Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở thành phố hà nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.55 KB, 27 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu khái quát về luận án
Đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung
học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục” là cơng
trình khoa học độc lập, được nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hà Nội
trong bối cảnh đổi mới giáo dục theo Nghị quyết 29/NQ-TW.
Luận án được trình bày trong 4 chương (Chương 1: Xây dựng cơ sở
lý luận. Chương 2: Khảo sát, đánh giá tình hình thực tiễn. Chương 3: Đề
xuất các biện pháp. Chương 4: Khảo nghiệm và thử nghiệm các biện pháp
quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục. Sử dụng 155 tài liệu tham khảo (144 tài liệu tiếng Việt và 7 tài liệu
tiếng Anh, 4 trang web).
Nội dung đề tài đi sâu phân tích, luận giải một cách khoa học về
thực chất và những vấn đề có tính quy luật của quản lý bồi dưỡng
NLDH cho giáo viên THCS; đồng thời, tiến hành khảo sát, đánh giá
đúng thực trạng và chỉ ra những yêu cầu về quản lý bồi dưỡng NLDH
cho giáo viên THCS TP.Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục; trên cơ
sở đó, luận án đề xuất những biện pháp cơ bản và tổ chức thử nghiệm
biện pháp quản lý hoạt động BDNLDH cho giáo viên trường THCS đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Những nội dung cơ bản đó góp phần cung cấp cơ sở khoa học
để các nhà lãnh đạo, quản lý các cấp chỉ đạo tổ chức hoạt động bồi
dưỡng NLDH cho giáo viên THCS trên địa bàn Thủ đô đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục.
2. Lý do chọn đề tài luận án
Nghị quyết số 29/NQ-TW tại Hội nghị lần thứ 8, BCHTƯ
Ðảng khóa XI về "Ðổi mới căn bản, tồn diện GD&ĐT đáp ứng u
cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng XHCN và hội nhập quốc tế" đã khẳng định vai trò "quyết


định chất lượng giáo dục" của đội ngũ nhà giáo. Nghị quyết cũng nêu
rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng
hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến
thức - kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung cách dạy học, cách nghĩ, khuyến
khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức,
kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ
chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại


2

khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT&TT trong
dạy học”.
Thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo
viên cịn nhiều khó khăn, bất cập. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục, chúng ta cần vượt qua những khó khăn, thách thức, đặc biệt là
nguồn tài chính cho hoạt động; sự đồng thuận của xã hội; nhận thức
của giáo viên và các cấp quản lý giáo dục.
Trong thực tế đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên nhưng việc nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng NLDH cho
giáo viên THCS chưa được quan tâm nghiên cứu một cách hệ thống.
Từ những vấn đề nêu trên là lý do để chúng tôi lựa chọn đề tài:
“Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” để nghiên cứu.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng về
giáo viên, bồi dưỡng NLDH cho giáo viên và quản lý bồi dưỡng
NLDH cho giáo viên THCS TP.Hà Nội; đề xuất các biện pháp quản lý

bồi dưỡng NLDH cho giáo viên THCS TP.Hà Nội nhằm nâng cao chất
lượng dạy học.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:(1) Xác định cơ sở lý luận về quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục(2) Điều tra, khảo sát làm rõ thực trạng về quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên THCS TP.Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục(3)
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS
TP.Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục(4) Khảo nghiệm các biện
pháp và thử nghiệm 1 số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS TP.Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
4. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và giả thiết
khoa học
* Khách thể nghiên cứu: Bồi dưỡng phát triển năng lực nghề
nghiệp giáo viên.
* Đối tượng nghiên cứu: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên THCS TP.Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
* Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu về
vấn đề quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên ở trường của hiệu
trưởng trường THCS công lập thành phố Hà nội đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục; Giới hạn về địa bàn: Các trường THCS công lập ở các


3

quận/huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội; Giới hạn khách thể khảo
sát:Tổng số 697 người được chia thành 2 nhóm: Nhóm cán bộ quản lý:
232 người; Nhóm giáo viên trường THCS: 465 người
* Giả thuyết khoa học: Quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên
THCS còn nhiều hạn chế, bất cập bởi chưa thực sự trở thành chiến
lược phát triển bền vững thường xuyên, liên tục, NLDH của đội ngũ

giáo viên vì vậy cịn hạn chế. Nếu vận dụng đồng bộ các biện pháp
quản lý bồi dưỡng giáo viên do tác giả đề xuất phù hợp với thực
tiễn các trường THCS TP.Hà Nội, yêu cầu "Đổi mới căn bản toàn
diện nền giáo dục” và dựa trên Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung
học và lấy đơn vị nhà trường làm hạt nhân tổ chức bồi dưỡng
NLDH thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo viên THCS, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu
5.2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu lý
thuyết; Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
6. Những đóng góp mới của luận án
Góp phần phát triển lý luận và thực tiễn trong việc quản lý bồi
dưỡng NLDH cho GV THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục; đề xuất
được hệ thống biện pháp phù hợp và khả thi để các trường THCS thành
phố Hà Nội tham khảo làm tư liệu trong việc xây dựng kế hoạch và tổ
chức bồi dưỡng NLDH cho giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay.
7. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của luận án
* Ý nghĩa lý luận:
- Xác định và phân tích các khái niệm cơ bản: Giáo viên
THCS, năng lực, năng lực dạy học của giáo viên, BDNLDH, quản lý
BDNLDH,... có giá trị định hướng lý luận cho bồi dưỡng và quản lý
bồi dưỡng phát triển NLDH cho giáo viên THCS.
- Phân tích trong đổi mới giáo dục NLDH của giáo viên
cần có sự điều chỉnh các tiêu chí trong chuẩn nghề nghiệp một cách cụ
thể và đồng thời mỗi người thầy cần có năng lực dạy học tích hợp và
phân hóa để phát triển phẩm chất, năng lực người học, kích thích sự
sáng tạo và khả năng tư duy độc lập của học sinh; Kiểm tra đánh giá
theo hướng phát triển năng lực.



4

- Phân tích mối quan hệ giữa yêu cầu đổi mới giáo dục với hoạt động
bồi dưỡng và quản lý BDNLDH cho giáo viên THCS là mơ hình quản lý
bồi dưỡng cập nhật NLDH cho giáo viên theo yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Xác định khung lý luận để phân tích kinh nghiệm thực tế về
quản lý BDNLDH cho giáo viên THCS TP. Hà Nội đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Luận án làm rõ thực trạng NLDH của đội ngũ giáo viên THCS
và thực trạng bồi dưỡng và quản lý BDNLDH cho giáo viên THCS TP.
Hà Nội theo định hướng đổi mới giáo dục; chỉ rõ nguyên nhân của
thực trạng.
- Luận án đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động BDNLDH
cho giáo viên THCS, đáp ứng các yêu cầu thực tiễn, nhằm nâng cao
chất lượng dạy học tại các trường THCS TP.Hà Nội.
- Kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo hữu ích
về lý luận và thực tiễn cho các trường THCS, các cấp quản lý giáo dục
đào tạo nói chung và THCS nói riêng của TP.Hà Nội trong quản lý bồi
dưỡng để phát triển NLDH của đội ngũ giáo viên THCS.
8. Kết cấu của luận án
Cấu trúc luận án gồm: Phần mở đầu, tổng quan tình hình nghiên
cứu có liên quan đến đề tài, 4 chương, kết luận, kiến nghị, danh mục cơng
trình khoa học của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN
QUAN ĐẾN QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
1. Những cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi liên quan đến

đề tài
Tổng hợp và phân loại các cơng trình theo các hướng nghiên cứu
như sau:
Hướng nghiên cứu thứ nhất: Những cơng trình bàn về bồi dưỡng
giáo viên.
Hướng nghiên cứu thứ hai: Những cơng trình bàn về quản lý bồi
dưỡng giáo viên và quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên.
2. Những cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam liên
quan đến đề tài


5

Những năm gần đây, có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về đội
ngũ nhà giáo, về phát triển đội ngũ nhà giáo của các nhà khoa học
trong nước có thể chia thành các hướng nghiên cứu như sau:
Hướng nghiên cứu thứ nhất: Những cơng trình bàn về bồi dưỡng giáo viên.
Hướng nghiên cứu thứ hai: Những cơng trình nghiên cứu về
quản lý bồi dưỡng giáo viên và quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên.
Có thể khẳng định, hiện nay các nghiên cứu về nội dung quản
lý bồi dưỡng giáo viên, đặc biệt bồi dưỡng năng lực dạy học cịn rất
ít. Một số đề tài đã đề cập nhưng mới chỉ ở mức độ hẹp, chưa sâu,
chưa đầy đủ, nội dung quản lý hoạt động này còn mờ nhạt.
3. Khái qt kết quả nghiên cứu của các cơng
trình khoa học đã công bố và những vấn đề đặt ra
luận án tập trung giải quyết
3.1. Khái quát kết quả nghiên cứu của các cơng trình khoa
học đã cơng bố liên quan đến đề tài luận án
Tổng quan các công trình nghiên cứu ở ngồi nước cũng như ở

trong nước có liên quan đến đề tài luận án cho thấy: Nói chung, các
cơng trình, bài viết trên đều tập trung làm rõ thực trạng cũng như đề
xuất biện pháp để đổi mới công tác bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong giáo dục.
Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu chưa đi sâu tìm biện pháp cụ thể
về bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy theo định
hướng phát triển năng lực cho giáo viên THCS, đặc biệt là nội dung,
phương thức bồi dưỡng và quản lý BDNLDH cho giáo viên đáp ứng
đổi mới giáo dục phổ thơng hiện nay. Vì vậy, đề tài “Quản lý bồi dưỡng
năng lực dạy cho giáo viên trung học cơ sở TP. Hà Nội đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục" có tính cấp thiết và có ý nghĩa khoa học vì đã hướng
vào những vấn đề mà các nghiên cứu trước đây hoặc chưa đề cập hoặc đề
cập chưa sâu, chưa cụ thể cho phù hợp với điều kiện của TP. Hà Nội, với
yêu cầu của đổi mới giáo dục đào tạo theo Nghị quyết số 29 của Hội nghị
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI và Nghị quyết số 88/2014/QH 13 về
đổi mới chương trình và SGK giáo dục phổ thông.
3.2. Những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết
Đề tài “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy cho giáo viên trung học
cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục" sẽ tiếp tục đi


6

vào nghiên cứu, giải quyết những vấn đề cả về lý luận và thực tiễn trong
quản lý BDNLDH cho giáo viên THCS mà các cơng trình khoa học
trước đó chưa đề cập hoặc đề cập mang tính khái quát chưa cụ thể đặc
thù cho NLDH và đối tượng giáo viên THCS TP.Hà Nội.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ

ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Những nội dung đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay và
yêu cầu đặt ra đối với đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
1.1.1. Những nội dung đổi mới giáo dục phổ thơng hiện nay
* Chương trình giáo dục phổ thơng theo định hướng tích hợp
và phân hóa
* Kiểm tra, đánh giá và thi theo định hướng đánh giá phẩm
chất, năng lực người học
* Chương trình giáo dục tri thức phổ thông nền tảng
ở giai đoạn giáo dục cơ bản 9 năm đầu và giáo dục tiếp
cận nghề nghiệp ở THPT
* Thực hiện cơ chế một chương trình quốc gia, nhiều bộ sách
giáo khoa
* Quản lý thực hiện chương trình giáo dục theo hướng tăng
cường năng lực tự chủ của địa phương và nhà trường
1.1.2. Những yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với đội
ngũ giáo viên THCS trong giai đoạn đổi mới giáo dục trung học
1.2. Những vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực
dạy học và quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên trung học cơ sở
1.2.1. Những vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên trung học cơ sở
* Giáo viên trường trung học cơ sở
Có thể khái quát: Giáo viên trung học cơ sở là giáo viên
môn học, mỗi giáo viên dạy một hoặc hai mơn có quan hệ chun
mơn gần gũi, thực hiện chức năng giáo dục học sinh (nghĩa hẹp)
chủ yếu thông qua giảng dạy môn học.
* Năng lực dạy học cuả giáo viên THCS
Trên cơ sở các quan điểm về năng lực của các tác giả trong và
ngoài nước, trong luận án này chúng tôi khái quát: Năng lực là khả năng



7

kết hợp nhuần nhuyễn kiến thức, kỹ năng, thái độ và giá trị để thực hiện
hiệu quả một hoạt động nào đó trong những bối cảnh nhất định.
* Năng lực dạy học của giáo viên trung học cơ sở trong bối
cảnh đổi mới giáo dục
Năng lực dạy học là khả năng kết hợp nhuần nhuyễn kiến thức, kỹ
năng, thái độ và giá trị để thực hiện hoạt động dạy học ở trường THCS.
Tóm tắt các chỉ báo về năng lực dạy học của giáo viên theo
chuẩn nghề theo 3 nhóm: Nhóm 1: Xây dựng kế hoạch dạy học; Nhóm
2: Triển khai các hoạt động dạy học; Nhóm 3: Kiểm tra, đánh giá điều
chỉnh hoạt động dạy học
Năng lực dạy học của giáo viên THCS trong đổi mới giáo dục
(1)Trong đổi mới giáo dục NLDH của giáo viên cần có sự điều
chỉnh các tiêu chí trong chuẩn nghề nghiệp một cách cụ thể và đồng
thời mỗi người thầy cần có năng lực dạy học tích hợp và phân hóa;
Dạy học phát triển phẩm chất, năng lực người học, kích thích sự sáng
tạo và khả năng tư duy độc lập của học sinh; Kiểm tra đánh giá theo
hướng đánh giá năng lực(2)Các tiêu chí của năng lực dạy học trong
đổi mới giáo dục được xác định dựa theo công việc cụ thể của người
giáo viên khi thực hiện hoạt động dạy học. Các tiêu chí NLDH có thể
chia thành 3 nhóm sau đây theo logic hoạt động dạy học:
Nhóm 1: Xây dựng kế hoạch dạy học; Nhóm 2: Triển khai kế
hoạch dạy học; Nhóm 3: Kiểm tra, đánh giá điều chỉnh hoạt động dạy học.
* Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
Trung học cơ sở
Bồi dưỡng là việc hướng ĐNGV hồn thiện kết quả đào tạo cơ
bản, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, là việc hướng

ĐNGV vào việc duy trì, hồn thiện kết quả thực hiện cơng việc chun
mơn hiện có, đang diễn ra, hình thành một trình độ tri thức, kỹ năng cao
hơn đáp ứng yêu cầu của xã hội. Hay nói một cách khái quát bồi dưỡng
là hoạt động nhằm củng cố, bổ sung, làm tăng thêm hoặc hoàn thiện năng
lực, hệ thống tri thức, kỹ năng, thái độ và các phẩm chất nghề nghiệp của
cá nhân, giúp họ thích ứng hơn với mơi trường xã hội.
Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên


8

trung học cơ sở: Là hoàn thiện kết quả đào tạo cơ
bản, nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ sư
phạm, là việc hướng ĐNGV vào việc duy trì, hồn
thiện kết quả thực hiện cơng việc chun mơn hiện
có, đang diễn ra, hình thành một trình độ tri thức,
kỹ năng cao hơn nhằm nâng cao năng lực dạy học
đáp ứng yêu cầu của của giáo dục, thích ứng hơn với sự phát triển
của xã hội.
(1) Chủ thể bồi dưỡng NLDH: Là hiệu trưởng trường THCS (2)
Đối tượng được bồi dưỡng NLDH: Là đội ngũ giáo viên THCS. (3) Mục
tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở: vừa duy
trì, khơng (4) Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung
học cơ sở (5) Hình thức bồi dưỡng (6) Lực lượng bồi dưỡng (7) Thời
điểm bồi dưỡng (8)Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng
1.2.2. Những vấn đề lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên Trung học cơ sở
lý là sự tác động liên tục, có hướng đích có tổ chức từ
chủ thể đến khách thể quản lý bằng hệ thống nguyên tắc, luật
lệ, chính sách, phương thức, biện pháp tạo điều kiện cho sự

phát triển đối tượng và uy tín của nhà quản lý, nhằm làm cho tổ
chức vận hành đạt mục tiêu định ra trong điều kiện biến động
của môi trường.
Quản lý BDNLDH cho giáo viên THCS là sự tác động liên
tục, có hướng đích có tổ chức từ chủ thể đến khách thể quản lý bằng
hệ thống nguyên tắc, luật lệ, chính sách, phương thức, biện pháp
nhằm hoàn thiện kết quả đào tạo cơ bản, nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ sư phạm, là việc hướng ĐNGV vào việc duy trì, hồn thiện kết quả
thực hiện cơng việc chun mơn hiện có, đang diễn ra, hình thành một trình
độ tri thức, kỹ năng cao hơn nhằm nâng cao năng lực dạy học đáp ứng yêu
cầu của giáo dục, thích ứng hơn với sự phát triển của xã hội.
Các chủ thể quản lý bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở


9

Vai trò của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, Hiệu
trưởng, TCM trong công tác quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên.
Đối tượng quản lý BDNLDH (đội ngũ giáo viên).
Mục tiêu quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên THCS:
Phương thức quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên THCS
Nội dung quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên đáp ứng đổi
mới giáo dục.
Thứ nhất, lập kế hoạch bồi dưỡng NLDH cho giáo viên ở
trường THCS: Là quá trình phân tích, đánh giá chất lượng giáo viên trước
yêu cầu của thực tiễn, từ đó xác định nội dung, hình thức, chuẩn đánh giá,
do đạc kết quả, nguồn lực cần thiết, lựa chọn phương thức thực hiện để hoạt
động bồi dưỡng NLDH cho giáo viên được diễn ra và đạt hiệu quả.
Thứ hai, tổ chức BDNLDH cho giáo viên THCS: Là sắp xếp, phân
bổ công việc, quyền hành và các nguồn lực cho các tổ chuyên môn, các

thành viên của nhà trường trong triển khai kế hoạch BDNLDH cho giáo
viên để học đạt được các mục tiêu một cách hiệu quả.
Thứ ba, chỉ đạo, điều hành BDNLDH cho giáo viên trường
THCS: Là quá trình tác động, gây ảnh hưởng, phối hợp các thành viên
trong nhà trường, tập hợp, động viên, khuyến khích họ hồn thành
những cơng việc như trong kế hoạch bồi dưỡng giáo viên đã đề ra. Để
đạt được những mục tiêu đó cần có sự chỉ đạo, điều hành sát xao vào
tồn bộ q trình hoạt động BDNLDH cho giáo viên ở mỗi tổ chuyên
môn để việc thực hiện kế hoạch diễn ra hiệu quả tốt nhất.
Thứ tư, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả bồi dưỡng NLDH
cho giáo viên trường THCS: Là việc đo lường kết quả bồi dưỡng giáo
viên, so sánh với mục tiêu ban đầu đã đề ra, phân tích và điều chỉnh
những sai lệch trong quá trình thực hiện để đảm bảo hoạt động bồi
dưỡng đạt tới kết quả cao nhất.
1.2.3. Những vấn đề đặt ra cho bồi dưỡng NLDH cho giáo
viên THCS.
Trong đề tài nghiên cứu, tác giả sử dụng 2 tiếp cận chủ
yếu bao gồm:


10

* Vấn đề quản lý: Mục tiêu, nội dung, phương thức, lực lượng chỉ
đạo bồi dưỡng, đối tượng thụ hưởng bồi dưỡng, điều kiện bồi dưỡng.
* Vấn đề chức năng quản lý: Kế - Tổ - Đạo - Kiểm
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
1.3.1. Những yếu tố chủ quan tác động từ bên
trong nhà trường
1.3.2. Những yếu tố khách quan tác động từ

bên ngoài nhà trường
Kết luận chương 1


11

Chương 2
CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC
2.1. Khái quát tình hình giáo dục trung học cơ sở
ở thành phố Hà Nội
Hiện nay, thành phố Hà Nội có 30 quận, huyện (gồm 12 quận,
01 thị xã và 17 huyện); 584 xã, phường, thị trấn với tổng diện tích là
3.344,6 km, dân số năm 2015 là 7,588 triệu người.
2.1.1. Quy mô giáo dục trung học cơ sở
2.1.2. Chất lượng giáo dục
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng;2.2.1. Mục đích điều tra,
khảo sát; 2.2.2. Nội dung điều tra, khảo sát; 2.2.3. Phương pháp
khảo sát; 2.2.4 Tiêu chí và thang đánh giá
Thang đánh giá:Kết quả nghiên cứu có thể lựa chọn theo 2
cách: tính tần suất (%) và tính điểm trung bình.
Đánh giá theo % bao gồm các mức:Mức 1: 90 - 100% ý kiến; Mức
2: 70 - 89% ý kiến; Mức 3: 50- 69% ý kiến; Mức 4: Dưới 50% ý kiến.
Ngồi ra cịn đánh giá theo điểm trung bình
Cách tính điểm trung bình …
2.2.5. Địa bàn nghiên cứu và mẫu khách thể
khảo sát thực trạng
Địa bàn nghiên cứu: Các trường THCS công lập trên địa bàn

TP. Hà Nội gồm 584 trường, trong đó: Các trường THCS nội thành
147 trường; ngoại thành cũ (4 huyện) Đơng Anh, Gia Lâm, Sóc Sơn,
Thanh Trì 91 trường; ngoại thành mở rộng 346 trường.
Căn cứ sự phân bố các trường trên địa bàn TP.Hà Nội, luận án
chọn mẫu khách thể khảo sát thực trạng với 232 cán bộ quản lý và
giáo viên 465 thuộc các trường THCS công lập ở các quận/huyện
khác nhau của TP. Hà Nội.
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở thành phố Hà Nội
2.3.1. Số lượng và cơ cấu giáo viên trung học cơ sở
thành phố Hà Nội
2.3.2. Chất lượng giáo viên trung học cơ sở thành phố Hà Nội
* Sự tăng trưởng về trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên


12

THCS
* Kết quả thanh tra hoạt động sư phạm của đội ngũ giáo viên THCS
* Tổng hợp số liệu về năng lực sư phạm của đội ngũ giáo viên
THCS TP.Hà Nội theo chuẩn nghề nghiệp
* Xếp loại giáo viên theo chuẩn
* Tổng hợp về số lượng giáo viên giỏi cấp thành phố
2.4. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
trung học cơ sở thành phố Hà Nội
2.4.1. Hoạt đông bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
trung học cơ sở thành phố Hà Nội
2.4.1.1. Mức độ đạt được năng lực dạy học của giáo viên trung học cơ sở
TP.Hà Nội
Qua khảo sát ta nhận thấy mức độ đạt được NLDH của giáo viên

THCS đều ở mức khá. Điểm trung bình cho tất cả các nội dung 2,51 và sự
chênh lệch giữa các nội dung của NLDH không nhiều (nằm trong khoảng
2,48 ≤

2,65).

Kết quả khảo sát về các quy định của ngành đối với hoạt động
bồi dưỡng cho giáo viên THCS
Tổng hợp sau khảo sát về mức độ nắm bắt các quy định của
ngành cuar 2 đối tượng cũng chỉ ở mức khá

= 2,54.

2.4.1.3. Thực trạng nội dung bồi dưỡng
Tổng hợp các ý kiến đánh giá mức độ thực hiện các nội dung
BDNLDH học hiện nay cho giáo viênTHCS.
2.4.1.4. Thực trạng hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên trung học cơ sở
Tổng hợp các ý kiến đánh giá mức độ thực hiện các hình thức
tổ chức BDNLDH cho giáo viên THCS
2.4.1.5. Thực trạng các lực lượng tham gia bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
Tổng hợp các ý kiến đánh giá mức độ đạt được lực lượng tham gia
quá trình BDNLDH
2.4.1.6. Đánh giá mức độ hợp lý của thời điểm bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên trung học cơ sở
Tổng hợp các ý kiến đánh giá về mức độ hợp lý của thời điểm
BDNLDH cho giáo viên THCS
2.4.1.7. Thực trạng về hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở



13

Tổng hợp các ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện thường
xuyên áp dụng các hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả BDNLDH cho
giáo viên THCS
2.4.2. Nhận định về hoạt động bồi dưỡng giáo
viên và bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
trung học cơ sở thành phố Hà Nội
Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong công tác bồi dưỡng NLDH
cho giáo viên
2.5. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên trung học cơ sở thành phố Hà Nội
2.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên
2.5.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung
học cơ sở
2.5.3. Chỉ đạo, điều hành hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên trung học cơ sở
Tổng hợp số liệu về kết quả đánh giá về mức độ thực hiện việc chỉ
đạo, điều hành BDNLDH cho giáo viên THCS
2.5.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên trung học cơ sở
Tổng hợp số liệu về đánh giá mức độ thực hiện công tác kiểm tra,
đánh giá kết quả BDNLDH cho giáo viên THCS
2.5.4. Tạo động lực và xây dựng môi trường bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ thực hiện việc tạo động lực
và xây dựng môi trường BDNLDH cho giáo viên THCS
2.5.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực

dạy học cho giáo viên trung học cơ sở TP.Hà Nội
Tổng hợp kết quả khảo sát về Đánh giá mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố đến quản lý BDNLDH cho giáo viên THCS
2.5.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội
Kết luận chương 2
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
3.1. Những nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên: Đảm bảo sự kế thừa và phát triển;


14

Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi; Đảm bảo tính hệ thống; Đảm bảo
tính đồng bộ, tồn diện.
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục
3.2.1. Đánh giá thực trạng năng lực dạy học và nhu cầu bồi
dưỡng của giáo viên
3.2.1.1. Mục đích
Hiệu trưởng trường THCS cần xây dựng quy trình, phương pháp
đánh giá thực trạng năng lực dạy học của giáo viên tại trường THCS
TP. Hà Nội; Tổ chức tập huấn quá trình đánh giá năng lực dạy học cho
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên để tiến hành đánh giá. Kết
quả đánh giá được tổng kết, phân tích để phân hóa đối tượng giáo viên
theo các nhóm ứng với từng mức độ đạt chuẩn làm cơ sở để xác định

mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức nhu cầu bồi dưỡng
NLDH. Đây là biện pháp tiên quyết cho quá trình bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên THCS.
3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện
Hiệu trưởng làm cho mỗi giáo viên tự giác vận dụng chuẩn để
tự đánh giá, làm cho tập thể tổ chuyên mơn thực sự qn triệt mục
đích của chuẩn và các yêu cầu đánh giá, xếp loại theo chuẩn, tránh
chỉ nhằm vào cho điểm, xếp loại thì chuẩn chưa thực sự có tác động
đến trình độ nghề nghiệp của giáo viên.
Hằng năm hiệu trưởng cần tổ chức để giáo viên tự đánh giá.
Kết quả tự đánh giá lưu vào hồ sơ của giáo viên. Đánh giá theo các
bước chính sau:
* Chuẩn bị đánh giá
* Chuẩn bị tài liệu đánh giá
(1)Nội dung tài liệu hướng dẫn đánh giá (2) Các phương pháp
đánh giá năng lực dạy học(3) Xác định các nguồn minh
chứng(4)Tiến trình đánh giá (5) Thành lập Ban đánh giá (6)Qui trình
đánh giá(7)* Phân loại sau đánh giá:
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện: Hiệu trưởng và giáo viên đều phải
được tập huấn kỹ lưỡng về việc tổ chức đánh giá giáo viên theo Chuẩn
nghề nghiệp; Để đánh giá giáo viên chuẩn xác thì địi hỏi các hoạt động
dạy học của giáo viên cần được ghi nhận bằng các sản phẩm là minh
chứng quan trọng khi đánh giá giáo viên; Cần phân loại giáo viên một
cách nghiêm túc để phân loại nhu cầu bồi dưỡng, làm cơ sở cho tự bồi


15

dưỡng và bồi dưỡng một cách sát thực;Mỗi giáo viên phải coi đánh giá
là nhu cầu tự thân, là động lực phát triển nghề nghiệp.

3.2.2. Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo và tổ chức bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
3.2.2.1. Mục đích: Hiệu trưởng tổ chức xây dựng kế hoạch
thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo
viên THCS cần đảm bảo phù hợp với nhu cầu, mục tiêu bồi dưỡng.
Từ đó, xác định được nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng
NLDH cho giáo viên THCS; Các điều kiện, nguồn lực với các biện
pháp sử dụng các nguồn lực hợp lý cho bồi dưỡng; Hoạt động kiểm
tra, giám sát và đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên làm cơ sở cho
điều chỉnh chương trình bồi dưỡng và hoạt động quản lý triển khai
chương trình bồi dưỡng.
3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện
Việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên THCS được
phân cấp giao quyền tự chủ cho các nhà trường.
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện
* Đối với nhà trường: Hiệu trưởng, hiệu phó, TTCM phải có
kỹ năng: xây dựng kế hoạch, chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi
dưỡng; chỉ đạo TTCM, giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng.
* Đối với giáo viên:Mỗi giáo viên phải tự giác, tự nguyện, ý thức
được rằng giáo viên là người học suốt đời nên bồi dưỡng, tự bồi dưỡng
vừa là quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của mình. Đặc biệt giáo viên phải
có năng lực tự học, tự liên tục phát triển NLDH.
* Tổ chuyên môn:Phải được xây dựng, kiện toàn để trở thành
đơn vị cơ sở triển khai, hiện thực hóa kế hoạch bồi dưỡng và quản lý
BDNLDH cho giáo viên.
3.2.3.Quản lý biên soạn tài liệu bồi dưỡng năng lực dạy học
3.2.3.1. Mục đích: Tổ chức biên soạn hệ thống tài liệu ứng với
các chủ đề nội dung bồi dưỡng giáo viên để tổ chức vừa cung cấp
kiến thức vừa hướng dẫn tự học cho giáo viên. Có thể mỗi chủ đề nội
dung là một chuyên đề.

3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện
Bước 1: Hiệu trưởng lựa chọn xác định chủ đề nội dung bồi
dưỡng trong đó phải nêu lên mục tiêu; xác định nội dung chi tiết; xác
định hình thức, phương pháp học; có bài tập, câu hỏi hướng dẫn tự
học, tự đánh giá và đánh giá, có tài liệu tham khảo, có thời lượng.


16

Bước 2: Hiệu trưởng lựa chọn người biên soạn: (Giáo viên của trường,
chuyên gia) người am hiểu chủ đề, nội dung, có kinh nghiệm sư phạm.
Bước 3: Tổ chức biên soạn: Hình thành bản thảo, tiêu chuẩn thẩm
định, hiệu trưởng quyết định ban hành sử dụng, nhân bản phát cho học viên.
Bước 4: Tổ chức bồi dưỡng chuyên đề dựa trên tài liệu đã
được biên soạn.
Bước 5: Đánh giá, bổ sung tài liệu thường xuyên, đặc biệt bổ
sung tình huống phản ánh thực tiễn dạy học, các tình huống này có
thể do chính giáo viên phát hiện bổ sung.
Tổ chức biên soạn vừa cung cấp lý thuyết vừa xây dựng các tình
huống vận dụng lý thuyết đó giải quyết những vấn đề dạy học bộ môn.
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện: Hiệu trưởng phải xác định được
mục tiêu nội dung chủ đề, tài liệu cần biên soạn; Tổ chức tập huấn
cho giáo viên; Xác định nguồn tài chính phụ vụ cho biên soạn tài liệu
bồi dưỡng và tập huấn cho giáo viên.
Ví dụ minh họa: “ Quản lý biên soạn tài liệu bồi dưỡng năng
lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học
cho giáo viên trung học cơ sở”.
3.2.4. Phân cấp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên trung học cơ sở
3.2.6.1. Mục đích

Đẩy mạnh việc phân cấp quản lý BDNLDH cho giáo viên THCS
TP. Hà Nội nhằm phát huy tính tự chịu trách nhiệm của người làm quản
lý giáo dục, góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động BDNLDH
cho giáo viên của các cơ sở giáo dục, trong đó cần quán triệt tiếp cận
giáo dục vào nhà trường và mỗi tổ chuyên môn là đơn vị cơ sở phát triển
năng lực của giáo viên.
3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện
Sự phân cấp Bồi dưỡng NLDH đi từ tư tưởng xây dựng và
quản lý quá trình thực hiện chương trình bồi dưỡng, là cơng việc có
sự tham gia của các nhà quản lý trung ương, địa phương, cơ sở giáo
dục. Phân cấp phải gắn liền với ủy quyền hợp lý và tự chịu trách
nhiệm. Bồi dưỡng NLDH tại mỗi nhà trường là cần thiết cho sự thành
cơng của chương trình.
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện
Để các trường học có thể điều hành, tổ chức chương trình
BDNLDH thì Sở GD&ĐT, Phịng GD&ĐT cần có sự hỗ trợ nhà
trường để cơng tác bồi dưỡng đạt hiệu quả.


17

3.2.5. Đảm bảo các nguồn lực cho hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
3.2.5.1. Mục đích: Tăng cường các nguồn lực cần thiết đảm bảo cho
công tác BDNLDH cho giáo viên THCS đạt hiệu quả cao nhất. Xác định các
nguồn lực chính ưu tiên cho đầu tư, phù hợp với điều kiện khả năng của Nhà
nước. Ở đây nguồn lực bao gồm có con người và vật chất, tài chính.
3.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện
* Chuẩn bị nguồn lực con người (Đào tạo, bồi dưỡng xây
dựng đội ngũ giáo viên cốt cán)(1)Chuẩn bị nguồn lực vật chất và tài

chính (Tăng cường sở vật chất - TBDH, kinh phí phụ vụ cho hoạt động bồi
dưỡng)(2) Đổi mới và hồn thiện chính sách lương, phụ cấp đối với
đội ngũ nhà giáo các cấp, có chế độ động viên khích lệ trong cơng
tác BDNLDH, xây dựng môi trường làm việc tốt cho giáo viên.
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện biện pháp: Có cơ chế phối hợp
giữa các bộ phận trong mỗi nhà trường, trong đó có cơ chế phối hợp
giữa GVCC, TTCM, bảo đảm có đủ kinh phí thực hiện.
3.2.6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
3.2.4.1. Mục đích
Hiệu trưởng kiểm tra giám sát, đánh giá quá trình BDNLDH
cho giáo viên để điều chỉnh nhằm đạt mục tiêu đã đề ra. Biện pháp
quản lý này hướng tới tạo ra môi trường phát triển tự giác, lành mạnh
thúc đẩy cộng đồng phát triển thường xuyên, liên tục năng lực nghề
nghiệp giáo viên trong mỗi nhà trường.
3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện
Hiệu quả bồi dưỡng giáo viên suy cho cùng chính là hiệu quả
chất lượng giáo dục học sinh do chất lượng NLDH của giáo viên
được nâng cao nhờ bồi dưỡng.
* Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên: Căn cứ
đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế
hoạch BDTX của giáo viên đã được cấp trên phê duyệt.
Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại (theo quy định):
Loại giỏi (G), loại khá (K), loại trung bình (TB) và loại khơng hồn
thành kế hoạch.
* Phương thức đánh giá kết quả BDTX
Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX: Nhà trường tổ chức đánh
giá kết quả BDTX của giáo viên: giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến
thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ



18

môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức
đánh giá này dựa vào 2 tiêu chí như sau:
Tiêu chí 1: Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục
đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (thang điểm: 5 điểm);
Tiêu chí 2: Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp
thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (thang điểm: 5 điểm).
Thang điểm đánh giá kết quả BDTX: Cho điểm theo thang
điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi
dưỡng (gọi là các điểm thành phần).
Điểm trung bình kết quả BDTX được tính theo cơng thức sau: Điểm
trung bình BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi
dưỡng 2 + điểm trung bình của các mơ đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3
được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên)/3. Điểm trung bình BDTX
được làm trịn đến một chữ số phần thập phân theo quy định.
* Xếp loại kết quả BDTX:Giáo viên được coi là hoàn thành kế
hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch
BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên.
Kết quả xếp loại BDTX như sau: Loại TB nếu điểm trung bình
BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó khơng có điểm thành phần
nào dưới 5 điểm; Loại K nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến
dưới 9 điểm, trong đó khơng có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
Loại G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó
khơng có điểm thành phần nào dưới 7 điểm. Các trường hợp khác
được đánh giá là khơng hồn thành kế hoạch BDTX của năm học.
* Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
3.2.4.3. Tổ chức thực hiện
* Trách nhiệm của Phòng GD&ĐT

* Trách nhiệm của hiệu trưởng các đơn vị
* Trách nhiệm của giáo viên
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học
cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.


19

Các biện pháp quản lý BDNLDH cho giáo viên THCS TP.Hà Nội
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục như đã trình bày ở trên, mỗi biện pháp
đều có vai trị, vị trí và tầm quan trọng nhất định trong việc thống nhất
nhận thức, nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiên cứu khoa
học, phát huy năng lực tự học, tự nghiên cứu sáng tạo cho giáo viên, đảm
bảo chất lượng đội ngũ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội hiện
đại, của sự nghiệp giáo dục và sự phát triển các nhà trường.
Kết luận chương 3


20

Chương 4
KHẢO NGHIỆM VÀ THỬ NGHIỆM BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
4.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi
một số giải pháp đã đề xuất
4.1.1. Mục đích khảo nghiệm: Thu thập ý kiến đánh giá của nhiều đối

tượng về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
Mức độ tính khả thi sát thực tiễn và tính hiệu quả cần thiết
được đánh giá tỉ lệ thuận với tỉ lệ % số ý kiến đồng thuận.
4.1.2. Nội dung khảo nghiệm
Trưng cầu ý kiến bằng phiếu hỏi để đánh giá về tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp. Phiếu hỏi được phát đến
697 người, gồm: 35 khách thể điều tra là cán bộ quản lý Sở
GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, chuyên gia giáo dục; 197 cán bộ quản
lý và 465 giáo viên của các trường THCS trên địa bàn TP. Hà Nội.
3.4.1.3. Hình thức khảo nghiệm
Phiếu trưng cầu ý kiến được lượng hóa các đánh giá bằng điểm
số. Tính cần thiết và tính khả thi được tính theo 4 mức độ giảm dần
từ cao xuống thấp: 4-3-2-1.
3.4.1.4. Kết quả khảo nghiệm
Với 645 phiếu phát ra, thu về 610 phiếu thu về, trong đó có 605
phiếu trả lời đầy đủ các thông tin. Kết quả thu được sau khi xử lý số
liệu được thể hiện bảng bảng 3.1 và 3.2.
Ý kiến đánh giá tính cần thiết của các biện pháp quản lý
BDNLDH cho giáo viên THCS TP.Hà Nội.
Tổng hợp số liệu khảo sát trong bảng cho thấy ý kiến đánh giá
mức độ cần thiết của của các biện pháp đề xuất rất cao (
6 biện pháp đều trong khoảng 3,70<

= 3,76) và

< 3,81.

Ý kiến đánh giá tính khả thi về các biện pháp quản lý
BDNLDH cho giáo viên THCS TP. Hà Nội
Qua tổng hợp số liệu cho thấy, các đối tượng đánh giá tập chung

ở mức 1 và 2 rất cao cho tất cả các biện pháp 3,63 <

< 3,68.


21

3.4.1.5. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp
quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở TP. Hà
Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Để biết được giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý BDNLDH cho giáo viên THCS TP. Hà Nội có mối tương quan như
thế nào, chúng tơi sử dụng cơng thức tính hệ số tương quan thứ bậc Spearman
tính tốn, cụ thể:
R=1n là số lượng các đơn vị được xếp hạng; x là thứ bậc được xếp hạng
tính cần thiết của biện pháp; y là thứ bậc được xếp hạng tính khả thi của
biện pháp. R là số nhỏ hơn 1. Nếu giá trị của R càng gần 1 thì chứng tỏ
mối tương quan chặt. Nếu R <0 thì tương quan nghịch. Nếu R>0 là tương
quan thuận. Tuy nhiên :
Trường hợp 1 : Khi R nằm trong khoảng 0,7 ÷ <1 thì tương quan chặt
Trường hợp 2 : Khi R nằm trong khoảng 0,5 ÷ <0,7 thì tương quan
Trường hợp 3 : Khi R nằm trong khoảng 0,3 ÷ 0,5 thì tương quan khơng chặt
Sau khi tính tốn, chúng tơi thu được kết quả trong bảng 3.3.
Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp
quản lý BDNLDH cho giáo viên THCS TP. Hà Nội đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục
Sau khi tổng hợp, tính tốn cho thấy R = 0,961 nằm trong
trường hợp 1 (khoảng 0,7 ÷ <1), do vậy kết luận tương quan giữa tính
cần thiết và tính khả thi là thuận và chặt chẽ. Có nghĩa là giữa tính cần
thiết và khả thi phù hợp và thống nhất với nhau. Các biện pháp quản lý

bồi dưỡng cần thiết ở mức độ nào thì cũng có mức độ khả thi hợp lý.
3.4.2. Thử nghiệm một số biện pháp
Do điều kiện về thời gian nghiên cứu, tác giả không thể
tiến hành thử nghiệm được tất cả các biện pháp quản lý
BDNLDH cho giáo viên THCS TP. Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục. Tác giả chỉ thực hiện thử nghiệm biện pháp 2 và
một nội dung trong biện pháp 3
Biện pháp 2: “Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo và tổ chức BDNLDH cho
giáo viên THCS”, một nội dung trong biện pháp 3: “Quản lý bồi dưỡng năng
lực ứng dụng CNTT&TT trong dạy học cho giáo viên THCS”


22

Kết lại thành nội dung cụ thể: “Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo
và tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy học cho giáo viên trung học cơ sở”.
Tác giả đã nêu rõ: Về mặt lý luận; Về mặt thực tiễn của biện
pháp thử nghiệm.
Căn cứ vào kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả
thi của biện pháp 2: “Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo và tổ chức
BDNLDH cho giáo viên THCS” có mức độ cần thiết
bậc 3/6 và mức độ khả thi

= 3,76 xếp

= 3,67 xếp bậc 2/6. Tác giả lựa chọn

áp dụng thử nghiệm: “Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo và tổ chức bồi
dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong

dạy học cho giáo viên trung học cơ sở”, thêm một với lý do nữa trong
biện pháp 3 “Quản lý biên soạn tài liệu bồi dưỡng NLDH cho giáo
viên THCS” phần ví dụ minh họa “Quản lý biên soạn tài liệu bồi
dưỡng năng lực UDCNTT&TT cho giáo viên THCS” tác giả đã phân
tích rất kỹ việc bồi dưỡng năng lực UDCNTT cho giáo viên.
*Mục đích thử nghiệm: Thử nghiệm được tiến hành nhằm
kiểm chứng giả thuyết khoa học, đối chiếu với mục đích biện pháp đã
xác định về hiệu quả mong đợi của việc nâng cao năng lực
UDCNTT&TT của giáo viên THCS, đồng thời khẳng định hiệu quả
của các biện pháp quản lý BDNNDH cho giáo viên trường THCS đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
* Đối tượng và cơ sở thực nghiệm: Giáo viên tham gia bồi
dưỡng: Trường THCS Lý Thường Kiệt và THCS Nguyễn Trường Tộ
quận Đống Đa, TP. Hà Nội tham gia bồi dưỡng.
* Nội dung thử nghiệm:Thử nghiệm biện pháp : Xây dựng kế
hoạch,chỉ đạo và tổ chức bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy học cho giáo viên trung học cơ sở”.
* Lực lượng thử nghiệm: Tác giả luận án; Các cộng tác viên tại
các cơ sở thử nghiệm; Giảng viên của một số trường Đại học; 50 giáo viên
trường THCS Lý Thường Kiệt và 50 giáo viên trường THCS Nguyễn
Trường Tộ chia làm 2 nhóm:
Nhóm 1: 50 giáo viên trường THCS Lý thường Kiệt tham gia
các tác động thử nghiệm, gọi là nhóm thử nghiệm (NTN).
Nhóm 2: 50 giáo viên trường THCS Nguyễn Trường Tộ tiến
hành bồi dưỡng như mọi khi, gọi là nhóm đối chứng (NĐC).
* Thời gian thử nghiệm:


23


Tiến hành thử nghiệm 2 đợt: Thời gian đợt 1: giữa học kì I,
năm học 2014 - 2015; đợt 2: Đầu năm học 2015 - 2016.
* Phương pháp thử nghiệm: Thử nghiệm song hành có đối
chứng; đánh giá sơ bộ đầu vào NĐC và NTN.
*Quy trình thử nghiệm:
Bước 1: Chuẩn bị thử nghiệm: Xây dựng tiêu chí đánh giá
Về mặt định tính: Tính khoa học, tính thực tiễn, tính phù hợp của sự
chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện các nội dung bồi dưỡng UDCNTT&TT
trong dạy học.
Về mặt định lượng: Sự tiến bộ về năng lực ứng dụng CNTT&TT:
Biểu hiện ở kết quả học viên đạt khá, giỏi sau đợt bồi dưỡng cao hơn,
thực chất hơn trước bồi dưỡng.
Thang điểm đánh giá: theo 4 mức: Mức tốt (Giỏi): 4 điểm;
mức khá: 3 điểm; mức trung bình: 2 điểm; mức yếu: 1 điểm;
Như vậy, mỗi tiêu chí có điểm thấp nhất là 1 và điểm cao nhất
là 4. Sau đó, tính điểm trung bình ( ) cho từng tiêu chí và tổng hợp
chung của các nội dung.
Sau khi có kết quả điều tra, chúng tôi tiến hành tổng hợp, xử
lý số liệu bằng các thuật toán thống kê theo chuẩn đánh giá đã xác
định. Căn cứ vào số điểm đạt được, phân loại theo 4 mức độ:
Giáo viên có năng lực UDCNTT&TT tốt:

= 3,25

Giáo viên có năng lực UDCNTT&TT khá:

= 2.5

viên có năng lực UDCNTT&TT trung bình:


= 1,75

viên có năng lực UDCNTT&TT yếu:

=1<

4,0;

< 3,25; Giáo
< 2,5; Giáo

1,75.

Thống nhất quy trình, hướng dẫn, bồi dưỡng cho các cộng tác viên
tham gia thử nghiệm. Tiến hành đo nghiệm trước khi thử nghiệm, chúng
tôi sử dụng phiếu điều tra kết hợp với kết quả BDNL UDCNTT&TT của
giáo viên để đánh giá các tham số trước và sau khi thử nghiệm.
Khảo sát trước thử nghiệm về mức độ phát triển năng lực
UDCNTT&TT trong dạy học của giáo viên trước thử nghiệm
Kết quả cụ thể: NĐC

= 2,30; NTN

= 2,31.


24

Bước 2: Tiến hành thử nghiệm (Tiến hành các tác động quản lý ở NTN)
1. Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng khai thác và sử dụng

CNTT và truyền thông trong tổ chức nội dung dạy học cho NTN
(những người được giao nhiệm vụ tham gia chương trình bồi dưỡng).
2. Chỉ đạo thiết kế, xây dựng chương trình bồi dưỡng
3. Tổ chức bồi dưỡng theo chương trình được xây dựng
4. Chỉ đạo xây dựng các công cụ thực hiện.
Bao gồm: Bản hướng dẫn, tài liệu bồi dưỡng; quan sát, thu
thập kết quả tác động.
Bước 3: Kết quả thử nghiệm
Tổng hợp, đối chiếu, kiểm tra; chấm điểm các bài thu hoạch và
bài kiểm tra; nhận xét, đánh giá kết quả thử nghiệm theo các tiêu chí
đã xác định.
* Xử lý và phân tích kết quả sau tác tác động thử nghiệm lần
1
Khảo sát mức độ phát triển kỹ năng UDCNTT&TT trong dạy
học của giáo viên sau tác động thử nghiệm lần 1
Nhận xét: Ở NTN, dưới ảnh hưởng biện pháp tác động, 5 tiêu
chí đánh giá UDCNTT&TT của giáo viên đều có sự biến đổi theo
chiều hướng tăng lên. So sánh kết quả của NĐC, có thể thấy mức
độ phát triển năng lực UDCNTT&TT thay đổi không đáng kể.
Tổng hợp chung mức độ phát triển năng lực UDCNTT&TT ở NTN
đạt mức “ Khá” (
bình” (

= 2.90), ở NĐC có tăng lên nhưng vẫn chỉ ở mức “Trung

= 2.31).

* Xử lý và phân tích kết quả sau tác động thử nghiệm lần 2
Sau khi thử nghiệm lần 1, chúng tôi tiến hành các tác động thử
nghiệm lần 2 vào NTN theo nội dung, cách thức đã xác định, còn NĐC

tiến hành bồi dưỡng như bình thường. Kết thúc thử nghiệm (vào cuối
tháng 4/2016) tiến hành đo như đã làm thử nghiệm lần 1. Kết quả điểm
tổng hợp chung sau thử nghiệm lần 2 được thể hiện ở bảng 3.6.
Khảo sát mức độ phát triển kỹ năng UDCNTT&TT của giáo viên
sau thử nghiệm lần 2
Nhận xét: Ở NTN, dưới ảnh hưởng biện pháp tác động, 5 tiêu chí khảo
sát mức độ phát triển kỹ năng UDCNTT&TT đều có sự biến đổi theo chiều
hướng tăng lên nhưng không đồng đều. Tổng hợp chung về mức độ phát triển


25

kỹ năng UDCNTT&TT của NTN trong thử nghiệm lần 2 đạt mức: “Khá” (
= 3.05), LĐC có tăng lên nhưng chỉ ở mức “Trung bình” (

= 2.45).

So sánh kết quả giữa 2 nhóm đối tượng sau thử nghiệm lần 2,
sự biến đổi về kỹ năng UDCNTT&TT ở nhóm thử nghiệm tăng lên
rõ rệt với độ lệch thể hiện ở bảng 3.7 như sau:
So sánh kết quả giữa 2 nhóm đối tượng sau thử nghiệm lần 2
Như vậy, sau cùng một khoảng thời gian với NTN, mức độ
phát triển kỹ năng ứng dụng CNTT&TT của giáo viên tăng lên rõ rệt
so với NĐC. Điều đó khẳng định tính hiệu quả của thử nghiệm.
* Tổng hợp kết quả sau 2 lần tác động thử nghiệm
Tổng hợp mức độ phát triển kỹ năng UDCNTT&TT sau 2 lần
tác động thử nghiệm
Phân tích kết quả: Từ số liệu tác giả nhận thấy tôi nhận thấy:
Tất cả các tiêu chí ở NĐC từ 1-5 đều tăng lên nhưng khơng đáng kể
và vẫn ở mức trung bình cịn tất cả các tiêu chí ở NTN đều tăng lên

rõ rệt qua mỗi lần bồi dưỡng. Kết quả thử nghiệm tác động nhằm
phát triển năng lực UDCNTT&TT trong dạy học của giáo viên cho
phép kết luận: Nhờ có biện pháp tác động, năng lực UDCNTT&TT của
giáo viên đã phát triển tốt hơn. Các thông số liên quan đến phát triển
UDCNTT&TT trong dạy học đều được kiểm soát ở mức độ nhất định.
Cùng môi trường hoạt động, cùng thời gian, nhân tố khác biệt giữa NTN
&NĐC là biện pháp tác động. Do vậy, kết quả này cho thấy hiệu quả của
biện pháp tác động và khẳng định giả thuyết thử nghiệm: “Xây dựng kế
hoạch, chỉ đạo và tổ chức bồi dưỡng năng lực UDCNTT&TT trong dạy
học” có thể nâng cao mức độ phát triển kỹ năng UDCNTT&TT trong
dạy học của giáo viên các trường THCS TP. Hà Nội hiện nay.
Kết luận chương 4
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua kết quả nghiên cứu, chúng tôi đã giải quyết cơ bản về mục
tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án và rút ra những kết luận sau đây:
1.1. Trên cơ sở phân tích lý luận về quản lý bồi dưỡng giáo
viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đề tài đã hệ thống hóa
và sử dụng các khái niệm cơ bản, trong đó quản lý bồi dưỡng giáo
viên là một mặt trong công tác quản lý đội ngũ giáo viên, là hoạt
động của chủ thể quản lý với hệ thống công cụ quản lý, thực hiện


×