Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án 11 (một số tuần)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.02 KB, 8 trang )

Giáo án môn Ngữ văn 11 Nguyễn Ngọc Thể
TUẦN 03 – K11
(Từ 24/9 đến 29/9)
TIẾT 9-10
Giảng văn THƯƠNG V
TRẦN TẾ XƯƠNG
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: cảm nhận được hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đang, thương yêu và lặng lẽ hi sinh vì chồng
con. Tấm lòng yêu thương, quý trọng của nhà thơ đối với vợ
- Những thành công về nghệ thuật của bài thơ: từ ngữ giản dò, giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh,

II/ Chuẩn bò:
- Thầy: SGK, SGV, thiết kế lên lớp
- Trò: SGK, bài soạn, …
III/ Phương pháp: Nêu vấn đề, trả lời câu hỏi, thảo luận, …
IV/ Tiến trình thực hiện:
1/ Kiểm tra bài cũ: (10’)
Khung cảnh mùa thu thể hiện trong bài thơ “ Câu cá mùa thu” (Thu điếu) – Nguyễn Khuyến?
(Dựa vào tiết 6, phần giảng văn)
2/ Bài mới:
Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt TG
GV yêu cầu HS đọc (SGK) tìm ý
chính
GV hướng dẫn ngắn gọn cách
hiểu về tác giả, đề tài bà Tú trong
thơ Trần Tế Xương.
GV gọi HS đọc bài thơ => nhận
xét cách đọc của HS và tìm hiểu
bài thơ.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu 6 câu
thơ đầu (SGK)


Nỗi vất vả, gian truân của bà
Tú:khgian, thgian, công việc
+ Tìm nghóa của: nuôi đủ, đò
đông
+ Đức tính cao đẹp của bà Tú
Nhà thơ có thấu hiểu không?
HStìm ra chi tiết trong bài thơ để
minh hoạ
GV nhận xét, đánh giá và tổng
hợp
GV hướng dẫn HS tìm hiểu hai
câu 7,8 (SGK)
HS trình bày (cá nhân)
GV nhận xét, tổng hợp
I/ Giới thiệu:
- Tú Xương viết về vợ rất nhiều (cả thơ, văn tế, câu
đối...), các tác phẩm mang nội dung yêu thương, quý
mến vợ.
- “Thương vợ” là một trong những bài thơ hay và cảm
động nhất thể hiện niềm thương và cái duyên hóm
hónh của một nhà thơ.
II/ Phân tích:
1/ Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thương vợ của ông Tú:
a/ Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:
- Quanh năm bà Tú tần tảo, tất bật ngược xuôi buôn
bán để lo cho chồng cho con
- Tác giả mượn hình ảnh “con cò” trong ca dao để ví
vợ => vất vả, cần mẫn của bà Tú.
- Gánh nặng gia đình đè nặng lên đôi vai bà Tú,
 “Thân cò” nhấn mạnh nỗi vất vả, gian truân; nỗi đau

thân phận
- Bà Tú phải phong trần, lấm láp => bỏ qua sự ràng
buộc của dư luận để làm tròn bổn phận
- Phép đối ở hai câu thực => tô đậm sự vất vả, gian
truân của bà Tú
b/ Đức tính cao đẹp của bà Tú:
- Bà Tú là người đảm đang, tháo vát, chu đáo với
chồng con
- Bà Tú là người giàu đức hi sinh, nhẫn nhục, chòu
đựng, âm thầm, lặng lẽ.
 Tú Xương cảm phục sự quên mình của vợ
2/ Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ:
a/ Nhà thơ yêu thương, quý trọng, tri ân vợ
- Vợ hiện ra trước, ông Tú khuất lấp ở phía sau, nhìn
5’
10’
8’
3’
Giáo án môn Ngữ văn 11 Nguyễn Ngọc Thể
HS giải thích các từ ngữ: cha mẹ,
thói đời, ở bạc, hờ hững như
không
GV nhận xét, tổng hợp lại
Gv đặt câu hỏi
HS trả lời (cá nhân)
GV: ý nghóa của bài thơ?
HS trả lời (cá nhân)
GV nhận xét
tinh mới nhận ra.
- Đằng sau cốt cách khôi hài, trào phúng là cả tấm lòng

biết ơn vợ
b/ Con người có nhân cách qua lời trách:
- Tú Xương coi mình như cái nợ đời => thể hiện sự vô
tích sự của mình
- Trách mình không giúp được gì cho vợ => “kẻ bạc”
- Nhà thơ nhập thân vào vợ để chửi “thói đời” bạc bẽo
 Dám tự nhận khiếm khuyết => thật sự ông không bạc
vì hiểu thấu công lao của vợ => xoa dòu gánh nặng
bằng tình thương
3/ Nghệ thuật: phép đối ngẫu, số đếm, từ láy, vận dụng sáng
tạo văn học dân gian, ...
III/ Kết luận:
Tác giả tri công, tri ân với vợ mình, thấy mình là gánh
nặng của vợ. Tấm lòng của một người chồng đối với vợ thật
đáng quý, một con người có nhân cách đẹp.
7’
2’
5’
TIẾT 10
Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt TG
GV yêu cầu HS đọc SGK tìm ý
chính
GV giới thiệu ngắn gọn về đề tài,
tác giả, tác phẩm
Hs lắng nghe
GV hưỡng dẫn HS tìm hiểu câu 1
đến 24 (SGK)
HS trình bày (cá nhân)
GV nhận xét, tổng hợp về nội
dung, nghệ thuật

GV yêu cầu HS tìm hiểu câu 25
đến hết (SGK)
HS tìm chi tiết để minh hoạ, trình
bày cá nhân
GV nhận xét, tổng hợp
Đọc thêm: KHÓC DƯƠNG KHUÊ – Nguyễn Khuyến
I/ Tiểu dẫn:
1/ Đề tài: Đây là một bài thơ rất cảm động viết về tình bạn
giữa tác giả với Dương Khuê bạn đồng liêu (bạn thân) của
mình
2/ Tác phẩm: còn một tựa khác: Vãn đồng niên Vân Đình
tiến só Dương Thượng Thư. Viết bằng chữ Hán và Nguyễn
Khuyến tự dòch ra chữ Nôm
II/ Phân tích:
1/ Tâm trạng của tác giả khi nghe tin bạn mất (câu 1 đến
24)
- Bất ngờ, hụt hẫng, bàng hoàng, khó tin => Tác giả
đau, không tin vào sự thật.
- Nhớ về kỉ niệm gắn bó giữa hai người => cả hai cùng
chòu bao cay đắng, bây giờ chỉ còn lại tác gia. Nỗi
đau khi mất bạn.
2/ Nỗi tiếc thương của tác giả (câu 25 đến hết)
- Mất bạn – tác giả cảm thấy mình đã mất đi cái gì quý
giá
- Bạn mất là một điều nghòch lí, tác giả cũng chán đời
giống bạn nhưng bạn lại đi trước khi tuổi nhỏ hơn.
2’
3’
7’
8’

5’
Giáo án môn Ngữ văn 11 Nguyễn Ngọc Thể
GV yêu cầu HS nêu kết luận
GV bổ sung, tổng hợp
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK ( ý
chính về tác giả, tác phẩm)
HS trình bày (cá nhân)
GV nhận xét, tổng hợp
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội
dung bài thơ (6 câu đầu)
HS nêu ý kiến (cá nhân)
GV nhận xét, tổng hợp
Gv yêu cầu HS tìm hiểu (2 câu
cuối – SGK)
HS trả lời cá nhân
GV nhận xét, tổng hợp
 Mất bạn, mất đi tri âm, tri kỉ – nhớ bạn, khóc tiễn
bạn
III/ Kết luận:
- Bài thơ thể hiện niềm cảm xúc, tâm trạng buồn, tiếc
thương bạn của tác giả
- Giọng thơ trầm buồn, kết câu trùng điệp, tinh tế trong
thi pháp của Nguyễn Khuyến
Đọc thêm: VỊNH KHOA THI HƯƠNG – Trần Tế Xương
I/ Tiểu dẫn:
1/ Tác giả: (SGK – Trang 9)
2/ Tác phẩm:
- “Vònh khoa thi Hương” còn có tên gọi khác là “Lễ
xướng danh khoa thi Đinh Dậu”, viết về đề tài thi cử.
- Bài thơ thể hiện thái độ mỉa mai, phẫn uất của nhà

thơ đối với chế độ thi cử đương thời. Tâm sự của nhà
thơ trước tình cảnh đất nước
II/ Phân tích:
1/ Cảnh tượng trường thi:
- Trường Nam lẫn với trường Hà => lẫn lộn lung tung
chẳng ra gì
- Só tử ở quan trường: lôi thôi, vai đeo lọ => bát nháo,
xô bồ, ô hợp
- Quan: ậm ọe, miệng thét loa
- Quan sứ, bà đầm che lọng, váy lê quét đất => Tây,
Tàu, Ta lẫn lộn
 Tác giả châm biếm, mỉa mai, đả kích tổ chức thi cử
của xã hội thực dân nửa phong kiến
2/ Tâm trạng, thái độ của tác giả:
- Lời nhắn gọi của tác giả “nhân tài đất Bắc nào ai đó”
=> đau lòng xót xa, mong đợi, hy vọng.
- Ngoảnh cổ – trông cảnh nước nhà => nhiệm vụ của
kẻ só phải làm gì trước cảnh nhà bò thực dân thống trò,
tâm trạng bất lực.
- Tác giả có thái độ bất bình, phẫn uất => muốn thay
đổi xã hội, đất nước nhưng không được
III/ Kết luận:
- Bài thơ thể hiện thái độ bất bình, tâm trạng xót xa,
đau đớn của tác giả trước cảnh nước mất nhà tan
- Tài năng, sức mạnh của ngòi bút châm biếm, đả kích
của Tú Xương khi sử dụng nghệ thuật đối
5’
5’
5’
3’

3/ Củng cố, dặn dò (2’)
- Nắm nội dung bài học
- Làm bài tập 1,2,2 (SGK – Bài tập Ngữ Văn tập 1)
V/ Rút kinh nghiệm:
Giáo án môn Ngữ văn 11 Nguyễn Ngọc Thể
TUẦN 03 – K11
TIẾT 11,12 – TIẾNG VIỆT
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN (TT)
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được biểu hiện cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân
và mối tương quan giữa chúng
- Vận dụng lí thuyết làm bài tập thực hành
II/ Chuẩn bò:
- Thầy: SGK, SGV, thiết kế lên lớp, ...
- Trò: SGK, bài soạn, ...
III/ Phương pháp: Nêu vấn đề, trả lời câu hỏi, thảo luận, ...
IV/ Tiến trình thực hiện:
1/ Kiểm tra bài cũ: 10’
Tính chung của ngôn ngữ được biểu hiện qua các quy tắc, yếu tố nào? ( Dựa vào trang 3)
2/ Bài mới:
Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt TG
GV hướng dẫn HS giải các bài tập
SGK
BT 1 vàBT 2 (chia nhóm HS thảo
luận), đại diện HS trả lời, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá và tổng
hợp lại
Cũng dựa vào sự tương đồng giữa
hai đối tượng, Hồ Xuân Hương đã
dùng từ “xuân” với nghóa riêng

HS tìm ý chứng minh
GV nhận xét
BÀI TẬP 1:
Trong câu thơ của Nguyễn Du, “nách” chỉ góc tường
 Nguyễn Du đã chuyển nghóa từ “nách” từ nghóa vò trí
trên thân thể con người (mặt dưới chỗ cánh tay nối với
ngực) sang chỉ vò trí giao nhau (giữa hai bức tường tạo
thành một góc) rất độc đáo
 Phương thức chuyển nghóa chung của tiếng Việt –
phương thức ẩn dụ ( dựa vào quan hệ đồng nghóa giữa
hai đối tượng)
BÀI TẬP 2:
Từ “xuân” là ngôn ngữ chung, tác giả dùng với nghóa riêng:
+ Trong thơ Hồ Xuân hương: xuân chỉ mùa xuân và chỉ
sức sống, tình cảm của tuổi trẻ
+ Trong thơ Nguyễn Du: xuân chỉ cành xuân và chỉ vẻ đẹp
của người con gái trẻ tuổi
+ Trong thơ Nguyễn Khuyến: xuân chỉ bầu xuân và sức
sống dạt dào của cuộc sống, tình cảm thắm thiết của bạn

+ Trong thơ Hồ Chí Minh: xuân chỉ mùa đầu tiên trong
năm và chỉ sức sống mới tươi đẹp
15’
20’
TIẾT 12
Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt TG
GV yêu cầu HS Làm BT 3, 4 SGK
HS chia nhóm thảo luận, trả lời, bổ
sung
Gv nhận xét, tổng hợp

BÀI TẬP 3:
Từ “mặt trời” trong ngôn ngữ chung, mỗi tác giả lại sử dụng
theo cách khác nhau với ý nghóa riêng
- Trong thơ Huy Cận: mặt trời chỉ thiên thể của vũ trụ,
tác giả nhân hoá – mặt trời xuống biển (hoạt động
như người)
- Trong thơ Tố Hữu: ngoài nghóa chung, mặt trời còn
chỉ lí tưởng Cách mạng
- Trong thơ Nguyễn khoa Điềm: ngoài nghóa chung,
20’
Giáo án môn Ngữ văn 11 Nguyễn Ngọc Thể
GV yêu cầu HS cho ví dụ: nhỏ
nhắn, xinh xắn, đều đặn, may
mắn, vừa vặn, khoẻ khoắn, đỏ
đắn, lành lặn, chắc chắn, thẳng
thắn, khó khăn, nhọc nhằn, ...
Giống cấu tạo của các từ: ngoại
xâm, ngoại nhập, ...
GV hướng dẫn HS sau khi làm bài
tập
GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
mặt trời còn dược ẩn dụ để chỉ đứa con của người mẹ
đối với mẹ, con là hạnh phúc, niềm tin, ánh sáng của
cuộc đời
BÀI TẬP 4
Trong câu (a),(b), (c) có ba từ do cá nhân tạo nên, trước đó
chưa có trong ngôn ngữ chung của xã hội
Dựa vào một tiếng đã có sẵn, quy tắc cấu tạo chung, mô
hình, kiểu cấu tạo chung
(a) Từ “mọn mằn”: nhỏ đến mức không đáng kể => nhỏ

mọn
Quy tắc: từ láy hai tiếng, lặp lại âm đầu (phụ âm đầu m).
tiếng gốc “mọn”, tiếng láy đặt sau. Tiếng láy lặp lại âm đầu,
đổi vần “ăn”
(b) Từ “giỏi giắn”: rất giỏi => từ láy, có sắc thái thiện
cảm, mến mộ
(c) Từ “nội soi” => cấu tạo từ hai tiếng, là từ ghép chính
phụ
III/ Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân:
Mối quan hệ hai chiều:
- Ngôn ngữ chung của xã hội là cơ sở để sản sinh và
lónh hội lời nói cá nhân, đôi khi lời nói cá nhân góp
phần thêm vào kho tàng ngôn ngữ chung.
- Lời nói cá nhân vừa có phần biểu hiện của ngôn ngữ
chung vừa có những nét riêng (cá nhân có thể sáng
tạo làm biến đổi và phát triển ngôn ngữ chung)
15’
8’
3/ Củng cố, dặn dò : (2’)
- Cách làm bài, nội dung bài học
- Làm bài tập, soạn bài
V/ Rút kinh nghiệm :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×