Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 51- Thí điểm 12 Ban KHXHNV- Trung du miền núi BB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.85 KB, 4 trang )

Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
Vấn đề phát triển của các vùng
Tiết 51 Ngày soạn:04/03/2008
Bài 44 vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm đựoc các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát huy các thế mạnh đó để
phát triển kinh tế-xã hội.
- Nắm đợc ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng.
2. Kỹ năng:
- Đọc và khai thác các kiến thức từ At lat địa lí Việt Nam, các bản đồ, lợc đồ.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhên Việt Nam
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Bản đồ vùng kinh tế Trung du và miến núi Bắc Bộ và vùng ĐBSH
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định
2. Định h ớng: Thông qua các vùng kinh tế ở nớc ta và những vấn đề chung khi tìm hiểu về các
vùng kinh tế đó.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung KTCB
Hoạt động 1.
Một học sinh nêu về diện tích và dân số.
Gv hớng dẫn học sinh làm việc với bản đồ tự
nhiên Việt Nam và bản đồ hành chính Việt Nam
để tìm hiểu về vị trí địa lí và đặc điểm của vùng
TDMNBB với các câu hỏi:
- Kê tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế TD và MN
Bắc Bộ?
- Đặc điểm vị trí địa lí ?


- ý nghĩa của vị trí đó?
- Phân tích những đặc điểm về điều kiện tự
nhiên của vùng TDMNBB?
- Gv khẳng định: ĐKTN và TNTN có nhiều
thuận lợi cho phát triển kinh tế .
- Đặcc điểm về các điều kiện KTXH có những
thuận lợi gì?
- Các dân tộc phổ biến ở đây?
- Kể tên các tuyến quốc lộ chính của vùng?
1. Khái quát chung
- Diện tích: 101 nghìn km
2

- Dân số : 11,6 triệu ngời (2003)
- Bao gồm 2 phần: Tây Bắc (4 tỉnh) và
Đông Bắc (11 tỉnh).
- Vị trí địa lí: Đặc biệt quan trọng, nhất
là có quan hệ với ĐBSH và các tỉnh phía Nam
Trung Quốc, cũng nh khả năng giao lu với n-
ớc ngoài bằng đờng biển.
- ĐKTN, TNTN: Có tài nguyên thiên
nhiên phong phú đa dạng, có khả năng phát
triển cơ cấu kinh tế khá hoàn chỉnh. Vùng có
tài nguyên khoáng sản phong phú nhất nớc ta
tạo tiền đề phát triển công nghiệp khai thác,
chế biến KS, phát triển công nghiệp nặng. Khí
hậu phân hoá đa dạng có mùa đông lạnh.
Ngoài ra còn có tiềm năng lớn về kinh tế và
du lịch biển.
- KTXH: Vùng tha dân, mật độ dân số

thấp dới 300 ngời/km
2
, vùng núi dới 100 ng-
ời/km
2
. Là địa bàn phân bố nhièu dân tộc ít
ngời, là cái nôi của cách mạng. Cơ sở vật chất
có nhiều tiến bộ, mạng lới giao thông đựơc


Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
- Bên cạnh những thuận lợi thì vùng còn gặp
những khó khăn gi?
- GV khẳng định: Việc phát triển kinh tế của
vùng có một ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội
sâu sắc.
đầu t , nâng cấp
- Hạn chế: Địa hình đồi núi, khí hậu
diễn biến thất thờng. Thiếu lao động nhất là
lao động lành nghề, nạn du canh du c, CSHT
còn nghèo, dễ bị xuống cấp..
Hoạt động 2.
GV cho học sinh làm việc cặp đôi trả lời các câu
hỏi:
- Thế mạnh phát triển ngành khai thác chế biến
khoáng sản của vùng TDMNBB ?
- Đánh giá về trữ lợng và chất lợng than ở Qủng
Ninh.
- Xác định trên bản đồ hoặc at lat địa lí Việt
Nam các mỏ khóng sản chính của vùn?

- Các khoáng sản đó có thuận lợi phát triển
ngành công nghiệp nào?
- Các quạng phi kim đựơc khai thác phục vụ nhu
cầu ngành công nghiệp nào?
- Vì sao TDMNBB có thế mạnh lớn về ngành
thuỷ điện?
- Xác định các nhà máy thuỷ điện của vùng?
- GV mở rộng một số nhà máy thuỷ điện đang
xây dựng.
2. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng
sản và thuỷ điện
a. Khoáng sản: phong phú nhất nớc ta:
- Than đá: trữ lợng 3,6 tỉ tấn, tập trung
ở Quảng Ninh (90% cả nớc), chất lợng than
tốt. Ngoài ra còn có than nâu ở Lạng Sơn,
Thái Nguyên. Sản lợng khai thác hàng năm
trên 10 triệu tấn phục vụ cho nhu cầu xuất
khẩu, nhiệt điện.
- Kim loại: Sắt (Thái Nguyên, Hà
Giang, Yên Bái), Thiếc (Tĩnh Túc), mangan
(Cao Bằng, Tuyên Quang), chì, kẽm (Bắc
Cạn), Bô xit (Lạng Sơn), đồng, vàng (Lài
Cai): Khai thác, làm giàu quặng, luyện
kim, chế tạo máy
- Phi kim loại: Aptit (Lài Cai), đá vôi,
sét, cao lanh, đất hiếm
Công nghiệp hoá chất, phân bón, VLXD.
b. Thuỷ năng:
- Trữ lợng thủy điện của sông Hồng
chiếm 1/3 trữ năng cả nớc (11MW, riêng

sông Đà 6 MW).
- Nguồn thuỷ năng đang đựơc khai
thác, nhà máy thuỷ điện Thác Bà trên sông
chảy có công suất 110 nhìn KW, Hoà Bình
1,9 triệu KW. Đang xây dựng nhà máy thuỷ
điện Sơn La (CS 2,4 triệu KW), Tuyên
Quang
Hoạt động 3.
- Phân tích các điều kiện thuận lợi phát triển cây
công nghiệp, dựoc liệu và cây ăn quả?
- Vì sao vùng này có một mùa đông lạnh? Khí
hậu nh vậy có thuận lợi khó khăn gì?
- Trình bày sự phát triển và phân bố các cây
công nghiệp chủ yếu của vùng?
3. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dợc liệu,
rau quả cận nhiệt và ôn đới.
a. Điều kiện
- Nhiều loại đất feralit trên đá phiến, đá
vôi đất phù sa cổ, đất phù san ven thung
lũng sông. Đất phân bố ở độ cao khác nhau
thích hợp nhiều loại cây.
- Khí hậu: có mùa đông lạnh phân hoá
theo đai cao nên có thế mạnh phát triển cây
trồng có nguồn gôc cận nhiệt và ôn đới.
b. Cây công nghiệp chủ yếu:
- Chè: chiếm 60% diện tích cả nớc, đ-


Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
- Kể tên các loại cây dựoc liệu chính của vùng?

- Cây an quả, các loại rau đựơc trồng nhiều ở
những đại phơng nào?
- Đẻ phát triển hơn nữa thế mạnh này củ vùng
cần giải quyết những vấn đề gì?
ợc trồng thành các vùng chuyên canh lớn ở
hầu hết các tỉnh (Thái Nguyên, Yên Bái, Lài
Cai, Phú Thọ, Hà Giang, Mộc Châu)
- Thuốc là: Lạng sơn, Cao Bằng
c. Cây dợc liệu: Tam thất, đơng quy, đỗ trọng,
nhân sâm, hồi thảo quả trồng ở biên giới Lạng
Sơn, Cao Bằng và Hoàng Liên Sơn
d. Cây ăn quả, rau: Đào, lê, táo. Sa Pa là nơi sản
xuất giống rau cho cả nớc, trồng hoa
* Hạn chế: Rét đậm, rét hại, sơng muối, cơ sơ
công nghiệp chế biến còn hạn chế, đất dễ bị
sauy thoái
Hoạt động 4.
- Các đồng cỏ phân bố ở các tỉnh nào?
- Bò sữa đợc chan nuôi nhiều ở đâu?
- Vì sao trâu là vật nuôi phổ biến ở vùng này?
- Gv mở rộng thêm về chăn nuôi lợn
4. Thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn
- Điều kiện: có nhiều đồng cỏ tuy
không lớn nhung cũng đủ để điều kiện để
chăn nuôi trâu, bò, ngựa.
- Bò sữa: ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn
La).
- Trâu, bò thịt: 1,7 triệu con trâu (60%
cả nớc), 726 nghìn con bò (18% cả nớc)
- Lợn: 5 triệu con 22% cả nớc

Hoạt động 5.
Vì sao vùng TDMNBB có thế mạnh phát triển
kinh tế biển.
Gv phân tích thêm về sự phát triển ngành du lịch
của vùng.
Hs liên hệ bài vấn đề phát triển du lịch để tìm
hiểu thêm.
5. Thế mạnh về kinh tế biển và du lịch
- Giao thông: cảng Cái Lân
- Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
- Du lịch: Có nhiều thắng cảnh: Vịnh
Hạ Long, Sa Pa, Tam Đảo, hồ núi cốc, hò
Ba Bể, Thác Bản Dốc. Nhiều di tích: Đền
Hùng, Côn Sơn, Kiếp Bạc, Yên Tử, Điện
Biên Phủ, Pắc Bó
4. Cũng cố - đánh giá. Học sinh trả lời các câu hỏi:
- Vì sao nói việc phát huy các thế mạnh của vùng TDMNBB có ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội
sâu sắc?
- Trình bày hiện trạng phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản ở vùng
TDMNBB?
- Gv cũng cố thêm mục 3,4,5.
5. Hoạt động nối tiếp
- Gợi ý trả lời các câu hỏi SGK.
- Chữa bài kiểm tra 1 tiết


Trêng THPT §øc Thä - GV Hå V¨n ViÖt Gi¸o ¸n §Þa LÝ 12C



×