Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giáo án THANH LỊCH văn MINH lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.6 KB, 32 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY
Tài liệu chuyên đề

GIÁO DỤC NẾP SỐNG
THANH LỊCH, VĂN MINH
CHO HỌC SINH HÀ NỘI
Dành cho giáo viên Tiểu học
Lớp

4

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY
1


BỘ TÀI LIỆU GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
CHO HỌC SINH LỚP 4

Tiết 1:
GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
I. MỤC TIÊU :
1. Giúp học sinh nhận biết được:
- Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.
- Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 4.
- Chương trình học của học sinh lớp 1, 2, 3, 5, học sinh THCS, THPT.
- Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Đọc truyện, Trao đổi, thực hành Lời khuyên).
2. Học sinh có kĩ năng :


Sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 4
(đọc lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục).
3. Học sinh có thái độ đồng tình, ủng hộ và mong muốn học và thực hiện nếp
sống thanh lịch, văn minh.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Sách HS lớp 1, 2, 3, 4, 5.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (3’)
* Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV giới thiệu khái quát về tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn
minh” dùng cho HS lớp 4.
Bước 2 : GV giới thiệu mục tiêu tiết học, ghi tên bài.
Hoạt động 2 : Giới thiệu về tài liệu (5’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh
lịch, văn minh.
* Các bước tiến hành :

2


Bước 1 : GV nêu một số ví dụ về hành vi chưa đẹp của học sinh lớp 4, dẫn dắt
đến ý nghĩa của những hành vi đẹp, từ đó giúp HS hiểu giá trị của việc thực hiện
nếp sống thanh lịch, văn minh.
Bước 2 : GV có thể lấy một số ví dụ về hành vi đẹp trong SHS để minh họa.
Hoạt động 3 : Giới thiệu về tài liệu toàn cấp (5’)
Bước 1 : GV sử dụng sách từ lớp 1 đến lớp 5 để khái quát về Bộ tài liệu “Giáo
dục Nếp sống TL, VM cho HS Hà Nội” .
- Hình thức : Bộ tài liệu gồm 5 cuốn tương ứng với 5 khối lớp.
- Nội dung : Có 8 chủ đề “Nói, nghe ; ăn; mặc; ở; cử chỉ, vui chơi, giao

tiếp, ứng xử”.
Bước 2 : GV tóm tắt lời giới thiệu cho HS.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu sách HS lớp 1, 2, 3 (10’)
* Mục tiêu : Giúp HS biết sơ lược nếp sống thanh lịch, văn minh đối với HS lớp
1, 2, 3.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SHS theo gợi ý sau:
- SHS gồm có mấy bài ?
- Tên từng bài là gì ?
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận :
- SHS lớp 1 gồm có 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề nói, nghe, ăn, mặc,
cử chỉ, vui chơi.
Bài 1 : Em học nói
Bài 2 : Lời chào
Bài 3 : Bữa ăn trong gia đình
Bài 4 : Bữa ăn bán trú
Bài 5 : Trang phục tới trường
Bài 6 : Trang phục ở nhà
Bài 7 : Cách đi, đứng của em
Bài 8 : Vui chơi ở trường
- SHS lớp 2 gồm có 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề nói, nghe, ăn, mặc,
cử chỉ.
Bài 1 : Ý kiến của em
Bài 2 : Tôn trọng người nghe
Bài 3 : Bữa ăn cùng khách
Bài 4 : Dự sinh nhật bạn
Bài 5 : Bữa ăn trên đường du lịch
Bài 6 : Trang phục khi ra đường
Bài 7 : Trang phục thể thao

3


Bài 8 : Cách nằm, ngồi của em
- SHS lớp 3 gồm có 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề nói, nghe, ở, cử chỉ,
vui chơi.
Bài 1 - Em biết lắng nghe
Bài 2 - Nói lời hay
Bài 3 - Em luôn sạch sẽ
Bài 4 - Ngôi nhà thân yêu
Bài 5 - Góc học tập của em
Bài 6 - Ngôi trường của em
Bài 7 - Cử chỉ đẹp
Bài 8 - Vui chơi lành mạnh
Hoạt động 5 : Tìm hiểu sách HS lớp 4 (15’)
* Mục tiêu : Giúp HS biết sơ lược nếp sống thanh lịch, văn minh đối với HS lớp
4.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SHS theo gợi ý sau:
- SHS gồm có mấy bài ?
- Tên từng bài là gì ?
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận :
SHS lớp 4 gồm có 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề nói, nghe, ở, cử chỉ,
vui chơi.
Bài 1 - Chia sẻ với ông bà, cha mẹ
Bài 2 - Trò chuyện với anh chị em
Bài 3 - Đến nhà người quen
Bài 4 - Thân thiện với xóm giềng
Bài 5 - Nói chuyện với thầy cô giáo

Bài 6 - Trò chuyện với bạn bè
Bài 7 - Giao tiếp với người lạ
Bài 8 - Gặp người nước ngoài
Hoạt động 6: Tổng kết bài (2’)
- GV yêu cầu HS nêu vắn tắt về việc sử dụng tài liệu GDNSTL, VM cho
HS lớp 4.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài 1 “Chia sẻ với ông bà, cha mẹ”.

Tiết 2 :

4


Bài 1 : CHIA SẺ VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng
ông bà, cha mẹ.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Biết chủ động trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.
- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.
- Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện.
3. Học sinh có ý thức chủ động dành thời gian để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn
cùng ông bà, cha mẹ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 3’).
* Mục tiêu : Giúp HS ôn lại kiến thức liên quan tới bài học.

* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử ứng xử
với ông bà, cha mẹ (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở
cho phù hợp).
Các bài học liên quan :
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (Đạo đức lớp 3)
- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (Đạo đức lớp 4)
Bước 2: GV nhận xét và dẫn dắt tới nội dung bài mới.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2’)
* Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học.
* Cách tiến hành :
GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “ Chia sẻ cùng ông bà, cha mẹ.
Hoạt động 3 : Đọc truyện, trả lời câu hỏi ( 8’).
* Mục tiêu : HS hiểu nên dành thời gian để chia sẻ vui buồn cùng ông bà, cha
mẹ.
* Các bước tiến hành :
5


Bước 1 : HS đọc nội dung câu chuyện.
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi cuối truyện.
Bước 2 : HS trình bày kết quả .
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét từng câu trả lời.
+ Khi có chuyện vui, bạn Nguyên muốn chia sẻ niềm vui của mình với ai ?
(Khi có chuyện vui, Nguyên nói ngay với bố mẹ, ông bà.)
+ Bạn Minh khác bạn Nguyên ở điểm gì?
( Minh khác Nguyên ở chỗ Minh không chia sẻ niềm vui với ông bà, cha
mẹ ).
+ Em thấy cách ứng xử của bạn nào là đúng ? Tại sao ?

+ ( Cách làm của bạn Nguyên là đúng vì chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ
làm tăng thêm tình cảm gắn bó trong gia đình).
+Vậy em có thể chia sẻ, trò chuyện với ông bà, cha mẹ vào lúc nào ?
( Em có thể nói chuyện với ông bà, cha mẹ vào thời gian rỗi ở nhà, hay vào
ngày nghỉ.)
+Tại sao chúng ta nên dành thời gian nói chuyện với ông bà, cha mẹ ?
( Vì nói chuyện với ông bà, cha mẹ là thể hiện sự quan tâm của mình với ông
bà, cha mẹ. Chia sẻ vui buồn với ông bà, cha mẹ làm cho tình cảm gia đình
thêm gắn bó, đó cũng là biểu hiện của con cháu hiếu thảo biết quan tâm tới
những người lớn tuổi trong gia đình)
Các nhóm khác lắng nghe ý kiến, bổ sung .
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 trong nội dung lời khuyên SHS trang 7.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến ( 8’).
* Mục tiêu : HS biết tự nhận xét về cách ứng xử của bản thân mình khi giao tiếp
với người lớn tuổi.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện nội dung bài tập 1, SHS trang 7.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận từng trường hợp.
a) Khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện, chúng ta không nói chen ngang. >thể
hiện sự tôn trọng ông bà, cha mẹ.
b) Vui vẻ trò chuyện, đọc báo cho ông bà nghe. > Thể hiện sự quan tâm, quý
mến của mình với ông bà, cha mẹ.
c) Ân cần hỏi thăm khi ông bà, cha mẹ ốm đau. > Thể hiện sự quan tâm, hiếu
6


thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
d) Chúc mừng ông bà, cha mẹ nhân ngày lễ, Tết. > Thể hiện sự quan tâm, kính

trọng và biết ơn của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 trong nội dung lời khuyên SHS trang 7.
Bước 4 : GV liên hệ với thực tế HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành( 8’).
* Mục tiêu : giúp HS hình thành thói quen thực hiện các hành vi đúng.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HV thực hiện nội dung bài tập 2, SHS trang 7.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận từng trường hợp :
a) Khi được mẹ mua cho một chiếc hộp bút mới, do không thích hình vẽ
trên hộp bút nên Mai đòi mẹ mua cho hộp bút khác. > Mai không biết cảm ơn mẹ
vì mẹ đã mua hộp bút mới cho mình, bạn còn đòi hỏi mẹ mua đồ dùng theo yêu
cầu của mìnhlà chưa ngoan. Mai phải biết cảm ơn mẹ đã mua hộp bút cho mình,
nên thể hiện sự vui mừng khi nhận được món quà.
b) Khi nhận được món quà của ông nội, bạn Nam đã cảm ơn ông, thể hiện
rõ niềm vui của mình khi được ông tặng quà. Cách ứng xử như vậy thể hiện
được sự trân trọng đối với món quà mình được nhận.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 5 Thực hành ( 5’).
* Mục tiêu : giúp HS thực hành giao tiếp, ứng xử với ông bà, cha mẹ.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện nội dung bài tập 3.
GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại thể hiện những lời nói, cử
chỉ, thái độ đúng mực vừa được học.
a) Tình huống 1: Giáo viên cho học sinh xây dụng lời thoại lưu ý thể hiện những
lời hỏi thăm ân cần, thái độ và hành động thể hiện tình cảm khi bà bị ốm.
b) Tình huống 2 : Lưu ý thái độ vui sướng khi thấy bố đi công tác về.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.

Hoạt động 6 : Tổng kết bài ( 3’).
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS
đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện
7


nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 2 : Trò chuyện với anh chị em.

Tiết 3 :
Bài 2

: TRÒ CHUYỆN VỚI ANH CHỊ EM
8


I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy cần dành thời gian để chia sẻ và trò chuyện với anh chị
em trong gia đình.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Chủ động dành thời gian trò chuyện, tâm sự với anh chị em trong gia đình với
thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ.
- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ, không làm phiền khi mọi người có việc bận.
3. Học sinh chủ động dành thời gian trò chuyện với anh chị em trong gia đình.
II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 3’).

* Mục tiêu : Giúp HS ôn lại kiến thức liên quan tới bài học.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử ứng xử
với anh chị em trong gia đình (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu
hỏi gợi mở cho phù hợp).
Các bài học liên quan :
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (Đạo đức lớp 3)
Bước 2: GV nhận xét và dẫn dắt tới nội dung bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 2’).
* Mục tiêu: Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học.
* Các bước tiến hành :
GV giới thiệu bài học, ghi tên bài: Chia sẻ với anh chị em trong gia đình.
Hoạt động : Đọc truyện, trả lời câu hỏi ( 8’).
* Mục tiêu: HS nhận thấy cần chủ động dành thời gian để chia sẻ và trò chuyện
với anh chị em trong gia đình.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : HS đọc nội dung câu chuyện.
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi cuối truyện.
9


Bước 2 : HS trình bày kết quả .
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét từng câu trả lời.
+ Minh giận Hải vì chuyện gì?
(Minh giận Hải vì Minh không muốn Hải cho bạn Hoa giấy kiểm tra)
+ Nhờ cuộc trò chuyện với chị Lan mà Minh hiểu ra điều gì?
( Minh hiểu là bạn bè không nên vậy, Hải làm như thế là đúng)
+ Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em có lợi gì?
( Khi trò chuyện chia sẻ với anh chị em trong gia đình, mình sẽ có được những

lời khuyên rất có ích, đồng thời chia sẻ cũng giúp tình cảm anh chị em trong
gia đình gắn bó với nhau hơn.)
+ Vậy em có thể chia sẻ, trò chuyện với anh chị em trong gia đình vào lúc
nào?
( Em có thể nói chuyện với anh chị em khi đi học về, hay vào ngày nghỉ)
Các nhóm khác lắng nghe ý kiến, bổ sung .
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 trong nội dung lời khuyên SHS trang 7.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (7’).
Mục tiêu : HS biết bày tỏ ý kiến với hành vi đúng hoặc hành vi chưa đúng khi
giao tiếp, ứng xử với anh chị em trong gia đình.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện nội dung bài tập 1, SHS trang 9.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận từng trường hợp.
a) Bố mẹ mua đồ chơi mới cho em nhỏ, em tỏ thái độ vui vẻ, đồng tình.> hành
vi Thể hiện tình cảm yêu thương em nhỏ.
b) Khi muốn mượn đồ dùng của anh chị em, em nên xin phép đàng hoàng. >
hành động tôn trọng người khác.>
c) Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em trong gia đình. > Thể hiện được sự gắn
bó, thân thiết giũa những người trong gia đình. Anh chị em trong gia đình
luôn quan tâm, chia sẻ với nhau.
d) Ân cần thăm hỏi khi anh chị em có vẻ mặt không vui. > thể hiện sự quan tâm
của mình với anh chị em.
e) Vui vẻ chúc mừng anh chị em nhân ngày lễ, ngày sinh nhật thể hiện sự quan
tâm tới những người trong gia đình.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 trong nội dung lời khuyên SHS trang 10.
10



Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động : Bày tỏ ý kiến( 7’).
* Mục tiêu : HS biết bày tỏ ý kiến với hành vi đúng hoặc hành vi chưa đúng khi
giao tiếp, ứng xử với anh chị em trong gia đình.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HV thực hiện yêu cầu bài tập 2 SHS trang 10.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận từng trường hợp :
a)Khi thấy em mình nghịch sách vở và đồ dùng học tập của mình Hoàng đã quát
em. > Thể hiện Hoàng chưa biết yêu quý và chăm sóc em nhỏ
b) Khi Hằng muốn mượn chị quyển truyện, Hằng đã xin phép chị, không tự tiện
lấy đọc. Cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng người khác.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Thực hành ( 5’).
* Mục tiêu : giúp HS thực hành giao tiếp, ứng xử với anh chị em.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện nội dung bài tập 3.
GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại thể hiện những lời nói, cử
chỉ, thái độ đúng mực vừa được học.
a) Tình huống 1: Giáo viên cho học sinh xây dụng lời thoại lưu ý thể hiện lời nói
ân cần, âu yếm thể hiện tình cảm yêu quý em nhỏ.
b) Tình huống 2: Lưu ý thái độ vui mừng, lời nói chúc mừng chân thành với anh
trai.
Bước 2: HS trình bày kết quả.
GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 6 : Tổng kết bài ( 3’).
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS
đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện
nội dung lời khuyên.

- Chuẩn bị bài3 : Đến nhà người quen.

Tiết 4 :
Bài 3 : ĐẾN NHÀ NGƯỜI QUEN
11


I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy khi đến nhà người quen, cần có hành vi thanh lịch văn
minh.
2. Học sinh có kĩ năng khi đến nhà người quen :
- Nói lời hẹn đến với chủ nhà. Nếu sắp đi mà có việc đột xuất, không thể
đến đúng hẹn, cần báo cho chủ nhà biết.
- Thực hiện nếp sinh hoạt của chủ nhà.
- Có cử chỉ, lời nói ý tứ, lịch sự và ý thức giữ vệ sinh.
- Không tự ý vào các phòng hay sử dụng đồ đạc của người quen khi chưa
được phép.
3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thanh lịch văn minh khi đến nhà
người quen.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (3’)
* Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức HS đã học ở bài 2 “Trò chuyện với anh chị em”
(TLGDNSTL, VM lớp 4).
* Cách tiến hành :
Bước 1 : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi “Khi trò chuyện với anh chị em trong
gia đình, chúng ta cần chú ý điều gì?”

Bước 2 : GV nhận xét câu trả lời của HS.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2’)
* Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy.
* Cách tiến hành : Giáo viên giới thiệu mục tiêu tiết học, ghi tên bài “Đến nhà
người quen”.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung truyện “Một chuyến đi” (10’)
* Mục tiêu : Học sinh hiểu khi đến nhà người quen, cần thực hiện nếp sinh hoạt
của chủ nhà.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : HS đọc nội dung câu chuyện.
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi cuối truyện.
Bước 2 : HS trình bày kết quả .
12


Các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét câu trả lời.
- Khi đến nhà chị Mai, bạn Lân đã làm những việc gì ?
(Lân tự ý ra vườn hái ổi, trêu đàn chó con và bị chó mẹ đuổi.)
- Nhận xét những việc làm của Lân ?
(Những việc làm của Lân thể hiện bạn chưa tôn trọng chủ nhà.)
- Nếu em ở đó, em sẽ nhắc nhở Lân điều gì?
(Nhắc nhở Lân cần tôn trọng nếp sinh hoạt của chủ nhà như : Nếu muốn hái
ổi, cần xin phép gia đình chị Mai, không trêu chọc đàn chó con.)
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên SHS trang 14
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (7’)
* Mục tiêu : Học sinh hiểu khi đến nhà người quen, cần hẹn trước với chủ
nhà. Nếu sắp đi mà có việc đột xuất, không thể đến đúng hẹn, cần báo cho chủ
nhà biết. Có ý thức giữ vệ sinh, có cử chỉ, lời nói ý tứ, lích sự. Không nên tự ý

vào phòng hay sử dụng đồ đạc của người khác khi chưa được phép.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 16.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận từng trường hợp.
a) Việc làm đúng vì nếu Thành không gọi điện thoại báo cho Tùng biết thì có
thể Tùng sẽ rất lo lắng cho bạn.
b) Việc làm chưa đúng vì tự tiện vào phòng chủ nhà mà không gõ cửa là
thiếu tôn trọng chủ nhà, khiến chủ nhà khó chịu.
c) Việc làm chưa đúng vì chưa tôn trọng nếp sinh hoạt của chủ nhà.
d) Việc làm đúng vì Thủy đã rất ý tứ và biết tôn trọng nếp sinh hoạt của chủ
nhà.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1, ý 3, ý 4 của lời khuyên SHS trang 14.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Thực hành (7’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh hình thành thói quen thực hiện các hành vi thanh
lịch văn minh khi đến nhà người quen.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện nội dung bài tập 2, SHS trang 16 (GV có
thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại thể hiện những lời nói, cử chỉ, thái độ đúng
mực vừa được học).
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
13


GV nhận xét và động viên HS theo từng tình huống.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 5 Tổng kết bài (2’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS
đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện

nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 4 Thân thiện với xóm giềng

14


Tiết 5 :

Bài 4 : THÂN THIỆN VỚI XÓM GIỀNG
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy với hàng xóm láng giềng, nên thân thiện, quan tâm, giúp
đỡ những việc vừa sức và không làm phiền.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Biết bày tỏ sự thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức.
- Chủ động thăm hỏi, động viên khi hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện
không vui.
- Không làm phiền hàng xóm trong giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà
có khách.
- Không tự tiện sử dụng đồ đạc nhà hàng xóm. Nếu mượn đồ, nên giữ gìn
cẩn thận và trả đúng hẹn.
3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thể hiện sự thân thiện với xóm
giềng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 2’).
* Mục tiêu : Giúp HS ôn lại kiến thức liên quan tới bài học.
* Các bước tiến hành :

Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử với
hàng xóm láng giềng (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở
cho phù hợp).
Các bài học liên quan :
- Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (Đạo đức lớp 3)
Bước 2: GV nhận xét và dẫn dắt tới nội dung bài mới.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (3’).
* Mục tiêu: Giúp HS được định hướng về nội dung sẽ học, sẽ thực hành trong
tiết dạy.
* Các bước tiến hành:
GV giới thiệu bài học, ghi tên bài lên bảng : Thân thiện với xóm giềng
Hoạt động 3: Đọc truyện- Tìm hiểu nội dung (8’).
* Mục tiêu : Giúp học sinh nhận thấy không nên gây ồn ào, làm phiền hàng xóm.
15


* Các bước tiến hành :
Bước 1 : HS đọc nội dung câu chuyện.
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi cuối truyện.
Bước 2 : HS trình bày kết quả .
GV nhận xét câu trả lời.
- Vì sao bố Thủy Tiên phải dắt xe máy ra đầu ngõ rồi mới nổ máy?
(Vì bố sợ em bé nhà cô Hương giật mình thức giấc.)
- Qua câu chuyện trên, em hiểu điều gì ?
(Trong cách cư xử hàng ngày, cần để ý để không làm ảnh hưởng đến nhà
hàng xóm. Không làm phiền hàng xóm cũng là thể hiện tình làng nghĩa xóm.)
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên SHS trang 17.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4: Nhận xét hành vi (10’).
* Mục tiêu : Học sinh nhận thấy không nên gây ồn ào làm ảnh hưởng đến nhà

hàng xóm. Khi sang nhà hàng xóm chơi, cần bấm chuông hoặc gõ cửa.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 16
GV kết luận nội dung từng tranh :
a) Nam mở nhạc to khi mọi người đang ngủ.
> Việc làm sai vì gây ồn ào ảnh hưởng đến nhà hàng xóm. Như vậy là làm
phiền hàng xóm.
b) Huy bấm chuông hay gõ cửa khi sang nhà hàng xóm.
> Việc làm đúng vì thể hiện phép lịch sự.
Bước 3 : Hướng dẫn học sinh củng cố ý 2 của lời khuyên trong SHS trang 17
Bước 4 : GV mở rộng một số hành vi ứng xử làm phiền đến nhà hàng xóm.
+ Mở nhạc to vào giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà hàng xóm có
khách.
+ Sang nhà hàng xóm chơi khuya quá.
+ Để xe đạp, xe máy giữa lối đi, làm ảnh hưởng đến đường đi lối lại của
nhà hàng xóm.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (10’)
* Mục tiêu : Học sinh nhận thấy đối với hàng xóm láng giềng, cần thân thiện
chào hỏi khi gặp. Quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức. Thăm hỏi, động viên
khi hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui. Không nên tự tiện sử dụng đồ
đạc của nhà hàng xóm. Nếu mượn đồ nên giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn.
* Các bước tiến hành :
16


Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 17
GV kết luận từng tình huống :
a) Tình huống 1 : Việc làm sai vì Trung không nên tự tiện sử dụng đồ đạc
của nhà hàng xóm.
b) Tình huống 2 : Việc làm đúng vì Ngọc đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn

hàng xóm khi bạn gặp khó khăn.
Bước 3 : Mở rộng
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Khi đi đường, gặp các cô bác hàng xóm, chúng ta cần làm gì?
(Chào hỏi lễ phép.)
+ Khi nhà hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui, chúng ta cần làm gì?
(Cần thăm hỏi, động viên.)
+ Nếu có việc, cần phải mượn đồ nhà hàng xóm, chúng ta nên chú ý điều gì?
(Giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn.)
Bước 4 : Hướng dẫn học sinh rút ra 1, ý 4 của lời khuyên trong SHS trang 17
Hoạt động 5 : Liên hệ theo nội dung bài tập 3 (5’)
* Mục tiêu : Học sinh liên hệ thực tế bản thân về những việc làm thể hiện sự
thân thiện với xóm giềng.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 3. (cá nhân)
Bước 2 : HS trình bày trước lớp.
GV kết luận, khen ngợi những HS có nhiều việc làm thể hiện sự thân
thiện với xóm giềng.
Hoạt động 5 : Tổng kết bài (2’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS
đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện
nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 5 : Nói chuyện với thầy cô giáo

17


Tiết 6 :
Bài 5 : NÓI CHUYỆN VỚI THẦY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU :

1. Học sinh nhận thấy cần chủ động nói chuyện với thầy, cô giáo để bày tỏ lòng
yêu quý, kính trọng, biết ơn của mình đồng thời để thầy, cô thêm hiểu và giúp đỡ
mình mau tiến bộ.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Chọn thời gian, hoàn cảnh thích hợp để trò chuyện. Không nói chen hay
làm phiền khi thầy, cô đang bận việc.
- Biết hỏi thăm, quan tâm khi thầy, cô mệt hay gặp chuyện không may.
- Biết chúc mừng thầy cô nhân ngày lễ, ngày Tết, những ngày đặc biệt
hoặc khi thầy cô đạt thành tích cao trong công việc.
3. Học sinh có thái độ lễ phép, tin cậy, cởi mở khi nói chuyện với thầy cô giáo.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ dựa vào nội dung bài học sinh đã được học :
Chia sẻ với ông bà , cha mẹ.
Tuỳ theo mức độ kiến thức của học sinh, giáo viên đặt câu hỏi kiểm tra cho
phù hợp.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh được định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV giới thiệu về mục tiêu tiết học
Bước 2: Giáo viên ghi tên bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung truyện “ Chuyện của Giang ” (8’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết cần nói chuyện với thầy cô giáo để bày tỏ lòng
18



yêu quý, đồng thời để thầy cô thêm hiểu và giúp mình mau tiến bộ.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS tìm hiểu truyện “ Chuyện của Giang” trong sách
HS trang 18.
Bước 2 : GV và HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo câu hỏi cuối bài.
- Giang đã gặp ai ở bể bơi ?
(Giang gặp thầy Quang - dạy thể dục ở bể bơi.)
- Kể lại nội dung câu chuyện trao đổi giữa bạn Giang và thầy Quang.
(Giang gặp thầy giáo ở bể bơi và được thầy hướng dẫn cách khởi động trước khi
xuống nước.)
- Nhắc lại những câu nói thể hiện thái độ lễ phép của bạn Giang với thầy giáo.
(Con chào thầy ạ! Dạ, chưa ạ. Dạ, con cảm ơn thầy.)
- Nhận xét cách nói chuyện của bạn Giang với thầy giáo dạy thể dục.
(Khi nói chuyện bạn có thái độ lễ phép, kính trọng, cởi mở với thầy.)
- Nhờ có cuộc trò chuyện giữa mình và thầy giáo, bạn Giang đã biết thêm những
điều gì ?
(Bạn đã biết thêm cách khởi động trước khi bơi, những điều lưu ý khi bơi và
những kiểu bơi mới.)
Bước 3 : GV chốt kiến thức và hướng dẫn HS rút ra ý 1, 3 trong lời khuyên của
SHS trang 20.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành theo nội dung Bài tập 1 (6’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận ra thời điểm hợp lí để trò chuyện, chia sẻ với thầy cô
giáo.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 1 (nhóm hoặc cá nhân).
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tình huống:
- Tình huống 1 : Thấy cô giáo và mẹ đang trao đổi, bạn nhỏ liền chạy tới
và nói chen ngang vào.

Gợi ý : Bạn làm như vậy là chưa đúng lúc. Bạn có thể chia sẻ với cô về sở thích
của mình tuy nhiên nên chọn thời điểm khác hợp lí hơn.
(GV có thể cho học sinh sắm vai theo tình huống trên.)
- Tình huống 2 : Thấy cô giáo bị mệt, bạn Hoa liền rót nước và hỏi thăm sức
19


khỏe cô.
Gợi ý : Bạn Hoa làm như vậy là đáng khen vì ta nên hỏi thăm, quan tâm
khi thầy cô bị mệt. Việc làm đó thể hiện lòng kính trọng, biết ơn của mình với
thầy cô.
Bước 3 : GV chốt kiến thức và hướng dẫn HS rút ra ý 2 trong lời khuyên của
SHS trang 20 .
GV mở rộng: Khi chuyện trò với thầy cô, chúng ta cần có thái độ và cử
chỉ chân thành. Nên chúc mừng khi thầy cô vào những ngày lễ, Tết, hay đạt
thành tích cao trong công việc. Khi trò chuyện với thầy cô giáo ta nên chọn thời
điểm thích hợp. Không nói chen hay làm phiền khi thầy cô bận việc. Cần hỏi
thăm, quan tâm khi biết thầy cô bị ốm hay gặp chuyện không may.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành theo nội dung Bài tập 2 (6’)
* Mục tiêu : Giúp hs nhận ra những hành vi giao tiếp đúng mình đã làm được
với thầy cô giáo.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 2.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV nhận xét, đánh giá.
(Lưu ý:
Có thể có HS đã làm được nhiều hành vi đúng, có HS chưa làm được
nhiều hành vi đúng. GV chỉ nên động viên khuyến khích để HS tiếp tục làm tốt
hơn, không khen chê hay so sánh các HS làm được nhiều và ít hành vi với nhau.)

Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS.
Câu hỏi bổ sung:
- Ngoài những hành vi kể trên, em có thể làm những việc nào nữa để thể
hiện sự quan tâm chia sẻ với thầy cô giáo mình?
Hoạt động 6 : Trao đổi, thực hành theo nội dung Bài tập 3 (6’)
* Mục tiêu : Giúp HS thực hành, áp dụng những điều vừa học về cách ứng xử
thanh lịch, văn minh trong khi trò chuyện với thầy, cô giáo.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 3 (nhóm hoặc cá nhân).
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tình huống.
20


- Tình huống 1 : Em cùng cả nhà đi vào rạp xiếc. Em nhìn thấy cô giáo chủ
nhiệm cho em bé đi xem.
Gợi ý các tình huống có thể xảy ra:
- Em chạy lại chào cô giáo.
- Em đứng từ xa chào cô.
- Em không chào.
- Tình huống 2 : Em hôm nay bị mắc lỗi. Thầy giáo nhắc nhở em.
Gợi ý các tình huống có thể xảy ra:
- Em sẽ xin lỗi thầy cô và hứa lần sau sẽ không vi phạm.
- Em không nói gì cả.
Tình huống 3: Cô giáo chủ nhiệm hôm nay đến lớp dạy học bình thường sau thời
gian nghỉ ốm.
Gợi ý các tình huống có thể xảy ra:
- Em cùng các bạn lại hỏi thăm cô.
- Em không nói gì cả, vẫn học bình thường.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.

Hoạt động 7: Tổng kết bài (2’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS
đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện
nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 6: Trò chuyện với bạn bè.

21


Tiết 7 :
Bài 6 : TRÒ CHUYỆN VỚI BẠN BÈ
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy nên chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè để bày tỏ sự
quan tâm, yêu quý và tin tưởng bạn.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn.
- Trò chuyện đúng lúc, không làm phiền khi bạn đang bận học hoặc đang
bận việc.
3. Học sinh có thái độ chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ dựa vào nội dung các bài học sinh đã được
học như: Trò chuyện với anh chị em, Nói chuyện với thầy cô giáo.
Tuỳ theo mức độ kiến thức của học sinh, giáo viên đặt câu hỏi kiểm tra cho
phù hợp.
(Gợi ý :

Bài 5 : Trò chuyện với thầy cô giáo.
1. Khi trò chuyện với thầy cô giáo ta cần có thái độ, cử chỉ, lời nói như thế
nào ?
2. Có thể trò chuyện với thầy cô giáo vào những lúc nào ?
Khi trò chuyện với thầy cô giáo cần tránh những điều gì ?)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh được định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV giới thiệu về mục tiêu tiết học.
Bước 2: Giáo viên ghi tên bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung truyện “ Đôi bạn” (8’)
22


* Mục tiêu : Giúp hs nhận biết nói chuyện với bạn bè để chia sẻ niềm vui, nỗi
buồn để bày tỏ sự quan tâm, yêu quý đối với bạn.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS tìm hiểu truyện “ Đôi bạn ” trong SHS trang 21 .
(GV có thể tổ chức cho một nhóm học sinh của lớp đóng tiểu phẩm theo nội
dung câu chuyện.)
Bước 2 : GV và HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo câu hỏi cuối bài.
- Vì sao Huyền ngồi một mình buồn bã trong lớp ?
(Vì nhà Huyền bị lạc mất con mèo.)
- Ai đã trò chuyện với Huyền ? (Bạn Chi.)
- Những câu nói nào của Chi thể hiện sự quan tâm và lo lắng cho bạn ?
(Sao cậu không ra sân chơi ? Cậu bị đau ở đâu à ? Cậu có chuyện gì vậy ?)
- Cách nói chuyện của Chi đối với Huyền như thế nào ?
(Chi đã ân cần hỏi thăm, động viên khi thấy bạn gặp chuyện không vui.)
- Chi đã an ủi Huyền như thế nào ?
(Chi đã kể chuyện của bản thân để làm yên lòng bạn.)

- Tìm những câu nói của Chi để động viên bạn ?
(Cậu đừng lo. Cậu yên tâm đi. Thôi đừng buồn nữa.)
- Sau khi nghe Chi kể chuyện nhà mình, Huyền đã có tâm trạng như thế
nào ?
(Huyền đã có tâm trạng vui vẻ hơn.)
Bước 3 : GV chốt kiến thức và hướng dẫn HS rút ra ý 1, ý 2 trong lời khuyên
của sách HS trang 23.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành theo nội dung Bài tập 1 (6’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận ra cách ứng xử hợp lí khi trò chuyện với bạn bè.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 1 (nhóm hoặc cá nhân).
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tình huống:
- Tình huống 1 : Trong khi cô đang giảng bài, Tuấn và Hùng cứ thì thầm nói
chuyện với nhau.
> Hành vi không nên làm. (Trò chuyện chưa đúng lúc.)
23


- Tình huống 2 : Hoa được giải nhất kể chuyện ở trường. Sau cuộc thi các bạn đã
chúc mừng Hoa và hỏi bạn về bí quyết chiến thắng.
> Hành vi nên làm. (Bạn Hoa làm như vậy là đã biết cách chia sẻ niềm vui
với bạn).
- Trường hợp 3: Hôm nay đội bóng của Hùng và Tuấn thua. Trên đường về, hai
bạn liên tục to tiếng trách móc và đổ lỗi cho nhau.
> Hành vi không nên làm. (Hai bạn làm như vậy là chưa đúng vì bạn bè
nên trao đổi hòa nhã, thân mật với nhau.)
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
GV mở rộng : Đối với bạn bè, chúng ta cần chúc mừng bạn nhân ngày đặc

biệt hay khi bạn đạt những thành tích cao trong học tập. Khi trò chuyện với bạn
cần có thái độ cởi mở, hòa nhã, thân mật.
Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành theo nội dung Bài tập 2 (10’)
* Mục tiêu : Giúp HS bày tỏ thái độ trước những ứng xử đúng hoặc chưa đúng.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu theo nội
dung bài tập 2 (sách HS trang 23).
(Quy định :
Thẻ xanh : Tán thành.
Thẻ đỏ : Không tán thành.
Thẻ trắng : Phân vân, lưỡng lự.)
Bước 2 : HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ.
GV phân tích nội dung từng tình huống và kết luận :
- Những tình huống tán thành là : b, d.
- Những tình huống không tán thành là : a, c, e.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 3 trong lời khuyên của sách HS trang 23.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 6 : Trao đổi, thực hành theo nội dung Bài tập 3 (6’)
* Mục tiêu : Giúp HS thực hành, áp dụng những điều vừa học về cách ứng xử
thanh lịch, văn minh trong khi trò chuyện với bạn bè.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 3.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV nhận xét từng trường hợp (Chú ý khuyến khích HS tự tin, nói to,
24


rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu nói và hoàn cảnh).
Một số gợi ý để học sinh đóng vai theo nội dung bài tập 3 :
- Em giảng bài thật nhanh cho Hoa rồi chạy ra chơi với các bạn.

- Em vui vẻ giảng bài cho bạn.
- Em không giảng bài mà chạy đi chơi với các bạn khác.
Hoạt động 7 : Tổng kết bài (2’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS
đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện
nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 7: Giao tiếp với người lạ.

25


×