Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

Giáo án Văn 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 152 trang )

Ngày soạn: 01 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 01_Lí luận văn học. Bài
SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ CỦA VĂN HỌC
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Có cái nhìn tổng quát về VH bằng cách liên kết các tác giả, tác phẩm thành một
đường dây theo thứ tự thời gian từ đó hình thành ở HS ý thức về VH như một quá trình
lịch sử.
2. Hiểu quy luật vận động lịch sử của VH.
3. Nắm được một số khái niệm cần thiết khi khảo sát LSVH: thời kỳ VH, trào lưu
VH…
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Diễn giảng + gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
GV: Những biến động trong đời sống XH-CT ->
những thay đổi tương ứng trong đời sống VH.
- CMT8 mở ra trang mới cho sự & VH.
- Đầu TK XX, ảnh hưởng của VhPT, sự & của
chữ quốc ngữ -> VhVN có nhiều cách tân về thể
loại, hình thức; & mau lẹ với nhiều Tgiả, Tp,
trường phái…
H: Để hiểu được một Tp, Tgiả hay một hiện
tượng VH phải căn cứ vào yếu tố nào? Việc tìm
hiểu hoàn cảnh sáng tác của Tp có cần thiết
không?


H: Có nên đồng nhất LSVH với LSXH không?
GV gợi ý để HS so sánh:
+ Vh hiện đại – Vh trung đại.
+ Thơ Bà huyện Thanh Quan, NĐC, NK – Thế
Lữ, Xuân Diệu, Huy Cận…
+ Truyện Kiều, Truyện LVT – Chí Phèo, Số
Đỏ…
H: VH VN
&
qua mấy thời kỳ?
H: Tiêu chí phân chia?(Tương đối)
GV nhấn mạnh một số ý trong KN ở Sgk.
H: VHVN 30- 45 có những trào lưu nào?
- Trào lưu VH lãng mạn trong VHVN 30 – 45.
I- Vận động của XH và vận
đông của VH:
- Có sự gắn bó: XH biến đổi ->
VH biến đổi.
- XH có lịch sử & -> VH cũng
có lịch sử & riêng.
=> VH chịu sự tác đông của
những yếu tố bên trong ->
không nên đồng nhất VH với LS.
II- Thời kỳ VH và trào lưu
VH:
1. Thời kỳ VH:(Sgk)
- Là một giai đoạn LS.
- VH & với những nét riêng
khác giai đoạn trướ hoặc sau nó.
- Căn cứ phân chia: mốc LS +

VH
- Trào lưu VH hiện thực trong VHVN 30 – 45.
H: Biểu hiện của sự tiến bộ trong VH? Sự khác
nhau giữa tiến bộ trong VH và trong KHKT?
(Càng phát triển, VH càng gần gũi với đời sống
con người hơn càng phong phú hơn)
2. Trào lưu VH:(Sgk)
- Là một hiện tượng có tính LS.
- Tính có cương lĩnh, nguyên
tắc, tư tưởng chung.
- Không có ngay từ đầu.
III- Tiến bộ trong VH:
Nhiều Tp VH của quá khứ vẫn
được xem như những giá trị tinh
thần của mọi thời đại (Điểm
khác với tiến bộ trong KHKT).
VD: Truyện Kiều
4. Củng cố: GV khái quát những kiến thức cơ bản.
Hướng dẫn: * Học bài nắm chắc các khái niệm.
* Soạn bài Các giá trị VH và tiếp nhận VH.
- Đọc Sgk -> gạch chân những kiến thức cơ bản.
- Giá trị VH? Quá trình tiếp nhận VH diễn ra như thế
nào?
Ngày soạn: 01 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 2, 3, 4_Lí luận văn học. Bài
CÁC GIÁ TRỊ VĂN HỌC VÀ TIẾP NHẬN VĂN HỌC
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Thấy Tp VH Có nhiều giá trị và nắm một số khái niệm: tính chân thực, sự sâu sắc,
tầm khái quát … khi tìm hiểu giá trị Tp VH.
2. Hiểu vị trí đặc biệt của giá trị thẩm mĩ và quan hệ của nó với các giá trị khác.

3. Rèn cách đọc tốt, thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Diễn giảng + gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Vận động XH và vận động VH có quan hệ như thế nào?
- Thái độ của người đọc với những Tp VH trong quá khứ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
GV: Phân biệt 2 khái niệm: giá trị văn học và các
giá trị văn học.
Làm rõ khái niệm nhận thức = biết + hiểu
H: Biểu hiện? Tại sao Tp VH có thể trở thành
nguồn tư liệu?
GV giải thích:
- Hiểu đời: Hiểu các vấn đề XH và thời cuộc.
- Hiểu người: Cái tốt, cái xấu, mạnh, yếu.
- Hiểu mình: Tự nhận thức.
- Chân thực: Đúng sự thật.
- Sâu sắc: Xuất phát từ vốn sống, sự trải nghiệm,
nghiền ngẫm, tích lũy của nhà văn.
- Tầm khái quát: Phù hợp với lợi ích dân tộc và
quy luật vận động, phát triển của XH.
H: Tiêu chuẩn xác định giá trị về nhận thức của
TP VH?
H: Em hiểu giá trị về tư tưởng – tình cảm của
Tp? Biểu hiện? Tiêu chuẩn xác định?

GV nói thêm về 2 mặt cơ bản của Nd tư tưởng -
TC:
- Mức độ của những rung động tình cảm.
(Bản thân những cách biểu lộ tình cảm không
xách định mức độ cao thấp của giá trị tình cảm)
- Vấn đề XH – nhân văn và khuynh hướng tư
I- Các giá trị văn học:
Là giá trị của Tp VH và là
tiêu chuẩn để đánh giá Tp.
1. Giá trị về nhận thức:
- Tp VH cung cấp tri thức -> tư
liệu.
- Bồi dưỡng sự hiểu biết về cuộc
đời, con người và bản thân.
* Tiêu chuẩn:
+Tầm khái quát.
+Tính chân thực.
+Sự sâu sắc.
2. Giá trị về tư tương – tình cảm:
- Sự phong phú của những rung
động tình cảm mà tác giả gửi
gắm trong Tp.
- Thái độ của Tgiả với các vấn
đề XH.
3. Giá trị về thẩm mĩ:
- Cái hay, cái đẹp về nghệ thuật.
- Phát triển năng lực thẩm mĩ.
Sgk
tng tỡnh trong Tp.
(Bao gm: thỏi ca nh vn vi quờ hng,

con ngi v nhng vn XH)
H: Nhng Tp cha ng nhng rung ng tỡnh
cm nh l Tp khụng cú giỏ tr?
GV chỳ ý cỏc khỏi nim cú liờn quan:
- Lũng yờu nc?
- Lũng nhõn ỏi?
- Lũng yờu chung o lớ?
GV: Giỏ tr thm m khỏc giỏ tr ngh thut
(Thm m: Cỏi hay, cỏi p ca Tp th hin
ngụn ng, kt cu, ging iu, cỏch k Ch yu
núi n hỡnh thc Tp)
GV gii thớch cỏc khỏi nim:
- S iờu luyn (tay ngh)?
- S phự hp gia hỡnh thc v ni dung?
- Tớnh mi m, c ỏo?
H: Giỏ tr no cú v trớ c bit quan trng?
HS trao i -> tớnh cht c bit ca giỏ tr v
thm m.
GV phõn bit: c/ tip nhn/ tip nhn VH. Gi
ý HS tr li cỏc cõu hi:
H: Th no l tip nhn VH?
H: Mc ớch ca tip nhn VH?
H: Vn c bn ca tip nhn VH l gỡ? Nu
khụng cú ngi c Tp cú tn ti c khụng?
GV nhn mnh: Ch khi c tip nhn -> Tp Vh
mi thc s xut hin di dng sng ng, ton
vn nht-> i sng ca Tp.
H: Ngi c cú vai trũ gỡ?
H: S tip nhn ngi c cú c im gỡ?Ti
sao cú s tip nhn khỏc nhau ngi c?

GV cho VD:
- Ch bung trong bi Cõy chui cú 3 cỏch hiu.
- Hỡnh tng non nc (Th Non Nc) cú
nhiu ý ngha.
H: Cú nhng cỏch cm th VH no? Em thng
s dng cỏch cm th no trong quỏ trỡnh hc
vn?
GV lu ý 2 cỏch: c =tỡnh cm + lớ trớ, c sỏng
to.
* Tiờu chun xỏc nh:
+S iờu luyn trong ngh thut
s dng ngụn t.
+S phự hp gia hỡnh thc v
ni dung.
+Tớnh mi m, c ỏo.
=> Kt lun:
* Giỏ tr thm m cú v trớ c
bit.
* Tp v i Chõn + Thin + M.
II- Tip nhn vn hc:
1. Khỏi nim (Sgk)
- L s tip thu Tp VH.
- M: Cm th Tp VH.
2. Tỏc phm v cụng chỳng:
- Vai trũ ca ngi c:
+Lm sng dy Tp.
+Phỏt hin nhng ý ngha tim
tng.
- Ngi c luụn cú s tip nhn
khỏc nhau.

3. Tỏc gi v ngi c:
Hiu
4. Cm th Tp VH:
- L cỏch tip nhn VH tiờu biu
nht, ph bin nht.
- Cú 4 cỏch tip nhn VH (Sgk)
4. Cng c: Cn lm gỡ khi tip nhn vn hc?
Hng dn: Son bi Lp ý v lp dn ý trong vn ngh lun.
Hoaứn toaứn
Moọt pha n.
Khaực, sai.
Ngày soạn: 05 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 5_Làm văn. Bài
LẬP Ý VÀ LẬP DÀN Ý TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Hệ thống hóa những kiến thức về lập ý và lập dàn bài HS đã được học.
2. Nhận ra lỗi và biết cách sửa lỗi trong lập ý và lập dàn bài.
3. Rèn kĩ năng lập ý và lập dàn bài.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, bài tập vận dụng.
- PP: Thực hành.
2. Học sinh: Đọc và gạch chân những đơn vị kiến thức cơ bản.
Làm bài tập Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
GV:* Nhắc lại kiến thức đã học:

-Tìm hiểu đề.
-Tìm ý(tạo dựng ý).
-Làm dàn ý.
-Làm dàn bài.
* Thuyết giảng KN Lập ý và các căn cứ lập ý.
* Hướng dẫn học sinh vận dụng lý thuyết xác
lập ý cho Đề 1 (Sgk Tr11).
H: Căn cứ vào chỉ dẫn trong đề bài ->tìm ý?
(Yêu cầu: Giải thích, CM, rút ra bài học.
Vận dụng các thao tác: giải thích, CM, Bình luận.
Phạm vi dẫn chứng: không hạn chế)
H:Căn cứ vào kiến thức XH và văn học, em tìm
được ý gì cho bài văn?(HS đưa ra một số dẫn
chứng trong đời sống, trong văn học)
GV nhấn mạnh: Mỗi một dẫn chứng được phân
tích là sự cụ thể hóa các ý lớn đã xác định được
qua những chỉ dẫn trong đề bài.
GV từ dàn bài Sgk tr 62 gợi ý để HS tìm hiểu khái
niệm lập ý và qui tắc lập ý.
-HS đọc dàn bài.
-Xác đĩnh ý lớn, nhỏ?
-Các ý lớn, nhỏ được sắp xếp theo trật tự nào?
-Các ý nhỏ cho các ý lớn hợp lí chưa?
H: Thế nào là lập một dàn bài?
I- Lập ý:
1. Căn cứ lập ý(Sgk)
2. Các bước lập ý(Sgk)
*Thực hành:
Đề 1(Sgk tr11):
-Những chỉ dẫn trong đề bài->

các ý và phương pháp làm bài,
phạm vi dẫn chứng.
-Từ những hiểu biết XH ->các
dẫn chứng cho đề bài.
II- Lập dàn bài:
1. Trật tự các ý (Sgk)
2. Mức độ trình bày các ý (Sgk)
*Thực hành:
Dàn bài Sgk tr 62:
=> Quy trình lập dàn bài: 3
bước
III- Một số lỗi về lập ý và lập
GV dựa vào dàn bài đã cho, phân tích giúp HS
tìm hiểu quy trình lập ý.
H: Để có một dàn ý như đã cho thao tác đầu tiên
là thao tác nào?(xác lập phần mở, thân, kết)
H: Sau khi xác định được kết cấu nghị luận, thao
tác tiếp theo là gì?(Tìm ý lớn cho từng phần)
H: Thao tác nào kế tiếp theo hai thao tác trên?
(Tìm ý nhỏ cho từng ý lớn)
GV dựa vào dàn bài đã cho biến đổi một số ý và
trật tự ý ->hướng dẫn xác định lỗi, chữa lỗi trong
lập ý và lập dàn bài.
dàn bài (Sgk)
4. Củng cố: Bài tập 2 (Sgk tr 11)?
Hướng dẫn:Chuẩn bị bài viết số 1
• Kiểu bài: Nghị luận VH.
• Xem lại một số Tp văn học thuộc trào lưu hiện thực và lãng mạn trong văn
học VN 30-45 đã được học ở lớp 11.
Ngày soạn: 06 / 09/ 2005

Tiết PPCT: 6-7_Làm văn. Bài
BÀI SỐ 1
I- Mục đích, yêu cầu:
1. Kiểm tra kĩ năng lập luận, triển khai trình bày ý.
2. Đánh giá mức độ nắm lý thuyết trên lớp để kịp thờ điều chỉnh.
3. Rèn kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị đề bài và hướng dẫn.
2. Học sinh: Chuẩn bị theo những hướng dẫn của giáo viên.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: * GV chép đề và gợi ý phương pháp làm bài.
* HS làm bài 2 tiết (90 phút)
 ĐỀ BÀI:
 ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM:
4. Hướng dẫn: Soạn bài Nguyễn Aùi Quốc- Hồ Chí Minh
• Đọc kỹ Sgk.
• Nắm những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp (Chú ý: quan điểm, phong
cách sáng tác, những thành tựu trong sự nghiệp VH)
Ngày soạn: 08 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 8_Văn học sử. Bài
Tác gia NGUYỄN ÁI QUỐC – HỒ CHÍ MINH
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Nắm được quan điểm sáng tác và những nét lớn về phong cách nghệ thuật.
2. Hiểu sự nghiệp văn học lớn lao.
3. Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.

2. Học sinh: Đọc và gạch chân những đơn vị kiến thức cơ bản.
Trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
GV:* Nhấn mạnh:
-Quê hương?
-Gia đình?
-Bản thân?
=>Qua v i nét và ề tiểu sử giúp em hiểu thêm gì
về sự nghiệp văn học?
H: Những điểm chính trong quan điểm sáng
tác?
(Nhiệm vụ, đối tượng phục vụ v yêu cà ầu đối
với văn chương)
GV liên hệ:
- Nay ở trong thơ nên có thép/Nh thà ơ…xung
phong.
-Văn nghệ muốn tự do thì phải tham gia CM.
=> Sự kế tục q/n: văn chương phục vụ chính
nghĩa Ch“ ở bao nhiêu đạo…bút chẳng t .à”
-Phục vụ nhân dân…đó l mà ục đích của văn
nghệ ta.
-Nghệ thuật chân chính cốt để phục vụ nhân
dân.
H: Bác đặt ra yêu cầu gì với Tp văn chương và
người nghệ sĩ?(HS trả lời câu hỏi Viết như thế

n o? Nà ội dung? Hình thức?)
I- V i nét và ề ti ể u s ử :(Sgk)
II- Quan đ i ể m sáng tác v ă n
h ọ c :
1. Tính CM.
2. Tính nhân dân.
3. Tính chân th c.ự
=> Quan i m ti n b (có sđ ể ế ộ ự
k th a truy n th ng VH) ế ừ ề ố
Thuyeỏt phuùc
Tớnh luaọn chieỏn cao
GV núi thờm:
-Nh v n phi i sõu v o i sng qun chỳng,
hc tp li n ting núi ca qun chỳng.
-Tp vn chng phi th hin c tinh thn
dõn tc v c nhõn dõn a chung.
H: S ngip VH ca HCM gm my b phn?
Mc ớch vit vn chớnh lun? Tp chớnh?
GV yờu cu HS nờu giỏ tr tng Tp (da v o
Sgk).
- Bn ỏn ch TD Phỏp?
- Tuyờn ngụn c lp?
- Di chỳc?
H: c im ngh thut?(Cht trớ tu? Tỡnh
cm?)
H: K tờn mt s Tp truyn, ký? Bỳt phỏp truyn
& ký ca HCM cú gỡ c sc?
(HS da v o Sgk khỏi quỏt c im truyn &
ký)
GV núi thờm: mi Tp u cú t tng riờng

hp dn sỏng t, ý tng thõm thỳy, cht trớ tu
to trong hỡnh tng.
H: Nhng tp th chớnh? Th HCM cú c
im gỡ?
HS da v o Sgk nờu tờn v giỏ tr mt s tp
th.
GV da v o Sgk di n ging thờm.
H: Nột ni bt trong phong cỏch ngh thut?
c im ú c th hin tng th loi ntn?
- Vn chớnh lun?
- Truyn v kớ?
- Th ca?
(HS da v o Sgk nờu bi u hin c th)
H: B i h c t nhng sỏng tỏc vn chng ca
Bỏc?
- Phn ỏnh mt thi v vang trong LS.
- Tõm hn, t tng, nhõn cỏch cao p.
- Nim tin c lp dõn tc, tng lai
HS nờu cm nhn ca bn thõn v Bỏc t nhng
hiu bit trong tit hc.
GV hng dn HS tng kt nh .
III-S nghi p v n h c :
1. V n chớnh lu n.
- M: u tranh CT, th hin
nhng nhim v CM.
- Tp tiờu biu: (Sgk)
- c im: Trớ tu + Tỡnh cm
->
2. Truy n v kiự.
- Tp chớnh (Sgk).

- c im:
+ Cụ ng, sỏng to c ỏo.
+ Hin thc + tng tng
phong phỳ.
+ Bỳt phỏp c in P.ụng +
bỳt phỏp hin i P.Tõy.
3. Th ca.
- Tp tiờu biu (Sgk).
- c im:
+ H m sỳc >< linh ho t.
+ Bỡnh d >< sõu sc.
+ Tr tỡnh CM + anh hựng ca.
+ C in + hin i.
IV-Phong cỏch ngh thu t :
1. a d ng song th ng nh t,
cú s k t h p gi a:
- Chớnh tr + vn chng.
- T tng + ngh thut.
- Truyn thng + hin i.
- Hin thc + lóng mn.
- Tr tỡnh + chin u.
2. c c th húa t ng
th lo i m t cỏch c ỏo, h p
d n.(Sgk)
T ng k t ( nh)
4. Cng c: Quan im sỏng tỏc v nột chớnh trong phong cỏch ngh thut?
Hng dn:Son Vi hnh.
• Đọc + trả lời câu hỏi Sgk.
• Chú ý: Bút pháp nghệ thuật + những sáng tạo nghệ thuật.
• Đề bài: Phân tích nghệ thuật châm biếm?

Ngày soạn: 10 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 9, 10_Giảng văn. Bài
VI HÀNH
(Trích Những bức thư gửi cô em họ – Nguyễn Aùi Quốc)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Thấy thái độ phê phán của tác giả với cái lố lăng, kệch cỡm của Khải Định trong
chuyến hắn sang Pháp.
2. Tìm hiểu bút pháp châm biếm, trào phúng trong TP.
3. Rèn kĩ năng phân tích truyện ngắn (tình huống + bút pháp).
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Quan điểm sáng tác văn chương của HCM?
- Đặc điểm phong cách nghệ thuật?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Vi hành, truyện ngắn viết bằng tiếng Pháp -> bút pháp truyện ngắn
HCM.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk.
H: Em biết gì về hoàn cảnh ra đời & mục đích
sáng tác? (HS dựa vào Sgk trả lời)
GV nói thêm về hoàn cảnh sáng tác.
H: Đối tượng tác động?
GV giải thích nhan đề.
H: Vi hành với vua chúa xưa có mục đích gì? Ở
truyện ngắn này Vi hành còn ý nghĩa đó không?
HS tóm tắt truyện.

H: Giá trị nổi bật nhất tạo nên sức hấp dẫn của
truyện?
GV định hướng vào nghệ thuật châm biếm.
H: Có thể phân tích nghê thuật châm biếm của
truyện trên những phương diện nào?
GV định hướng: Tình huống, hình thức bức thư,
ngôn ngữ.
H: Tình huống truyện?(sự nhầm lẫn) Của ai? Tại
sao người viết biết?
GV cuộc trò chuyện của đôi trai gái Pháp cáng
kéo dài thì sự nhầm lẫn cáng tăng.
I- Giới thiệu chung:
1. Hoàn cảnh sáng tác.(Sgk)
2. Mục đích sáng tác.(Sgk)
II- Phân tích:
1. Nhan đề -> châm biếm.
2. Nghệ thuật châm biếm, đả
Truyện thêm éo le, hài
hước, kòch tính.
Hiệu quả châmbiế, đả
kích sâu cay
H: Hiệu quả nghệ thuật của tình huống truyện?
- Sự nhầm lẫn có lí khơng?
- Đối tượng châm biếm chính là ai? Có xuất hiện
trưc tiếp khơng?
- Chân dung Khải Định hiện lên như thế nào?
- Em cóđánh giá gì về Khải Định?
GV trên cơ sở những ý kiến của HS tổng kết.
H: về hình thức thể hiện, truyện có gì đặc biệt?
(Hình thức bức thư). Lối viết thư có đặc điểm gì?

Bức thư “Vi hành” có chức năng gì?
GV lưu ý lối viết tự do phóng túng của một bức
thư:
- Chuyển cảnh, chuyện tự do. Biểu hiện trong
truyện?
- Thay đổi giọng điệu thoải mái. Biểu hiện?
Giọng điệu chính?(Châm biếm, mỉa mai). Dẫn
chứng?
GV u cầu HS đọc 2 đoạn:“Tơi khơng rõ ý đồ…
cơng tử bé”. “Cái vui nhất… có một vị hồng
đế”.
- Tạt ngang bộc lộ tâm tình, suy nghĩ. Biểu hiện?
H: Hiệu quả từ sự độc đáo về hình thức? (tăng
hiệu quả châm biếm, đả kích)
H: Em có nhận xét gì về đơi trai gái Pháp? (Lối
sống? Sở thích? Thị hiếu thẩm mĩ? Cách nhìn
người?). Thủ đoạn của chính quyền Pháp?
H: Em có nhận xét gì về ngơn ngữ truyện? (Giọng
văn?)
GV giọng văn linh hoạt có giọng tự sự (đầu đoạn
trích), giọng tâm tình (tàu đỗ …cũng vi hành
đấy), giọng mỉa mai châm biếm (Tơi khơng rõ ý
đồ… cơng tử bé… Cái vui nhất… có một vị hồng
đế -> chủ yếu).
HS đọc lại đoạn cuối chú ý giọng hài hước, mỉa
mai ơng vua to, cơng tử bé, bà mẹ hiền rình con
thơ, nỗi âu yếm của các vị với tơi…
H: Tác giả là người như thế nào?(Thái độ với
KĐ? Tình cảm với đất nước?)
GV nhấn mạnh: Hình thức trào phúng của VH

phương Tây hiện đại + lối đùa vui thâm trầm,
thâm thúy kiểu Á Đơng => tài năng của NAQ.
H: Em có đánh giá chung gì? Những hiểu biết
thêm về tác giả?
GV định hướng hoạt động tổng kết, đánh giá Tp.
kích:
* Tình huống truyện độc đáo:
Sự nhầm lẫn của đơi tri gái
Pháp.
=>
 Chân dung KĐ (ngộ nghĩnh,
lố bịch hơn): con rối kệch cỡm,
trò giải trí rẻ tiền, vua bù nhìn
hèn hạ.
 Đảm bảo tính khách quan
(qua con mắt, thái độ của người
Pháp)
* Hình thức một bức thư =>
châm biếm, đả kích nhiều đối
tượng một lúc.
- Tính chất bù nhìn của KĐ.
- Thói tò mò, hiếu kì, lối kì thị
chủng tộc.
- Thủ đoạn của chính quyền
Pháp
* Ngơn ngữ:
- Giọng văn hài hước, mỉa mai.
- Lối chơi chữ, so sánh bất ngờ.
 Tăng thêm hiệu quả nghệ
thuật.


Tác giả là người có bản lĩnh,
vừa căn thù vừa đau xót.
III- Tổng kết:
Vi hành là Tp đầy tính
chiến đấu, giàu chất trí tuệ ->
lòng u nước và tài năng sáng
tạo của NAQ.
4. Củng cố: Tóm tắt và nêu giá trị nghệ thuật của Tp?
Hướng dẫn:Soạn Khái qt về NKTT. Chú ý:
• Hoàn cảnh sáng tác.
• Giá trị nội dung & nghệ thuật.
Ngày soạn: 12 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 11_Văn học sử. Bài
Khái quát về NHẬT KÝ TRONG TÙ
(Hồ Chí Minh)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Hiểu nội dung cơ bản và những giá trị nghệ thuật của tập thơ.
2. Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Phân tích tình huống truyện?
- Phân tích chân dung KĐ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nhật ký trong tù, tập nhật ký có giá trị về nhiều mặt.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng

HS đọc Tiểu dẫn Sgk.
H: Em biết gì về hoàn cảnh ra đời? (HS dựa vào
Sgk trả lời)
H: Đặc điểm nổi bật của tập nhật kí?
GV nhấn mạnh 2 điểm:
Nhật kí: Ghi chép những sự việc hàng ngày có
quan hệ riêng với người viết và người viết quan
tâm.
Thơ: có tình cảm, cảm xúc.
=>Nhật kí tâm sự, nhật kí trữ tình.
H: Nội dung chính của tập thơ? (hiện thực về nhà
tù và bức chân dung tinh thần tự họa)
GV gợi ý HS tìm dẫn chứng.
- Chế độ nhà tù vô nhân đạo. Các bài Tiền vào
nhà giam, Tiền công…
- Một XH đầy bất công quyền con người bị coi
rẻ(Cháu bé trong nhà ngục Tân Dương, Đường
đời khó khăn…)
H: Bức chân dung tinh thần đó gồm những
phương diện nào?
HS dựa vào Sgk trả lời.
GV Phân tích bài Ngắm trăng, Người bạn tù thổi
sáo, Không ngủ được… chứng minh.
H: Giá trị nghệ thuật của tập thơ có gì đáng chú
ý?
GV nhấn mạnh: Tập thơ thể hiện sâu sắc đặc
I- Hoàn cảnh sáng tác(Sgk)
=> ĐĐ vừa hiện thực.
trữ tình.
II- Nội dung cơ bản:

1. Bức tranh cụ thể đến chi tiết
về nhà tù và một phần xã hội
TQ.
2. Bức chân dung tinh thần tự
hoạ của Bác:
- Tinh thần kiên cường bất
khuất.
- Phong thái ung dung tự tại, tin
tưởng vào tương lai.
điểm bút pháp phong cách thơ HCM Hồn nhiên,
bình dị, thi sĩ, chiến sĩ; nụ cười trẻ trung hóm
hỉnh, sâu sắc; cổ điển + hiện đại (gợi nhiều tả ít)
- Bài Cảm tưởng đọc thiên gia thi -> quan điểm
của Bác về 2 vấn đề:
+ Tình cảm thiên nhiên trong thơ (cổ thi: tình cảm
thiên nhiên có chỗ thiên lệch thiên ái)
+ Lập trường của thi sĩ trong thời đại mới.
GV giải thích:
- Cổ điển(mẫu mực): cảm hứng trước vẻ đẹp thiên
nhiên, nhìn và thể hiện thiên nhiên bằng bút pháp
chấm phá. Thiên nhiên được nhìn từ xa, cao và
được ghi lại bằng vài nét chấm phá đơn sơ, bỏ
nhiều khoảng trống(Đi đường, Chiều tối…)/ Cái
tôi có phong thái ung dung, nhàn tảng(Mới ra tù
tập leo núi -> thi nhân -> hiền triết phương Đông.
- Hiện đại(Tinh thần thời đại): Hình tượng thơ
luôn hướng về sự sống ánh sáng (luôn vận động),
con người làm chủ thiên nhiên(không ẩn vào thiên
nhiên như thơ cổ).
Vd: Chữ hồng cuối bài Chiều tối đặt cong người

vào vị trí trung tâm, xua atn cái ảm đạm, hiu hắt
cuảa thiên nhiên.
- Tinh thần dân chủ: đề tài giản dị, tư tưởng
hứơng về cuộc sống bình dị, nhân vật trữ tình
khiêm tốn hoà hợp với mọi người, hệ thống hình
ảnh ước lệ tượng trưng gần gũi: không so sánh
người CM với tùng, bách, mai, rồng phượng…
mà so sánh với cái gậy, cái răng, hạt gạo…(Nghe
tiếng giã gạo)
H: Qua tập thơ em hiểu thêm gì về phong cách
nghệ thuật HCM?
“Bác để tình thương cho chúng con
Một thời thanh bạch chẳng vàng son
Mong manh áo vải hồn muôn trượng
Hơn tượng đồng phơi những lối mòn” (Tố Hữu)
- Tâm hồn mềm mại, tinh tế
trước thiên nhiên, con người.
- Lòng yêu nước sâu sắc.
III- Nghệ thuật:
1. Vừa cổ điển vừa hiện đại..
2. Chiến sĩ + thi sĩ.
3. Ngôn ngữ nhỏ nhẹ, hồn nhiên
nhưng vẫn toát lên tinh thần
thép.
4. Đề tài giản dị.
5. Thể thơ tứ tuyệt hàm súc, kết
cấu chặt chẽ.
Tổng kết:
4. Củng cố: Nôi dung chính củatập thơ?
Hướng dẫn:Soạn Chiều tối. Chú ý:

• Đọc kĩ bản dịch nghĩa và đối chiếu với bản dịch thơ.
• Nhận xét sự vận động của mạch cảm xúc, tư tưởng
• Bút pháp cổ điển và hiện đại và những biểu hiện cụ thể hrong bài thơ?.
Ngày soạn: 18 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 12_Giảng văn. Bài
CHIỀU TỐI
(Mộ - Hồ Chí Minh)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Phân tích bút pháp miêu tả thiên nhiên mang phong vị Đường thi.
2. Cảm nhận được tâm hồn cao rộng; lòng yêu cảnh, thương người của Bác.
3. Rèn kĩ năng phân tích thơ qua bản dịch.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi + đối chiếu.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Phân tích bức chân dung tinh thần tự hoạ của HCM trong NKTT?
- Giá trị nghệ thuật tiêu biểu của NKTT?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Chiều tối -> nét đẹp tâm hồn người nghệ sĩ.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk.
H: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
HS đọc văn bản TP.
H: Nêu cảm nhận ban đầu về bài thơ? (Tả cảnh?
Tả tình?)
H: Cảnh có gì đáng chú ý? Hai câu đầu là cảnh
gì, trong thời gian nào?
HS đọc hai câu thơ, đối chiếu bản dịch thơ với

nguyên tác.
(Câu 2: Cô vân mạn mạn -> dịch: chòm mây trôi
nhẹ không đúng sắc thái)
H: Hình ảnh, chi tiết đáng chú ý? Gợi suy nghĩ
gì?
GV liên hệ:
Chim hôm thoi thóp về rừng (TK_ N.Du)
Lớp lớp mây cao… chim nghiêng…(H.Cận)
=>Tuy có ước lệ song cảnh chân thực, tự nhiên,
sinh động.
H: tâm trạng nhân vật trữ tình?
HS đọc 2 câu sau.
H: Cảnh gì?? Aán tượng? Vì sao có ấn tượng đó?
(Hình ảnh con người -> cảnh sinh hoạt -> ấm áp)
H: Nhận xét cách dùng từ ở cuối câu 3 đầu câu
4? (lặp đảo) Từ quan trọng của bài thơ? (Hồng).
H: So sánh câu 1-2 với câu 3-4, nhận xét sự vận
I- Giới thiệu (Sgk)
II- Phân tích:
1. Hai câu đầu: Cảnh thiên
nhiên.
- Hình ảnh cánh chim, chòm
mây -> bút pháp chấm phá đậm
phong vị đường thi.
- Thiên nhiên như đồng điệu với
tâm hồn con người.
2. Hai câu sau: Cảnh sinh hoạt.
- Hình ảnh thiếu nữ, lò than rực
hồng -> sinh động, ấm áp, bình
dị.

- Nghệ thuật lặp đảo ma bao túc
– bao túc ma + chữ hồng -> sự
động của mạch cảm xúc, của tư tưởng nghệ
thuật? Bản dịch thơ thêm chữ “tối” có hợp lí
không?
GV nhấn mạnh:
- Không nói tối mà vẫn cảm nhận được sự vận
động của thời gian.
- Chữ hồng -> nhãn tự (chữ quan trọng ) làm sáng
rực cả bài thơ.
H: Em có nhận xét gì về bức tranh thiên nhiên?
(Bút pháp? Nghệ thuật miêu tả?) Cảm nhận gì về
tâm hồn Bác?
GV nhấn mạnh: Nét độc đáo của cảm hứng và thủ
pháp khác ý niệm ẩn dật lánh đời trong quan niệm
nghệ thuật phương Đông.
vận động của thời gian và tư
tưởng.
=> Bút pháp chấm phá, kí họa
-> bức tranh thiên nhiên vừa
mênh mông vừa ấm áp tình đời.
Ơû đó con người là trung tâm.
Tổng kết:
- Bài thơ -> nét đẹp tâm hồn.
- Bút pháp cổ điển + hiện đại.
4. Củng cố: Cổ điển + hiện đại như thế nào?
Hướng dẫn:Soạn Giải đi sớm. Chú ý:
• Đọc kĩ bản dịch nghĩa và đối chiếu với bản dịch thơ.
• Trả lời câu hỏi HDHB.
• Nếu thiếu bài II, ý thơ có trọn vẹn không?.

Ngày soạn: 20 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 13_Giảng văn. Bài
GIẢI ĐI SỚM
(Tảo giải - Hồ Chí Minh)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Hiểu khí phách hiên ngang, tâm hồn nghệ sĩ của Bác.
2. Cảm nhận vẻ đẹp trong nghệ thuật tả cảnh.
3. Rèn kĩ năng phân tích thơ tứ tuyệt qua bản dịch.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi + đối chiếu.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Phân tích bài thơ Chiều tối?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: bài thơ -> sự tinh tế, nhạy cảm của tâm hồn Bác trước thiên nhiên.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk.
H: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
HS đọc văn bản TP.
H: Nêu cảm nhận ban đầu về bài thơ?
GV Trong thơ cổ, nhan đề (thi đề) thường chỉ rõ
ý thơ, tứ thơ. Ơû bài thơ này, nhan đề cho biết
điều gì về ý thơ? (thời gian rất sớm, việc giải đi
rất xa)
HS đọc văn bản Tp.
GV hướng dẫn HS tìm những chỗ dịch chưa sát.
H: Thời gian chuyển lao?Căn cứ vào đâu để
biết?

(gà háy một lần -> quá nửa đêm)
H: Trong thời gian đó người tù cảm nhận được
gì về thiên nhiên (không gian?)? Hình ảnh chòm
sao đưa vầng trăng lên đỉnh núi mùa thu gợi cho
em suy nghĩ gì?
HS trả lời -> GV khái quát ghi bảng.
H: Ở câu 3-4 em hình dung gì về hình ảnh người
tù?(Tư thế? Thái độ?) Tư thế được thể hiện qua
những từ ngữ, nhịp thơ như thế nào?
(Nghênh diện, trận trận -> nhịp thơ mạnh mẽ)
GV giảng thêm: 2 chữ chinh nhấn mạnh ý xa, 2 từ
trận nhấn mạnh ý nhều liên tiếp, dĩ tại gợi tư thế
vững vàng.
H: nếu chỉ có bài I, ý thơ có trọn vẹn không? Bài
I- Giới thiệu (Sgk)
II- Phân tích:
1. Bốn câu đầu: Cảnh nửa đêm.
- Cảnh giải đi đầy khổ cực: trời
khuya, đường xa, gió lạnh.
- Hình ảnh người tù >< thiên
nhiên
+Nghênh diện/ dĩ tại -> chủ
động, bình tĩnh, ung dung, vững
vàng.
+ Chinh nhân, chinh đồ -> gợi
hình ảnh những anh hùng ra đi vì
nghĩa lớn.
2. Bốn câu sau: Cảnh rạng đông.
- Thiên nhiên chuyển biến mau
lẹ: bừng sáng, ấm áp dĩ thành

hồng, tảo nhất không -> sự biến
đổi nhanh chóng, triệt để.
II có liên hệ gì?
GV nhấn mạnh mối liên hệ về thời gian và không
gian nghệ thuật.
H: Em có nhận xét gì về sự thay đổi của thiên
nhiên ở bài II? (Thời gian? Không gian? Tốc độ
và mức độ thay đổi?)
GV lưu ý:
- C1: Bạch sắc..-> không còn màu trắng nữa.
- C2: Bóng tối đã biến mất từ bao giờ.
- C3: Toàn vũ trụ không còn hơi lạnh.
H:Thiên nhiên tác động đến con gnười như thế
nào?
Theo em cảm hứng thơ đến với người tù từ lúc
nào?
HS trao đổi, thảo luận.
GV khái quát, ghi bảng.
H: Em đánh giá thế nào về giá trị bài thơ?(nghệ
thuật miêu tả? Hình ảnh con người?)
GV bổ sung ghi bảng tổng kết.
- Người đi hài hoà với cảnh ->
thi hứng nồng nàn: chinh nhân
-> hành nhân lạc quan dạt dào
cảm xúc.( cái tôi trữ tình thi sĩ)
=> Bút pháp chấm phá, kí họa.
Tổng kết:
- Sự tương phản giữa:
+ cảnh ngộ >< nội tâm.
+ con người hiện thực– tù nhân

>< con gnười trữ tình – thi sĩ.
-> ý nghĩa tư tưởng, thẩm mĩ của
bài thơ.
- Bài thơ - > niềm lạc quan, tâm
hồn phong phú, nhạy cảm.
4. Củng cố: Bút pháp cổ điển + hiện đại?
Hướng dẫn:Soạn Mới ra tù tập leo núi. Chú ý:
• Hoàn cảnh sáng tác? Đề tài?.
• Vẻ đẹp cổ điển?
• Trả lời câu hỏi HDHB Sgk.
Ngày soạn: 25 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 14_Giảng văn. Bài
MỚI RA TÙ TẬP LEO NÚI
(Tân xuất ngục học đăng sơn - Hồ Chí Minh)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Hiểu cái đẹp hào hùng và tinh khiết của cảnh, ý chí kiên cường, tinh thần phấn đấu
không mệt mỏi của Bác.
2. Cảm nhận vẻ đẹp cổ điển của bài thơ.
3. Rèn kĩ năng phân tích thơ tứ tuyệt qua bản dịch.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi + đối chiếu.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng và phân tích mối quan hệ giữa người và cảnh trong
bài thơ Giải đi sớm?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Bài thơ -> ý chí phấn đấu không mệt mỏi của Bác..
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng

HS đọc Tiểu dẫn Sgk.
H: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
HS đọc văn bản TP.
H: Nêu cảm nhận ban đầu về bài thơ?
HS đọc văn bản Tp.
GV hướng dẫn HS tìm những chỗ dịch chưa sát.
H: Có thể phân tích bài thơ theo hướng nào? Vì
sao?
- Hai câu đầu cảnh gồm những đối tượng nào?
(mây, núi, dòng sông) Em hình dung gì về cảnh?
Bút pháp miêu tả? (chấm phá, kí họa)
GV liên hệ bài Đi đường cjú ý trật tự mây – núi,
núi – mây.
H: Từ bức tranh thiên nhiên có nhận xét gì về
điểm nhìn và chỗ đứng của nhân vật trữ tình?
(bao quát từ cao -> xa, không gian rộng lớn)
H: Tâm hồn nhà thơ? Hình ảnh “Dòng sông …
bụi không mờ” có ý nghĩa gì?
HS trả lời -> GV khái quát ghi bảng.
HS đọc 2 câu sau.
H: Tâm trạng nhân vật trữ tình?
GV so sánh thơ Bà huyện Thanh Quan -> chủ thể
trữ tình nhỏ bé trước không gian rộng lớn bao la
Dừng chân …trời non nước… ta với ta -> sự cô
I- Giới thiệu (Sgk)
- Hoàn cảnh sáng tác (Sgk)
- Đề tài: Đăng sơn ức hữu (lên
núi nhớ bạn) khá phổ biến trong
thơ ca cổ.
II- Phân tích:

1. Hai câu đầu:
- Cảnh: mây, núi quấn quýt.
dòng sông trong sáng
 vừa hùng vĩ vừa hài hoà thơ
mộng.
=> Bút pháp chấm phá -> bức
tranh sơn thủy hữu tình.
- Nhân vật trữ tình bao quát từ
cao -> xa, phong thái ung dung,
tâm hồn khoáng đạt (vẻ đẹp cổ
điển).
2. Hai câu sau: Tâm trạng bồi
hồi nhớ bạn.
- Tứ thơ thực và tự nhiên.
- Lời thơ chân thành.
=> Tấm long gắn bó với bạn bè,
đơn khủng khiếp.
H: Ở hai câu cuối, nhân vật trữ tình có cô đơn
không? “Cố nhân” là ai? Phải hiểu thế nào cho
đúng?
GV giảng thêm: Từ núi Tây phong trông về trời
Nam là xa xa, một mình trên đỉnh núi (độc bộ) là
cô đơn nhưng nhớ bạn xưa -> thì không còn cảm
giác cô đơn nữa.
H: Căn cứ vào hoàn cảnh sáng tác -> bài thơ
nhằm mục đích gì?
HS trao đổi, thảo luận.
GV khái quát, ghi bảng.
GV hướng dẫn HS tổng kết.
đồng chí và đất nước.

Tổng kết:
- Vẻ đẹp cổ điển (trong miêu tả
cảnh).
- Tinh thần thép, tấm lòng gắn
bó với tổ quốc.
4. Củng cố: Bút pháp cổ điển + hiện đại?
Hướng dẫn:Soạn Tâm tư trong tù. Chú ý:
• Hoàn cảnh sáng tác? Kết cấu bài thơ?.
• Trả lời câu hỏi 2, 3 Sgk.
• Xem lại yêu cầu bài viết số 1. Tiết 15 trả bài.
Ngày soạn: 25 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 15_Làm văn. Bài
TRẢ BÀI SỐ 1 – RA ĐỀ BÀI SỐ 2
(Học sinh làm bài ở nhà)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Nhận ra những thiếu sót trong bài viết của mình, tự sửa chữa -> hoàn thiên.
2. Rèn kĩ năng hành văn.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chấm bài liệt kê một số lỗi phổ biến, những câu văn hay, những bài
viết kha.ù
2. Học sinh: Chuẩn bị theo những hướng dẫn của giáo viên.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
 Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS nhắc lại dề bài, xác định yêu cầu của đề, xây dựng dàn ý.
* Đề bài:
* Phân tích đề:
* Xây dựng dàn ý:

 Hoạt động 2:
* Nhận xét:
+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm:
* Sửa lỗi:
* Đọc một số bài yếu, khá rút kinh nghiệm:
* Phát bài:
 Hoạt động 3: Ra đề bài viết ở nhà.
4. Hướng dẫn: Soạn bài Tâm tư trong tù.
• Đọc kỹ Sgk.
• Kết cấu? Hoàn cảnh sáng tác? Tâm tư người chiến sĩ cộng sản?
• Đặc sắc nghê thuật?
Ngày soạn: 30 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 16_Giảng văn. Bài
TÂM TƯ TRONG TÙ
(Tố Hữu)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn người chiến sĩ công sản trẻ tuổi gắn bó với cuộc
đời bằng tình cảm thiết tha, trong sáng.
2. Thấy được tâm hồn tinh tế của nhà thơ.
3. Rèn kỹ năng phân tích thơ trữ tình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi + đối chiếu.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Phân tích vẻ đẹp cổ điển trong bài thơ Mới ra tù tập leo núi
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Bài thơ -> tâm tư người chiến sĩ cộng sản..

Hoạt động của GV và HS
T
G
Ghi
bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk.
H: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Từ hoàn cảnh sáng tác đó em hiểu được gì về bài
thơ?
GV nhấn mạnh: - 1938 TH được kết nạp Đảng.
- 1939 bị bắt giam -> bài thơ ra đời trong tù.
HS đọc văn bản TP. Nêu cảm nhận ban đầu về bài thơ.
H:Em nhận xét gì về sự vận động của mạch tâm tư? Có thể chia bố cục như thế nào cho phù hợp
với sự vận động của mạch cảm xúc?
GV nói thêm: Tứ thơ được xây dựng trên vận động từ những cảm xúc nhiệt thành, sôi nổi (20
dòng đầu) đến nhận thức chín chắn sâu sắc về cuộc sống và lý tưởng cách mạng của người chiến
sĩ (Phần còn lại).
GV hướng dẫn HS phân tích kĩ phần I.
H: Hoàn cảnh của nhân vật trữ tình? Tâm trạng?(Bị tù đày mất tự do, đang sống trong hoàn cảnh
hoàn toàn đối lập với bên ngoài)
H: Cuộc sống trong tù được khắc họa qua những chi tiết nào? Em cảm nhận được gì về cuộc sống
trong tù từ những hình ảnh ấy?(lạnh lẽo, âm u, tối tăm).
H: Khát vọng tự do được thể hiện như thế nào?
- Hình thức điệp ngữ?(lặp lại nguyên 4 câu đầu)
- Cuộc sống bên ngoài được cảm nhận qua giác quan nào?
- Aâm thanh cụ thể của tiếng đời lăn náo nức là gì?
- Em hiểu gì về lòng nhà thơ với cuộc sống bên ngoài nhà tù?
- Tiếng guốc gợi cho em suy nghĩ gì?
GV nhấn mạnh:
- Tiếng đời lăn náo nức -> hình ảnh sáng tạo, nhiều liên tưởng.
- Những âm thanh thật gợi cảm: chim reo, dơi chiều dập cánh, lạc ngựa rùng chân->Câu thơ thật

I- Giới
thiệu
(Sgk)
- Tác
giả: nhà
thơ CM
sớm giác
ngộ lí
tưởng
cộng
sản.
- Hoàn
cảnh
sáng tác:
Viết
trong
những
ngày đầu
bị giam.
=> Bài
thơ là
tâm tư
của
chiến sĩ
công sản
tinh tế.
- Tiếng guốc -> tràn đầy cảm xúc.
HS đọc đọan: Oâi bao nhiêu…… gió rúc.
H: Em hiểu đoạn thơ này như thế nào?
GV giảng tóm lược nội dung.

H: Qua phân tích bài thơ, em cảm nhận được gì về hình ảnh cái tôi trữ tình?
- Bài thơ viết năm nhà thơ 19 tuổi nhưng hàm chứa cốt cách thơ TH: cái tôi trữ tình cá nhân + cái
tôi trữ tình công dân.
- Bài thơ làm theo phướng pháp tự sự.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
trẻ đang
say mê
hoạt
động
CM nay
bị giam
cầm tù
hãm.
II-
Phân
tích
1. Tâm
trạng
người
chiến sĩ
cách
mạng
lần đầu
bị giam:
a. Nỗi cô

đơn, đau
khổ:
- Hoàn
cảnh: Bị
giam ><
cuộc
sống bên
ngoài.
Lời thơ
sôi nổi,
mạnh
mẽ thể
hiện rõ
tâm
trạng cô
đơn.
- Cuộc
sống
trong tù:
tối tăm,
lạnh lẽo,
tù túng
được
khắc họa
rõ nét

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×