Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty TNHH dã ngoại lửa việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.15 KB, 87 trang )

1

TRƯỜ NG ĐẠI HỌ C KỸ TH UẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DO ANH
----------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH LỮ
HÀNH TẠI CÔNG TY TNHH DÃ NGOẠI LỬA VIỆT
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Đại Học
Ngành: Du lịch - Khách sạn - Nhà hàng

GVHD

: TS Mai Hà Phương

SVTH

: Lưu Đức Phơn

MSSV

: 106405166

TP. HCM, tháng 9 /2010


2
LỜ I C ẢM ƠN
Để thực hiện khoá luận này, tôi đã nhận đư ợc sự giúp đỡ của cá nhân TS Mai
Hà Phư ơng, vì vậy xin đư ợc gử i lời cảm ơn sâu sắc đến cá nhân TS: Mai Hà


Phương, ngư ời đã giúp tôi định hư ớng và hoàn thiện bài khóa luận này.
Trong quá trình học tập và rèn luyện chuyên nghành Nghiệp Vụ Du Lịch
dưới mái trường Đại Học Kỹ Thu ật Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, được sự dạy
bảo dìu dắt t ận t ình của các thầy cô tôi đã tích lũy cho mình một lượng kiến thứ c cơ
bản về chuyên m ôn và các kỹ năng nghiệp vụ. Tuy vậy nếu chỉ đơn thuần là lý
thuyết thôi thi chưa đủ, nhân đây tôi xin cảm ơn nhà trư ờng đã tạo điều kiện để
chúng em có quãng thời gian hai tháng thự c tập thực tế t ại doanh nghiệp chính là
khoảng thời gian học tập bổ ích và lí thú.
Khoảng t hời gian thực tập tôi đã được tiếp cận với công việc thực t ế, sống
trong không khí làm việc của một tập thể sôi động, giúp cho tôi nhận ra đâu là kỹ
năng còn yếu để điều chỉnh và đâu là nhữ ng kỹ năng còn thiếu phải bổ xung để đáp
ứng yêu cầu của doanh nghiệp khi ra trường.
Nhân đây tôi xin đư ợc gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám đốc, toàn
thể cán bộ quản lý, công nhân viên, hướng dẫn viên quí đối tác của Công ty
TNHH Dã ngoại Lửa Việt đã giúp tôi trong t hời gian thực tập tại công ty và đặc
biệt là cá nhân chú Nguyễn C ông Doanh, chị Nguyễn Thị Thu Hiền, anh Phạm
Thành Toàn và các bạn sinh viên thự c t ập tại chi nhánh 2 số 301 Phạm N gũ Lão,
Q1, TP.HCM. Chúc quí công ty ngày càng phát triển hơn nữa đóng góp cho sự phát
triển chung của n gành du lịch nư ớc nhà, xin đư ợc gửi lời chúc sức khỏe đến ban
giám đốc và toàn th ể nhân viên công ty có một sứ c khỏe để gặt hái những thành
công m ới!.
Mặc dù đã rất cố gắng song thời gian hai t háng không đủ để đánh giá một
cách toàn diện, sâu sắc và khách quan nhất,do đó có thể mắc phải những sai sót
trong quá trình viết báo cáo kính mong nhận đư ợc sự thông cảm từ phía Q úi công
ty, Quí Thầy Cô và Quí bạn đọc!
Tp. H ồ Chí Minh, ngày 14 tháng 9 năm 2010
Trân trọng

Lưu Đức Phơn



3
LỜ I CAM ĐOAN
Tôi cam đoan nay là đề tài nghiên cứu của tôi. Nhữ ng kết quả và các số
liệu trong khoá luận đư ợc thự c hiện tại công ty TNHH D ã ngoại Lử a Việt, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. T ôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trư ờng
về sự cam đoan này.

Tp .H ồ Chí Minh ngày 26tháng 8 năm 2010
Tác giả
(ký tên)

Lưu Đức Phơn


4
CỘNG HÒ A XÃ HỘ I CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh vi ên Lưu Đức Phơn……… ……………………………………
MSSV :
106405166………… ……………………………………
Khoá :
2006-2010………… …………………………………

1. Thời gian thự c tập
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
Bộ phận thực t ập
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
2. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức ch ấp hành kỷ luật
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
3. Kết quả thực t ập theo đề tài
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Nhận xét chung
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập


5
NHẬN XÉT CỦA G IẢNG VIÊN HƯ ỚNG DẪN

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

TS. M ai Hà Phương


6
DANH MỤC C ÁC KÍ TỰ VIẾT TẮT

Tour: Chư ơng trình du lịch
HD V: Hướng dẫn viên
VND: Việt Nam đồng
Tp.HCM: Thành phố hồ chí minh
CTTNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn
USD: Đô la M ỹ
HĐQT: Hội đồng quản trị
DL: Du lịch
UBND: Uỷ ban nhân dân
VAT: Thuế giá trị gia tăng,
Indbound: Chương trình du lịch vào việt nam
Outbound: Chương trình du lịch ra nư ớc ngoài
Domestic: Nội địa
ĐKKD : Đang kí kinh doanh

TCDL: Tổng cục du lịch
Q: Quận
N: Ngày
Đ: Đêm


7
M ỤC LỤC
Trang
Phần m ở đầu
Chương 1: Cơ s ở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành của
các doanh nghiệ p lữ hành..............................................................................................
1.1 Lữ hành và sự hình thành hoạt động kinh doanh lữ hành.................................. 4
1.1.1 Lữ hành …………………… .............................................................................. 4
1.1.2 Sự ra đời của hoạt động kinh doanh lữ hành…… ............................................ 4
1.2. Doanh nghiệp lữ hành……… ............................................................................... 6
1.2.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp lữ hành…… ......................................... 6
1.2.2 Chứ c năng và nhiện vụ của doanh nghiệp lữ hành… ...................................... 7
1.2.2.1 Chức n ăng của doanh nghiệp lữ hành............................................................. 7
1.2.2.2 Nhiệm vụ của doanh nghiệp lữ hành……………… .................................... 7
1.2.3 Vai trò của doanh nghiệp lữ hành…… .............................................................. 8
1.2.3.1 Đối với khách du lịch ………………………………………………… .... 8
1.2.3.2 Đối với các nhà cung ứ ng sản phẩm du lịch……… ..................................... 9
1.2.3.3 Đối với ngành Du loch……………………................................................... 9
1.2.3.4 Đối với doanh nghiệp khác……………… .................................................... 9
1.2.3.5 Đối với cư dân địa phư ơng………………………...................................... 10
1.3 Đặc điểm và nội dung của hoạt động kinh doanh lữ hành…… ..................... 10
1.3.1 Khái niệm và đặc điểm về kinh doanh lữ hành……… .................................. 10
1.3.1.1 Đặc điểm về sản phẩm lữ hành……………………………….................. 10
1.3.1.2 Kinh doanh lữ hành mang tính thời vụ rõ nét…………............................. 11

1.3.1.3 Đặc điểm về mối quan hệ giữa sản xuất và t iêu dùng trong kinh doanh lữ
hành………………………………………………………………………………11
1.3.2 Nội dung của hoạt động kinh doanh lữ hành. ……………… ...................... 12
1.3.2.1 Nghiên cứ u thị trường và tổ chức t hiết kế các chương trình du lịch… .... 12
1.3.2.2 Quảng cáo và tổ chứ c bán……………………………… .......................... 12
1.3.2.3 Tổ chức thực hiện chương trình du lịch du lịch theo hợp đồng đã ký kết… ....14
1.3.2.4 Thanh quy ết toán hợp đồng và rút kinh nghiệm về thực hiện hợp đồng 15
1.4 Các y ếu t ố phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành………… ..................... 16


8
1.4.1 Lao động……………………… ....................................................................... 16
1.4.2 Vốn và cơ s ở vật chất kỹ thuật ………………… ........................................... 18
1.4.3 Hệ thống các sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành……………… .............. .19
- Các dịch vụ trung gian………………………………….....................……20
- Các chương trình du lịch trọn gói………………………… ...............……20
- Các hoạt động kinh doanh lữ hành tổng hợp…………………… .............. 21
- Các dịch vụ khác……………………… .................................................... …21
1.4.4 Thị trư ờng khách hàng………………………………………………… .... 22
1.5

Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành của các

doanh nghiệp lữ hành……………………………………………… ................. …23
1.5.1 Sự cần thiết phải phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành…… ................. 23
1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá vị thế của doanh nghiệp……………........................ 24
1.5.2.1 Số lượt khách và tốc độ tăng trưởng lượt khách…………….................... 24
1.5.2.2 Số ngày khách và tốc độ tăng trưởng ngày khách………………… ........ 25
1.5.2.3 Doanh thu lữ hành và tốc độ tăng trư ởng doanh thu… .............................. 25
1.5.2.4


Một số chỉ tiêu khác………………………………………………....... 26

1.5.2.5 Chi phí từ kinh doanh chư ơng trình du lịch…............................................ 27
-

Chi phí trực tiếp………………………………… .................................... 27

-

Chi phí gián tiếp………………………..................................................... 27

1.5.2.6 Lợi nhuận kinh doanh lữ hành và tốc độ t ăng trư ởng lợi nhuận……....... 27
1.5 3 Ý nghĩa của việc đánh giá các chỉ tiêu trên ………………………… ........ 27
Chương 2:

Thực trạng hoạt động kinh doanh lữ hành tại công ty TNHH

Dã ngoại Lửa Việt.
2..1 Tổng Quan Về Công Ty TNHH D ã Ngoại Lửa Việt … .................................. 29
2.1.1 Giới thiệu chung về Công Ty ………………………… ............................... 29
- Lịch sử hình thành và phát triển…………………………………………… 29
- Tổ chức nhân sự của công ty TNHH Dã Ngoại Lửa Việt……… .................. 30
2.1.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chứ c của công ty…………………… ............................... 30
2.1.1.2 Nhiẹâm vụ chức năng của các phòng ban trong công ty……… ............... 30
2.1.2 Các ngành nghề kinh doanh chính của công ty…….................................... 33
2.1.3 Hệ thống sản phẩm d ịch vụ của công ty TNH H Dã ngoại Lửa Việt ........ 34


9

2.1.3.1 Chương trình du lịch đưa ngư ời nư ớc ngoài vào Việt Nam…….............. 34
2.1..3.2 Chương trình du lịch cho ngư ời Việt Nam, ngư ời nước ngoài cư trú tại Việt
Nam đi du lịch nư ớc ngoài…….…………………… .............................................. 35
2.1.3.3 Chương trình du lịch cho người Việt Nam, ngư ời nước ngoài cư trú t ại Việt
Nam đi du lịch Việt Nam…………………………… ............................................. 37
2.1.4 T hị trường khách của công ty. ………………………… .............................. 38
+ T heo vị trí địa lí ………………………………………………… ......... .38
+ T heo đối tượng khách…………………………………… ...............……39
+ T heo mứ c thu nhập………………………………… ................................ 39
2.2 Phân tích hiệu quả kinh doanh lữ hành t ại công ty TNHH Dã ngoại Lửa Việt
giai đoạn 2006->2009………………………………………………… ............... 39
2.2.1 Khái quát tình hình kinh doanh của công ty ................................................... 39
2.2.2 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Dã Ngoại Lửa Việt Giai
đoạn 2006->2009………………………………… ..................................... 40
 Những thành tựu…………………………………………………… ........ 40
 Những mặt hạn chế và nguy ên nhân……………….................................... 41
2.2.3 Các giải pháp phát triển kinh doanh lữ hành đang áp dụng tại công ty… . 42
 Chính sách sản phẩm …………………………… ......................................... 43
 Chính sách giá cả…………………………………………………… .......... 43
 Chính sách phân phối……………………………………………… ........... 44
 Chính sách quảng cáo, tiếp thị……………………………………… .......... 44
2.2.4 Phân tích SWOT công ty TNHH Dã ngoại Lử a Việt……… ...................... 45
2.2.4.1 Điểm mạnh…………………………… ..................................................... 45
2.2.4.2 Điểm yếu…………………………………………………….................. 47
2.2.4.3

Cơ hội…………………………………………………………… ......... 47

2.2.4.4


Thách t hức…………………………………………………………… . 49

Chương 3:Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại
công ty TNHH Dã ngoại Lửa Việt. ......................................................................... 51
3.1 đ Định hư ớng phát triển của công ty TNHH Dã ngoại Lửa Việt giai đoạn 20102015. ……… ................................................................................................................ 51
3.1.1 Xác định phư ơng hư ớng kinh doanh trong những năm t ới……… ........... .51


10
3.1.2 Mục tiêu trong những năm t ới……………………………… ................... 52
 Các quan điểm cần quán triệt khi thực hiện mục tiêu…………… .........53
3.2 Một Số Giải Pháp Nhằm N âng Cao Hiệu QuaÛ Kinh Doanh Của Công Ty
TNHH Dã ngoại Lử a Việt…………………………………………………… .... 53
3.2.1 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu t hị trường xác định đối tư ợng khách hàng hợp
lý…………………………………………………………… ................................. 53
- Nghiên cứ u nhu cầu thị trường ……………………………… ........................ 54
- Nghiên cứ u đối tư ợng khách ……………………… ......................................... 54
- Nghiên cứ u sản phẩm du lịch …………………… ............................................ 54
- Nghiên cứ u đối thủ cạnh tranh ………………………....……………………55
- Nghiên cứ u về xu hư ớng phát triển …………………………………… ........ 55
- Phư ơng pháp nghiên
cứu……………………………………………………………………… ... 55
3.2.2 Duy trì và khai thác t ốt thị trư ờng hiện t ại………………… ........................ 56
3.2.3 Mở rộng đến các thị trường khác…………………………… ..................... 56
3.2.4 Lựa chọn thị trường mục tiêu………………………………....................... 57
3.2.5 Hoàn thiện cơ cấu tổ chứ c bộ m áy công ty…………………...................... 58
3.2.6 Triển khai chính sách Maketing Mix…………………………………… . 59
3.2.6.1 Hoàn thiện chính sách sản phẩm……………… ....................................... 59
3.2.6.2 Hoàn thiện chính s ách giá cả……………………………… .................... 62
3.2.6.3 Hoàn thiện chính sách phân phối…………………….............................. 65

3.2.6.4 Hoàn thiện chính sách quảng cáo khuếch trương…………………… ... 68
3.2.7 M ột số giải pháp giảm chi phí........................................................................... 69
3.2.8 Nâng cao đội ngũ cán bộ của trung tâm đồng thời nâng cao chất lượng đội
ngũ nhân viên………………………………… ...................................................... 69
3.2.9 Tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp ………………………………...... 71
3.3 M ột số giải pháp khác…………………… ...................................................... 71
3.3.1 Kế toán và phân tích t ài chính kế toán chính xác kịp thời nhằm sử dụng vốn
có hiệu qủa ………………… ..................................................................................... 72
3.3.2 Đầu tư mở rộng qui m ô kinh doanh, nâng cấp trang thiết bị và cơ sở vật
chất…………………………………………………………………………… ... 73


11
3.3.3 Hoàn t hiện hệ t hống quản lý thông tin………………………… ............. 74
3.4 Nhữ ng kiến nghị …………………….............................................................. 74
3.4.1 Đối với cơ quan nhà nư ớc về quản lý du lịch. …………… ...................... 74
3.4.2 Đối với Công ty………………… ................................................................... 75
4 Kết luận …………………………………… ....................................................... 76
Danh Mục Tài Liệâu Tham Khảo.. …………………………………………….. 78


12
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1

Cơ cấu thị trường outbuond của công ty TNHH Dã Ngoại Lửa Việt

năm 2009.
Biểu đồ 2.1 Lượng khách phục vụ của công ty giai đoạn 2006-2009
Biểu đồ 2.2 Doanh thu và Lợi nhuận của Công ty từ năm 2006->2009.

Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3

So sánh mứ c giá trung bình của 4 hãng lữ hành tại TP. HCM
Chi phí giá tour của một tuor trung bình của công ty bằng đường bộ.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của ngành du lịch Việt Nam trong 03 năm qua


13
Bảng 2.1 Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH Dã ngoại Lử a Việt
Bảng 2.2 Thống kê một số chỉ tiêu chủ y ếu của công ty Dã Ngoại Lử a Việt
Bảng 3.0: Bảng giá tuor minh họa ( Phú Quốc,3 ngày 2 đêm, Máy bay đơn vị tính
VND).
Bảng 3.1:So sánh giá của m ột số hãng lữ hành:tỷ gía U SD/VND =19000.
Bảng 3.2 Mức giá trung bình của 4 công ty tại khu vực TP. HCM

LỜ I MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch là một nhu cầu không thể thiếu được trong đời sống kinh tế xã hội và
trở nên phổ biến ở nhiều quốc gia. Hoạt động kinh doanh lữ hành là đặc thù của
ngành du lịch. M ỗi quốc gia muốn phát triển ngành công nghiệp du lịch không thể


14
thiếu hệ thống các công ty lữ hành hùng mạnh tham gia hoạt động kinh doanh trên
thị trư ờng
Hàng năm trên thế giới có hàng trăm triệu ngư ời đi du lịch và xu hư ớng này
ngày càng gia tăng. Theo đánh giá của Tổ Chứ c Du Lịch Th ế Giới(WTO), trong

nhữ ng năm tới, viễn cảnh của ngành du lịch toàn cầu nhìn chung rất khả quan.
WTO đã dự báo đến năm 2 010, lư ợng khách du lịch quốc tế trên thế giới sẽ đạt gần
01 tỷ lượt ngư ời, thu nhập xã hội từ du lịch đạt khoảng 900 tỷ USD và sẽ tạo thêm
khoảng 150 triệu chỗ làm trực tiếp, chủ y ếu là khu vực C hâu Á. Du lịch trở thành
ngành kinh t ế mũi nhọn của nhiều quốc gia.
Trong xu thế quốc t ế toàn cầu hóa thì ngành kinh tế du lịch giữ vai trò đặc biệt
quan trọng cho thu nhập nền kinh tế quốc dân. Phát triển du lịch là điều kiện tốt để
thực hiện xuất khẩu tại chỗ, th u nhiều nguồn ngoại tệ về cho đất nư ớc, giải quyết
nạn thất nghiệp có xu hướng gia tăng, khai thác các nguồn lao động dư thừ a, thúc
đẩy cho các ngành kinh tế khác phát triển
Công ty TNHH Dã Ngoại Lử a Việt là một hãng lữ hành quốc t ế tuy chỉ mới
hình thành đúng 11 năm nhưng đã có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển
chung của ngành du lịch Thành phố HCM nói riêng và ngành du lịch nư ớc nhà nói
chung.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dã Ngoại Lửa Việt với mong m uốn
phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế tại Công ty và t hoả mãn
tối đa n hu cầu du lịch cho khách, tôi quyết định chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh lữ hành tại Công ty TNHH Dã ngoại Lửa Việt " làm luận
văn tốt nghiệp.
2.1. Mục ti êu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống lý luận về phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành của
doanh nghiệp lữ hành, tiến hành đánh giá thự c trạng hoạt động kinh doanh lữ hành
của doanh nghiệp lữ hành để xác định ưu điểm và hạn chế cũng như những nguyên
nhân của hạn chế trong hoạt động kinh doanh lữ hành của doanh nghiệp đó, từ đó
đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng phát triển hoạt động kinh
doanh lữ hành của Công ty TNHH Dã ngoại Lử a Việt.


15
2.2. Nhiệm vụ nghi ên cứu

Đề tài tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Tổng quan một số vấn đề lý luận về kinh doanh lữ hành trong du lịch.
- Phân tích thự c trạng hoạt động kinh doanh lữ hành của Công ty TNHH Dã
ngoại Lửa Việt giai đọan 2000-2010.
- Phân tích các nhân tố chủ yếu tác động đến hoạt động kinh doanh lữ hành
của Công ty TNHH Dã ngoại Lửa Việt.
- Đề xuất những giải pháp chủ y ếu nhằm phát triển hoạt động kinh doanh lữ
hành của Công ty TNHH Dã ngoại Lử a Việt đến năm 2015.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đ ề tài là họat động kinh doanh và các nhân tố ảnh
hưởng đến họat động kinh doanh lữ hànhh của Công ty TNHH Dã ngoại Lử a Việt.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty TNH H Dã ngoại Lửa Việt.
- Về thời gian:
+ Thự c trạng họat động kinh doanh: giai đọan 2000-2010
+ Đề xuất giải pháp phát triển cho giai đọan 2011-2015
- Về nội dung: Công ty TNHH Dã ngoại Lử a Việt chủ yếu trong lĩnh vực lữ
hành nội địa và q uốc t ế, do thời gian có hạn nên đề t ài chỉ tập trung nghiên cứ u
nhữ ng nội dung chủ yếu về k inh doanh dịch vụ lữ hành mà không đi vào nghiên
cứu những họat động kinh doanh khác của công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện đề t ài, tác giả đ ã sử dụng các phương pháp chủ yếu gồm: t ổng
hợp, t hu thập, xử lý tài liệu, so sánh, phân tích,… Ngoài ra còn kết hợp thêm với
phương pháp dự báo để có cơ sở đề xuất định hư ớng phát triển kinh doanh của
Công ty TNHH Dã ngoại Lửa Việt đến năm 2015 và các giải pháp thực hiện.
5. Lịch sử nghiên cứu vấn đề


16

Từ trước đến nay mới chỉ có các công trình nghiên cứ u là các báo cáo thực tập
của các sinh viên khóa trư ớc nhưng chỉ dừ ng lại ở mức độ nhận xét và đánh giá,
chư a có công trình nghiên cứu sâu về các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
lữ hành t ại Công ty TNHH Dã ngoại Lửa Việt, vì vậy tôi quyết định chọn đề tài này
làm luận văn t ốt nghiệp.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần m ở đầu kết luận, nội dung khóa luận đư ợc cấu trúc t hành ba
chư ơng như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành của các
doanh nghiệp lữ hành.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh lữ hành tại công ty TNHH Dã
ngoại Lửa Việt.
- Chương 3: M ột số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công
ty TNHH Dã ngoại Lửa Việt.

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DO ANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
1.1 Lữ hành và s ự hình thành hoạt động kinh doanh lữ hành
1.1.1 Lữ hành
Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về lữ hành. Trong nội dung nghiên
cứu của đề tài này xin trình bày hai quan niệm:
Theo quan niệm chung “ Lữ hành là sự đi lại di chuyển của con người từ nơi
này đến nơi khác”. T heo cách đề cập này thì hoạt động du lịch bao gồm yếu tố lữ
hành, nhưng không phải tất cả các hoạt động lữ hành đều là du lịch.


17
Th eo quan niệm của Việt Nam “Lữ hành chỉ là một lĩnh vự c kinh doanh trong
ngành du lịch, lữ hành bao gồm những hoạt động tổ chứ c, sắp xếp các chương trình
du lịch cho khách”.

1.1.2 Sự ra đời của hoạt động kinh doanh lữ hành.
Cách đây gần 2 thế kỷ, Thomas Cook, một nhà du lịch và nhà kinh tế Anh đã
sớm nhìn ra yêu cầu cần có các tổ chứ c d u lịch. Năm 1841 ông đã tổ chức một
chuyến tham quan đặc biệt trên t àu hoả Leicester đến Lafburroy(dài 12 dặm) cho
570 khách đi dự hội nghị. Giá dịch vụ vận chuyển là 1Sterling một hành khách.
Chuyến đi rất thành công đã mở ra dịch vụ tổ chức các chuyến lữ hành cho du
khách. Năm 1942, Th om as Cook tổ chức văn phòng du lịch đầu tiên có t ính chuyên
nghiệp ở Anh (và cũng là văn phòng đầu tiên có tính chuyên nghiệp trên thế giới)
với chứ c năng tổ chức cho công dân Anh đi du lịch khắp nơi. Đây là một mốc quan
trọng đánh dấu sự hình thành một loại tổ chức kinh doanh du lịch rất quan trọng,
các hãng du lịch hay còn gọi là các hãng lữ hành(T ravel A gency) làm cầu nối giữ a
khách du lịch và bộ phận phục vụ du lịch để hoạt động du lịch thuận lợi và nhịp
nhàng. Cũng từ đây ngành công nghiệp lữ hành Travel Industy) bắt đầu hình thành.
Việt Nam nhu cầu đi du lịch đã xuất hiện từ thời kỳ phong kiến nhưng chủ yếu là
các chuyến đi của các vua chúa, quan lại, những người hành hư ơng chứ chưa phổ
biến trong xã hội, các chuyến đi này cũng chủ yếu là tự cung tự cấp. Cho đến ngày
9/7/1960, theo nghị định 26/CP của Chính Phủ, Tổng cục Du lịch Việt Nam được
thành lập(tiền thân là Công ty Du Lịch Việt Nam) thì hoạt động kinh doanh lữ hành
mới thực sự hình thành song do đất nước còn bị chia cắt và cản trở bởi cuộc chiến
tranh chống t hực dân Pháp và đế quốc M ỹ nên hoạt động kinh doanh lữ hành thời
kỳ này cũng chư a phát triển. Khi đất nước thống nhất do điều kiện kinh tế còn khó
khăn, hoạt động kinh doanh lữ hành cũng chỉ phát triển trong phạm vi quốc gia và
số lượng không nhiều các chuyên gia Liên Xô sang Việt Nam khôi phục đất nước.
Hoạt động kinh doanh lữ hành mới chỉ thự c sự phát triển vào thời kỳ nền kinh t ế
nước ta chuyển đổi sang nền kinh tế thị trư ờng(tháng 12/1986). Th ị trường kinh
doanh lữ hành tr ở nên sôi động hơn, các doanh nghiệp đa d ạng về thành phần sở


18
hữu, về s ản phẩm và chất lư ợng. Cầu lữ hành cũng phát triển cả ở cầu quốc tế đến

và đi.
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của ngành du lịch Việt Nam trong 03
năm qua
Năm

Lượng khách quốc tế (lượt người)

So với năm trước

Năm 2007

4.171.564

+ 16%

Năm 2008

4.235.740

+ 0,6%

Năm 2009

3.772.359

- 10,9%

Tính đến hết tháng 07/2010, cả nước đã đón được 410.000
lượt khách quốc tế, tăng 9,1% so với tháng trước đó và tăng
51,1% so với cùng kì năm 2009.Tính chung từ đầu na êm tới nay

cả nước đón trên 2,9 trie äu lượt khách nước ngoài đến Việt
Nam.Trong đó khách đến với mục đích du lòch và nghỉ dưỡng là
trê n 1,8 trie äu lượt, đế n vì công việ c là 586 .000 lượt, khá ch thăm
thân nhân hơn 347.000. Mức tăng cao nhất thuộc về thò trường
khách Trung Quốc(95,4%) Campuchia (93,1%), Thái lan(32,1%)Hàn
Quốc(31 ,1%). (nguồn báo Công an Tp.HCM số ra ngày 03/08/2010
(mục thông tin thò trường ). Như vậy thò trường khách tă ng mạnh
chủ yếu là các thò trường khu vực Châu á, các thò trường
khác tăng kho âng đáng kể.
1.2. Doanh nghiệ p lữ hành
1.2.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp lữ hành
Có thể hiểu “Doanh nghiệp lư õ hành là đơn vò có tư cách
pháp nhân, hạch toán độc lập được thành lập nhằm mục đích
sinh lời bằng vi ệc giao dòch ký kết các hợp đồng du lòch và tổ
chức thư ïc hiện các chương trình du lòch đã bán cho khách du
lòch(thông tư số 715/TCD L ngày 9/7/1994)”.


19
Theo cách phân loại của Tổng cục Du lòch, doanh nghiệp lữ
hành bao gồm 2 loại: Doanh nghiệp lữ hành quốc tế và doanh
nghiệp lữ hành nội đòa.
- Doanh nghiệp lữ ha ønh quốc tế: Là doanh nghiệp có trách
nhiệm xây dư ïng bán các chư ơng trình du lòch trọn gói hoặc từng
phần theo yêu cầu của khách để trực tiếp thu hút khách đến
Việt Nam và đưa công dân Việt Nam , người nước ngoa øi cư trú
ở Việt Nam đi du lòch. Thực hiện các chương trình du lòch đã bán
hoặc ký hợp đồng uỷ thác từng phần , trọn gói cho các doanh
nghiệp lữ hành nội đòa.
- Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội đòa: Là doanh nghiệp

có trách nhiệm xây dựng bán và tổ chức thực hiện các chương
trình du lòch nội đòa , nhận uỷ thác để thực hiện dòch vụ, chương
trình du l òch cho khá ch nước ngoài đã được các doanh nghie äp lữ
hành quốc tế đưa vào Việ t Nam .
Tuy nhiên, trong thực tế cá c doanh nghiệp lữ hành không chỉ
ghép no ái cá c dòch vụ của các nhà cung cấ p đơn lẻ thành
chương trình du lòch chào bán mà còn trực ti ếp sản xuất ra các
sản phẩm du lòch hoặc đại l ý lữ hành la øm trung gian bán các
sản phẩm du lòch để hưởng hoa hồng.
Từ đó, doanh nghiệp lữ hành được đònh nghóa đầ y đủ như
sau: “Doanh nghiệp lữ hành là một loại hình doanh nghiệp đặc
biệt kinh doanh chủ yếu trong lónh vực xâ y dựng, bán và thực
hiện cá c chương trình du lòch trọn gói cho khách du lòch. Ngoài ra,
doanh nghiệp lữ hành còn có thể tiến hành các hoạt động
trun g gian bán sản phẩm của các nhà cung cấp du lòch hoặc
thực hiện các hoạt động kinh doanh tổng hợp khác đảm bảo
phục vụ các nhu cầu du lòch của khách từ khâu đầu tiên đến
khâu cuối cùng.
1.2.2 Chức năng và nhiện vụ của doanh nghiệp lữ hành.
1.2.2.1 Chức năng của doanh nghiệp lữ hành


20
Trong lónh vực hoạt động của m ình doanh nghiệp lữ hành
thực hiệ n chức năng m ôi giới các dòch vụ trung gian, tổ chức
sản xuất các chương trình du lòch và khai thác các chương trình du
lòch khá c. Với chức năng na øy doanh nghiệp lư õ hành là cầu
nối giữa cung và cầu du lòch, giữ a khách du lò ch và các nha ø
cung ứng cơ bản của hoạt động lữ hành đươ ïc qui đònh bởi đặc
trưn g của sản phẩm du lòch và kinh doanh du lòch. Còn với chức

năng sản xuất, doanh n ghiệp lư õ hành thực hiện xâ y dựng các
chương trình du lòch trọn gói phu ïc vụ nhu cầu của khách. N goài hai
chức năng trên, doanh nghiệp lữ ha ønh còn khai thá c các dòch
vụ đáp ứng nhu cầu của khá ch như các dòch vụ lưu trú, ăn
uống, vận chuyển.
1.2.2.2 Nhiệm vụ của doanh nghiệp lữ hành
- Từ các chức năng trên, doanh nghiệp lữ hành thực hiện
các nhiệm vụ quan trọng là tổ chức các hoạt động trung gian và
tổ chức các chương trình du lòch trọn gói, trực tiếp tổ chức các
chương trình du lòch trọn gói cho khách:
- Tổ chức các hoạt động trung gian, bán và tiêu thu ï các
sản phẩm của nhà cung cấp dòch vụ du lò ch. Hệ thống các
điểm bán, các đại l ý du lòch tạo thành mạng lưới phân phối
sản phẩm của các nha ø cun g cấp dòch vụ du lòch. Trên cơ sở
đó rút ngắn hoặc xoá bỏ khoảng cách giữa khách du lòch và
các cơ sở ki nh doan h du lòch.
- Tổ chức các chương trình du lòch trọn g ói, các chương trình
này nhằm liên kết các sản phẩm du lòch như vận chu yển, lưu
trú , vui chơi giải trí... thành một sản phẩm thống nhất hoàn hảo
đáp ư ùng m ọi nhu cầu của khách du lòch. Các chương trình du lòch
sẽ xoá bỏ những khó khăn, lo ngại của khách du lòch, đồng
thời tạo cho họ sự an tâm tin tưởng vào sự thành công của
chu yến du lòch.


21
- Tổ chức cung cấp các dòch vụ đơn lẻ cho khách trên hệ
thống cơ sở vật chấ t kỹ thuật hiện có để đảm bảo phục vụ
tất cả các nhu cầu của khách từ khâu đầu tiên tới khâu cuối
cùng.

1.2.3 Vai trò của doanh nghiệ p lữ hành.
1.2.3.1 Đối với k hách du lòch
Hiện nay đi du lòch trở thành m ột hiện tượng phổ biến, m ột
nhu cầu thiết yếu với mọi người. Du khách đi du lòch sẽ được
tiếp cận, gần gũi với thiên nhiên hơn, được sống trong môi
trươ øng tự nhi ên trong sạch, được tận hưởng không khí trong la ønh.
Đi du lòch, du khách được m ở mang thêm tầm hiểu biết về văn
hoá, xã hội cũng như lòch sử của đất n ướ c. Doanh nghiệp lữ
hành sẽ giúp khách hàng thoả m ãn nhu cầu đó.
- Khi m ua các chương trình du lòch trọn gói , khá ch du lòch đã
tiế t kiệm được cả thời gian và chi phí cho vi ệc tìm kiếm thông tin ,
tổ chức sắp xếp bố trí cho chuyến du l òch của họ.
- Khách du lòch sẽ được thừa hưởng những tri thức và kinh
nghiệm của chuyên gia tổ chức du lòch tại các công ty lữ hành,
các chương trình vừa phong phú hấp dẫn vừa tạo điều kiện cho
khách du lòch thưởng thức m ột cách khoa học nhất.
- Một lợi thế khác la ø mức giá thấp của các chương trình du
lòch. Cá c doanh nghie äp lữ ha ønh có khả năng giảm giá thấp
hơn rất nhiều so với mức giá công bố của các nha ø cung cấp
dòch vụ du lòch, điều này đảm bảo cho các chương trình du lòch
luôn có gia ù hấp dẫn đối với khách.
- Một lợi ích kho âng kém phần qu an trọng là các doanh
nghiệp lữ hành giúp cho khách du l òch cảm nhận được phần
nào sản phẩm trướ c khi họ quyết đònh mua và thực sự tiêu
dùng nó.
1.2.3.2 Đối với các nhà cung ứng sản phẩm du lòch.


22
- Doanh nghie äp lữ hành cung cấp các nguồn khá ch lớn, đủ

và có kế hoạch. Mặt khác trên cơ sở hợp đồng đã ký kết
giữa hai bên các nhà cung cấp đã chuyển bớt một phần rủi ro
có thể xảy ra với cá c doanh nghiệp lữ hành.
- Các nhà cung cấp thu được nhie àu lợi ích từ các hoạt động
quảng cáo khuyếch trương của các doanh nghiệp lữ hành. Đ ặc
biệt đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, khi khả
năng tài chính còn hạn chế thì các mối quan hệ các doanh
nghiệp lữ hành trên thế giới là phương pháp quảng cáo hữu
hiệu thò trường du lòch quốc tế.
1.2.3.3 Đối với ngành Du lòch
Doanh nghiệp lữ hành là một tế bào, một đơn vò cấu
thành nên ngành Du lòch. Nó có vai trò thúc đẩy hay hạn chế
sự

phát triển của nga ønh Du lòch. Nếu mỗi doanh nghiệp lữ

hành kinh doanh có hiệu quả sẽ tạo điều kiện tốt cho toàn
nga ønh Du lòch nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung.
1.2.3.4 Đối với doanh nghiệp khác
Mỗi doan h nghiệp kinh doanh đều nằm trong mối quan hệ
tổng thể với các doanh ng hiệp khác trên thò trường . Và doanh
nghiệp lữ ha ønh cũng không nằm ngoài quy luật ấ y. Doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành thúc đẩy các doanh nghiệp và các
ngành khác phát triển thể hiện ở chỗ doanh nghiệp lữ hành sử
dụng đầu ra của các ngành sản xuất khác để phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.
1.2.3.5 Đối với c ư dâ n đòa phương
Khi lữ hành phát triển sẽ mở ra nhiều tuyến điểm du lòch,
đặc biệt la ø các điểm đến các đòa phương. Điều na øy sẽ giúp
dân cư đòa phương mở mang tầm hiểu biết, giu ùp họ có cơ hội



23
kinh doanh và quan trọng hơn la ø vấn đe à giải quyết công ăn việc
làm cho người dân ở đa ây.
1.4

Đặc điểm và nội dung của hoạt động kinh doanh lữ
hành

1.3.1 Khái niệm và đặc điểm về kinh doa nh lữ hành
Trước hế t cần phải hiểu: Kinh doanh lữ hành(Tour operators
bussiness) là việc thực hiện các hoạt động nghiên cứu thò
trươ øng, thiết lập các chươn g trình du lò ch trọn gói hay từng phần,
quảng cáo và bán các chương trình này trực tiếp hay gián tiếp
qua các trung gi an hoặc văn pho øng đại diện tổ chức cá c chương
trình và hướng dẫn du lòch.
Kinh doanh lư õ hành la ø một loại hình kinh doanh dòch vụ. Vì
vậ y hoạt động kinh doanh lữ hành có các đă c trưng cơ bản sau:
1.3.1.1 Đặc điểm về sản phẩm lữ hành
- Sản phẩm lữ hành có tính chất tổng hợp: sản phẩm lữ
hành là sự kết hợp của nhiều dòch vụ như : dòch vụ vận chuyển,
dòch vụ lưu trú, dòch vụ ăn uống... của các nhà sản xuất riêng
lẻ thành m ột sản phẩm m ới hoàn chỉnh. Sản phẩm lữ hành là
các chương trình du lòch trọn gói(package tour) hay từng phần, khách
hàng phải trả tiền trọn gói các dòch vụ trong chương trình du lòch
trước khi đi du lòch.
- Sản phẩm lữ hành không đồng nhất giữa các l ần cung
ứng do chất lượng dò ch vụ cấu thành phụ thuo äc vào tâm lý,
trạng thái tình cảm của cả ng ười phục vụ lẫn ngươ øi cảm nhận.

Mà các yếu tố đó thì lại thay đổi và chòu tác động của nhiều
nhân tố trong những thời điểm khác nhau.
- Sản phẩm lữ hành bao gồm các hoạt động điễn ra trong
cả m ột quá trình từ khi đón khá ch theo yêu cầu, cho đến khi
khách trở lại điểm xuất phát gồm :


24
+ Những hoạt động đảm bảo nhu cầu của chu yến đi nhu
cầu giải trí, tham quan.
+ Những hoa ït động đảm bảo nhu cầu thiết yếu của khách
chu yến đi như đi lại, ăn ở, an ninh ...
- Không gi ống như ngành sản xuất vật chất khác, sản
pha åm lữ hành không bảo quản, lưu kho, lưu bãi được và giá
của sản phẩm lữ hành có tính li nh động cao.
- Chương trình du lò ch trọn gói được coi la ø sản phẩm đặc trưng
tron g kinh d oanh lữ hành. Một chương trình du lòch trọn gói có thể
được thực hiện nhiều lần vào nh ững thời điểm kha ùc nhau.
1.3.1.2 Kinh doanh lữ hành mang tính thời vụ rõ nét.
Các thời vụ khác nhau trong năm, nhu cầu của du khách
cũng khác nh au. Chẳng hạn, vào mùa hè nhu cầu du lòch nghỉ
biển tăng rấ t cao nhưng vào mùa đông thì ngươ ïc lại, vào m ùa
xuân nhu cầu du lòch lễ hội cũng tăng mạnh làm cho hoạt động
kinh doanh lữ hành có tình thời vụ. Vì vậy, trong kinh doanh lữ
hành đòi hỏi các nhà quản trò phải na ém bắt được tính thời vụ
nhằm có những biện pháp hạn chế tính thời vụ, duy trì nhòp độ
phát triển đều đặn và nâ ng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành.
1.3.1.3 Đặc điểm về mối qua n hệ giữa sản xuất và tiêu
dùng trong kinh doanh lữ hành.
- Quá trình sản xuất và tiêu dùng sản phẩm lữ hành diễn

ra trong cùng một thơ øi gian. Trong ki nh doanh lữ ha ønh, chúng ta
chỉ tiến hành phu ïc vụ khách du lò ch khi có sự có mặt của
khách trong quá trình phục vụ. C ó the å xem khách hàng la ø yếu
tố “nguyên liệu đầu vào” trong quá trình kinh doanh l ữ hành. Vì
thế trong kinh doanh lữ hành sản phẩm không thể sản xuất
trươ ùc.


25
- Quá trình sản xuất và tiêu dùng sản phẩm lữ hành diễn
ra trong cùng một không gian. Các sản phẩm lữ hành không
thể vận chuyển mang đến tận nơi để phục vụ

khách ha øng.

Khách hàng chỉ có thể thoả mãn nhu cầu khi vận động gặp
gỡ. Như vậy, khách hàng là bộ phận tham gia trực tiếp không
thể tách rời từ quá trình sản xuất.
Ngoài ra những đặc điểm trên, hoạt động kinh doanh lữ
hành còn phụ thuộc khá nhiều vào yếu tố tự nhiên, quỹ thời
gian nhàn rỗi , trình độ dân trí cũng như phu ï thuộc vào thu nhập
của người dân. Từ những đặc điểm cơ bản trên cho thấy việc
kinh doanh lữ hành rất dễ gặp rủi ro, nó đo øi hỏi các công ty
lữ hành phải có mối quan hệ rộng với các đối tác, các nha ø
cung ứng tin cậy có đội ngũ nhân vie ân lành nghề.
1.3.2 Nội dung của hoạt động kinh doanh lữ hành.
Nội dung đặc trưng và cơ bản nhất của hoạt động kinh
doanh lữ hành đó chính là kinh doanh các chương trình du lòch trọn
gói. Hoạt độn g kinh doanh lữ hành bao gồm 4 nội dung nh ư sau:
1.3.2.1 Nghiên cứu thò trường và tổ chức thiết kế các

chương trình du lòch.
Nghiên cứu thò trường thực chấ t là vi ệc nghiên cứu sở
thích, thò hiếu, quỹ thời gian nhàn rỗi , thời đie åm và nhu cầu,
đặc điểm tiêu dùng, khả năng thanh toán của du khá ch.
Nghiên cứu thò trường là nghie ân cứu cá c yếu tố cung về du
lòch trên thò trường(ngu yên cứu về tài nguyên du lòch, khả
năng tiếp cậ n các điểm hấp dẫn du lòch, khả năng đón tiếp
của nơi đế n du l òch) và các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên thò
trươ øng. Trên cơ sở đó, sẽ tiến hành để tổ chức sản xuất
các chương trình du lòch nhằm đáp ứng nhu cầu của tập khách
hàng m à doanh ng hiệp lựa chọn. Vie äc tổ chức sản xuất các


×