Giáo án Ngữ Văn 11 GV:Nguyeãn Ngoïc Theå
TUẦN 06 – K11
TIẾT 21 - Đọc Văn
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Nguyễn Đình Chiểu
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về thân thế, sự nghiệp và giá trị nội dung, nghệ
thuật của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
- Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài có một không hai trong lịch sử
văn học Việt Nam thời trung đại về người nông dân – nghĩa sĩ
- Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của NĐC: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh
khi sự nghiệp còn dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử khổ đau nhưng vĩ
đại của dân tộc
- Nhận thức được những thành tựu xuất sắc về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng
hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình
bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn này
- Bước đầu hiểu những nét cơ bản về văn tế
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, GA, …
- HS: SGK, vở soạn, …
III/ Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, phân tích, thuyết giảng, …
IV/ Tổ chức hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15’)
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt TG
? Những nét chính về cuộc
đời Nguyễn Đình Chiểu?
HS đọc SGK và trả lời, bổ
sung
GV nhận xét, khái quát
chung
? Đặc điểm con người
Nguyễn Đình Chiểu?
HS thảo luận, trả lời, bổ
sung
GV nhận xét và thuyết
giảng
PHẦN MỘT: TÁC GIẢ
I/ Cuộc đời và con người:
1/ Cuộc đời:
- Sinh ngày 1.7.1882, Tân Khánh, phủ Tân
Bình, Gia Định
- 1833 theo cha về Huế ở nhờ, 1840 về Nam
- 1843 đỗ tú tài, nhà phú hộ hứa gả con
- 1849 mẹ mất → về chịu tang → bị mù → bị
bội ước
- Dạy học, bốc thuốc cứu người và làm thơ
Một cuộc đời bất hạnh, éo le: tuổi thơ lưu
lạc, 10 tuổi xa gia đình, lớn lên sống trong
cảnh quốc biến gia vong
2/ Con người:
- Có nhiều nghị lực và phẩm chất phi thường –
“tàn mà không phế”
+ Yêu nước, thương dân
+ Vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc
đời
+ Thơ văn không thể hiện sự khóc than cho thân
phận → vì đại cuộc, mang tầm vóc sử thi
10’
Trường THPT Cái Nước
Giáo án Ngữ Văn 11 GV:Nguyeãn Ngoïc Theå
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt TG
? Kể tên những sáng tác
chính của NĐC?
HS đọc SGK và trả lời
GV nhận xét
? Những nội dung chính
trong sáng tác của Nguyễn
Đình Chiểu?
HS đọc SGK và trả lời, bổ
sung
GV nhận xét, khái quát và
thuyết giảng
? Đặc điểm về nghệ thuật
trong sáng tác của NĐC?
HS đọc SGK trả lời, bổ
sung
GV nhận xét, khái quát
- Gắn bó với nhân dân, nhìn thấy phẩm chất tốt
đẹp của họ
II/ Sự nghiệp thơ văn:
1/ Những tác phẩm chính:
- Trước khi thực dân Pháp xâm lược: Lục Vân
Tiên, Dương Từ - Hà Mậu → truyền bá đạo
lí làm người
- Sau khi thực dân Pháp xâm lược: Chạy giặc,
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Văn tế Trương
Định, Thơ điếu Trương Định, Thơ điếu Phan
Tòng, Văn tế nghĩa sĩ trận vong Lục tỉnh,
Ngư Tiều y thuật vấn đáp, …
2/ Nội dung thơ văn:
- Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa: bài học về đạo
làm người chân chính: sống nhân hậu, thuỷ
chung, biết giữ gìn nhân cách thẳng ngay,
cao cả, dám đấu tranh và có đủ sức mạnh để
chiến thắng những thế lực bạo tàn, cứu nhân
độ thế
- Lòng yêu nước, thương dân:
+ Ghi lại chân thực một thời đau thương mà anh
hùng của đất nước
+ Khích lệ lòng căm thù giặc và ý chí cứu nước
của nhân dân ta
+ Biểu dương những anh hùng nghĩa sĩ đã chiến
đấu, hi sinh vì Tổ quốc
+ Tố cáo tội ác của giặc
+ Ngợi ca những sĩ phu yêu nước, vì đại nghĩa
mà chống lại triều đình
3/ Nghệ thuật thơ văn:
- Bút pháp trữ tình đạo đức trong sáng, nhiệt
thành, đầy yêu thương con người và nồng
đậm hơi thở cuộc sống
- Đậm đà sắc thái Nam Bộ: ngôn từ mộc mạc,
bình dị, nhân vật chất phác, nồng nhiệt,
khoáng đạt, hồn nhiên, lối kể chuyện mang
màu sắc diễn xướng, …
NĐC như một ngôi sao có ánh sáng khác
thường, càng nhìn càng thấy sáng
18’
4/ Củng cố, dặn dò: (1’)
- Nắm lại nội dung bài
- Soạn bài tiếp theo
V/ Rút kinh nghiệm:
Trường THPT Cái Nước
Giáo án Ngữ Văn 11 GV:Nguyeãn Ngoïc Theå
TUẦN 06 – K11
TIẾT 22 - Đọc Văn
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Nguyễn Đình Chiểu
I/ Mục tiêu: Tiết 21
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, GA, …
- HS: SGK, vở soạn, …
III/ Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, phân tích, thuyết giảng, …
IV/ Tổ chức hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt TG
HS đọc SGK và nêu hoàn
cảnh sáng tác bài văn tế
GV nhận xét bổ sung
HS đọc SGK và tóm tắt
những đặc điểm của thể
loại văn tế
GV nhận xét, khái quát và
thuyết giảng
HS đọc bài văn tế
?Hãy phân tích phần lung
khởi của bài Văn tế nghĩa
sĩ Cần Giuộc
HS thảo luận phân tích, trả
lời, bổ sung
GV nhận xét, khái quát và
thuyết giảng thêm
PHẦN HAI: TÁC PHẨM
I/ Tiểu dẫn:
1/ Hoàn cảnh sáng tác:
Bài văn tế viết theo yêu cầu của tuần phủ Gia định
Đỗ Quang để tế những nghĩa sĩ đã hi sinh trong trận
tập kích đồn giặc Pháp ở Cần Giuộc vào đêm
16/12/1861
2/ Đặc điểm thể loại Văn tế:
- Là thể văn cổ thường gắn với phong tục tang
lễ, nhắm bày tỏ lòng tiếc thương đối với
người đã mất
- Nội dung: kể lại cuộc đời, công đức, phẩm
hạnh của người đã khuất và bày tỏ nỗi đau
thương của người sống trong giờ phút vĩnh
biệt
- Hình thức: văn xuôi, thơ lục bát, song thất
lục bát, phú, …
- Bố cục: Lung khởi, thích thực, ai vãn và kết
II/ Đọc hiểu:
1/ Lung khởi:
- Hỡi ôi: nghẹn ngào, xa xót trong lòng người
đứng tế
- Súng giặc – đất rền
- Lòng dân - trời tỏ
→ Khung cảnh bão táp của thời đại: sự đụng độ giữa
thế lực xâm lăng tàn bạo của TD Pháp và ý chí kiên
cường bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta
- Mười năm vỡ ruộng – chưa chắc còn – danh
nổi tợ phao
- Một trận nghĩa đánh Tây - mất - tiếng vang
như mõ
→ Ý nghĩa bất tử của cái chết vì nghĩa lớn
8’
10’
Trường THPT Cái Nước
Giáo án Ngữ Văn 11 GV:Nguyeãn Ngoïc Theå
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt TG
? Qua phần thích thực hãy
làm rõ hình tượng người
nghĩa sĩ nông dân?
HS thảo luận, trả lời, bổ
sung
GV nhận xét, khái quát
chung và thuyết giảng thêm
?Em có nhận xét gì về hình
tượng người nghĩa sĩ nông
dân?
HS thảo luận, trả lời, bổ
sung
GV nhận xét, khái quát
chung và thuyết giảng thêm
2/ Thích thực: Hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân
- Nguồn gốc xuất thân: nông dân thuần tuý ở
Nam Bộ với nền nông nghiệp lạc hậu
- Thái độ, tình cảm:
+ Côi cút, toan lo nghèo khó: âm thầm, lặng lẽ,
vất vả quanh năm → tấm laòng yêu thương trân
trọng của nhà thơ đối với người nghĩa sĩ nông
dân
+ Hồi hộp, lo sợ - mong mỏi - căm thù giặc,
quyết tâm không dung tha cho giặc → yêu nước,
tự hào về truyền thống dân tộc
- Tinh thần chiến đấu:
+ Tự nguyện chiến đấu trên cơ sở của “lòng mến
nghĩa”
+ Trang bị thô sơ, dùng trong sinh hoạt hằng
ngày của người nông dân
+ Khí thế chiến đấu: hào hùng, sôi nổi, mạnh mẽ,
khẩn trương
Nhịp điệu dồn dập, miêu tả sinh động, tác
giả đã tạc nên hình tượng người nghĩa binh
anh hùng, bất tử. Truyền đến cho người đọc
lòng thán phục tinh thần yêu nước, quyết
tâm đánh giặc cứu nước của người nghĩa
quân nông dân
Lần đầu tiên hình ảnh người nông dân đi vào
văn học với tất cả vẻ đẹp bình dị mà hào
hùng - bức tượng đài nghệ thuật bất tử về
những người anh hùng thất thế nhưng vẫn
hiên ngang
24’
4/ Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nắm lại nội dung bài
- Soạn bài tiếp theo
V/ Rút kinh nghiệm:
Trường THPT Cái Nước
Giáo án Ngữ Văn 11 GV:Nguyeãn Ngoïc Theå
TUẦN 06 – K11
TIẾT 23 - Đọc Văn
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Nguyễn Đình Chiểu
I/ Mục tiêu: Tiết 21
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, GA, …
- HS: SGK, vở soạn, …
III/ Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, phân tích, thuyết giảng, …
IV/ Tổ chức hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Phân tích hình tượng
người nghĩa sĩ nông dân? (10’)
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt TG
?Lời văn biểu thị tình cảm gì
của tác giả? chứng minh?
HS thảo luận, trả lời, bổ
sung
GV nhận xét, khái quát và
thuyết giảng
? Ai vãn là tiếng khóc của
ai? Khóc cho ai?
HS thảo luận, trả lời, bổ
sung
GV nhận xét, khái quát và
thuyết giảng
?Phần kết tác giả than tiếc
như thế nào? Phân tích?
HS thảo luận, trả lời, bổ
sung
GV nhận xét, khái quát và
thuyết giảng
3/ Ai vãn:
- Thán từ: ôi, thôi thôi → nỗi đau đớn và
thương tiếc vô cùng
- Thái độ của tác giả: xác phàm vội bỏ, nào…
mộ, vì…sương, vì…gió → cảm phục,
ngưỡng mộ và trân trọng vì nghĩa sĩ là
người nông dân tự nguyện chiến đấu
- “Cỏ cây…giăng”(nhân hoá); “Già trẻ…
nhỏ” (tả thực) → sự hi sinh của nghĩa quân
đã để lại nỗi buồn ngập cả không gian
- Tấc đất…nhà ta → ca ngợi động cơ, mục
đích chiến đấu cao đẹp của nghĩa quân
- Sống làm chi…; Thà thác mà…→ an ủi, tri
ân trước sự hi sinh của nghĩa quân, ca ngợi
và khâm phục lẽ sống cao đẹp của họ
Là nỗi xót thương, là tiếng khóc của tác
giả, của “già trẻ hai hàng lụy nhỏ” khóc
cho người nghĩa sĩ hi sinh, khóc cho “sông
Cần Giuộc”, cho “chợ Trường Bình”, cho
“tấc đất ngọn rau ơn chúa” và cho cả “nước
nhà ta”
4/ Kết:
- Tiếp tục nỗi đau, tiếp tục tiếng khóc, tiếp
tục ngợi ca công đức
+ Khóc cho quê hương, xứ sở
+ Khóc cho những người mẹ mất con, những
người vợ mất chồng
+ Khóc cho những người nghĩa sĩ đã đi vào lịch
sử và sống mãi trong lòng dân tộc
- Và từ đó nêu cao ý chí tiếp tục diệt thù
Tiếng khóc bi thương nhưng không bi lụy
17’
10’
Trường THPT Cái Nước