BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
------- -------
ĐỖ THỊ HẢI YẾN
QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO
HỌC SINH TRƢỜNG THCS THỊ TRẤN TRÂU QUỲ,
HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI, NĂM 2017
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
------- -------
ĐỖ THỊ HẢI YẾN
QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO
HỌC SINH TRƢỜNG THCS THỊ TRẤN TRÂU QUỲ,
HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VÂN ANH
HÀ NỘI, NĂM 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi.
Các số liệu và tài liệu đƣợc trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên
cứu này không trùng với bất cứ cơng trình nào đã đƣợc cơng bố trƣớc đó.
Tơi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội,ngày 5 tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn
Đỗ Thị Hải Yến
iii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tác giả xin đƣợc cảm ơn:
- Lãnh đạo Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, cùng quý thầy, cô giáo đã tham gia
quản lý - giảng dạy, các cán bộ nhân viên đã tận tình quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
- Đảng ủy, Ban giám hiệu trƣờng THCS Thị Trân Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm,
Thành phố Hà Nội, tập thể đội ngũ giáo viên, nhân viên cùng các em học sinh nhà
trƣờng đã quan tâm, giúp đỡ, hợp tác trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và khảo
sát thực tế làm luận văn.
- Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Vân Anh ngƣời hƣớng dẫn tác giả về mặt khoa học và cung cấp cho tác giả những kiến thức lý
luận, thực tiễn cùng những kinh nghiệm quý báu để tác giả hoàn thiện luận văn
Tác giả chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè ln động viên, giúp đỡ tác giả hồn
thiện chƣơng trình cao học tại Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Hà Nội.
Do thời gian có hạn và kiến thức cịn hạn chế nên luận văn chắc chắn không tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong q thầy cơ, bạn bè đồng nghiệp quan tâm giúp đỡ, đƣa
ra những chỉ dẫn quý báu để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Tác giả
Đỗ Thị Hải Yến
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. ix
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 3
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................................. 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO
HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ................................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc.................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................... 9
1.2.1. Giá trị sống ............................................................................................................ 9
1.2.2. Giáo dục giá trị sống.............................................................................................. 9
1.2.3 Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống ............................................................... 10
1.3. Giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ............................................... 11
1.3.1. Một số đặc điểm tâm lý và tầm quan trọng của giáo dục giá trị sống cho học sinh
trung học cơ sở ............................................................................................... 11
1.3.2. Mục tiêu giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở .............................. 14
1.3.3. Nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ............................. 14
v
1.3.4. Các phƣơng pháp tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ... 17
1.3.5. Các hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ...................... 18
1.3.6. Các lực lƣợng tham gia giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ....... 19
1.4. Vai trò giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở .................................... 20
1.4.1 Giáo dục giá trị sống thúc đẩy sự phát triển toàn diện của học sinh trong học tập
và cuộc sống. ...................................................................................................... 20
1.4.2. Giáo dục giá trị sống tạo ra cơ chế phòng ngừa trƣớc những tác động xấu từ bên
ngoài cho học sinh. ............................................................................................. 21
1.4.3. Mối quan hệ giữa giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh trƣờng
trung học cơ sở. .................................................................................................. 21
1.5. Quản lý của Ban giám hiệu đối với hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh
trung học cơ sở ................................................................................................... 23
1.5.1. Vị trí, vai trị của Ban giám hiệu trong công tác quản lý giáo dục giá trị sống
cho học sinh ........................................................................................................ 23
1.5.2. Nội dung và chức năng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh
trung học cơ sở ................................................................................................... 24
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trƣờng trung
học cơ sở ............................................................................................................. 28
1.6.1.Các yếu tố chủ quan ............................................................................................. 28
1.6.2. Các yếu tố khách quan ......................................................................................... 29
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC
SINH TRƢỜNG THCS THỊ TRẤN TRÂU QUỲ, HUYỆN GIA LÂM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................................... 32
2.1. Khái quát về trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu Quỳ, Thị trấn Gia Lâm, thành
phố Hà Nội ......................................................................................................... 32
2.1.1. Lịch sử phát triển nhà trƣờng .............................................................................. 32
2.1.2. Quy mô phát triển giáo dục qua các năm ............................................................ 33
2.2. Giới thiệu về khảo sát ............................................................................................. 36
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................................ 36
2.2.2. Đối tƣợng và quy mô khảo sát............................................................................. 36
vi
2.2.3. Nội dung khảo sát ................................................................................................ 36
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát .......................................................................................... 36
2.3. Thực trạng giáo dục giá trị sống cho học sinh ở trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu
Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.............................................................. 37
2.3.1 Thực trạng triển khai giáo dục giá trị sống cho học sinh của cán bộ quản lý nhà
trƣờng .................................................................................................................. 37
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp và hình thức giáo dục giá
trị sống cho học sinh ........................................................................................... 43
2.3.3. Thực trạng về những khó khăn trong cơng tác giáo dục giá trị sống cho học
sinh. .................................................................................................................... 53
2.3.4. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên,cha mẹ học sinh và học sinh
về giáo dục giá trị sống cho học sinh trƣờng trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu
Quỳ, thành phố Hà Nội......................................................................................... 55
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh ở trƣờng trung học cơ
sở Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội .................................... 62
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 62
2.4.2. Một số hạn chế, tồn tại ........................................................................................ 63
2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại ...................................................................................... 65
2.4.4. Thuận lợi, khó khăn, cơ hội, và thách thức của nhà trƣờng trong công tác giáo
dục giá trị sống cho học sinh nhà trƣờng hiện nay. ............................................ 66
CHƢƠNG III: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC
SINH TRƢỜNG THCS THỊ TRẤN TRÂU QUỲ, HUYỆN GIA LÂM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................................... 70
3.1. Định hƣớng triển khai hoạt động giáo dục giá trị sống ở các trƣờng trung học cơ sở 70
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................................... 71
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................................... 71
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ...................................................................... 72
3.2.3. Các biện pháp đề xuất phải đảm bảo tính phù hợp.............................................. 72
3.2.4. Các biện pháp đề xuất phải đảm bảo tính hiệu quả ............................................. 73
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững ..................................................................... 73
vii
3.3. Biện pháp quản lý giáo dục giá trị sống ở trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu
Quỳ, Thành phố Hà Nội. .................................................................................... 73
3.3.1. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trị giáo dục giá trị sống trong nhà trƣờng cho
đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh . ...................... 73
3.3.2. Chỉ đạo xây dựng các chủ đề giáo dục giá trị sống dựa trên các mơn học trong
chƣơng trình giáo dục. ........................................................................................ 77
3.3.3. Tăng cƣờng bồi dƣỡng chuyên môn, nhiệm vụ cho đội ngũ giáo viên trong việc
tổ chức các hoạt động giáo dục và cải tiến phƣơng pháp dạy học nhằm thúc đẩy
hoạt động giáo dục GTS. .................................................................................... 82
3.3.4. Xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện giữa các lực lƣợng giáo dục trong hoạt
động giáo dục giá trị sống cho học sinh. ............................................................ 84
3.3.5. Xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ......... 88
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giái trị sống cho học
sinh ở trƣờng trung học cơ sở thị trấn Trâu Quỳ, Thành phố Hà Nội ................ 91
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ...................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................ 97
1. Kết luận...................................................................................................................... 97
2. Khuyến nghị .............................................................................................................. 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 100
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Cụm từ viết đầy đủ
BGH
Ban giám hiệu
CBQL
Cán bộ quản lý
CSVC
Cơ sở vật chất
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
GV
Giáo viên
GTS
Giá trị sống
KNS,GTS
Kỹ năng sống, giá trị sống
GD-NGLL
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
GVCN, GVBM
Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn
HS
Học sinh
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
KT-XH
Kinh tế, xã hội
NXB
Nhà xuất bản
QLGD
Quản lý giáo dục
THCS
Trung học cơ sở
CMHS
Cha mẹ học sinh
UBND
Ủy ban nhân dân
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô học sinh, lớp học của nhà trƣờng từ năm học 2014 – 2015 đến
2016 - 2017 ............................................................................................ 33
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại văn hóa, hạnh kiểm của HS các năm học (%) ................... 34
Bảng 2.3. Thống kê đội ngũ CBQL, giáo viên nhà trƣờng năm học 2015 - 2016 ........ 35
Bảng 2.4. Mức độ xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục GTS của BGH ................... 37
Bảng 2.5. Thực trạng tổ chức giáo dục GTS cho học sinh. .......................................... 39
Bảng 2.6: Thực tiễn triển khai hoạt động GD giá trị sống cho HS thông qua các chủ
đề liên môn trong dạy học............................................................................. 42
Bảng 2.7. Đánh giá của cán bộ giáo viên về công tác thực hiện mục tiêu giáo dục GTS
cho học sinh của nhà trƣờng ......................................................................... 44
Bảng 2.8. Thực trạng biểu hiện thái độ, hành vi của học sinh nhà trƣờng hiện nay ..... 46
Bảng 2.9: Mức độ thực hiện các nội dung giáo dục GTS cho học sinh ........................ 48
Bảng 2.10. Mức độ thực hiện phƣơng pháp giáo dục GTS cho học sinh...................... 50
Bảng 2.11. Mức độ thực hiện các hình thức giáo dục GTS cho học sinh. .................... 51
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về các khó khăn gặp phải khi thực hiện tổ chức
giáo dục giá trị sống cho học sinh................................................................. 54
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát nhận thức của các đối tƣợng có liên quan về tầm quan
trọng của việc giáo dục GTS cho học sinh ................................................... 56
Bảng 2.14: Đánh giá của CBQL, GV về sự nhận thức các giá trị sống của của học sinh ..... 58
Bảng 2.15: Đánh giá của CMHS và các đối tƣợng liên quan về sự nhận thức các giá trị
sống của của học sinh ................................................................................... 59
Bảng 2.16: Đánh giá của CBQL, GV về vai trò của các lực lƣợng GD trong giáo dục
GTS cho học sinh .......................................................................................... 60
Bảng 2.17: Đánh giá của CMHS và các đối tƣợng khác về vai trò của các lực lƣợng
GD trong giáo dục GTS cho học sinh ........................................................... 61
Bảng 3.1: Kế hoạch dạy học tích hợp giáo dục GTS bộ môn Lịch sử lớp 9 ................ 80
Bảng 3.2. Tổng hợp khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý................... 93
Bảng 3.3. Tổng hợp khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý ........................... 94
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Mức độ đánh giá của CBQL, giáo viên, CMHS, CBBĐP và học sinh về
tầm quan trọng của giáo dục GTS cho học sinh ........................................... 56
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ....................... 94
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp .......................... 94
xi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Môi trƣờng sống, hoạt động và học tập của thế hệ trẻ ngày nay có những thay
đổi đáng kể. Nhịp độ phát triển nhanh chóng của các lĩnh vực kinh tế xã hội , giao lƣu
quốc tế trong thời đại tồn cầu hóa đã và đang tạo ra những tác động phức hợp, đa
chiều làm ảnh hƣởng và thay đổi mạnh mẽ quá trình hình thành và phát triển nhân cách
của con ngƣời trong xã hội hiện nay. Cục diện mới này làm cho tồn xã hội có cái nhìn
và những quan điểm mới về giáo dục. Giáo dục trong xu hƣớng hiện nay không chỉ
hƣớng vào mục tiêu tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH, mà còn
hƣớng đến mục tiêu phát triển đầy đủ và tự do giá trị của mỗi cá nhân giúp cho con
ngƣời có năng lực để cống hiến, đồng thời có năng lực để sống một cuộc sống có chất
lƣợng và hạnh phúc.
Thực hiện xu hƣớng này, từ năm 2001, Bộ GD&ĐT Việt Nam đã thực hiện
giáo dục giá trị sống (GTS ), kĩ năng sống (KNS) cho học sinh phổ thông với sự hỗ
trợ của các tổ chức quốc tế. Từ phong trào “Xây dựng trường học thân thiện - học
sinh tích cực” do Bộ GD&ĐT phát động đến nay các trƣờng THCS nói riêng và các
trƣờng phổ thơng nói chung đã tích cực đẩy mạnh hoạt động giáo dục GTS cho học
sinh, trang bị cho học sinh kiến thức, kỹ năng về cuộc sống để các em có thể thích
ứng với cuộc sống, tự mình xử lý mọi tình huống trong học tập và cuộc sống.
Có thể khẳng định, con ngƣời muốn thành cơng và sống có chất lƣợng trong
xã hội hiện đại thì địi hỏi phải có GTS, GTS vừa mang tính xã hội, vừa mang tính cá
nhân. Giáo dục GTS trở thành mục tiêu và là nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng xuyên
suốt tinh thần của một nền giáo dục tồn diện. Vì lẽ đó, nhu cầu đƣợc giáo dục GTS
đúng đắn ở mỗi ngƣời là một nhu cầu chính đáng, trong đó có học sinh THCS. Việc
giáo dục và hình thành, phát triển nhân cách cho học sinh đƣợc thực hiện thông qua
hai con đƣờng: dạy học các mơn học và tổ chức các hoạt động ngồi giờ lên lớp. Tuy
nhiên, việc tích hợp giáo dục GTS vào nội dung môn học hay hoạt động nào, bằng
phƣơng pháp gì, thời lƣợng, cơ cấu chƣơng trình và cách tổ chức thực hiện ra sao để
đạt đƣợc hiệu quả cao nhất đó là điều mà hiện nay nhiều nhà quản lý, nhà giáo tâm
huyết đã và đang quan tâm nghiên cứu.
1
Thực tiễn cho thấy, các trƣờng phổ thông trên địa bàn huyện Gia Lâm nói
chung và Trƣờng THCS nói riêng luôn bị sức ép của các con số đánh giá về trí dục
nên các chƣơng trình hoạt động ngoại khố không đƣợc chú trọng, giáo dục GTS và
KNS chƣa đƣợc thực hiện triệt để, việc tích hợp lồng ghép hoạt động giáo dục GTS,
KNS cho học sinh trong các giờ dạy trên lớp thông qua bài giảng của giáo viên cũng
chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, hầu hết đều chƣa có chƣơng trình dạy về giáo dục
GTS, KNS thống nhất, việc giáo dục thái độ, hành vi trong từng tiết học và còn nặng
về lý thuyết hoặc mới chỉ là kỹ năng giao tiếp đơn giản và giải quyết tình huống đơn
giản, thuyết trình nhóm cịn chƣa mang thực tế cuộc sống, nặng hình thức biểu diễn.
Với cƣơng vị là một CBQL nhà trƣờng, chúng tôi nhận thấy một thực tế là
thời lƣợng cũng nhƣ định lƣợng và sự quan tâm dành cho hoạt động giáo dục GTS
cho học sinh cịn hạn chế. Hầu nhƣ chỉ đƣợc quan tâm tích hợp giáo dục tự phát trong
các hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp, thậm chí cịn nhầm lẫn đánh đồng mục tiêu
giáo dục GTS với mục tiêu giáo dục ngồi giờ lên lớp trong q trình quản lý và tổ
chức thực hiện. Trong khi đó, nhu cầu, nguyện vọng, trình độ, năng lực học sinh cịn
nhiều điều cần đƣợc quan tâm hơn nữa.
Việc quản lý hoạt động giáo dục GTS trong nhà trƣờng nếu đƣợc triển khai
đúng hƣớng, đúng nhu cầu sẽ góp phần tăng tính hiệu quả giáo dục toàn diện học
sinh, tạo ra cơ hội và điều kiện để học sinh đƣợc tiếp cận với những kiến thức, kỹ
năng thiết thực cho chính bản thân các em. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực
tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh
trường THCS thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội” để thực
hiện nghiên cứu với mong muốn rằng những đóng góp của đề tài sẽ giải quyết
khó khăn, tồn tại trong cơng tác giáo dục GTS và quản lý hoạt động giáo dục
GTS cho học sinh nhà trƣờng hiện nay, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học và
giáo dục của nhà trƣờng. dục
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở Nghiên cứu cơ sở lý luận và tìm hiểu thực trạng về quản lý
hoạt động giáo dục GTS cho học sinh trƣờng THCS Thị trấn Trâu Quỳ, huyện
Gia Lâm, thành phố Hà Nội, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý của Ban giám
2
hiệu đối với hoạt động giáo dục GTS nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục GTS cho
học sinh tại nhà trƣờng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục trong trƣờng Trung học phổ thông.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh ở trƣờng trƣờng
THCS Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giáo dục giá trị sống và quản lý hoạt động
giáo dục giá trị sống cho học sinh ở trƣờng THCS.
4.2. Khảo sát và đánh giá việc giáo dục GTS và công tác quản lý hoạt động
giáo dục GTS cho học sinh trƣờng THCS Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm,
Thành phố Hà Nội.
4.3. Đề xuất những biện pháp quản lý, khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp quản lý giáo dục GTS đề xuất.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý của các nhà quản lý về giáo
dục GTS cho học sinh trƣờng THCS Thị trấn Trâu Quỳ, Thành phố Hà Nội.
5.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát
Điều tra khảo sát lấy ý kiến của: CBQL+ Giáo viên: 44 ngƣời; PHHS và các
đối tƣợng liên quan: 60 ngƣời; và 250 học sinh của các khối 6,7,8,9.
5.3 Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Trƣờng THCS Thị trấn Trâu Quỳ, Thành phố Hà Nội.
6. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian qua, trƣờng THCS Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm,
Thành phố Hà Nội đã quan tâm giáo dục GTS cho học sinh, một số biện pháp quản
lí giáo dục GTS đã đƣợc thực hiện. Nếu xác định đƣợc các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục GTS phù hợp với yêu cầu hoạt động giáo dục, tình hình thực tế của
3
nhà trƣờng và đặc điểm của địa phƣơng thì hiệu quả giáo dục GTS ở trƣờng THCS
Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm,Thành phố Hà Nội sẽ đƣợc nâng cao.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các đề tài, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà
nƣớc về vấn đề hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng và giáo dục GTS cho học sinh
phổ thơng, trong đó có học sinh THCS; phân tích tổng hợp những tƣ liệu, tài liệu lý
luận, những kết quả nghiên cứu lý thuyết và những kết quả khảo sát, đánh giá về
việc quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh trong trƣờng THCS để xây dựng
các khái niệm công cụ và khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phƣơng pháp đƣợc thực hiện nhằm
thu thập thông tin từ các đối tƣợng thông qua việc trƣng cầu ý kiến về các vấn đề
liên quan đến thực trạng vấn đề nghiên cứu. Các đối tƣợng tham gia điều tra gồm
giáo viên, học sinh và CBQL nhà trƣờng.
+ Phƣơng pháp phỏng vấn: Phƣơng pháp đƣợc thực hiện nhằm tìm hiểu thu
thập thông tin về các nguyên nhân về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục GTS
cho học sinh trƣờng và tìm hiểu quan điểm của các đối tƣợng đƣợc phỏng vấn vấn
đề nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm : Tổng kết kinh nghiệm của các trƣờng
trên địa bàn nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh
THCS.
+ Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả điều tra bằng
phiếu hỏi.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh
trƣờng trung học cơ sở.
4
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý giáo dục giá trị sống cho học
sinh trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Thành phố
Hà Nội.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh
trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Thành phố
Hà Nội.
5
CHƢƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Vào những năm đầu của thế kỷ XXI, với sự hợp tác của các nhà giáo dục
trên thế giới, với sự hỗ trợ của UNESCO và tài trợ của Uỷ ban quốc tế và UNICEF,
Tây Ban Nha đã cho ra đời cuốn sách “Những giá trị sống: Một chương trình giáo
dục”. Chƣơng trình này đƣa ra những hoạt động giá trị khác nhau dựa trên kinh
nghiệm và những phƣơng pháp thực hành đối với các giáo viên và các huấn luyện
viên, đối với những trẻ em và những thanh niên muốn tìm hiểu và phát triển 12 giá
trị xã hội và cá nhân cơ bản, đó là: Hợp tác, Tự do, Hạnh phúc, Trung thực, Khiêm
tốn, Tình u, Hồ Bình, Tơn trọng, Trách nhiệm, Giản dị, Khoan dung và Đồn
kết. Chƣơng trình giáo dục GTS đƣợc chính thức triển khai từ một dự án quốc tế bắt
đầu từ năm 1995 do trƣờng đại học Brahmakumarit thực hiện để kỉ niệm 50 năm
ngày thành lập Liên hợp quốc nhằm kêu gọi sự chia sẻ cho một thế giới tốt đẹp hơn,
dự án này tập trung vào 12 giá trị sống mang tính phổ quát trên, chủ đề đƣợc lấy
trong lời mở đầu của hiến chƣơng Liên hợp quốc “sự tin tƣởng vào những quyền cơ
bản, nhân phẩm và giá trị của con ngƣời…”, khẳng định lòng tin vào quyền cơ bản
của con ngƣời, về phẩm chất, nhân cách giá trị của mỗi ngƣời: sáng kiến LVEP
(LivingValues - Edducation Program) đã đƣợc phổ biến trên 8000 địa điểm thuộc
80 quốc gia khác nhau trên thế giới giúp ngƣời học trải nghiệm và có thêm những
bài học về giá trị cuộc sống, thoải mái, tự tin hơn, biết tôn trọng ngƣời khác hơn,
suy nghĩ tích cực hơn, kỹ năng ứng xử cũng đƣợc nâng cao hơn, và họ trở nên
nhanh nhạy hơn trong cơng việc.[25]
Hội nghị Thế giới về sự sống cịn, bảo vệ và phát triển của trẻ em, họp ngày
20 đến 30/03/1990 tại trụ sở Liên hợp quốc ở New York đã tuyên bố: “Tất cả trẻ em
trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thƣơng và còn phụ thuộc. Đồng thời các em
ham hiểu biết, ham hoạt động và đầy ƣớc vọng. Tuổi của các em phải đƣợc sống
trong vui tƣơi, thanh bình, đƣợc chơi, đƣợc học và phát triển. Tƣơng lai của các em
phải đƣợc hình thành trong sự hoà hợp và hợp tác”.[26]
6
Hội nghị giáo dục Thế giới họp tại Dakar - Thủ đô Senegan tháng 4 năm
2004 đã thông qua Kế hoạch hành động Giáo dục cho mọi ngƣời, gọi tắt là Kế
hoạch Dakar, bao gồm 6 mục tiêu. Trong đó, Mục tiêu 3 nêu: “Đảm bảo nhu cầu
học tập cho tất cả các thế hệ trẻ và ngƣời lớn đƣợc đáp ứng thơng qua bình đẳng
tiếp cận với các chƣơng trình học tập và chƣơng trình kỹ năng sống thích hợp”.[24]
Ở các nƣớc phƣơng tây, giáo dục KNS, GTS cho học sinh rất đƣợc quan tâm.
Mơ hình giáo dục của Pháp thế kỉ XXI theo đề xuất của Edgard Mong là phải giảng
dạy về hoàn cảnh con ngƣời hiểu rõ con ngƣời là gì, con ngƣời sống và hoạt động
nhƣ thế nào trong những điều kiện nào, con ngƣời xử lý bằng cách nào và học cách
sống. Triết lý giáo dục Mỹ đầu thế kỉ XXI cũng cho rằng: Cần nâng cao kỹ năng giao
lƣu qua nói, viết, đọc, nghe, cần phát triển khả năng suy ngẫm... ngƣời Nhật đi vào
thế kỉ XXI với mơ hình khơng đánh giá học sinh, sinh viên qua năng lực hiểu các
môn học mà đánh giá khả năng giải quyết các vấn đề của đời sống thực tiễn. Nội
dung giáo dục KNS, GTS đã đƣợc tích hợp trong một số mơn học và các hoạt động
giáo dục trong trƣờng phổ thông, việc giáo dục cho học sinh cịn đƣợc thực hiện
thơng qua nhiều chƣơng trình, dự án nhƣ: Giáo dục bảo vệ mơi trƣờng, giáo dục
phòng tránh HIV/AIDS, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phịng tránh thƣơng
tích...Đây chính là giáo dục kỹ năng sống gắn với những nội dung, vấn đề cụ thể.
Ở khu vực Đông Nam Á, việc giáo dục KNS, GTS đã đƣợc nghiên cứu và
triển khai ở nhiều nƣớc. Ở Lào, giáo dục KNS,GTS đƣợc lồng ghép vào chƣơng trình
đào tạo chính qui, khơng chính qui và các trƣờng sƣ phạm đào tạo giáo viên từ năm
1997. Tại Campuchia chƣơng trình giáo dục chính qui đã thực hiện việc tích hợp dạy
GTS, KNS vào bài học của các mơn cơ bản từ lớp 1 đến lớp 12. Tại Malaysia, Bộ
giáo dục coi KNS là môn kỹ năng của cuộc sống.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam vấn đề giáo dục GTS, KNS cho thế hệ trẻ đã thu hút nhiều
ngành khoa học quan tâm nghiên cứu, trong đó Khoa học giáo dục có vai trị, trọng
trách lớn cả về nghiên cứu lý luận lẫn triển khai thực tiễn giáo dục giá trị sống, kỹ
năng sống cho học sinh, sinh viên phù hợp với thực tiễn giáo dục nƣớc nhà.
7
Hà Nhật Thăng với cuốn sách: “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn” [23]
năm 1998 và đã tái bản nhiều lần. Trong đó, trang bị cho học sinh sinh viên nắm
vững hệ thống giá trị cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của nhân cách, rèn luyện để thế hệ
trẻ có những hành vi tƣơng ứng với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi, phù
hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại. Những kết quả nghiên cứu trên đã đƣợc
ứng dụng vào việc xây dựng chƣơng trình và thể hiện trong sách giáo khoa ở Tiểu
học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông của môn Giáo dục công dân, triển khai
từ năm 2000 trên phạm vi cả nƣớc.
Tác giả Nguyễn Thanh Bình và cộng sự đã triển khai nghiên cứu tổng quan
về quá trình nhận thức về kỹ năng sống và đề xuất yêu cầu tiếp cận kỹ năng sống
trong giáo dục và GD KNS ở nhà trƣờng phổ thông, đồng thời tìm hiểu thực trạng
GD KNS cho ngƣời học từ trẻ mầm non đến ngƣời lớn thông qua giáo dục chính
quy và giáo dục thƣờng xuyên ở Việt Nam. Trên cơ sở đó xác định thách thức và
định hƣớng trong tƣơng lai để đẩy mạnh GD KNS trên cơ sở thực tiễn ở Việt Nam
và đối chiếu với mục tiêu 3 và mục tiêu 6 của Chƣơng trình hành động Dakar Trong
khuôn khổ hợp tác giữa Viện chiến lƣợc và chƣơng trình giáo dục với UNESCO tại
Hà Nội. Tác giả đã cho ra đời hai cuối sách: “Giáo trình giáo dục kỹ năng sống [2]
và “Nghiên cứu và thực hiện chƣơng trình giáo dục kỹ năng sống ở Việt Nam” [4].
Ngồi tác giả đã nêu trên cịn có: Kỹ năng sống cho tuổi vị thành niên của tác
giả Nguyễn Thị Oanh [22]; Giáo dục KNS của tác giả Nguyễn Võ Kỳ Anh, Giám
đốc Trung tâm giáo dục môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng; Một số vấn đề chung về
KNS và giáo dục KNS cho học sinh ở nhà trường phổ thông của Bộ Giáo dục và
Đào tạo tháng 3/2010 [1]. Các tổ chức, cơ quan giáo dục cũng cho ra đời một loạt
những tài liệu chú trọng đến việc giáo dục kỹ năng sống ở mọi góc độ nhƣ:“Giáo
dục kỹ năng sống ở Việt Nam” [4] của Viện Chiến lƣợc và Chƣơng trình giáo dục
năm 2006; “Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở thơng qua hoạt
động ngoại khóa [12] (Dự án phát triển giáo dục THCS II, năm 2009), “Giáo dục
giá trị và kỹ năng sống cho học sinh THPT, tài liệu tập huấn giáo viên THCS,
THPT”[9]. Các tài liệu trên đều trình bày chi tiết lý luận liên quan đến giá trị và kỹ
năng sống: Thế nào là giá trị sống? Hệ giá trị, thang giá trị và chuẩn giá trị là gì?
8
Hiểu rõ hơn về một số giá trị bản sắc của dân tộc Việt Nam, chỉ ra đƣợc mối quan
hệ nền tảng giữa giá trị và kỹ năng sống, Xây dựng đƣợc các qui trình tiến hành các
hoạt động giáo dục giá trị và kỹ năng sống.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giá trị sống
Có thể hình dung các giá trị sống đƣợc cấu trúc thành ba vòng tròn: bên trong
cùng (vòng 1) là những giá trị phát triển phẩm chất cá nhân; vòng tròn thứ hai là những
giá trị phát triển quan hệ liên nhân cách; vòng tròn ngoài cùng là những giá trị nhân
loại rộng lớn. Tất nhiên hiểu một cách tƣơng đối vì tất cả các giá trị sống đều hoà trộn
vào nhau, tƣơng tác lẫn nhau, giao thoa, chế ƣớc lẫn nhau, tồn tại trong từng con ngƣời
cụ thể với tƣ cách là chủ thể biểu hiện các giá trị sống. Giá trị sống là “linh hồn” bên
trong, kỹ năng sống là biểu hiện giá trị sống ra hành vi bên ngoài. Cho nên giáo dục giá
trị sống và kỹ năng sống không thể tách rời nhau.
Hình 1.1. Mơ tả cấu trúc giá trị sống
Nhƣ vậy, có thể hiểu Giá trị sống là một hình thái ý thức xã hội, là hệ thống
các quan niệm gắn với những khái niệm trung tâm nhƣ cái thiện, cái ác, cơng bằng,
bình đẳng, bác ái trong mối quan hệ của con ngƣời với con ngƣời. Giá trị sống về
bản chất là những quy tắc, những chuẩn mực trong quan hệ xã hội, đƣợc hình thành
và phát triển trong cuộc sống, đƣợc cả xã hội thừa nhận. Giá trị sống là quy tắc
sống, nó có vị trí to lớn trong đời sống, và định hƣớng cho cuộc sống của mỗi cá
nhân, điều chỉnh hành vi cho phù hợp với chuẩn mực của xã hội [18].
1.2.2. Giáo dục giá trị sống
Giáo dục GTS cho học sinh là quá trình giúp học sinh tiếp thu, lĩnh hội đƣợc
những giá trị phổ quát của xã hội, biến thành những giá trị đặc trƣng của bản thân mỗi
9
học sinh, giúp cho các em có suy nghĩ, thái độ và hành động tích cực, hiệu quả, phù
hợp với bản thân và đáp ứng mong đợi của cộng đồng, xã hội.
Đối với học sinh THCS, nội dung giáo dục giá trị sống cần hệ thống hoá
những giá trị sống phổ qt, đó là: Hịa bình, tơn trọng, u thƣơng, hạnh phúc,
trung thực, khiêm tốn, trách nhiệm, giản dị, khoan dung, hợp tác, tự do cùng với các
giá trị truyền thống của con ngƣời Việt nam đó là: Tinh thần yêu nƣớc, yêu thƣơng
con ngƣời, tinh thần đoàn kết, tinh thần lao động cần cù tiết kiệm. Nội dung của
những giá trị sống đối với học sinh THCS cần hƣớng các em đến hoàn thiện nhân
cách một ngƣời thanh niên, một công dân, hƣớng đến một nhân cách nghề nghiệp,
một thanh niên thời đại mang những giá trị tinh hoa bản sắc dân tộc và những giá trị
phổ quát của nhân loại, hƣớng đến một lối sống hài hoà giữa đời sống cá nhân - bạn
bè - học tập - gia đình - hƣớng nghiệp và trách nhiệm xã hội. Giáo dục GTS là làm
cho các em sống với từng giá trị chứ khơng phải chỉ là nói về các giá trị đó. Cũng
nhƣ khi chúng ta dạy học, chúng ta phải quan tâm đến những việc chúng ta làm chứ
khơng chỉ là những điều chúng ta nói, phải quan tâm đến tâm trạng của đối tƣợng
chứ không chỉ kết quả của hoạt động. Giá trị là gốc còn kỹ năng chỉ là phần ngọn.
Vì vậy, dạy về giá trị sống là dạy cái gốc rễ của cuộc sống, là dạy cho mọi ngƣời
cách sống với nhau bằng tình yêu thƣơng và sự tôn trọng. là làm cho các em sống
và cảm nhận đƣợc các giá trị ấy, để cho mọi ngƣời yêu thƣơng và gần gũi nhau hơn,
chung tay xây dựng một thế giới hồ bình và tốt đẹp.
1.2.3 Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống
Quản lý hoạt động giáo dục GTS là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý
tới các đối tƣợng quản lý, nhằm đƣa hoạt động giáo dục GTS đạt đƣợc kết quả
mong muốn một cách hiệu quả nhất.
Quản lý hoạt động giáo dục GTS chính là những cơng việc của nhà trƣờng
mà ngƣời CBQL trƣờng học thực hiện những chức năng quản lý để tổ chức, thực
hiện công tác GD GTS. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch và
hƣớng đích của chủ thể quản lý tác động tới các hoạt động GD GTS trong nhà
trƣờng nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà tiêu điểm là quá trình giáo dục
và dạy GTS cho học sinh.
10
1.3. Giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở
1.3.1. Một số đặc điểm tâm lý và tầm quan trọng của giáo dục giá trị sống cho học
sinh trung học cơ sở
Về mặt sinh lý
Lứa tuổi học sinh THCS là lứa tuổi lớp 6 đến lớp 9, giai đoạn phát triển của
trẻ từ 11 đến 15, 16 tuổi. Lứa tuổi này có một vị trí đặc biệt và tầm quan trọng trong
thời kỳ phát triển của trẻ em vì nó là thời kỳ chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trƣởng
thành và đƣợc phản ánh bằng những tên gọi khác nhau nhƣ: “thời kỳ quá độ”, “tuổi
khó bảo”, “tuổi khủng hoảng”, “tuổi bất trị”.
Đây là lứa tuổi có bƣớc phát triển nhảy vọt về thể chất lẫn tinh thần, các em
đang tách dần khỏi thời thơ ấu để tiến sang giai đoạn phát triển cao hơn (ngƣời
trƣởng thành) tạo nên nội dung cơ bản và sự khác biệt trong mọi mặt phát triển: thể
chất, trí tuệ, tình cảm, đạo đức… của thời kỳ này.
Sự hoạt động tổng hợp của các tuyến nội tiết quan trọng nhất (tuyến yên,
tuyến giáp trạng, tuyến thƣợng thận) tạo ra nhiều thay đổi trong cơ thể trẻ, trong đó
sự nhảy vọt về chiều cao và sự phát dục.
Sự trƣởng thành về mặt sinh dục là yếu tố quan trọng nhất của sự phát triển
cơ thể của thể thiếu niên. Tuyến sinh dục bắt đầu hoạt động và cơ thể các em xuất
hiện những dấu hiệu phụ khiến chúng ta nhận ra các em đang ở độ tuổi dậy thì.
Ở tuổi thiếu niên, phản xạ có điều kiện đối với những tín hiệu trực tiếp đƣợc
hình thành nhanh hơn những phản xạ có điều kiện đối với những tính hiệu từ ngữ.
Do vậy, ngơn ngữ của trẻ cũng thay đổi. Các em nói chậm hơn, hay “nhát gừng”,
“cộc lốc”… Nhƣng hiện tƣợng này chỉ tạm thời, khoảng 15 tuổi trở lên hiện tƣợng
này cân đối hơn.
Về mặt tâm lý
Phƣơng hƣớng phát triển tính ngƣời lớn ở lứa tuổi này có thể xảy ra theo các
hƣớng sau:
Đối với một số em, tri thức sách vở làm cho các em hiểu biết nhiều, nhƣng
còn nhiều mặt khác nhau trong đời sống thì các em hiểu biết rất ít.
11
Có những em ít quan tâm đến việc học tập ở nhà trƣờng, mà chỉ quan tâm
đến những vấn đề làm thế nào cho phù hợp với mốt, coi trọng việc giao tiếp với
ngƣời lớn, với bạn lớn tuổi để bàn bạc, trao đổi với họ về các vấn đề trong cuộc
sống, để tỏ ra mình cũng nhƣ ngƣời lớn.
Ở một số em khác khơng biểu hiện tính ngƣời lớn ra bên ngoài, nhƣng thực
tế đang cố gắng rèn luyện mình có những đức tính của ngƣời lớn nhƣ: dũng cảm, tự
chủ, độc lập…còn quan hệ với bạn gái nhƣ trẻ con.
Trong những giai đoạn phát triển của con ngƣời, lứa tuổi thiếu niên có một vị
trí và ý nghĩa vô cùng quan trọng. Đây là thời kỳ phát triển phức tạp nhất, và cũng
là thời kỳ chuẩn bị quan trọng nhất cho những bƣớc trƣởng thành sau này. Thời kỳ
thiếu niên quan trọng ở chỗ : trong thời kỳ này những cơ sở, phƣơng hƣớng chung
của sự hình thành quan điểm xã hội và đạo đức của nhân cách đƣợc hình thành,
chúng sẽ đƣợc tiếp tục phát triển trong tuổi thanh niên. Hiểu rõ vị trí và ý nghĩa của
giai đoạn phát triển tâm lý thiếu niên, giúp chúng ta có cách đối xử đúng đắn và
giáo dục để các em có một nhân cách tồn diện.
Điều quan trọng và có ý nghĩa lớn đối với các em là cha mẹ khơng cịn coi
các em là bé nhỏ nữa, mà đã quan tâm đến ý kiến của các em hơn, dành cho các
em những quyền sống độc lập hơn, đề ra những yêu cầu cao hơn, các em đƣợc
tham gia bàn bạc một số cơng việc của gia đình và đã biết quan tâm đến việc xây
dựng, bảo vệ uy tín của gia đình.Những sự thay độ đó đã làm cho trẻ ý thức đƣợc vị
thế của mình trong gia đình và động viên, kích thích các em hoạt động tích cực, độc
lập, tự chủ.
Vào học trƣờng trung học cơ sở, các em đƣợc tiếp xúc với nhiều môn học
khác nhau, có nội dung trừu tƣợng, sâu sắc và phong phú hơn, do đó địi hỏi các em
phải có sự thay đổi về cách học. Sự phong phú về trí thức của từng mơn học làm
cho khối lƣợng tri thức các em lĩnh hội đƣợc tăng lên nhiều, tầm hiểu biết của các
em đƣợc mở rộng .
Những đặc điểm tâm sinh lý của của lứa tuổi học sinh THCS có sự biến đổi
nhanh và khơng ổn định , giai đoạn chuyển đổi từ trẻ em lên ngƣời lớn, lứa tuổi với
những nét tâm lý đặc thù khác biệt vì vậy các em hơn bất cứ ai cần đƣợc trang bị
12
cho mình những GTS cần thiết phù hợp với sự biến đổi tâm sinh lý đồng thời phát
huy những yếu tố tích cực của nhân cách, tình cảm là một nhiệm vụ rất quan trọng.
Quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh trong nhà trƣờng một cách khoa học
nhằm giúp học sinh phát triển một cách toàn diện nhất.
Khẳng định tầm quan trọng của giáo dục GTS cho học sinh, trong những năm
qua Đảng, Nhà nƣớc và ngành giáo dục đã ban hành nhiều văn bản, chỉ thị nhấn mạnh
đến công tác giáo dục đức dục cho thế hệ trẻ, trong đó coi giáo dục KNS, GTS là con
đƣờng để giúp ngƣời học hoàn thiện nhân cách và các giá trị bản thân.
Nghị quyết 29, ngày 4 tháng 11 năm 2013 - Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng
8 khóa XI - Về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo nhấn mạnh đến mục
tiêu của giáo dục phổ thông là: “Giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể
chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu,
định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú
trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng
lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng
sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời…”[5].
Thơng tƣ số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trƣởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ rõ: “Hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong quy định
này đƣợc hiểu là hoạt động giáo dục giúp cho ngƣời học hình thành và phát triển
những thói quen, hành vi, thái độ tích cực, lành mạnh trong việc ứng xử các tình
huống của cuộc sống cá nhân và tham gia đời sống xã hội, qua đó hồn thiện nhân
cách và định hƣớng phát triển bản thân tốt hơn dựa trên nền tảng các giá trị
sống”…. [8]
Chính vì vậy, việc rèn luyện kỹ KNS cho học sinh đƣợc xác định là một trong
những nội dung cơ bản của Phong trào thi đua “Xây dựng trƣờng học thân thiện, học
sinh tích cực” trong các trƣờng phổ thơng giai đoạn 2008 - 2013 do Bộ giáo dục và
Đào tạo chỉ đạo và chính thức đƣa vào trƣờng THCS, THPT trên quan điểm, mục tiêu
đổi mới giáo dục với định hƣớng giáo dục tiếp cận hoạt động GTS, KNS trên tất cả
các hoạt động đặc thù trong nhà trƣờng bao gồm hoạt động dạy học các môn học và
các hoạt động giáo dục khác.
13
Nhƣ vậy, giáo dục GTS, KNS thực sự có vai trò quan trọng trong chủ trƣơng,
định hƣớng đổi mới giáo dục hiện nay, là yêu cầu bức thiết trong giáo dục học sinh
ở bậc THCS.
1.3.2. Mục tiêu giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở
Mục tiêu của giáo dục GTS cho học sinh THCS là làm thay đổi hành vi của
học sinh thói quen sống thụ động, có thể gây rủi ro mang lại hiệu quả tiêu cực
chuyển thành những hành vi mang tính xây dựng, tích cực có hiệu quả để nâng cao
chất lƣợng cuộc sống cho bản thân và góp phần phát triển bền vững cho xã hội.
Giáo dục GTS đối với học sinh THCS nhằm:
Trang bị cho học sinh những kiến thức hiểu biết về một số chuẩn mực về
hành vi đạo đức và pháp luật trong mối quan hệ của các em với những tình huống
cụ thể, những lời nói, việc làm của bản thân với những ngƣời thân trong gia đình,
với bạn bè và các mối quan hệ ngoài xã hội.
Giúp các em có những thái độ trách nhiệm đối với lời nói, việc làm của bản
thân, tự tin vào khả năng của bản thân.
1.3.3. Nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở
Giáo dục GTS cho học sinh là quá trình giúp học sinh tiếp thu, lĩnh hội
những giá trị truyền thống của dân tộc và những giá trị phổ quát của nhân loại, biến
thành những giá trị đặc trƣng của bản thân mỗi học sinh, giúp cho các em có suy
nghĩ, thái độ và hành động tích cực, hiệu quả, phù hợp với bản thân và đáp ứng
mong đợi của gia đình, nhà trƣờng và xã hội.
Đối với học sinh THCS, nội dung giáo dục giá trị sống cần hệ thống hoá
những giá trị sống phổ qt của nhân loại đó là; Hịa bình, tôn trọng, yêu
thƣơng, hạnh phúc, trung thực, khiêm tốn, trách nhiệm, giản dị, khoan dung, hợp
tác, tự do, đoàn kết.
Giá trị Hịa bình: Hịa bình khơng chỉ là sự vắng bóng của chiến tranh. Hịa
bình là khi chúng ta sống hịa thuận và khơng có sự đấu đá lẫn nhau. Nếu mỗi ngƣời
trong thế giới đƣợc yên ổn, đó sẽ là một thế giới hịa bình. Hịa bình cịn có nghĩa là
sống với sự yên bình của thế giới nội tâm. Hịa bình là tình trạng bình tĩnh và thƣ
14