến thức và kinh nghiệm chun mơn cịn
hạn hẹp, em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q thầy cơ
và các anh chị trong cơng ty góp ý để bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng em xin chúc tất cả quý thầy cô trường đại học Tôn Đức Thắng,
và tất cả các anh chị nhân viên công ty TNHH Trầm Bình Sơn nhiều sức
khỏe, thành cơng trong cơng việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn.


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Sinh viên:.....................................MSSV:.........................
Lớp: ............................................Khóa:..........................

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TPHCM, ngày…. tháng…. năm 2016
Xác nhận của doanh nghiệp
(Ký và đóng dấu)



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên:.....................................MSSV:.........................
Lớp: ............................................Khóa:..........................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TPHCM, ngày…. tháng…. năm 2016


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên:.....................................MSSV:.........................
Lớp: ............................................Khóa:..........................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TPHCM, ngày…. tháng…. năm 2016


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Ký tự viết tắt

Ý nghĩa

B/L

Bill of Lading : Vận đơn đường biển

CFS

Container Freight Station: Kho để
Nhập/Xuất hàng lẻ.


C/O
D/O

TPP

TNHH
XNK

Certificate of Origin: Giấy chứng
nhận xuẩt xứ
Delivery Order: Lệnh giao hàng
Trans-Pacific Strategic Economic
Partnership Agreement: Hiệp định
đối tác kinh tế xuyên Thái Bình
Dương
Trách Nhiệm Hữu Hạng
Xuất Nhập Khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU

Bảng 3: Phân tích SWOT của cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn...............................27


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Thực tế, các nước trên thế giới đang tiến dần đến thương mại quốc tế, mở
rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại, đặc biệt là hoạt động xuất nhập khẩu
có ý nghĩa và vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển của một quốc
gia cũng như từng doanh nghiệp. Hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam
cũng trải qua nhiều giai đoạn với những sự thay đổi khác nhau, góp phần
vào việc phát triển cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Cụ thể hơn ,
trong thời gian thực tập tại cơng ty Cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn, em đã
có cơ hội tiếp cận và biết được thực tiễn hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu của công ty, nhờ đó giúp em càng hiểu rõ hơn những kiến thức thực tế
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Nhận thấy, sự hấp dẫn và những thuận lợi,
khó khăn trong công tác thực hiện giao nhận xuất nhập khẩu, đồng thời qua
thời gian được thực tập tại công ty, em đã chọn đề tài báo cáo thực tập là
“Phân tích quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phịng của cơng
ty TNHH Trầm Bình Sơn”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Cung cấp cái nhìn tổng qt về cơng ty Sotrans. Đồng thời, qua việc tìm
hiểu, nghiên cứu, phân tích về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển nói riêng và giao nhận hàng hóa xuất, nhập khẩu nói
chung, cũng như quy trình làm thủ tục Hải quan, để từ đó đưa ra những
phương pháp hồn thiên quy trình giao nhận của công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu là bao gồm tất cả các giai đoạn của quy trình nhập
khẩu máy móc thiết bị văn phịng bằng đường biển của cơng ty TNHH
Trầm Bình Sơn từ năm 2012 – 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phân tích, tổng hợp số liệu báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính
hàng năm của cơng ty cũng như tổng hợp những số liệu khác từ các phòng
ban, đề từ đó đưa ra nhận xét về tình hình hoạt động của công ty. Thực hiên
quan sát thực tế các công việc của những anh chị trong cơng ty, từ khâu
hồn thiện chứng từ đến khâu làm thủ tục thông quan tại cảng.


10


5. Bố cục của báo cáo:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo được chia làm 3 chương chính:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn.
Chương 2: Quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phịng của cơng ty
TNHH Trầm Bình Sơn.
Chương 3: Một số nhận xét, giải pháp, kiến nghị, nhằm nâng cao hiệu quả
cho quy trình nhập khẩu máy móc thiết bị văn phịng của cơng ty TNHH
Trầm Bình Sơn.

11


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH TRẦM BÌNH SƠN
1.1. Giới thiệu về cơng ty TNHH Trầm Bình
Sơn:
1.1.1. Thông tin về công ty:
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trầm Bình
Sơn có tên viết tắt là TRAM BINH SON
CO., LTD. Cơng ty hoạt động dưới hình thức là một cơng ty trách nhiệm
hữu hạn .
Do 2 thành viên góp vốn và sáng lập
• Phạm Thị Trầm: 50% ( Tổng Giám Đốc)
• Nguyễn Ngọc An: 50% (Phó Giám Đốc Kinh Doanh)
Tổng vốn kinh doanh là 4.000.000.000 VNĐ
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TRẦM BÌNH SƠN

Tên viết tắt: TRAM BINH SON CO., LTD
Địa chỉ: 485/4 Phan Văn Trị, Phường 5, Quận Gò Vấp, TPHCM
Điện thoại: 08.39850028
Fax: 08.39850028
Email: trambinhson113@gmail. com
Mã số thuế: 0313168152
Người đại diện pháp luật: Phạm Thị Trầm
Ngày hoạt động: 18-03-2010
Giấy phép kinh doanh: 0313168152
1.1.2. Sứ mệnh:
Công ty TNHH Trầm Bình Sơn cam kết cung cấp cho các đối tác và khách
hàng những sản phẩm máy móc thiết bị cùng những dịch vụ tốt nhất với chất
lượng hoàn hảo nhất, gắn liền tạo dựng nên thương hiệu riêng của công ty.

12


1.1.3. Tầm nhìn:
Tự tin với những nỗ lực nhằm đem đến những sản phẩm hàng đầu, công ty sẽ
hướn,g đến xuất khẩu vào các thị trường đầy tiềm năng ở nước ngoài đồng
thời mở rộng thêm các phân khúc thị trường trong nước.
Công ty được thành lập vào năm 2010, do vậy vẫn còn trong giai đoạn đang
dần khẳng định tên tuổi trên thị trường. Từng bước phát triển còn mới và gặp
nhiều khó khăn, thế nhưng vẫn định hướng tốt cộng với các chiến lược
marketing vững chắc, nhân sự có trình độ nên đang dần ổn định tạo dựng
thương hiệu riêng của mình.
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm của cơng ty:
 Lĩnh vực hoạt động:
CƠNG TY TNHH TRẦM BÌNH SƠN chuyên nhập khẩu phân phối sỉ và lẻ
những thiết bị điện tử phục vụ các lĩnh vực:

 Thiết bị điện máy văn phịng, thiết bị viễn thơng, thiết bị trình chiếu hội
trường – hội nghị - trường học
 Hệ thống an ninh-camera giám sát, báo trộm, báo cháy
 Điện gia dụng
 Thiết bị ngân hàng, kế toán,…
 Bên cạnh đó cơng ty cịn cho th: Máy chiếu, màn chiếu , máy
photocopy, máy nạp mực, …
 Thay mới linh kiện máy văn phòng
 Sản phẩm kinh doanh của công ty:
Tất cảm các sản phẩm công ty đều nhập khẩu từ nước ngoài, đảm bảo được
chất lượng từ những thương hiệu nổi tiếng: HP, CANON, SONY,
BROTHER, EPSON,… được lắp ráp tại Trung Quốc, Mỹ, Nhật, Thái Lan,
Canada…. đáp ứng được nhu cầu nguồn hàng cho các doanh nghiệp bán lẻ,
phân phối đến các cửa hiệu, công ty nhỏ lẻ khác, đảm bảo được đầu mối
cung hàng uy tín, giá thành hợp lý. Ví dụ như:
 Máy in, máy photocopy, máy fax, máy chiếu, màn chiếu, máy scan,
máy in hóa đơn siêu thị, máy chấm công, máy hủy tài liệu, máy đếm
tiền, máy tính tiền, máy nước nóng lạnh
 Hệ thống an ninh siêu thị, hệ thống camera giám sát, két sắt
 Máy bộ đàm, đầu đọc mã vạch, máy in mã vạch, hộp mực, drum mực,
ribang, máy nạp mực, máy hút ẩm, máy tuần tra, máy kiểm kho

13


 Ngồi ra cịn có một số bộ phận phụ kiện kèm theo của các loại máy
móc thiết bị .
Trong các sự kiện hội nghị lớn, công ty TNHH Trầm Bình Sơn là một địa chỉ
uy tín cung cấp hoặc cho thuê các trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động
đó, đây là một nguồn thu ổn định đem lại nhiều doanh thu cho công ty.

Mặc dù kinh doanh nhiều mặt hàng thế nhưng thế mạnh của công ty vốn là
cung cấp, nhập khẩu các thiết bị văn phòng . Đây chính là mặt hàng chủ yếu
gắn liền với hình ảnh cơng ty ngay từ những ngày thành lập, đảm bảo hiệu
suất kinh doanh cũng như lợi nhuận chủ yếu .
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty:
1.2.1. Sơ đồ tổ chức:

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn
(Nguồn: Phịng nhân sự cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn)

14


1.2.2.

Nhiệm vụ của các phòng ban:

Tổng Giám đốc: là người ra các quyết định tối cao của công ty, thông qua
định hướng phát triển và báo cáo tài chính hằng năm của công ty, quản lý,
điều hành hoạt động tổ chức của công ty. Chịu trách nhiệm pháp lý trước
pháp luật về các quyền hạn và trách nhiệm được giao. Thay mặt cơng ty kí
kết các văn bản, hợp đồng tài chính thương mại. Đưa ra các điều lệ, quy
định, mục tiêu … làm cơ sở để công ty căn cứ làm theo.
Phó giám đốc kinh doanh: quản lý điều phối lên kế hoạch cho việc kinh
doanh, đề ra các hoạch định chiến lược, tham mưu và theo chỉ đạo trực tiếp
từ giám đốc. Tìm kiếm các khách hàng và thị trường mới tiềm năng. Có cái
nhìn sắc bén về các định hướng tiếp theo về sản phẩm hay khách hàng của
cơng ty.
Phó giám đốc điều hành: là người xem xét, đề xuất và bổ sung các kế
hoạch về nhân sự, tài chính cho cơng ty, , đảm bảo cơng tác pháp chế,

Phịng kinh doanh: thực hiện tồn bộ hoạt động kinh doanh, tìm kiếm đối
tác, mở rộng thị trường, tổ chức mua bán hàng hóa. Xây dựng kế hoạch,
chiến lược theo từng kì, lập dự tốn, thanh tốn và quản lý các hợp đồng
kinh tế, đảm bảo đúng quy trình, chất lượng và hiệu quả của cơng tác tham
mưu.
Phịng Marketing: lập kế hoạch marketing theo yêu cầu của Ban giám đốc,
thực hiện các hoạt động quảng cáo, tiếp thị, tổ chức nghiên cứu thu thập
thơng tin, phân tích đánh giá các cơ hội, xây dựng tổ chức thực hiện chương
trình marketing, hỗ trợ cho phịng kinh doanh và ban Giám Đốc trong việc
nghiên cứu thị trường, phát triển và mở rộng thị trường có tiềm năng tốt,
phát triển mặt hàng mới, có kế hoạch cụ thể rõ ràng trong xác định mục tiêu
và khẳng định thương hiệu cho công ty.
Phòng giao nhận – Xuất nhập khẩu: thực hiện quy trình xuất- nhập hàng
the đúng quy định của cơng ty, theo dõi, kiểm tra, quản lý, điều phối từng
khâu trong hoạt động xuất – nhập khẩu hàng nội địa và nước ngoài. Lập và
triển khai kế hoạch
nhận hàng, xuất hàng, lập và chuyển các báo cáo cho Hải quan theo Luật
Hải quan
Phịng kế tốn: thực hiện tồn bộ hoạt động về cơng tác kế tốn tài chính
của cơng ty như: nghiệp vụ thu chi, theo dõi xuất nhập tồn hàng hóa, xuất
hóa đơn, tính giá thành, tính tốn lãi lỗ, quyết tốn thuế, tính thuế phải nộp
nhà nước,.. Trực tiếp theo dõi và quản lý tài sản cố định, tài sản lưu động,

15


vốn, cơng nợ, doanh thu, chi phí, thuế và các khoản nộp Nhà nước khác.
Cuối mỗi tháng, mỗi quý phòng kế toán báo cáo cho Ban giám đốc kết quả
kinh doanh đồng thời lập các báo cáo quyết toán tài chính theo quy định của
Pháo luật.

Phịng nhân sự: có nhiệm vụ đào tạo sắp xếp nhân lực phù hợp với trình
độ và năng lực của cán bộ nhân viên và nhu cầu sử dụng nhân sự của công
ty, theo dõi đanh giá tình hình nhân sự, dự báo nhu cầu tuyển dụng. Phối
hợp đồng thời tư vấn cho các phòng ban chức năng về quy trình tuyển
dụng, phỏng vấn và sàng lọc ứng viên, thực hiện các quy định, quy chế của
Pháp luật trong quản lý nhân sự, quản lý tiền lương, tiền thưởng, các chinh
sách Bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm xã hội. Tham gia hỗ trợ công tác thi đua
khen thưởng.
Bộ phận giám sát: hỗ trợ cho Ban Giám đốc thực hiện việc theo dõi và
giám sát hoạt động của các phịng ban trong cơng ty, tham gia kiểm định
chất lượng sản phẩm, ngăn chặn kịp thời các sai sót trong cơng tác quản lý
và điều hành. Ngồi ra bộ phận này còn tham gia đề xuất về khen thưởng
những bộ phận khác, các cá nhân hoàn thành tốt cơng việc cũng như xử
phạt khi khơng hồn thành nhiệm vụ.
1.2.3.

Tình hình nhân sự:

Bảng 1.1: Thống kê tình hình nhân sự của cơng ty năm 2014
Số TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9


Phịng ban
Ban giám đốc
Phịng kinh doanh
Phịng kế tốn tài chính
Phịng marketing
Phịng nhân sự
Bộ phận giám sát
Phòng kĩ thuật
Phòng Giao nhận XNK
Nhân viên lao cơng
Tổng

Số người
4
6
6
4
4
5
4
4
2
39

(Nguồn: Phịng nhân sự Cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn)
Ngồi số lượng cố định nhân sự tại các phịng ban như trong bảng trên thì
tùy vào từng năm, từng giai đoạn cụ thể mà cơng ty có kế hoạc bổ sung ,
giảm bớt hoặc luân chuyển nhân sự cho phù hợp.

16



Ở mỗi phòng ban đều cơ cấu 1 trưởng phòng, 1 phó phịng nhằm giúp điều
tiết và hoạt động cơng việc được thông qua rõ ràng đến từng nhân viên.
Cơ cấu nhân sự của cơng ty theo trình độ:
Bảng 1.2: Số lượng và tỷ lệ cán bộ, nhân viên trong cơng ty
dựa trên trình độ học vấn năm 2012 -2014
Năm 2012
Trình độ

Số lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)

Năm 2013
Số lượng
(người)

Năm 2014

Tỷ lệ
(%)

Số lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)


Đại học,
sau Đại
học (1)

18

41,8

19

46,4

18

46,2

Cao đẳng
(2)

17

39,5

16

39

16


41

5

11,6

3

7,3

3

7,7

3

7,1

3

7,3

2

5,1

43

100


41

100

39

100

Trung cấp
(3)
Lao động
phổ thơng
(4)
Tổng

(Nguồn: Phịng nhân sự Cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn)

Hình 1.2: Tỷ lệ nhân viên theo trình độ học vấn ở cơng ty năm 2014
(Nguồn: Phịng nhân sự Cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn)
Nhận xét:
Theo như bảng 1.2 thể hiện trinh độ học vấn của nhân viênt rong công ty
 Năm 2012: Nhân sự ở trình độ (1) là nhiều nhất với 18 người chiếm
41,8% trên tổng số, tiếp theo là trình độ (2) chiếm 39,5%, cịn lại là
trình độ (3,4) lần lượt chiếm 11,6 % và 7,1 %.
 Năm 2013: Trình độ (1,2) có nhiều nhân sự nhất với lần lượt 46,4% và
39%,cịn lại trình độ (3,4) đều có tỷ lệ như nhau là 7,3%
 Năm 2014: Đứng đầu là trình độ (1) với 45%,tiếp theo là trình độ (2)
chiếm 40%, sau cùng là trình độ (3,4) với 7,3%

17



Nhìn chung, ta có thể thấy được cơng ty dành nhiều vị trí cho nhân sự ở trình
độ cao đẳng, đại học và trên đại học, đây cũng là một điều hợp lý khi mà
cơng ty cịn mới thành lập cần có nhiều nhân sự cớ trình độ cao, năng lực tốt
giúp đề ra được những bước đi sau này. Trong những năm qua, tình hình thay
đổi nhân sự ở trình độ (1,2) có ít sự thay đổi nhất, tăng giảm khơng đáng kể,
thế nhưng sự tuyển dụng ở trình độ (3,4) đang dần có sự thu hẹp, cụ thể ở
năm 2012 là 5 người ở trình độ (3) và 3 người ở trình độ (4) thì đến năm
2013, 2014 chỉ cịn là 3 người ở mỗi trình độ (3, 4) tuy số lượng ít dần nhưng
cơng ty vẫn ưu đãi nhân sự ở các trình độ khác bằng cách sắp xếp những
công việc phù hợp, tạo điều kiện cho nhân viên đc học hỏi kinh nghiệm và
gắn bó với công ty giúp sức cho sự phát triển của công ty.
Qua đó thấy được hướng đi phát triển nhân sự của công ty là tập trung phát
triển nhân sự ở trình độ cao Đại học và sau Đại học, nhằm tạo ra môi trường
phát triển tốt nhất cho nhân viên, đào tạo chuyên sâu và phát huy khả năng
của nhân viên để trở thành những cá nhân ưu tú, cống hiến cho cơng ty sau
này. Bên cạnh đó là đào tạo và hướng dẫn cho nhân viên ở trình độ Cao
đẳng, Trung cấp, giúp nhân viên được học hỏi và tìm kiếm cơ hội thăng tiến.
Điều này giúp nhân viên cảm thấy tự tin hơn khi làm việc, nhiệt huyết và
hiệu quả hơn, được tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp, đồng thời gầy dựng
lòng trung thành của nhân viên cũng như tạo nên giá trị về mặt văn hóa làm
việc của công ty.

18


1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng 1.3: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 – 2014
STT


Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2013

Năm 2012

1

Doanh thu thuần về bán hàng
1.015,3
và cung cấp dịch vụ

1.006,2

994,5

2

Giá vốn hàng bán

290,9

289,5

285,4

3


Lợi nhuận gộp về bán hàng và
724,4
cung cấp dịch vụ

716,7

709,1

4

Doanh thu hoạt động tài chính

4,3

4,4

4,6

5

Chi phí bán hàng

303.3

302,6

300.2

6


Chi phí quản lý doanh nghiệp

354,9

350,4

347,7

7

Lợi nhuận thuần từ hoạt động
70,5
kinh doanh

68,1

65,8

(Nguồn: Phòng kinh doanh cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn)
(Đơn vị tính: triệu đồng)

19


(Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn)
Hình 1.3: Doanh thu và lợi nhuận từ của công ty TNHH Trầm Bình Sơn
năm 2012 -2014

Qua hình 1.3, Ta thấy doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm

2014 cao hơn các năm trước, nhưng chỉ tăng ở mức nhẹ là do tình hình kinh
tế thế giới cũng như Việt Nam diễn biến phức tạp và gặp nhiều khó khăn,
bênh cạnh đó là do cơng ty mới thành lập nên chưa có thể cạnh tranh với
những tên tuổi lớn trên thị trường. Nhưng điều đó cũng đã chứng tỏ được các
mặt hàng cùng với các dịch vụ của công ty đã tiêu thụ tốt, từng bước dành
được sự tiếp nhận là lòng tin ở khách hàng. Con số doanh thu nói lên định
hướng của cơng ty là đúng đắn, phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Ngồi ra, doanh thu hoạt động tài chính của năm 2014 có giảm so với năm
2013 và năm 2012. Đó là tình hình chung của hầu hết các doanh nghiệp
trong những năm qa khi mà mặt bằng lãi suất đã được điều chỉnh giảm 1,5 –
2 điểm phần trăm so với cuối năm 2013. Các loại chi phí cũng tăng nhẹ so
với năm trước, tuy không ảnh hưởng đến doanh thu thu được nhưng công ty
cần chú ý hơn vào việc hoạch định chi phí trong tương lai, tránh để vượt q
kế hoạch, gây lãng phí thất thốt.
Nhìn chung, lợi nhuận trong năm 2014 cao hơn các năm trước, nhưng con số
không đáng kể. Điều này cho thấy công ty cũng cần đề ra những định hướng
mới, những chiến lược tấn cơng thị trường cùng sự nỗ lực tìm tịi nhiều hơn,
phát triển sản phẩm, phát triển chiến lược marketing hơn nữa, để đạt được
nhiều lợi nhuận đồng thời khẳng định uy tín và thương hiệu của mình.

20


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua nghiên cứu chương 1 cho ta cái nhìn khái qt về cơng ty TNHH Trầm
Bình Sơn, có thể thấy dù vẫn cịn non trẻ và cịn nhiều khó khăn bất cập ban
đầu nhưng cơng ty đã cho thấy những bước đi đúng đắn trong quá trình phát
triển của mình. Để có được những thành cơng ban đầu đó là nhờ năng lực
quản lý của ban lãnh đạo và sự nhiệt huyết, năng lực làm việc của tất cả các
cán bộ, nhân viên trong công ty. Bên cạnh từng bước xây dựng công ty trở

nên vững mạnh là việc tuân thủ nguyên tắc, quy định và pháp luật của Nhà
nước, phát triển dựa trên các thành quả đã có của cơng ty và hồn thành sứ
mệnh đặt ra trong những năm tới.

21


CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NHẬP KHẨU MÁY MĨC THIẾT BỊ
VĂN PHỊNG CỦA CƠNG TY TNHH TRẦM BÌNH SƠN
2.1. Tình hình hoạt động nhập khẩu của công ty:
Bảng 2.1: Tỷ trọng các hãng sản xuất dựa trên
số lượng nhập hàng năm 2015
(Nguồn: STT
Tên hãng
Tỷ trọng
Phịng kinh 1
SONY
25%
HP
17%
doanh cơng ty 2
EPSON
15%
TNHH Trầm 3
4
RICOH
12%
Bình Sơn)
5
CANON

12%
6
BROTHER
8%
Hình 2.1: Tỷ
trọng các
6
PANASONIC
5%
hãng sản
xuất dựa
7
Khác
3%
trên số lượng
nhập hàng
Tổng
100%
năm 2015
(Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn)

Hình 2.1 thể hiện tỷ trọng các nhà cung cấp của cơng ty Trầm Bình Sơn.
Qua đó nhà sản xuất được ưa chuộng và có số lượng đặt hàng cao nhất là
SONY với 23% các dòng sản phẩm camera, máy in, máy scan,… Tiếp đến
là HP với17% các sản phầm như màn hình máy tính, máy in, mực in phun
điện tử,.. EPSON và RICOH cùng 15% với các sản phẩm máy in màu, máy
photocopy, máy fax, máy scan có uy tín trên thị trường,… Các hãng sản
xuất trên đều là các thương hiệu có uy tín và chỗ đứng trên thị trường, với
tiêu chuẩn chất lượng cao, chế độ hậu mãi, chế độ bảo trì bảo dưỡng tốt, và
chiếm được lịngtin của khách hàng từ rất lâu. Chính vì vậy họ là những đối

tác mà Trầm Bình Sơn ln tin tưởng.
Bảng 2.2: Nhóm 5 mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất năm 2015
SỐ LƯỢNG
STT
TÊN MẶT HÀNG
(cái)
1

Camera giám sát

250

22


2

Máy in, máy in màu, máy in laser

180

3

Máy fax, máy scan

150

4

Máy photocopy


50

5

Máy đếm tiền

40

(Nguồn: Phịng Kinh Doanh Cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn)
Dựa trên nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng mà mỗi năm phòng Kinh
Doanh đưa ra chiến lược phát triển, đẩy mạnh doanh số của một số nhóm
mặt hàng. Hiện nay nhu cầu về an ninh, bảo mật và phòng chống trộm cướp
được người dân và các tổ chức quan tâm, tệ nạn trộm cắp vẫn đang là mối
nguy hại cho cộng đồng, vì vậy việc đề cao cảnh giác bằng camera giám sát
là cần thiết. Đó là lý do mà trong năm 2015, cơng ty đã đẩy mạnh số lượng
nhập khẩu mặt hàng Camera giám sát (250 máy) với đa dạng mẫu mã, kiểu
dáng, nhiều chức năng, đến từ các nhà sản xuất có tiếng tăm trên thị trường
nhằm phục vụ nhu cầu của từng đối tượng khách hàng khác nhau.

23


2.2. Phân tích và mơ tả quy trình nhập khẩu của cơng ty:
2.2.1. Sơ đồ quy trình:
Bước

Cơng Việc

Phịng Ban phụ trách


1

Phòng Kinh Doanh
Phòng Marketing

2

PGĐ Kinh Doanh
Trưởng Phòng Kinh
Doanh

3

Phòng Giao nhận XNK
Phịng Kế Tốn
Phịng Kinh Doanh

4

5

6

7

Phịng Giao nhận XNK,
Phịng Kế tốn

8


9

10
Hình 2.2: Quy trình nhập khẩu của cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn
(Nguồn: Phịng Giao nhận XNK Cơng ty TNHH Trầm Bình Sơn)

24


2.2.2. Mơ tả quy trình:
Để cụ thể hóa và làm rõ quy trình, dưới đây là trình bày chi tiết về quy trình
nhập khẩu một lơ hàng 50 camera mái vòm hiệu SONY thường được sử
dụng ở các trường học, ngân hàng, cơng ty,… theo hợp đồng số CTR15031801LH/TBS kí kết vào ngày 18-12-2015, từ nhà xuất khẩu là công ty
SHENZHEN LIHAO TECHNOLOGY LTD.
Bộ chứng từ trong hợp đồng bao gồm các giấy tờ chứng từ được tổng hợp
trong bảng 2.3 sau. (Xem chi tiết tại phần Phụ Lục)
Bảng 2.3: Giới thiệu sơ lược các chứng từ sử dụng cho lơ hàng
STT

Tên chứng từ
(Tiếng Việt)

Tên chứng từ
(Tiếng Anh)

Số
bản

1


Hợp đồng

Sales Contract

2

Hóa đơn
thương mại

3

Số hiệu

Ngày ký

01

CTR15031801LH/TBS

18/12/2015

Commercial
Invoice

01

LH2015032001

20/12/2015


Phiếu đóng gói
hàng hóa

Packing List

01

LH2015032001

20/12/2015

4

Lệnh giao hàng

Delivery Order

01

ASLSAN003512

21/12/2015

5

Vận đơn
đường biển

Bill Of Loading


01

ZE400800

21/12/2015

6

Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu

Customs
Declaration

01

100322128840

24/12/2015

7

Giấy chứng
nhận xuất xứ

Cerificate of
Origin

01


CCPIT 142288818

20/12/2015

25


×