Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tại các trường tiểu học quận nam từ liêm, thành phố hà nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----------

NGUYỄN HẢI ĐĂNG

QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TẠI
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM NGỌC LONG

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----------

NGUYỄN HẢI ĐĂNG

QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TẠI
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM NGỌC LONG

HÀ NỘI, NĂM 2017



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám hiệu,
các giảng viên, cán bộ của Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt kiến thức và hỗ trợ chu đáo quá trình học tập của tác giả.
Với tình cảm trân trọng, tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với
TS. Phạm Ngọc Long ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn cho tác giả hoàn
thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô lãnh đạo phòng Giáo dục – Đào
tạo quận Nam Từ Liêm, các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ
huynh và học sinh các trƣờng TH quận Nam Từ Liêm, gia đình và bạn bè
đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã có nhiều cố gắng để hoàn
thiện luận văn tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc sự góp ý, xây dựng của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để
luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Hải Đăng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các tài liệu, tƣ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn có nguồn dẫn rõ
ràng, các kết quả nghiên cứu là quá trình lao động trung thực của tôi.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Hải Đăng



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU....................................................................................4
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................................... 4
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ...................................................................................4
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU....................................................................................5
6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI................................................................................................... 5
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................ 5
8. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC.................................................................................................................. 8
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ...........................................................8
1.1.1. Những nghiên cứu của nƣớc ngoài ........................................................ 8
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc ............................................................ 9
1.2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN ........................................................................12
1.2.1. Đánh giá kết quả học tập ...................................................................... 12
1.2.2. Học sinh tiểu học ................................................................................... 14
1.2.3. Quản lý đánh giá kết quả học tập .......................................................... 14
1.3. YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC TRONG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC............................................................................22
1.3.1. Xu thế kiểm tra đánh giá ....................................................................... 22
1.3.2. Đánh giá theo thông tƣ 30 và thông tƣ 22............................................. 23
1.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC THEO
THÔNG TƢ 22 ............................................................................................... 24



1.4.1. Đánh giá thƣờng xuyên kết quả học tập của học sinh tiểu học............. 24
1.4.2. Đánh giá định kỳ kết quả học tập của học sinh cấp tiểu học lớp
1,2,3................................................................................................................. 27
1.5. QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC
THEO THÔNG TƢ 22 ................................................................................................29
1.5.1. Quản lý đánh giá thƣờng xuyên kết quả học tập của học sinh tiểu học 29
1.5.2. Quản lý đánh giá định kỳ kết quả học tập của học sinh tiểu học .......... 35
1.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC.................................................................. 37
1.6.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 37
1.6.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 38
Tiểu kết Chƣơng 1 ........................................................................................... 41
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN NAM TỪ LIÊM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ........ 43
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN NAM TỪ LIÊM .......43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 43
2.1.2. Khái quát các trƣờng tiểu học quận Nam Từ Liêm .......................... 43
2.1.3. Kết quả đào tạo...................................................................................... 44
2.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT .................................................50
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 50
2.2.2. Mẫu khảo sát ........................................................................................ 50
2.2.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 51
2.2.4. Các bƣớc nghiên cứu thực trạng ........................................................... 51
2.3. THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC SINH TIỂU HỌC
QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO THÔNG TƢ 22 ............53


2.3.1. Thực trạng đánh giá thƣờng xuyên (quá trình) kết quả học tập của học sinh
tại các trƣờng Tiểu học quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội ........................ 54

2.3.2. Thực trạng kiểm tra đánh giá định kì kết quả học tập của HS tại các
trƣờng tiểu học quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ................................. 58
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC SINH
TIỂU HỌC QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI...............................61
2.4.1. Thực trạng quản lí hoạt động đánh giá thƣờng xuyên kết quả học tập
học sinh tiểu học quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội .............................. 61
2.4.2. Thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá định kì kết quả học tập
học sinh tiểu học quận Nam từ Liêm, thành phố Hà Nội ............................... 66
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
HỌC SINH TIỂU HỌC QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI..........71
2.5.1. Những kết quả đã đạt đƣợc ................................................................... 71
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 71
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 73
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 75
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA
HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN NAM TỪ LIÊM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ........ 77
3.1. NHỮNG YÊU CẦU CÓ TÍNH NGUYÊN TẮC KHI ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TẠI
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ....77
3.1.1.Đảm bảo tính pháp chế ........................................................................... 77
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học ......................................................................... 77
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ....................................................... 78
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ....................................................... 78
3.1.5. Đảm bảo tính cần thiết và khả thi ......................................................... 78


3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC
SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ........................................79

3.2.1. Tổ chức đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn về nhận xét học sinh.......... 79
3.2.2. Tổ chức tập huấn việc ra đề kiểm tra đánh giá theo tiếp cận năng
lực .................................................................................................................... 84
3.2.3. Tổ chức hội thảo với phụ huynh về đánh giá kết quả học tập của học
sinh cho phụ huynh ......................................................................................... 87
3.2.4. Tổ chức giám sát công tác kiểm tra định kỳ ......................................... 90
3.2.5. Chỉ đạo sự phối hợp chặt chẽ giữa đánh giá giáo viên, học sinh và phụ
huynh ............................................................................................................... 92
3.3. KHẢO NGHIỆM MỨC ĐỘ CẦN THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ..........................................................................................................................95
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 95
3.3.2. Đối tƣợng khảo nghiệm......................................................................... 95
3.3.3. Quá trình khảo nghiệm .......................................................................... 95
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm và phân tích kết quả ........................................... 96
3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ...................................98
Tiểu kết Chƣơng 3 ......................................................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 106
Tài liệu tiếng Việt.......................................................................................... 106


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lƣợng giáo viên và nhân viên trong các trƣờng TH trên
địa bàn quận Nam Từ Liêm năm học 2016-2017 ........................................... 45
Bảng 2.2. Cơ cấu giới, độ tuổi của GV trong các trƣờng tiểu học quận Nam
Từ Liêm năm học 2016-2017 .......................................................................... 46
Bảng 2.3. Về trình độ đào tạo của đội ngũ GV trong các trƣờng TH quận Nam
Từ Liêm năm học 2016-2017 .......................................................................... 46
Bảng 2.4. Về trình độ lý luận chính trị của đội ngũ GV trong các trƣờng TH
quận Nam Từ Liêm năm học 2016-2017 ........................................................ 47

Bảng 2.5. Về trình độ ngoại ngữ của đội ngũ GV trong các trƣờng TH quận
Nam Từ Liêm năm học 2016-2017 ................................................................. 47
Bảng 2.6. Trình độ tin học của đội ngũ ........................................................... 48
Bảng 2.7. Về trình độ QLNN của đội ngũ GV trong các trƣờng TH quận Nam
Từ Liêm năm học 2016-2017 .......................................................................... 49
Bảng 2.8. Thống kê tên các trƣờng và số học sinh ......................................... 49
Bảng 2.9.Độ tin cậy của thang đo 1 ................................................................ 52
Bảng 2.10. Đánh giá của HS và GV về việc thực hiện đánh giá thƣờng xuyên
KQHT của học sinh Tiểu học.......................................................................... 54
Bảng 2.11. Đánh giá của HS và GV về công tác kiểm tra, đánh giá định kì
KQHT của HS tại các trƣờng TH quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội .... 59
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL và GV về QL đánh giá thƣờng xuyên ......... 62
Bảng 2.13. Tƣơng quan hồi quy của các yếu tố .............................................. 65
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng quản lí đánh giá định kì
KQHT của HS tiểu học tại các trƣờng tiểu học quận Nam Từ Liêm, thành phố
Hà Nội ............................................................................................................. 67
Bảng 2.15. Tƣơng quan của các hoạt động quản lí cuối kỳ ............................ 69
Bảng 3.1. Bảng điểm số trung bình cộng X .................................................... 96


Bảng 3.2. Nhận thức về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp ........ 96
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp về mức độ cần thiết .................... 99
Bảng 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp về mức độ khả thi ....................... 99


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1.Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 51
Biểu đồ 2.2: Đánh giá của HS và GV về thực trạng kiểm tra, đánh giá định kì
KQHT của HS ................................................................................................. 60
Biểu đồ3.1.Mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ................ 98



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Nguyên nghĩa là

1.

CBQL

Cán bộ quản lí

2.

ĐG

Đánh giá

3.

KQHT

Kết quả học tập

4.

KTĐG


Kiểm tra đánh giá

5.

GD &ĐT

Giáo dục và Đào tạo

6.

GV

Giáo viên

7.

HS

Học sinh

8.

TH

Tiểu học

9.

GVCN


Giáo viên chủ nhiệm

10.

TB

Trung bình

11.

HSTH

Học sinh tiểu học

12.

BGH

Ban giám hiệu

13.

KT

Kiểm tra

14.

NTL


Nam Từ Liêm

15.

GDTH

Giáo dục tiểu học

16.

ĐGHS

Đánh giá học sinh

17.

ĐGHSTH

Đánh giá học sinh tiểu học

18.

ĐGKQHT

Đánh giá kết quả học tập

19.

QLĐGKQHT


Quản lý đánh giá kết quả học tập

20.

QLĐGKQ

Quản lý đánh giá kết quả

21.

ĐGKQ

Đánh giá kết quả

22.

HĐĐG

Hoạt động đánh giá

23.

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

24.

Tp. Hà Nội


Thành phố Hà Nội


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thế kỷ 21 với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ, sự phát
triển năng động của các nền kinh tế, quá trình hội nhập và toàn cầu hóa đang
làm cho việc rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nƣớc trở
nên hiện thực hơn và nhanh hơn. Khoa học công nghệ trở thành động lực cơ
bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Giáo dục là nền tảng của sự phát triển
khoa học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của xã hội
hiện đại và đóng vai trò chủ yếu trong việc nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần
trách nhiệm và năng lực của các thế hệ hiện nay và mai sau.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo (GD&ĐT),
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI và Nghị quyết 29/TW 8 của Ban Chấp
hành Trung ƣơng Đảng (khóa XI) đã nhấn mạnh: “Tiếp tục đổi mới chương
trình, nội dung phương pháp gziáo dục và công tác quản lý giáo dục; khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu giáo dục - đào tạo; nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, coi trọng cả nâng cao dân trí, phát triển nhân lực,
đào tạo nhân tài, cả dạy chữ, dạy nghề, dạy làm người, đặc biệt coi trọng
giáo dục lý tưởng, nhân cách, phẩm chất đạo đức, lối sống”. Đối với giáo dục
tiểu học “cần thiết phải tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm
chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu cho HS. Nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện của HS, chú trọng giáo dục lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn”. Muốn vậy phải “tăng cường đổi mới
quá trình dạy học, đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh
giá HS tiểu học, lấy đổi mới kiểm tra, đánh giá HS là động lực đổi mới
phương pháp dạy học”[1]. Nhƣ vậy, có thể thấy rằng đánh giá HS tiểu học có

ý nghĩa vô cùng quan trọng trong dạy và học ở bậc tiểu học.
1


Bậc tiểu học là nền móng của hệ thống giáo dục quốc dân. Vì vậy,
những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã triển khai nhiều giải
pháp đổi mới giáo dục tiểu học nhƣ: Mô hình trƣờng học mới Việt Nam
(VNEN); tiếng Việt lớp 1 theo tài liệu Công nghệ giáo dục; phƣơng pháp
“Bàn tay nặn bột”; giáo dục mỹ thuật theo phƣơng pháp Đan Mạch; đổi mới
phƣơng pháp đánh giá… Trong đó, đổi mới phƣơng pháp đánh giá là một
khâu đột phá nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục hiện nay. Nghị quyết số
44/NQ-CP ngày 09/6/2014 đã khẳng định đổi mới hình thức, phƣơng pháp
thi, đánh giá kết quả giáo dục đào tạo là một trong những nhiệm vụ trọng tâm
trong công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục nƣớc nhà.
Hiện nay đánh giá HS tiểu học là khâu quan trọng trong dạy học và
giáo dục. Đánh giá HS tiểu học giúp ngƣời GV có những phản hồi tích cực
trong việc thu thập thông tin để nắm bắt sự tiếp thu kiến thức và kỹ năng của
HS, góp phần điều chỉnh hoạt động dạy học hay giáo dục của mình. Với HS
còn giúp chính bản thân HS tiểu học tự đánh giá trình độ của mình và từ đó,
hình thành động cơ học tập đúng đắn. Ngoài ra, giúp các CBQL có đƣợc các
thông tin cần thiết để có thể đề ra các chính sách phù hợp trong việc nâng cao
chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng và khuyến khích GV có những đổi mới
hợp lý trong hoạt động của họ.
Đổi mới đánh giá sẽ là động lực thúc đẩy các quá trình khác nhƣ đổi
mới phƣơng pháp dạy học, đổi mới cách thức tổ chức hoạt động dạy học, đổi
mới quản lý. Đồng thời nó cũng đặt ra những yêu cầu mới đối với GV đó là
phải áp dụng đa dạng các hình thức đánh giá: đánh giá bằng trắc nghiệm,
bằng kiểm tra viết kiểu tự luận, vấn đáp… trong quá trình kiểm tra, đánh giá
HS. Bên cạnh đó việc kiểm tra, đánh giá HS phải đƣợc tiến hành một cách
thƣờng xuyên ngoài việc kiểm tra khối lƣợng kiến thức thu nhận đƣợc, cần


2


tập trung đánh giá khả năng tƣ duy và các kỹ năng nhƣ phân tích, tổng hợp,
vận dụng thực tiễn của HS.
Đối với bậc giáo dục tiểu học việc đổi mới đánh giá học tập của HS
đƣợc quy định cụ thể trong Thông tƣ số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 08/8/2014
của Bộ GD&ĐT và Thông tƣ số 22/2016/TT-BGDĐT của Bộ ngày 22/9/2016
về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá HSTH ban hành kèm
theo Thông tƣ số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ GD&ĐT (có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/11/2016). Theo đó GV tiểu học khi thực hiện
đánh giá HS phải coi trọng đánh giá năng lực và phẩm chất HS; phải thực
hiện đánh giá thƣờng xuyên bằng nhận xét đối với HS; phải thực hiện đánh
giá toàn diện HS thông qua đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng và
một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của HS theo mục tiêu giáo dục tiểu học;
đồng thời phải có sự phối hợp với cha mẹ HS trong hoạt động đánh giá kết
quả học tập của HS.
Tuy nhiên, hiện nay việc đổi mới đánh giá trong các trƣờng tiểu học
trên toàn quốc nói chung và các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ
Liêm nói riêng còn nhiều bất cập nhƣ: GV đánh giá HS chỉ chú trọng về kiến
thức mà chƣa để ý đến cơ sở khoa học, tính quy chuẩn của việc thiết kế đề thi
hay đề kiểm tra. Các đề thi, kiểm tra chủ yếu là nhằm đánh giá việc nhớ, hiểu
kiến thức, kỹ năng thực hành, mà ít chú ý đánh giá khả năng HS vận dụng
kiến thức và giải quyết các tình huống trong thực tiễn đời sống. Công tác
đánh giá HS bằng nhận xét còn chƣa đƣợc GV hiểu đúng và thực hiện một
cách thƣờng xuyên. Bên cạnh đó, GV còn chƣa đƣợc sự quan tâm, hỗ trợ từ
các cấp quản lý cao hơn trong việc tập huấn, hƣớng dẫn thực hiện công tác
đánh giá HS theo quy định mới.
Các trƣờng tiểu học quận Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội, từ nhiều năm nay

đã đạt đƣợc những thành tích đáng tự hào, liên tục là một trong những đơn vị
3


dẫn đầu trong hoạt động thi đua dạy tốt, học tốt của khối trƣờng tiểu học công
lập Tp. Hà Nội. Bên cạnh những thành tựu đó, là những hạn chế, khó khăn
còn tồn tại, trong đó có công tác đánh giá kết quả học tập (KQHT) của HS.
Trƣớc những thay đổi theo quy chế đánh giá HS tiểu học (HSTH) do Bộ
(BGD&ĐT) ban hành theo Thông tƣ số 30/2014/TT-BGD, thì hoạt động đánh
giá KQHT của HS gặp không ít khó khăn, nhiều GV còn bỡ ngỡ trƣớc yêu
cầu đánh giá HS. Những thay đổi này đòi hỏi có những biện pháp quản lý,
đánh giá HS của GV từ phía nhà trƣờng, sao cho khoa học và hợp lý với tinh
thần đổi mới và phù hợp với tình hình thực tiễn trong nhà trƣờng.
Với những lý do nêu trên tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý đánh giá kết
quả học tập của HS tại các trường tiểu học quận Nam Từ Liêm, thành phố
Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” làm đề tài nghiên cứu Luận văn
Thạc sĩ Quản lý giáo dục.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát, tác giả nêu ra hệ thống các
biện pháp quản lý đánh giá kết quả học tập của HS phù hợp với yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục, đặc biệt là cấp
tiểu học nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động ĐGKQ học tập của HS tiểu học
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp quản lý đánh giá kết quả học tập
(QLĐGKQHT) của HS tiểu học tại các trƣờng tiểu học.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Đổi mới quản lý ĐGKQ học tập của HS tiểu học tại các trƣờng tiểu học
có quan hệ biện chứng với đổi mới việc dạy học. Nếu đề xuất đƣợc các biện
pháp QLĐGKQHT của HS một cách khoa học, có hệ thống và phù hợp với

yêu cầu phát triển giáo dục ở cấp tiểu học và với đặc điểm của nhà trƣờng, sẽ
4


nâng cao đƣợc hiệu quả hoạt động kiểm tra, đánh giá KQHT của HS, góp
phần nâng cao chất lƣợng dạy học của nhà trƣờng.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về QLĐGKQHT của HS ở cấp tiểu học.
- Điều tra, khảo sát thực trạng QLĐGKQHT của HS tại các trƣờng tiểu học
Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội; đánh giá ƣu điểm, hạn chế trong việc QLĐGKQHT
của HS các trƣờng Tiểu học trên địa bàn Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội.
- Đề xuất một số biện pháp QLĐGKQHT của HS các trƣờng Tiểu học
trên địa bàn Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học
của nhà trƣờng.
6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Nâng cao chất lƣợng dạy học của HS các trƣờng tiểu học có rất nhiều
biện pháp, do điều kiện thời gian và nguồn lực hạn chế, đề tài này chỉ đi sâu
nghiên cứu các biện pháp quản lý đánh giá KQHT của HS theo Thông tƣ
22/2016/TT-BGDĐT của Bộ ngày 22/9/2016 tại các trƣờng tiểu học trên địa
bàn quận Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội.
6.2. Giới hạn về đối tƣợng khảo sát
- Giới hạn về khách thể khảo sát: 30 cán bộ quản lý (gồm Hiệu trƣởng,
Hiệu phó các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm), 102 GV các
trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm.
- Giới hạn về thời gian khảo sát: số liệu thu thập từ năm 2015 đến nay.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu lý luận là phƣơng pháp thu thập thông tin, dữ kiện cấp 2
trên cơ sở các tài liệu hay các công trình đã đƣợc công bố.


5


7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phƣơng pháp quan sát
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả quan sát quá trình đánh giá KQHT
của HS đối với hoạt động của GV.
7.2.2. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Để có đƣợc các kết quả nghiên cứu sử dụng trong chƣơng 2, tác giả sử dụng
phiếu điều tra bằng bảng hỏi với Hiệu trƣởng, Hiệu phó, GV các trƣờng TH.
Nội dung điều tra trong phiếu hỏi là những nội dung cần nghiên cứu
đƣợc tác giả đề cập trong luận văn đã đƣợc tác giả đề cập trong cơ sở lý luận
và sẽ giải quyết khi đề xuất các biện pháp.
7.2.3. Phƣơng pháp phỏng vấn
Phỏng vấn là phƣơng pháp thu thập thông tin thông qua tác động tâm lý
xã hội trực tiếp giữa ngƣời phỏng vấn và ngƣời đi phỏng vấn trên cơ sở đề tài,
mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.
Nguồn thông tin phỏng vấn là câu trả lời của ngƣời đƣợc phỏng vấn.
Có thể phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua điện thoại, thƣ (email...).
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã tiến hành phỏng vấn một số cán
bộ quản lý của Nhà trƣờng: 30 Hiệu trƣởng, hiệu phó, 102 GV trong các
trƣờng tiểu học. Mục đích của việc phỏng vấn để tác giả hoàn tất quá trình
nghiên cứu. Để thực hiện nghiên cứu này, tác giả đã thực hiện một số công
đoạn nhƣ sau:
- Liên hệ với ngƣời đƣợc phỏng vấn: Tác giả lựa chọn hai phƣơng thức
liên hệ: qua email và gặp trực tiếp để liên hệ. Trong email liên hệ hay trong
cuộc tiếp xúc với ngƣời đƣợc phỏng vấn, tác giả đều: (i) mô tả khái quát mục
đích nghiên cứu của Luận văn; (ii) vấn đề sẽ phỏng vấn; (iii) xin phép xem
có đƣợc phép ghi âm hay không.


6


- Quá trình phỏng vấn: Tác giả kết hợp hỏi, nghe, ghi chép và đề nghị
cung cấp tài liệu bổ sung khi cần thiết hoặc có thể, ghi âm nếu đƣợc phép.
- Sau khi phỏng vấn: Tổng hợp, xử lý và sử dụng thông tin; kết hợp với
các thông tin liên quan (các công bố, phát ngôn khác của đối tƣợng phỏng
vấn) để kiểm tra chéo.
7.2.4. Phƣơng pháp phân tích sản phẩm
Trên cơ sở kết quả thu nhận từ GV trong quá trình nghiên cứu, tác giả
so sánh kết quả tự học của HSTH so với kết quả hoạt động thông thƣờng, từ
đó tác giả phân tích để rút ra nhận xét/kết luận về vấn đề nghiên cứu.
7.3. Phƣơng pháp toán thống kê: Đó là việc trong quá trình nghiên cứu,
tổng hợp số liệu, tác giả sử dụng phần mềm SPSS 11.5 để xử lý số liệu thu
đƣợc. Xử lý, phân tích các số liệu, kết quả điều tra, đồng thời xác định mức
độ tin cậy của việc điều tra và kết quả nghiên cứu.
8. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý đánh giá kết quả học tập của học
sinh tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý đánh giá kết quả học tập của HS tại các
trƣờng Tiểu học quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý đánh giá kết quả học tập của HS tại các
trƣờng Tiểu học quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.

7



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA
HỌC SINH TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Những nghiên cứu của nước ngoài
Nhiều công trình nghiên cứu về đánh giá kết quả học tập của ngƣời học của
tác giả nƣớc ngoài, điển hình là các tác giả sau.
Tác giả JA.Cômenxki ( Dẫn theo tác giả Đỗ Thị Thúy Hằng) đã đặt nền
móng cho hệ thống lý luận dạy học trong nhà trƣờng và xây dựng thành hệ thống
vấn đề trong tác phẩm “Lý luận dạy học vĩ đại” trong đó nêu ý nghĩa, vai trò của
kiểm tra, ĐG trong quá trình lĩnh hội tri thức của HS. Ông lƣu ý việc kiểm tra,
ĐG phải căn cứ vào mục tiêu dạy học và hƣớng dẫn HS tự kiểm tra, ĐG kiến
thức của bản thân. [7]
Đầu thế kỷ XVI, nhà giáo dục vĩ đại J.A Comenxki (1592-1670) đã đƣa
ra mô hình nhà trƣờng và đƣợc nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng. Đó là
nhà trƣờng đƣợc phân theo cấp học, bậc học ở những lứa tuổi nhất định; cải
cách môn học trong nhà trƣờng đƣợc quy định chặt chẽ có chƣơng trình,
đƣơng nhiên cách ĐG HS cũng đƣợc quy định rõ ràng. [7]
Đầu thế kỷ XVIII thì hệ ĐG chất lƣợng đầu tiên đƣợc áp dụng phổ biến
trong nhà trƣờng. Lúc đầu hệ ĐG có 3 bậc chính: Tốt – Trung bình - Kém.
Tuy nhiên, để ĐG đƣợc theo 3 bậc chất lƣợng HS thì phải kiểm tra nhƣ thế nào
để ĐG đƣợc chính xác, phù hợp với đối tƣợng HS nhằm không ngừng nâng cao
chất lƣợng dạy và học mới là vấn đề đƣợc các nhà giáo dục quan tâm. [12]
Đến thế kỉ XIX, để ĐG đúng kết quả học tập của HS, các nhà giáo dục
Mỹ, Anh (Dẫn theo tác giả Lê Thị Thu Hiền) đã nêu một phƣơng pháp ĐG
mới bằng trắc nghiệm kết quả bên cạnh phƣơng pháp tự luận truyền thống
thông qua bộ thang đo năng lực nhận thức và quy trình ĐG. Tiêu biểu cho
8



khuynh hƣớng này là O.W.Caldwell và S.A.Courtis, năm 1845 các ông đề
xƣớng kế hoạch sử dụng hình thức kiểm tra và thi theo tinh thần bảo đảm độ
tin cậy và tính khách quan bằng trắc nghiệm. Năm 1894, Rice - nhà bác học
Mỹ đề xuất quy trình ĐG theo tinh thần đổi mới mở đầu cho việc ĐG, đo lƣờng
có hệ thống trong giáo dục. [10]
Bƣớc sang thế kỷ XX (Dẫn theo tác giả Lê Thị Thu Hiền), các công
trình nghiên cứu chủ yếu tập trung vào một số nội dung chính nhƣ làm sáng tỏ
chức năng ĐG tri thức HS đối với việc góp phần phát huy tính tích cực, tự
lực, độc lập, hứng thú của HS trong hoạt động học tập; tìm ra các hình thức
ĐG tri thức thích hợp với từng loại đối tƣợng HS, từng môn học. [10]
Những năm gần đây, lĩnh vực nghiên cứu về ĐG và đo lƣờng trên thế
giới đạt nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Có thể nói, hầu hết các tác giá tiêu
biểu nhƣ Hughes, Ducan Harris, A.J. Nitko,...(Dẫn theo tác giả Lê Thị Thu
Hiền) đã tập trung nghiên cứu và làm sáng tỏ định nghĩa, chức năng, vai trò
của ĐG đối với việc phát triển tri thức, năng lực, đặc biệt là tính tích cực, tự
giác của HS, giúp các em tự tin hơn trong học tập và tự ĐG kết quả học tập
của mình [10].
Từ tổng quan những nghiên cứu trên, có thể rút ra kết luận: Các nhà
nghiên cứu giáo dục đều khẳng định tầm quan trọng của ĐG và đổi mới ĐG
trong quá trình dạy học. Nếu ĐG đƣợc tiến hành có hệ thống, đồng bộ, khoa
học với các phƣơng pháp và kỹ thuật thích hợp sẽ có tác dụng tích cực, ĐG
đúng kết quả học tập toàn diện của HS, điều chỉnh và tạo động lực mới cho
quá trình dạy học.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Trong giai đoạn (1954 - 1975), sự nghiệp giáo dục đƣợc cải cách theo
hƣớng học hỏi và tiếp thu mô hình giáo dục của Liên Xô (cũ), việc quản lý
hoạt động ĐG kết quả học tập của HS trong các nhà trƣờng đƣợc triển khai
9



tích cực thông qua hệ thống kiểm tra, ĐG thƣờng xuyên, hàng ngày, kiểm tra
học kỳ, kiểm tra lên lớp....Trong giai đoạn này chƣa có nhiều những công trình
nghiên cứu chuyên sâu về kiểm tra, ĐG kết quả học tập của HS.
Các nghiên cứu về kiểm tra, ĐG kết quả học tập của HS chỉ bắt đầu và
phát triển từ những năm 1990 đến nay. Những nghiên cứu mở đầu tiên phong
cho sự phát triển của lý luận kiểm tra, ĐG kết quả học tập của HS phải kể đến
Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc – tác giả cuốn “Cơ sở lý luận của việc ĐG
chất lƣợng học tập của HS phổ thông”. [20]. Tài liệu làm nền tảng cho việc tiếp
cận các khái niệm, các thuật ngữ về ĐG giáo dục cũng nhƣ những yêu cầu về nội
dung và kỹ thuật ĐG.
Tác giá Trần Thị Tuyết Oanh [21] đã hệ thống rất đầy đủ các thuật ngữ
và khái niệm, các nguyên tắc, phƣơng pháp, kỹ thuật, các nội dung ĐG trong
giáo dục. Tác giá Lâm Quang Thiệp [28], [29] nghiên cứu về đo lƣờng ĐG
trong giáo dục bằng phƣơng pháp định lƣợng đƣợc sử dụng trong giáng dạy và
có tính thực tiễn cao.
Mới đây nhất, tác giá Nguyễn Công Khanh và các cộng sự đã nghiên
cứu kiểm tra, ĐG kết quả HS theo tiếp cận năng lực và xuất bản cuốn “Kiểm
tra, ĐG trong giáo dục” [17]. Tác giả đƣa ra các vấn đề chung về kiểm tra
đánh giá, các kĩ thuật đánh giá trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến các phƣơng
pháp kiểm tra đánh giá theo tiếp cận năng lực, đánh giá xác thực. Công trình
là phản ánh những thành tựu mới nhất của kiểm tra đánh giá hiện đại
Ngoài ra, còn có một số luận văn, luận án đề cập đến quản lý ĐG kết
quả học tập trong giáo dục. Có thể kể đến nhƣ:
- Phạm Khắc Quân (2010), Các biện pháp quản lý hoạt động ĐG chất
lượng HS của Hiệu trưởng trường tiểu học ở huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La khi
bỏ thi tốt nghiệp, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Giáo dục, Đại học Sƣ phạm [26]

10



- Nguyễn Minh Phi (2011), Một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng
trong việc kiểm tra, ĐG day học ở trường trung học phổ thông, Luận văn
Thạc sĩ Quản lý Giáo dục, Đại học Sƣ phạm [23]
- Nguyễn Thị Hoa (2014), Quản lý hoạt động ĐG HS tại trường tiểu
học Thành công B, Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục, Luận văn Thạc sĩ
Quản lý Giáo dục, Học viện Quản lý giáo dục [11]
- Phạm Thị Hồng (2014), Quản lý hoạt động ĐG HS theo Thông tư 30 của
Trường tiểu học, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Giáo dục, Học viện Quản lý giáo dục.
[15]
- Tác giả Phạm Văn Phát (2016). Quản lý hoạt động đánh giá kết quả
học tập môn Toán của học sinh theo tiếp cận năng lực ở các trường THCS
huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Luận văn đƣa ra cách tiếp cận đánh giá theo
năng lực môn Toán của học sinh theo tiếp cận năng lực, trong đó tác giả chú
trọng tới đánh giá quá trình trong đánh giá năng lực, đây là đặc điểm nổi bật
của đánh giá theo tiếp cận năng lực. [22]
Tác giả Thái Văn Tài (2015). Quản lý đánh giá học sinh tiểu học theo
tiếp cận phát triển năng lực ở huyện Krông Ana, tỉnh Đak Lak. Đăng trên tạp
chí quản lí giáo dục, số 75, công trình của tác giả dựa vào các chức năng của
quản lí để tiến hành quản lí đánh giá theo học sinh tiểu học.[27]
Qua nghiên cứu tác giả nhận thấy vấn đề ĐG kết quả học tập của HS
nói riêng và đổi mới hoạt động ĐG kết quả học tập của HS nói chung, đã
đƣợc thể hiện rất rõ ràng và cụ thể trong các nghiên cứu ĐG của các tác giả.
Tuy nhiên vẫn chƣa có nghiên cứu cụ thể nào về quản lý và các biện pháp
quản lý ĐG kết quả học tập của HS tại các trƣờng tiểu học quận Nam Từ
Liêm, Tp. Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Do vậy, đề tài: “Quản lý
đánh giá kết quả học tập của học sinh tại các trường tiểu học quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” không có sự
trùng lặp.

11


1.2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Đánh giá kết quả học tập
1.2.1.1.Đánh giá
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm “đánh giá” và đƣợc xét
trên những góc độ rộng, hẹp khác nhau: ĐG nói chung, ĐG trong giáo dục,
ĐG trong dạy học và ĐG kết quả học tập.
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định về kết quả công việc,
dựa vào sự phân tích những thông tin thu thập đƣợc, đối chiếu với những mục
tiêu và tiêu chuẩn, tiêu chí đề ra nhằm đƣa ra những kết luận hay kế hoạch hành
động để cải thiện, điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc.
Theo C.E. Beeby (1997) (Dẫn theo tác giả Nguyễn Công Khanh): “ĐG
là sự thu thập và lý giải một cách có hệ thống những bằng chứng dẫn tới sự
phán xét về giá trị theo quan điểm hành động”. [17, 31]
Theo K.Ulbrich (Dẫn theo tác giả Nguyễn Công Khanh): “ĐG là hệ
thống hoạt động nhằm thu thập số liệu, sản phẩm, báo cáo có giá trị thực về
sự hiểu biết và nắm vững những mục tiêu đã đề ra”. [17,31]
ĐG là quá trình thu thập thông tin, minh chứng về đối tƣợng đƣợc ĐG
và đƣa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt đƣợc dựa trên các tiêu chí
đã đƣợc đƣa ra trong các tiêu chuẩn hay kết quả đạt đƣợc
ĐG là thu thập một tập hợp thông tin đủ thích hợp, có giá trị và đáng
tin cậy bên cạnh các tiêu chuẩn, tiêu chí để xác định tính phù hợp với các tiêu
chuẩn, tiêu chí đề ra ban đầu, hay đã điều chỉnh để đảm bảo tính phù hợp
nhằm đƣa ra một quyết định.
Trong đề tài tác giả sử dụng khái niệm “ĐG là thu thập một tập hợp
thông tin đủ thích hợp, có giá trị và đáng tin cậy bên cạnh các tiêu chuẩn,
tiêu chí để xác định tính phù hợp với các tiêu chuẩn, tiêu chí ra ban đầu, hay
đã điều chỉnh để đảm bảo tính phù hợp nhằm đưa ra một quyết định”.

12


1.2.1.2. Kết quả học tập
Kết quả học tập (KQHT) hay thành tích học tập hoặc thành quả hoạt động là
một thuật ngữ chƣa đƣợc thống nhất về cách gọi nhƣng đƣợc hiểu theo nghĩa giống
nhau. Thông thƣờng, khái niệm này đƣợc hiểu theo 2 nghĩa sau: [17], [21], [28],
[29]
- Đó là mức độ thành tích mà một HS đạt đƣợc xem xét trong mối quan
hệ với công sức, thời gian đã bỏ ra và với mục tiêu giáo dục. Theo quan niệm
này, kết quả học tập là mức thực hiện tiêu chí.
- Đó là mức độ thành tích đã đạt đƣợc của một HS so với các bạn cùng
học. Theo quan niệm này, kết quả học tập là mức thực hiện chuẩn.
Nhƣ vậy, dù hiểu theo nghĩa nào thì KQHT đều thể hiện ở mức độ đạt
đƣợc các mục tiêu dạy học. Trong đó, bao gồm ba mục tiêu lớn là kiến thức,
kỹ năng và thái độ. Do vậy, KQHT là mức độ thành công trong học tập của
HS, đƣợc xem xét trong mối quan hệ với mục tiêu đã xác định, chuẩn tối thiểu
cần đạt và công sức, thời gian bỏ ra. Hay nói cách khác, KQHT là mức thực
hiện các tiêu chí và các chuẩn mực theo mục tiêu học tập đã xác định.
1.2.1.3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh
Hiện nay khái niệm về ĐGKQHT của HS đã đƣợc các chuyên gia giáo
dục trên thế giới thống nhất cách hiểu nhƣ sau: “Đánh giá kết quả học tập của
HS là một quá trình thu thập, phân tích và xử lý các thông tin về kiến thức, kỹ
năng, thái độ của HS theo mục tiêu môn học (hoặc hành động) nhằm đề xuất các
giải pháp để thực hiện mục tiêu của môn học (hoặc hoạt động) đó” [17], [21],
[28], [29].
Đánh giá hoạt động học tập không chỉ quan tâm đến việc thu thập
thông tin về kết quả học tập của HS đạt mục tiêu môn học hoặc chuẩn đã đặt
ra thế nào (với tư cách là sản phẩm cuối cùng, HS đạt kết quả thế nào) mà
còn quan tâm tới toàn bộ quá trình dạy và học diễn ra như thế nào, HS thay

13

Comment [PNL1]: Diễn đạt lại


×