Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản lý công tác xã hội đối với người có công với cách mạng từ thực tiễn tỉnh hà tĩnh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.16 KB, 26 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐẶNG CÔNG NAM

QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ
THỰC TIỄN TỈNH HÀ TĨNH

Chuyên ngành : Công tác xã hội
Mã số: 60.90.01.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ CÔNG TÁC XÃ HỘI

HÀ NỘI,
1 2017


Công trình được hoàn thành tại Học viện Khoa học Xã
hội Việt Nam
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN THỊ THUẬN

Phản biện 1:
Phản biện 2:

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ họp tại: Học viện Khoa học xã hội, hồi ...... ,ngày ....
tháng..... năm 2017


Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Thư viện Học viện Khoa học xã hội

2


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo th ng k , cả nước hiện c h n 8,8 triệu người c c ng với
c ch mạng, chi m trên 10 d n s cả nước, trong đ tr n 1,5 triệu người c
c ng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
Hà Tĩnh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ; toàn t nh hiện c trên
359.000 người c c ng đã được x c nhận và giải qu t ch nh s ch qua c c
thời k , chi m trên 27,6 d n s . Thời gian qua, Hà Tĩnh đã triển khai thực
hiện đồng bộ c c ch nh s ch v
t , nhà ở, gi o d c, văn h a xã hội, trợ
cấp, chăm s c người c c ng, hu động sự tham gia của cả hệ th ng ch nh
trị và toàn xã hội trong phong trào đ n n đ p nghĩa, 100 xã, phường
được c ng nhận làm t t c ng t c thư ng binh, liệt sỹ, người có công; 98%
người c c ng c cuộc s ng bằng hoặc cao h n mức s ng n i cư trú; 100
Mẹ Việt Nam anh hùng được chăm s c, ph ng dưỡng….
Tu vậ , qu trình t chức thực hiện các ch nh s ch c n nhi u kh
khăn, hạn ch ; việc lãnh đạo, ch đạo, nhất là ở cấp c sở chưa thật sự s u
s t, hiệu quả chưa cao, c n nhi u sai s t; quản l , hồ s , d liệu c n nhi u
bất cập; c c dịch v c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng
chưa phong phú, đa dạng, chất lượng chưa đ p ứng u c u; c sở vật chất,
nguồn ng n s ch ph c v chăm s c, nu i dưỡng người c c ng c n hạn
hẹp; kỹ năng, kinh nghiệm của đội ngũ c n bộ ph tr ch c n hạn ch ; vẫn
còn một bộ phận người c c ng chưa được hưởng ch nh s ch đ đủ, kịp
thời, gặp kh ng t kh khăn trong cuộc s ng. Vì vậ , x dựng c c giải

ph p đồng bộ nhằm n ng cao hiệu quả quản l CTXH, thực hiện t t h n,
đ đủ h n c c ch nh s ch đ i với người c c ng trong giai đoạn tới là yêu
c u h t sức c n thi t.
Từ nh ng l do n u tr n, học vi n qu t định lựa chọn đ tài
“Qu n công tác xã hội đối với Người cc công với cách
ng từ thực
tiễn tỉnh Hà T nh làm luận văn t t nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
C nhi u đ tài, c ng trình nghi n cứu v người c c ng với c ch
mạng, điển hình như đ tài: “Quản l C ng t c xã hội đ i với người c c ng
với c ch mạng từ thực tiễn t nh Ninh Thuận” của t c giả Đặng Thị Phấn. Đ
tài ch ra thực trạng, nhu c u của người c c ng tr n địa bàn t nh Ninh

1


Thuận và c c u t t c động, ảnh hưởng đ n c ng t c quản l ; từ đ , đưa
ra c c giải ph p n ng cao hiệu quả quản l ch nh s ch, dịch v CTXH đ i
với người c c ng.
Đ tài “C ng t c xã hội đ i với thư ng binh từ thực tiễn xã P ng
Drang, hu ện Kr ng Búk, t nh Đắk Lắk” của t c giả Vũ Thị V n Anh; đ
tài cũng đã ch ra thực trạng, nh ng tồn tại, hạn ch của CTXH đ i với
thư ng binh; ph n t ch c c đặc điểm, nhu c u của thư ng binh, ki n nghị,
đ xuất c c giải ph p khả thi thực hiện tại địa phư ng.
Cùng đ cập, nghi n cứu dịch v CTXH c đ tài “Dịch v Công
t c xã hội đ i với người cao tu i từ thực tiễn t nh Hà Tĩnh” của t c giả Ng
Thị T m Tình. Đ tài đã ch ra nhu c u, đặc điểm của người cao tu i; thực
trạng cung cấp dịch v CTXH đ i với người cao tu i và c c định hướng,
giải ph p n ng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch v CTXH đ i với
người cao tu i tr n địa bàn t nh Hà Tĩnh.

Ngoài ra, một s nghi n cứu, tiểu luận đ cập v người c c ng với
c ch mạng, đặc biệt, Hà Tĩnh chưa c đ tài ha bài vi t nào đ cập v vấn
đ nà . Vì vậ , học vi n mạnh dạn lựa chọn và qu t định nghi n cứu đ tài
“Qu n công tác xã hội đối với người c công với cách
ng từ thực
tiễn tỉnh Hà T nh .
3. Mục đích và nhiệ vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng quản l CTXH đ i với người c c ng với c ch
mạng, c c dịch v CTXH đ i với người c c ng với c ch mạng và c c u
t ảnh hưởng đ n qu trình quản l từ đ , đưa ra c c giải ph p nhằm n ng
cao hiệu quả quản l c ng t c xã hội đ i với người c c ng và thực hiện t t
h n c c ch độ, ch nh s ch cho c c đ i tượng người c c ng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghi n cứu c c vấn đ l luận v quản l CTXH đ i với
NCCVCM
- Thực trạng, nhu c u của NCCVCM.
- Nội dung quản l CTXH đ i với người c c ng.
- C c hoạt động h trợ, c c dịch v CTXH đ i với người c c ng.
4. Đối tượng và ph
vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

2


Quản l c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng.
4.2. h ch th nghiên cứu
Nghi n cứu được thực hiện tr n 120 kh ch thể, gồm: 20 c n bộ
quản l cấp t nh, 50 c n bộ ph tr ch ch nh s ch người c c ng tại cấp t nh,

cấp hu ện, c sở; 50 người c c ng với c ch mạng.
4.3. Phạm vi nghiên cứu:
4.3.1. Phạm vi nghiên cứu về đối tượng:
Đ tài tập trung nghi n cứu c sở l luận, c c hoạt động quản l
c ng t c xã hội; nghi n cứu thực trạng, nhu c u của người c c ng; từ đ đ
xuất giải ph p n ng cao hiệu quả quản l c ng t c xã hội đ i với người c
c ng với c ch mạng.
4.3.2. Phạm vi về h ng gi n: 13 13 hu n th
th nh phố trên
đ
n t nh
nh.
4.3.3. Phạm vi về th i gi n: ghiên cứu th c trạng qu n c ng
t c h i đối v i ngư i c c ng v i c ch mạng gi i đoạn 11-2016 v đề
u t i n ngh c c gi i ph p gi i đoạn 1 -2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phư ng ph p ph n t ch (analytical method)
Học vi n sử d ng phư ng ph p ph n t ch tài liệu để đọc, tìm hiểu,
thu thập thông tin, s liệu trong các nguồn tài liệu.
5.2. Phư ng ph p qu n s t (observe method)
Học vi n vận d ng phư ng ph p nà để quan s t một s người c
c ng với c ch mạng, thu thập th ng tin phản nh đời s ng, th i quen sinh hoạt
hàng ngày, đặc điểm, nhu c u, nh ng t m tư, tình cảm của người c c ng với
c ch mạng.
5.3. Phư ng ph p phỏng v n s u.
Phỏng vấn là phư ng ph p thu thập th ng tin dựa tr n c sở qu
trình giao ti p, đ i thoại bằng lời n i gi a c nh n phỏng vấn (chủ thể) và
đ i tượng được phỏng vấn nhằm đạt m c đ ch đ ra; c ch thức ti n hành c
thể phỏng vấn trực ti p hoặc gi n ti p; c 2 loại phỏng vấn là phỏng vấn c
nh n và phỏng vấn nh m.

5.4. Phư ng ph p điều tr ằng ng hỏi
Học vi n đã sử d ng phư ng ph p đi u tra bằng bảng hỏi đ i với 3
nh m đ i tượng là: người c c ng với c ch mạng; c n bộ, nh n vi n công

3


t c xã hội và c n bộ quản l cấp t nh, hu ện, xã; tr n c sở k t quả thu được
từ phi u trưng c u ki n, t ng hợp, ph n t ch c c th ng tin h u ch ph c v
nghi n cứu.
6. Ý ngh a
uận và thực tiễn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Đ tài làm phong phú th m c c nội dung v c sở l luận; ph n
t ch, làm r thực trạng, nh ng k t quả đạt được, tồn tại, hạn ch , ki n nghị
giải n ng cao hiệu quả quản l , thực hiện t t h n ch độ, ch nh s ch đ i với
người c c ng với c ch mạng.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
K t quả nghi n cứu của đ tài giúp c n bộ quản l c c cấp, c c ngành và
người d n c th m th ng tin phong phú, đa dạng v thực trạng, nhu c u của ncc; hiểu
h n v c c dịch v c ng t c xã hội và c c ch độ, ch nh s ch đ i với ncc với c ch
mạng.
G p ph n giải qu t nh ng kh khăn, vướng mắc, đ xuất c c giải
ph p n ng cao hiệu quả quản l , thực hiện t t c c ch độ, ch nh s ch đ i với
người c c ng với c ch mạng.
Là tài liệu tham khảo b ch cho c c cộng t c vi n, nh n vi n c ng
t c xã hội và c n bộ làm c ng t c chu n m n tại địa phư ng, c sở.
7. Kết cấu của uận văn
Luận văn c 74 trang. Ngoài ph n mở đ u, k t luận, ki n nghị, c c
ph l c, bảng biểu, danh m c tài liệu, luận văn được k t cấu gồm 3 chư ng:

Chư ng 1: Một s l luận v quản l c ng t c xã hội đ i với người
c c ng với c ch mạng.
Chư ng 2: Thực trạng quản l c ng t c xã hội đ i với người c
c ng với c ch mạng từ thực tiễn t nh Hà Tĩnh.
Chư ng 3: Giải ph p n ng cao hiệu quả quản l c ng t c xã hội đ i
với người c c ng với c ch mạng tr n địa bàn t nh Hà Tĩnh.

4


Chương 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI
VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1.1. Các khái niệ
1.1.1. Ngư i c c ng v i c ch mạng
Theo Ph p lệnh s 04/2012/PL-UBTVQH sửa đ i, b sung một s
đi u của ph p lệnh ưu đãi người c c ng với c ch mạng [21] x c định
người c c ng với c ch mạng bao gồm 12 nh m đ i tượng sau:
a) Người hoạt động c ch mạng trước ngà 01 th ng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động c ch mạng từ ngà 01 th ng 01 năm 1945 đ n
ngà khởi nghĩa th ng T m năm 1945;
c) Liệt sĩ;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nh n d n;
e) Anh hùng Lao động trong thời k kh ng chi n;
g) Thư ng binh, người hưởng ch nh s ch như thư ng binh;
h) Bệnh binh;
i) Người hoạt động kh ng chi n bị nhiễm chất độc h a học;
k) Người hoạt động c ch mạng, hoạt động kh ng chi n bị địch bắt tù,
đà ;

l) Người hoạt động kh ng chi n giải ph ng d n tộc, bảo vệ T
qu c và làm nghĩa v qu c t ;
m) Người c c ng giúp đỡ c ch mạng.
1.1.2. C ng t c xã hội
Theo Hiệp hội qu c gia nh n vi n xã hội Mỹ (NASW-1970):
“C ng t c
h i
m t chu ên ng nh để giúp đỡ c nh n nh m ngư i
hoặc c ng đồng trong vi c tăng cư ng h
h i phục vi c th c hi n chức
năng
h i củ họ v tạo những điều i n th ch hợp trong vi c đạt được
mục tiêu đ ”.
1.1.3. ng t c xã hội đối v i ngư i c c ng v i c ch mạng
C ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng c thể hiểu là
hoạt động chu n nghiệp nhằm giúp đỡ, h trợ người c c ng với c ch
mạng và gia đình của họ, cộng đồng n i họ sinh s ng n ng cao năng lực
đ p ứng nhu c u và chức năng xã hội; đồng thời, là c ng c , phư ng tiện để

5


chu ển tải, thực hiện c c ch độ, ch nh s ch của đảng, nhà nước đ i với
người c c ng với c ch mạng..
1.1.4. Quản lý, quản lý c ng t c xã hội
Quản l (quản trị) c ng t c xã hội là một ti n trình làm việc của
nh n vi n xã hội sử d ng c c ki n thức, kỹ năng quản l để chu ển đ i c c
ch nh s ch xã hội thành c c dịch v xã hội sao cho c c ch nh s ch xã hội có
hiệu quả nhằm thực hiện m c đ ch cung cấp cho đ i tượng nh ng chư ng
trình và dịch v c n thi t.

1.1.5. Quản lý c ng t c xã hội đối v i ngư i c c ng v i c ch
mạng
Quản l (quản trị) c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch
mạng là hoạt động được thực hiện bởi c c c quan, t chức c thẩm qu n
nhằm h trợ người c c ng với c ch mạng n ng cao năng lực, ti p cận, th
hưởng đ đủ ch độ, ch nh s ch của đảng, nhà nước và c c dịch v xã hội.
1.2. Nội dung qu n Công tác xã hội đối với người c công với
cách
ng
1.2.1. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ Công tác xã hội đối v i ngư i
c c ng v i c ch mạng
Để x dựng k hoạch h trợ đảm bảo s t thực, khả thi, c n khảo
s t, nắm bắt nhu c u của người c c ng với c ch mạng. C c phư ng ph p
thường được sử d ng khi x dựng k hoạch đ là: C ng t c xã hội c
nhân; Công t c xã hội nh m; Ph t triển cộng đồng; Quản trị c ng t c xã
hội.
1.2.2. Tổ chức hoạt động C ng t c xã hội đối v i ngư i c c ng
v i c ch mạng
T chức hoạt động c ng t c xã hội là việc đ p ứng c c nhu c u c
bản, c n thi t đ i với người c c ng với c ch mạng như chăm s c sức khỏe,
nhà ở, tư vấn/tham vấn, c c hoạt động văn h a, xã hội, th ng tin, thể thao,
giải tr …
Nhân viên xã hội c n c c c kỹ năng như: kỹ năng tư vấn/tham
vấn, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giao ti p, kỹ năng giải qu t vấn đ …
1.2.3. Tổ chức bộ m y, nhân sự thực hiện c c hoạt động C ng
t c xã hội đối v i ngư i c c ng v i c ch mạng

6



T chức bộ m ở là hệ th ng c c c quan c tr ch nhiệm quản l ,
thực hiện c c hoạt động c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch
mạng, gồm c quan ở trung ư ng và địa phư ng (cấp t nh, hu ện) và cấp
xã.
Nh n sự tức là con người thực hiện c c nhiệm v đ p ứng u c u
của t chức. Đ ch nh là đội ngũ c n bộ, nh n vi n c ng t c xã hội ngày
đ m thực hiện sứ mệnh cao cả của ngh c ng t c xã hội đ là x a bỏ
khoảng c ch bất c ng, bất bình đẳng, x dựng một xã hội ngà càng t t
đẹp h n.
1.2.4. Thiết lập hồ sơ quản lý đối tượng
Thi t lập hồ s quản l là việc sắp x p, b tr hồ s quản l , tài
liệu li n quan đ n đ i tượng nhằm ph c v
u c u đ i chi u, xét du ệt và
theo dõi, kiểm tra, gi m s t qu trình thực hiện c c ch nh s ch, dịch v h
trợ đ i với người c c ng với c ch mạng đảm bảo chặt chẽ, khoa học, đúng
trình tự, qu định của ph p luật.
Thi t lập hồ s là kh u h t sức c n thi t và rất quan trọng trong
qu trình quản l và cung cấp dịch v c ng t c xã hội đ i với người c
công;
1.2.5. i m tra, gi m s t, đ nh gi kết quả hỗ trợ
Kiểm tra, gi m s t là qu trình đ i chi u với m c đ ch, m c ti u,
nhiệm v với tình hình thực tiễn của đ n vị để bi t được nội dung nào đã
làm, nội dung nào chưa làm, mức độ đạt được và kịp thời khắc ph c, b
cứu c c tồn tại, hạn ch ph t sinh.
1.2.6. Thông tin, báo cáo
Thông tin (information) hiểu một c ch đ n giản là th ng b o tin
tức; th ng tin làm cho con người hiểu bi t v sự vật, hiện tượng và th giới
xung quanh, c thể ở đ là hiểu bi t v tình hình, thực trạng, k t quả,
nh ng kh khăn, vướng mắc trong thực hiện ch độ, ch nh s ch, hoạt động
c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng.

B o c o là việc cung cấp c c thông tin, d liệu c n thi t v quá
trình, k t quả thực hiện c c nhiệm v được giao của cấp dưới đ i với cấp
tr n hoặc gi a c c c quan c thẩm qu n làm c sở t ng hợp, ph n t ch,
đ nh gi , t ng k t, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện.
1.2.7. Sơ kết, tổng kết, thi đua khen thưởng

7


S k t, t ng k t, thi đua khen thưởng là nhiệm v cu i cùng trong
thực hiện k hoạch trợ giúp c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch
mạng; n là sự k t thúc một ti n trình cũ nhưng cũng mở ra kh u đ u ti n
của một ti n trình mới; đồng thời, là c sở để đ nh gi mức độ hoàn thành
nhiệm v của m i t chức, c nh n.
1.3. Các ếu tố nh hưởng đến qu n công tác xã hội đối với
người c công với cách
ng
1.3.1. Th chế, chính s ch
Thể ch , ch nh s ch là hệ th ng văn bản ph p luật qu định v
chính sách, hoạt động h trợ c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch
mạng
1.3.2. N ng lực, tr nh độ c a đội ng c n bộ, nhân viên công tác xã
hội
Đ là c c u t ảnh hưởng trực ti p đ n chất lượng, hiệu quả c c
hoạt động h trợ c ng t c xã hội và thực hiện ch độ, ch nh s ch đ i với
người c c ng với c ch mạng.
1.3.3. Nhận thức c a cộng đồng v chính quy n đ a phương
Nhận thức của cộng đồng, ch nh qu n c c cấp h t sức quan trọng,
tạo sự đồng thuận trong qu trình thực hiện; mu n nh n d n đồng thuận
phải t ch cực tu n tru n, ph bi n để người d n hiểu và tự gi c chấp

hành, hợp t c t t với c c c quan c thẩm qu n; kh ng khi u nại, khi u
kiện đ i ch độ, ch nh s ch tr i qu định.
1.3.4. Sự phối hợp c a c c cấp, c c ng nh, đ a phương, cơ sở
Nhu c u h trợ c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch
mạng rất đa dạng, một c quan, đ n vị ri ng lẻ kh ng thể c đ đủ c c
đi u kiện, năng lực đ p ứng u c u của người c c ng, do vậ c n phải
ph i hợp với c c c quan kh c để đ nh gi , x c định nhu c u, ph n loại,
chu ển tu n, đảm bảo việc h trợ được thực hiện c hiệu quả, đúng đ i
tượng, đúng địa ch .
1.3.5. Nguồn lực thực hiện
Nguồn lực là u t h t sức quan trọng trong việc h trợ c ng t c
xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng; để trợ giúp người c c ng với
c ch mạng đ i hỏi nguồn lực v kinh ph , nh n lực trong khi ng n s ch nhà
nước c n kh khăn; do vậ , việc k t n i, huy động sự đ ng g p từ c c t

8


chức, c nh n, doanh nghiệp và xã hội h a c c hoạt động h trợ c n được
chú trọng.
Kết uận Chương 1
Ở chư ng 1, học vi n tập trung làm r phư ng ph p, đ i tượng,
phạm vi nghi n cứu, hệ th ng c c kh i niệm, c sở l luận của đ tài, c c
u t ảnh hưởng và nội dung quản l c ng t c xã hội đ i với người c
c ng với c ch mạng, tu là nh ng vấn đ ngắn gọn, đ n giản nhưng tạo ti n
đ quan trọng để ti p t c làm r c c nội dung, thực trạng quản l ở chư ng
ti p theo.
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ THỰC TIỄN

TỈNH HÀ TĨNH
2.1. Đặc điể về tự nhiên, inh tế -xã hội của tỉnh Hà T nh
Hà Tĩnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, c t ng diện t ch đất tự nhi n
5.997km2; d n s g n 1,3 triệu người, c 13 đ n vị hành ch nh (01 thành
ph , 02 thị xã và 10 đ n vị cấp hu ện) với 262 xã, phường, thị trấn (230 xã,
11 thị trấn, 22 phường). D n cư tập trung chủ u ở n ng th n, chi m g n
85 , mật độ d n s bình qu n 211 người/km2.
Kinh t Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015, c t c độ tăng trưởng cao
(đạt 17,5%), c cấu kinh t chu ển dịch nhanh theo hướng tăng tỷ trọng
trong lĩnh vực c ng nghiệp, giảm tỷ trọng trong lĩnh vực n ng nghiệp;
GRDP bình qu n đ u người đạt tr n 38,9 triệu đồng.
Văn h a - xã hội c bước ph t triển. Chất lượng gi o d c đào tạo là
một trong nh ng địa phư ng được x p t p đ u cả nước. Vấn đ giải qu t
việc làm, dạ ngh , thực hiện ch độ, ch nh s ch đ i với người c c ng với
c ch mạng, an sinh xã hội được đảm bảo; tỷ lệ hộ nghèo giảm c n 10,39 ;
đời s ng người d n được cải thiện và từng bước n ng cao.
2.2. Thực tr ng, nhu cầu của người c công với cách
ng
2.2.1. Thực trạng v ngư i c c ng v i c ch mạng
Toàn t nh đã x c nhận, giải qu t ch độ ch nh s ch cho 359.686
người c c ng thuộc Ph p lệnh ưu đãi Người c c ng với c ch mạng. Hàng
năm, chi trả trợ cấp thường xu n ưu đãi người c c ng với c ch mạng cho

9


g n 50.000 đ i tượng, trợ cấp 1 l n và c c ch nh s ch kh c, t ng kinh ph
trên 1.050 tỷ đồng [16].
- V độ tu i, đa ph n người c c ng là nh ng người cao tu i,
trong s 50 người được khảo s t, độ tu i cao nhất là 86 tu i (10 người), 25

người c tu i từ 60-dưới 80, thấp nhất là 55 tu i (15 người); c cấu độ tu i
như sau:
B ng 2.1. Độ tuổi của người c công với cách
ng
Từ 60 đ n 70
Từ 70 đ n
Độ tu i
Dưới 60 tu i
Trên 80 tu i
tu i
dưới 80 tu i
Tỷ lệ
30%
17,9%
32,1%
20%
( guồn: t qu điều tr )
- V sức khỏe của người c c ng: Theo k t quả đi u tra, trong s
người c c ng được hỏi, có 5 người c sức khỏe kh c n lại là người c sức
khỏe u; đặc biệt, nhi u người c n mắc một s căn bệnh khác ngoài
thư ng tật, bệnh tật như bệnh hu t p, tiểu đường, bệnh tim mạch,..
Theo k t quả đi u tra, c 21 người sử d ng thẻ BHYT để khám
ch a bệnh 01 l n/tháng, 16 người sử d ng với t n suất 3 l n/th ng; 10
người thường xu n m đau phải nhập viện; các đ i tượng c n lại ch sử
d ng khi m đau, bệnh nặng phải đi u trị tại bệnh viện.
- V việc làm, thu nhập: Theo k t quả đi u tra, trong s 50 người
c c ng với c ch mạng được hỏi, 05 người c c ng c việc làm th m c thể
mang lại thu nhập dù t ỏi (chi m 10%), s c n lại kh ng c việc làm hoặc
kh ng đủ sức khỏe để làm; mức thu nhập từ làm thêm mang lại ngoài trợ
cấp ưu đãi cũng ch từ 1-2 triệu đồng/th ng, ch đủ c th m đồng ti n mua

chè, tr u cau hàng ngà và với mức trợ cấp thấp trong khi gi cả sinh hoạt
ngà càng tăng thì c c khoản thu nhập của người c c ng với c ch mạng
không đủ để trang trải cuộc s ng.
- V nhà ở: UBND t nh Hà Tĩnh h trợ 5.118 nhà ở cho người c
công với c ch mạng. Đ là việc làm thể hiện sự quan t m của t nh nhằm
h trợ cho người có c ng với c ch mạng sớm c nhà ở n định và an toàn.
Trong s đ i tượng được hỏi, c 1/3 người c c ng c nhà ki n c
(33%), 62% người có công c nhà b n ki n c , s nhà tạm bợ chi m tỷ lệ
không nhi u; tu vậ , qua thời gian, nhà ở của người c c ng xu ng cấp, hư
hỏng, c n được sửa ch a, n ng cấp và x mới; một s đ i tượng trước đ

10


tại thời điểm rà so t x dựng Đ n h trợ nhà ở kh ng thuộc diện được
đưa vào danh s ch h trợ nhưng na do bi n c , nhà cửa xu ng cấp c n
được h trợ kịp thời, tr n địa bàn t nh hiện c n c 1.023 nhà ở người c
c ng với c ch mạng chưa c nguồn kinh ph để h trợ.
2.2. Nhu cầu của người c công với cách
ng
- Nhu c u được đ cao, t n trọng: Được nhà nước, xã hội nh n d n
t n vinh, k nh trọng và c nhi u ch nh s ch ưu đãi.
- Nhu c u được chăm s c sức khỏe: Nhu c u được chăm s c sức
khỏe thể hiện ở việc người c c ng với c ch mạng c n được thăm kh m sức
khỏe định k , được cấp thẻ bh t để kh m, ch a bệnh, được đi u dưỡng,
ngh ng i hợp l để ph c hồi, n ng cao thể trạng sức khỏe.
- Nhu c u được h trợ nhà ở: H trợ cải thiện nhà ở, g p ph n rất
lớn vào việc cải thiện chất lượng cuộc s ng cho người c c ng, giúp họ n
tâm, s ng vui, s ng khỏe.
- Nhu c u th ng tin, giải tr , văn h a, thể thao: Cung cấp c c th ng

tin v ch nh s ch, ph p luật, tình hình kinh t xã hội của đất nước, của th
giới để n ng cao cuộc s ng tinh th n; c c hoạt động xã hội, giao lưu, văn
h a, văn nghệ, thể thao.
- Nhu c u t m linh: Là một ph n trong đời s ng t m l của người
có công; nhu c u được trở lại chi n trường xưa, được gặp gỡ đồng ch đồng
đội; tìm ki m, cất b c, qu tập hài c t liệt sỹ; lo ph n mộ, hư ng kh i cho
nh ng người đồng đội đã khuất.
2.3. Thực tr ng qu n Công tác xã hội đối với người c công
với cách
ng t i tỉnh Hà T nh
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hỗ trợ C ng t c xã hội đối
v i ngư i c c ng v i c ch mạng
K t quả khảo s t 20 c n bộ quản l tại đ n vị thuộc cấp t nh,
Phòng Lao động - Thư ng binh và Xã hội cấp hu ện, cấp xã và 50 c n bộ,
nhân viên làm công tác xã hội; h n 3/4 trong s nà trả lời kh ng x dựng
k hoạch trợ giúp trong khi 70 s người cho rằng, việc x dựng k hoạch
trợ giúp c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng là rất quan
trọng (35 người), 20 trả lời bình thường.

11


B ng 2.2. Mức độ quan trọng của việc xâ dựng ế ho ch
Nội dung
Mức độ quan trọng
Xây dựng k hoạch trợ giúp công Rất quan
Quan trọng
Bình
tác xã hội đ i với người có công
trọng

thường
với cách mạng
Tỷ lệ
70 %
20 %
10 %
( guồn: t qu điều tr )
Ngu n nh n của thực trạng tr n là do c ng t c tu n tru n chưa
t t, mọi người chưa hiểu v c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch
mạng là gì, thực hiện vai tr , chức năng, nhiệm v gì; c c cấp chưa c qu
định, hướng dẫn v khung k hoạch, qu trình thực hiện, c c u c u, kỹ
năng c n thi t trong việc x dựng k hoạch h trợ c ng t c xã hội đ i với
người c c ng với c ch mạng.
2.3.2. Thực trạng tổ chức c c hoạt động hỗ trợ C ng t c xã hội
đối v i ngư i c c ng v i c ch mạng
74
ki n cho rằng, c ng t c kh m ch a bệnh, chăm sức khỏe
đ i với người c c ng được thực hiện ở mức t t; 60 cho rằng, h trợ nhà
ở thực hiện ở mức kh và đặc biệt, 78
ki n cho rằng c c hoạt động tư
vấn, tham vấn t m l , ch nh s ch ph p luật mới đạt ở mức trung bình.
Ngu n nh n của thực t nà là thi u c n bộ ph tr ch, vì vậ ,
việc đào tạo, bồi dưỡng, ph n c ng nhiệm v c thể cho c n bộ c c t chức,
đoàn thể và c th m cộng t c vi n CTXH tại c sở là u c u h t sức c n
thi t.
B ng 2.3. Mức độ thực hiện các ho t động hỗ trợ công tác xã
hội
Nội dung hỗ trợ
Mức độ thực hiện
Tỷ lệ/100%

Chăm s c sức khỏe
T t
74%
Nhà ở
Khá
60%
Tham vấn, tư vấn tâm lý,
Trung bình
78%
chính sách, pháp luật
( guồn: t qu điều tr )
C c hoạt động h trợ c ng t c xã hội đ i với người c c ng với
c ch mạng chưa thực sự đa dạng v s lượng đã đành nhưng chất lượng c c
dịch v , hoạt động h trợ cũng chưa thực sự làm đ i tượng hài l ng, chưa

12


đ p ứng u c u ngà càng cao của người c c ng với c ch mạng; 37.5
ki n cho rằng, c c hoạt động h trợ c ng t c xã hội đ p ứng u c u và
62% ý ki n trả lời chưa đ p ứng u c u.
Đội ngũ c n bộ, nh n vi n c ng t c xã hội chưa được đào tạo bài
bản, thi u v s lượng, kỹ năng, phư ng ph p thực hành.. b n cạnh nh ng
kh khăn v mặt con người, c n c nh ng kh khăn v nguồn nh n lực kinh
ph , thời gian, chưa đa dạng h a c c dịch v h trợ, c ng t c kiểm tra, gi m
s t chưa thường xu n và sự ph i hợp gi a c c c quan, bộ phận c li n
quan chưa thực sự kịp thời, hiệu quả chưa cao.
2.3.3. Thực trạng tổ chức bộ m y, nhân sự thực hiện c c hoạt
động hỗ trợ c ng t c xã hội đối v i ngư i c c ng v i c ch mạng
T chức bộ m quản l c ng t c xã hội thuộc nhiệm v của

Ph ng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động- Thư ng binh và Xã hội; ngoài ra
c n c Văn ph ng C ng t c xã hội thực hiện chức năng cung cấp c c dịch
v c ng t c xã hội.
Toàn t nh hiện c 802 c n bộ, c ng chức, vi n chức đang làm việc
trong ngành lao động-thư ng binh và xã hội (cấp t nh 450 người, cấp hu ện
90 người, cấp xã 262 người), ngoài ra c n c hàng ngàn người đang làm
việc trong c c ngành, đoàn thể ch nh trị, xã hội, c c t chức từ thiện, nh n
đạo, t chức phi ch nh phủ.....
Học vi n ti n hành khảo s t 50 trường hợp; tr n ¾ ki n trả lời,
s lượng nh n vi n c ng t c xã hội chưa đ đủ. (chi m 75 ) và đ nh gi
v mức độ đ p ứng u c u của nh n vi n c ng t c xã hội, 66 trả lời, trình
độ chu n m n, phẩm chất đạo đức, tinh th n th i độ ở mức t t, 28 cho
rằng kỹ năng, kinh nghiệm ở mức trung bình và để n ng cao chất lượng h
trợ c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng, c n c sự đào tạo,
bồi dưỡng v kỹ năng nghiệp v cho nh n vi n c ng t c xã hội.
B ng 2.4. Mức độ đáp ứng của nhân viên công tác xã hội
Tiêu chí đánh giá
Mức độ
Tỷ lệ/100%
S lượng nhân viên công tác xã hội
Chưa đ đủ
75%
Trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo
T t
60%
đức, tinh th n th i độ
Kỹ năng, kinh nghiệm
Trung bình
28%
(Nguồn: K t quả đi u tra)


13


Việc tập huấn, bồi dưỡng nghiệp v c ng t c xã hội cho đội ngũ
c n bộ c sở chưa thường xu n được thực hiện; trong t ng s người được
hỏi, c 1/3 ki n trả lời, trong năm kh ng được tập huấn nghiệp v (42 ).
Ngu n nh n do kh ng c thời gian (24 ), kh ng c k hoạch từ
đ u năm (14 ), c n lại trả lời là thi u kinh ph thực hiện (62 ). đi u nà
chứng tỏ, việc tu n tru n, tập huấn, hướng dẫn cho nh n vi n c ng t c xã
hội tại c sở chưa được quan t m đúng mức, dẫn đ n c n bộ, người d n, đ i
tượng thi u th ng tin, thi u sự đồng hành, ph i hợp trong thực hiện.
B ng 2.5. Kết qu tập huấn nghiệp vụ cho NVCTXH trong

Số người được
Tỷ lệ
Kết qu tập huấn nghiệp vụ
Nguyên nhân
kh o sát
Được tập huấn
Kh ng được tập huấn
Nguyên nhân
Không có thời gian
Không có k hoạch
Không có kinh phí

21
29

42 %

58 %

12
24 %
7
14 %
31
62 %
(Nguồn: K t quả đi u tra)
2.3.4. Thực trạng thiết lập hồ sơ quản lý đối tượng
Thực t , c ng t c lưu tr , quản l hồ s người c c ng tại cấp t nh
tu được quan t m nhưng cũng c n nhi u bất cập, hạn ch như chưa c m
đi u h a nhiệt độ, quạt th ng gi , m hút ẩm, mới ch c hệ th ng b o
ch tự động; chưa được x c định, ph n định khu vực cấm theo qu định v
bảo vệ b mật, chưa đảm bảo an toàn v hồ s lưu tr ; tại cấp hu ện, hồ s
c n sắp x p lộn xộn, chưa thực sự khoa học, n n p; vì vậ , hồ s dễ bị thất
lạc, kh ng c c sở để xem xét, giải qu t ch nh s ch hoặc làm kéo dài thời
gian, ảnh hưởng đ n việc ti p cận, th hưởng c c ch nh s ch, c c dịch v
của các đ i tượng.
2.3.5. Thực trạng ki m tra, gi m s t, đ nh gi kết quả hỗ trợ
Việc kiểm tra, gi m s t hoạt động h trợ c ng t c xã hội đ i với
người c c ng với c ch mạng kh ng được x dựng thành k hoạch ri ng
mà lồng ghép trong chư ng trình kiểm tra, gi m s t chung.

14


Đ i với việc đ nh gi k t quả thực hiện hoạt động h trợ c ng t c
xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng vào dịp s , t ng k t nhiệm v
chu n m n cũng chưa được chú trọng, nội dung chưa được đ cập đ n

trong c c b o c o s k t, t ng k t; c c phư ng hướng, nhiệm v năm k
hoạch cũng kh ng đưa ra c c m c ti u, giải ph p thực hiện.
Theo k t quả khảo s t c 48
ki n cho rằng trong năm chưa
thực hiện kiểm tra, gi m s t, l do được đưa ra là: kh ng sắp x p được thời
gian 25 , kh ng c k hoạch từ đ u năm (32 ), thi u kinh ph (28%) và
kh ng đủ c n bộ để thực hiện (15%).
2.3.6. Thực trạng chế độ th ng tin, b o c o
C ng t c th ng tin, b o c o chưa được c c địa phư ng chú trọng,
đ i khi c n mang t nh đ i ph , chi u lệ; t n suất thực hiện kh ng thường
xuyên, thi u th ng tin, chất lượng hạn ch , ảnh hưởng kh ng nhỏ đ n qu
trình quản l , đi u hành thực hiện chức năng, nhiệm v của địa phư ng,
đ n vị.
Để n ng cao chất lượng th ng tin, b o c o, c c ki n được khảo
s t đ u cho rằng, c n đ i mới nội dung, hình thức b o c o; hướng dẫn hệ
th ng biểu mẫu, đ cư ng c thể; tăng cường ứng d ng c ng nghệ thông
tin, ứng d ng ch k s trong thực hiện b o c o như gửi qua thư điện tử, hệ
th ng Văn ph ng th ng minh (I-Office) hoặc qua c c phư ng tiện kh c,
đảm bảo kịp thời, ti t kiệm thời gian, c ng sức.
Học vi n đưa ra đ cư ng b o c o với c c nội dung c bản như
sau:
- Kh i qu t tình chung của địa phư ng, đ n vị, nh ng thuận lợi,
kh khăn trong thực hiện nhiệm v
- K t quả thực hiện nhiệm v
+ C ng t c tu n tru n, qu n triệt, ch đạo thực hiện (ban hành
văn bản, hướng dẫn, t chức hội nghị tu n tru n…)
+ K t quả c thể
- Nh ng kh khăn, vướng mắc
- Ki n nghị, đ xuất
- Phư ng hướng, nhiệm v thời gian tới

2.3.7. Thực trạng tổ chức sơ kết, tổng kết, thi đua khen thưởng

15


Theo k t quả khảo s t, hoạt động h trợ c ng t c xã hội đ i với
người c c ng với c ch mạng chưa được t chức s , t ng k t ri ng mà lồng
ghép t ng k t trong chư ng trình c ng t c chung, vì vậ , nội dung phản nh
c c hoạt động h trợ c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng
chưa phong phú, chưa toàn diện.
T chức c k t, t ng k t hoạt động nào cũng kh ng thể thi u ph n
t n vinh, biểu dư ng, khen thưởng c c tập thể, c nh n c thành t ch xuất
sắc; c n c ch nh s ch động vi n, khen thưởng kịp thời tạo động lực để c n
bộ, nh n vi n c ng t c xã hội hoàn thành t t nhiệm v .
2.4. Đánh giá ết qu đ t được trong qu n công tác xã hội
đối với người c công với cách
ng t i tỉnh Hà T nh; những h n chế
và nguyên nhân.
2.4.1. ết quả đạt được v nguyên nhân
a. K t quả đạt được
Hà Tĩnh quan tâm lãnh đạo, ch đạo thực hiện đ đủ, đồng bộ c c
ch độ, chính sách đ i với người c c ng với c ch mạng; giải qu t kịp thời
c c ch độ, ch nh s ch theo qu định; chi trả trợ cấp thường xu n 45.000
đ i tượng, trợ cấp một l n cho g n 50.000 đ i tượng và c c ch nh s ch kh c
với kinh phí trên 1.100 tỷ đồng m i năm; t chức đi u dưỡng tập trung
3.500 đ i tượng/năm. Phong trào đ n n đ p nghĩa được toàn xã hội tích
cực hưởng ứng; đ n na , 100 xã, phường được c ng nhận làm t t c ng
t c thư ng binh liệt sỹ, người c c ng, 98 người c c ng với c ch mạng
c mức s ng bằng hoặc cao h n mức s ng của d n cư n i cư trú.
b. Nguyên nhân.

Ch nh phủ, c c bộ, ngành trung ư ng, cấp ủ , ch nh qu n c c cấp
và toàn xã hội quan t m, chăm lo thực hiện; hệ th ng văn bản qu định ch
độ, ch nh s ch được b sung, hoàn thiện; đ i tượng th hưởng và c c ch nh
s ch kh ng ngừng được mở rộng.
Sự ch đạo s u s t, qu t liệt của T nh ủ , Hội đồng nh n d n, Ủ
ban nhân dân t nh, vai tr chủ động tham mưu của ngành Lao độngThư ng binh và Xã hội từ t nh đ n c sở; sự tham gia ph i hợp, hưởng ứng
của c c t chức, đoàn thể, doanh nghiệp và sự đồng thuận của nh n d n.

16


Nhận thức của người d n ngà càng được n ng cao; đội ngũ c n bộ,
nh n vi n c ng t c xã hội được đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp v
chu n m n, c bản đ p ứng u c u nhiệm v .
2.4.2. Hạn chế trong quản lý c ng t c xã hội đối v i ngư i c
c ng v i c ch mạng v nguyên nhân
.4. .1. ạn ch
a. Công tác tu n tru n, ph bi n c c chủ trư ng, ch nh s ch v
người c c ng và quản l c ng t c xã hội đ i với người c c ng với cách
mạng chưa được thực hiện thường xu n; hiệu quả chưa cao.
Hình thức nội dung tu n tru n chưa phong phú, đa dạng, hiệu
quả chưa cao, chưa ph t hu vai tr của hệ th ng ph t thanh c sở trong
việc đưa chủ trư ng, ch nh s ch đ n với người d n.
b. Công tác xã hội đ i với người c c ng chưa được x dựng
thành chư ng trình ri ng, chưa c k hoạch ri ng cho từng năm và giai
đoạn mà được lồng ghép trong chư ng trình c ng t c chung v lao động,
người c c ng và xã hội.
c. Một s ch nh s ch triển khai c n chậm như việc h trợ nhà ở
người c c ng với c ch mạng theo qu t định 22/2013/qđ-ttg; trợ cấp cho
đ i tượng được thủ tướng ch nh phủ tặng bằng khen; tặng hu n chư ng độc

lập cho gia đình c nhi u liệt sỹ.
d. Phong trào đ n n đ p nghĩa ph t triển chưa đồng đ u, các
phong trào chưa được thực hiện thường xu n, mới ch tập trung chủ u
vào ngà 27/7 hoặc vào c c dịp lễ t t, việc ph t hu nội lực trong nh n d n
và đ i tượng c n hạn ch .
Công tác vận động thu Qũ đ n n đ p nghĩa c n hạn ch , chưa
hu động được nhi u nguồn lực xã hội vào lĩnh vực chăm s c người c
công.
e. C n bộ làm c ng t c Lao động - TB&XH ở cấp xã, phường, thị trấn
tu i đời c n trẻ, kỹ năng, kinh nghiệm chưa nhi u. C ng t c đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn v c ng t c xã hội cho c n bộ cấp xã, phường, thị trấn
chưa được thực hiện thường xu n.
g. C ng t c quản l hồ s , quản l đ i tượng người c c ng còn
nhi u kh khăn, bất cập.

17


h. C ng t c kiểm tra, gi m s t thực hiện chưa thường xu n, chưa
kịp thời, dẫn đ n một s nội dung c ng t c đạt k t quả chưa cao, c c kh
khăn, vướng mắc chưa được giải qu t kịp thời.
2.4.2.2. Nguyên nhân
a. S lượng đ i tượng th hưởng ch nh s ch đ i với người c c ng
lớn.
b. Vai trò lãnh đạo, quản l đ i với c ng t c Lao động - TB&XH ở
một s địa phư ng chưa được đ cao, đ i khi c n nặng v phong trào hoặc
chu n m n, chưa thực hiện t t việc kiểm tra, gi m s t, u n nắn sai s t từ
c sở.
c. C ng t c ph i hợp của một s sở, ban, ngành, địa phư ng thi u
chặt chẽ, hiệu quả hạn ch .

d. Việc chấp hành sự ch đạo của c quan chu n m n cấp t nh,
chấp hành ch độ th ng tin, b o c o một s địa phư ng thực hiện thi u
nghiêm túc, chưa kịp thời.
e. C ng t c s k t, t ng k t, nh n rộng c c gư ng điển hình ti n
ti n trong thực hiện ch nh s ch người c c ng và hoạt động c ng t c xã hội
chưa được c c địa phư ng, đ n vị chú trọng; chưa động vi n, khen thưởng
kịp thời c n bộ, nh n vi n c ng t c xã hội thực hiện t t nhiệm v .
Kết uận Chương 2
Ở Chư ng 2, học vi n đi s u ph n t ch, l giải thực trạng của quản
l c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng tr n c c nội dung:
(1) x dựng k hoạch h trợ; (2) t chức c c hoạt động h trợ c ng t c xã
hội; (3) thi t lập hồ s quản l đ i tượng; (4) t chức bộ m , c ng t c nh n
sự; (5) kiểm tra, gi m s t, đ nh gi k t quả h trợ; (6) Ch độ th ng tin, b o
c o; (7) T chức s k t, t ng k t, thi đua khen thưởng.
Đồng thời, x c định r ngu n nh n của nh ng hạn ch , thi u s t
để đ ra c c giải ph p s t thực, c thể đ i với từng nội dung của quản l
c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng.

18


Chương 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ
HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TẠI
TỈNH HÀ TĨNH
3.1. Đẩ
nh tu ên tru ền, nâng cao nhận thức cho cán bộ các
cấp, các ngành, người dân về nghề công tác xã hội và các ho t động hỗ
trợ công tác xã hội đối với người c công với cách
ng

Đẩ mạnh c ng t c thông tin, tuyên tru n nhằm n ng cao nhận
thức của c c cấp, c c ngành và cộng đồng xã hội v vai tr và vị tr của
ngh c ng t c xã hội và c c hoạt động h trợ c ng t c xã hội đ i với người
c c ng với c ch mạng.
T chức c c cuộc thi tìm hiểu v ngh c ng t c xã hội, v c ng t c
xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng; v c c văn bản hướng dẫn li n
quan đ n ph t triển ngh c ng t c xã hội...
X dựng, ph t triển mạng lưới tu n tru n vi n, tình ngu ện
vi n v c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng..
3.2. Ban hành tài iệu hướng dẫn qu trình thực hành công tác
xã hội đối với người c công với cách
ng và những êu cầu, điều
iện, ỹ năng cần thiết của nhân viên công tác xã hội hi à việc với
người c công với cách
ng
Ban hành tài liệu, cẩm nang hướng dẫn nghiệp v và t chức tập
huấn cho c n bộ c sở để thực hiện.
Ban hành Th ng tư qu định v
u c u, đi u kiện, c c kỹ năng
c n thi t và qu trình thực hành c ng t c xã hội đ i với người c c ng với
c ch mạng để thuận lợi h n cho c n bộ, nh n vi n c ng t c xã hội ở c sở.
3.3. Xâ dựng ế ho ch hỗ trợ công tác xã hội đối với người c
công với cách
ng sát thực, ph hợp điều iện thực tiễn của địa
phương
Ti n hành khảo s t, đ nh gi , x c định ch nh x c nhu c u h trợ
c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng; ph n loại, sắp x p
theo thứ tự ưu ti n c c nhu c u c n thực hiện.
Theo học vi n, việc x dựng k hoạch h trợ c ng t c xã hội đ i
với người c c ng với c ch mạng c n theo 6 bước c bản như sau:

Bước 1. Khảo s t nhu c u (c thể bằng phi u đi u tra)

19


Bước 2. T ng hợp, xử l th ng tin, x c định nhu c u c n ưu ti n
Bước 3. X dựng k hoạch h trợ
+ X c định m c đ ch, u c u
+ Nội dung, đ i tượng h trợ, m c ti u, ch ti u
+ Thời gian thực hiện
+ Kinh ph thực hiện
+ Ph n c ng thực hiện
+ Thông tin báo cáo
Bước 4. T chức thực hiện k hoạch
Bước 5. Kiểm tra, gi m s t
Bước 6. T ng k t, đ nh gi , thi đua khen thưởng
Trong k hoạch t ng thể, c thể x dựng Khung k hoạch với c c
nhiệm v chi ti t gắn với từng bộ phận, c nh n và thời gian thực hiện theo
biểu sau:
TT
Nội dung
Bộ phận Bộ phận
Thời
Thời
Dự ki n
chủ trì
ph i
gian bắt gian k t sản phẩm
hợp
đ u

thúc
1
…….
2
……….
Định k hàng tu n, th ng, qu , 6 th ng, cả năm hoặc đột xuất,
đ nh gi tình hình triển khai từng nội dung c thể.
3.4. Đa d ng h a các ho t động hỗ trợ công tác xã hội đối với
người c công với cách
ng
Đa dạng h a c c hoạt động h trợ, cung cấp dịch v c ng t c xã
hội đ i với người c c ng với c ch mạng như quản l ca, thăm hỏi, tư vấn,
tham vấn t m l , ch nh s ch, ph p luật; th ng tin, văn h a, thể thao, du lịch;
gặp gỡ, giao lưu với đồng ch , đồng đội, thăm chi n trường xưa và c c di
t ch lịch sử gắn li n với c c chi n c ng của người c c ng với c ch mạng;
c c nội dung nà được thực hiện t t tại trung t m đi u dưỡng người c c ng
và bảo trợ xã hội t nh; tu nhi n, t nh chu n nghiệp và hiệu quả chưa cao;
chưa x dựng qu trình quản l ca từ ti p nhận, ph n loại, x c định nhu
c u…để c k hoạch trợ giúp c thể.

20


3.5. Kiện toàn tổ chức bộ á , tăng cường đào t o, bồi dưỡng,
bố trí, sử dụng hợp đội ngũ cán bộ, nhân viên công tác xã hội đủ về
số ượng, đ
b o về chất ượng, đáp ứng êu cầu tổ chức thực hiện
đầ đủ các chính sách và các ho t động hỗ trợ công tác xã hội đối với
người c công với cách
ng.

Rà so t chức năng, nhiệm v , kiện toàn t chức bộ m , x dựng
k hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho c n bộ, nh n vi n c ng t c xã hội theo nhu
c u từng nh m đ i tượng c thể là u c u h t sức c n thi t.
Quan t m đ u tư c sở vật chất, trang thi t bị, b tr kinh ph , n ng
cao c ng suất, hiệu quả hoạt động của Trung t m Đi u dưỡng người c
c ng và Bảo trợ xã hội t nh; kiện toàn t chức bộ m thực hiện chức năng
cung cấp dịch v c ng t c xã hội.
Đa dạng h a c c hình thức đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng,
nghiệp v , nhất là kỹ năng tư vấn, tham vấn, kỹ năng tr chu ện, kỹ năng
lắng nghe, kỹ năng giao ti p cho nh n vi n c ng t c xã hội; tăng cường hợp
tác qu c t .
Ph t triển đội ngũ c n bộ, vi n chức, nh n vi n và cộng t c vi n
công tác xã hội ở c c cấp tr n toàn t nh; đ n năm 2020, b tr m i xã,
phường, thị trấn c 01 c n bộ nh n vi n c ng t c xã hội, hưởng mức ph
cấp hàng th ng bằng mức lư ng t i thiểu chung do Ch nh phủ qu định.
Tăng cường đào tạo, tập huấn cho đội ngũ c n bộ c c t chức,
đoàn thể trở thành lực lượng cộng t c vi n, h trợ cung cấp c c dịch v
c ng t c xã hội và ti p nhận, ph n loại, đ nh gi nhu c u ban đ u của c c
nh m đ i tượng làm c sở x dựng, hoạch định c c hoạt động c ng t c xã
hội.
3.6. Thiết ập, củng cố hồ sơ qu n đối tượng đ
b o đầ
đủ, chặt chẽ, c tính pháp cao
Rà so t, th ng k , ph n loại hồ s , b sung c c th ng tin, giấ tờ
c n thi u trong c c hồ s quản l .
Ứng d ng CNTT, x dựng hệ th ng th ng tin c sở d liệu đ
đủ, đồng bộ, c t nh hệ th ng v người c c ng đang hưởng ch nh s ch và
c c dịch v c ng t c xã hội đã được h trợ; s h a hồ s người c c ng với
c ch mạng để thuận lợi h n trong qu trình quản l , sử d ng.


21


X dựng, n ng cấp kho lưu tr hồ s người c c ng với c ch
mạng, b sung c c trang thi t bị c n thi t; ban hành qu ch v khai th c,
sử d ng hồ s người c c ng với c ch mạng đảm bảo đúng qu định.
Thường xu n tập huấn, bồi dưỡng nghiệp v lưu tr cho c n bộ
làm nhiệm v quản l hồ s ; b sung c c trang thi t bị ph c v kho lưu tr ,
quản l hồ s người c c ng với c ch mạng.
3.7. Tăng cường huy động tối đa các nguồn ực, xã hội h a ho t
động trợ giúp công tác xã hội đối với người c công với cách
ng
X dựng k hoạch, dự to n kinh ph c thể cho từng năm và giai
đoạn và x c định đ i tượng c n hu động, c ch thức, phư ng ph p thực
hiện. đồng thời, đẩ mạnh tu n tru n, n ng cao nhận thức, thức tham
gia của người d n vào c c hoạt động trợ giúp c ng t c xã hội đ i với người
c c ng, xem đ vừa là tình cảm, vừa tr ch nhiệm của c c th hệ đi sau đ i
với người c c ng với c ch mạng.
Ph t hu hiệu quả hoạt động của Qũ đ n n đ p nghĩa, kiện toàn
Ban quản l Qũ đ n n đ p nghĩa c c cấp; công khai, minh bạch c c
khoản thu, chi, sử d ng c c nguồn h trợ đúng m c đ ch, đúng đ i tượng,
đúng địa ch .
Xã hội h a c c hoạt động trợ giúp c ng t c xã hội đ i với người c
c ng với c ch mạng, ph n c ng, giao tr ch nhiệm c thể cho c c t chức,
đoàn thể, doanh nghiệp h trợ, đỡ đ u các gia đình NCCVCM c n kh
khăn.
Kết uận Chương 3
Để n ng cao hiệu quả quản l c ng t c xã hội và cung cấp dịch v ,
trợ giúp t t h n cho người c c ng với c ch mạng, chúng ta c n c nh ng
giải ph p h t sức căn c , hợp l ; dựa theo hiểu bi t, học vi n đưa ra 7 giải

ph p c bản, đ là: (1) Đẩ mạnh tu n tru n n ng cao nhận thức cho c c
cấp, c c ngành và cộng đồng xã hội; (2) Ban hành bộ tài liệu hướng dẫn quy
trình thực hành công tác xã hội đ i với người có công với cách mạng và
nh ng yêu c u, đi u kiện, kỹ năng c n thi t của nhân viên công tác xã hội khi
làm việc với người có công với cách mạng; (3) x dựng chư ng trình h trợ
c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng s t thực, phù hợp đi u
kiện thực tiễn của địa phư ng; (4) đa dạng h a c c hoạt động h trợ c ng
t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng; (5) kiện toàn t chức bộ

22


m , tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, b tr , sử d ng hợp l đội ngũ c n bộ,
nh n vi n c ng t c xã hội đủ v s lượng, đảm bảo v chất lượng, đ p ứng
u c u t chức thực hiện đ đủ c c ch nh s ch và c c hoạt động h trợ
c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng; (6) Thi t lập, củng c
hồ s quản l đ i tượng đảm bảo đ đủ, chặt chẽ, c t nh ph p l cao; (7)
Tăng cường hu động t i đa c c nguồn lực, xã hội h a hoạt động trợ giúp
c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng.
Trong 7 giải ph p tr n, học vi n nhận thấ rằng, quan trọng nhất
vẫn là hoàn thiện thể ch , ch nh s ch, ban hành hướng dẫn qu trình nghiệp
v thực hành c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng và kiện
toàn t chức bộ m , ph t triển đội ngũ c n bộ, nh n vi n c ng t c xã hội
đủ v s lượng, đ p ứng u c u chất lượng, c kỹ năng, đạo đức ngh
nghiệp và c c nguồn lực đảm bảo để hoàn thành t t c c m c ti u nhiệm v .
KẾT LUẬN
C ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng là một
chu n ngành c ng t c xã hội ri ng c của Việt Nam; người c c ng với
c ch mạng nhận được sự quan t m, ưu đãi, t n vinh của Đảng, nhà nước và
xã hội; thực hiện ch nh s ch ưu đãi đ i với người c c ng với c ch mạng

vừa là tr ch nhiệm, vừa là đạo l u ng nước nhớ nguồn đ i với c c th hệ
đi trước đã chi n đấu, h sinh vì độc lập, tự do của d n tộc.
Thời gian qua, Hà Tĩnh lu n quan t m, chăm lo thực hiện t t c c
ch độ, ch nh s ch v chăm s c sức khỏe, ưu đãi gi o d c đào tạo, h trợ
nhà ở, tạo việc làm...và c c hoạt động trợ giúp xã hội kh c để người c
c ng vượt qua kh khăn, vư n l n trong cuộc s ng. Tu vậ , c ng t c xã
hội vẫn c n là lĩnh vực rất mới mẻ; nhận thức của cấp ủ , ch nh qu n c c
cấp và nh n d n v c ng t c xã hội chưa thực sự đ đủ; c c dịch v h trợ
người c c ng với c ch mạng chưa thực hiện thường xu n; chưa c hướng
dẫn v qu trình, đ i tượng, ti u chuẩn, phư ng ph p ti p cận người c
c ng với c ch mạng; đội ngũ nh n vi n c ng t c xã hội chưa đủ v s
lượng, kỹ năng, kinh nghiệm c n hạn ch , ph n nào ảnh hưởng đ n hiệu
quả c ng t c quản l c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng.
Đ tài quản l c ng t c xã hội đ i với người c c ng với c ch mạng
từ thực tiễn t nh Hà Tĩnh là một đ tài mới n n qu trình nghi n cứu, thực
hiện, học vi n gặp kh ng t kh khăn v tư liệu tham khảo, nhưng với

23


×