Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Ma trận SWOT trong Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.27 KB, 24 trang )

MỤC LỤC


PHẦN MỞ ĐẦU

1.

Lý do chọn đề tài
Quản trị là một công việc rất khó khăn đòi hỏi nhiều kỹ năng và kinh

nghiệm. Việc đề ra các chiến lược phát triển đối với những người làm công
tác quản trị là vô cùng cần thiết và phức tạp. Để có th ể đề ra đ ược các
chiến lược phát triển đúng đắn phù hợp thì cần rất nhiều y ếu tốt và công
cụ hỗ trợ, một trong những công cụ được dùng phổ biến và r ất hiệu qu ả
đó là SWOT.
SWOT hiệu quả, là công cụ trợ giúp đắc lực cho các nhà quản tr ị
trong việc hoạch định chiến lược phát triển cho tổ ch ức tuy nhiên vi ệc
hiểu và vận dụng nó không phải là chuyện dễ dàng. Câu h ỏi đ ặt ra là:
SWOT là gì? Ứng dụng SWOT như thế nào? Để trả lời những câu hỏi đó tôi
đã thực hiện đề tài “Ma trận SWOT trong Công ty cổ phần xây dựng
COTECCONS” làm đề tài cho bài tiểu luận kết thúc học phần bộ môn Quản
trị học. Với mục đích hiểu rõ hơn về môn Quản trị h ọc và nguyên tắc
Smart.
2.

Lịch sử nghiên cứu

Có một số tác giả đã nghiên cứu về nguyên tắc SWOT nh ư:
Tiểu luận: Phân tích SWOT về thị trường viễn thông Việt Nam
• Tiểu luận: Phân tích mô hình S.W.O.T của NHTM c ổ ph ần An Bình
• Tiểu luận: Phân tích ma trận Swot của công ty vi ễn thông Mobifone


Mục đích nghiên cứu


3.

Bài tiểu luận nhằm mục đích nghiên cứu về ứng dụng của nguyên
tắc Smart trong việc thiết lập mục tiêu từ đó n ắm vững, vận d ụng nguyên
tắc SWOT trong việc học tập cũng như phục vụ cho việc đánh giá các chiến
lược cho bản thân trong tương lai.
4.

Phạm vi nghiên cứu

2


Đề tài nghiên cứu được th ực hiện trong ph ạm vi không gian và th ời
gian của Công ty cổ phần xây d ựng COTECCONS . Cụ thể từ năm 2014
đến năm 2016.
5.

Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện bài tiểu luận này tôi đã sử dụng các phương pháp đ ược

học như: quan sát, ghi chép, phân tích tài liệu...
6.

Bố cục đề tài
Ngoài các phần mở đầu, mục lục, tài kiệu tham khảo bài tiểu luận


còn có kết cấu 3 chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về ma trận SWOT
Chương 2: Giới thiệu về Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS và
ma trận SWOT trong Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS
Chương 3: Đánh giá việc ứng dụng ma trận SWOT trong việc ho ạch
định chiến lược tại Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS

3


CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ MA TRẬN SWOT

1.1.

Nguồn gốc ra đời
Mô hình phân tích SWOT là kết quả của một cuộc kh ảo sát trên 500
công ty có doanh thu cao nhất do tạp chí Fortune bình ch ọn và đ ược ti ến
hành tại Viện Nghiên cứu Standford trong thập niên 60-70, nhằm m ục đích
tìm ra nguyên nhân vì sao nhiều công ty thất bại trong việc th ực hiện k ế
hoạch. Nhóm nghiên cứu gồm có Marion Dosher, Ts. Otis Benepe, Albert
Humphrey, Robert Stewart và BirgerLie.
Việc Du Pont lập kế hoạch kinh doanh dài hạn vào năm 1949 đã kh ơi
mào cho một phong trào “tạo dựng kế hoạch” tại các công ty. Cho t ới năm
1960, toàn bộ 500 công ty được tạp chí Fortune bình ch ọn đ ều có “Giám
đốc kế hoạch” và các “Hiệp hội các nhà xây dựng kế hoạch dài h ạn cho
doanh nghiệp”, hoạt động ở cả Anh quốc và Hoa Kỳ.
Tuy nhiên, tất cả các công ty trên đều th ừa nhận rằng các kế ho ạch
dài hạn này không xứng đáng để đầu tư công s ức bởi không có tính kh ả thi,
chưa kể đây là một khoản đầu tư tốn kém và có phần phù phiếm.

Trên thực tế, các doanh nghiệp đang thiếu một mắt xích quan trọng:
làm thế nào để ban lãnh đạo nhất trí và cam kết thực hiện một tập h ợp các
chương trình hành động mang tính toàn diện mà không lệ thuộc vào t ầm
cỡ doanh nghiệp hay tài năng của các chuyên gia thiết lập kế hoạch dài
hạn
Công trình nghiên cứu kéo dài 9 năm, từ 1960 đến 1969 v ới h ơn
5000 nhân viên làm việc cật lực để hoàn thành bản thu th ập ý kiến g ồm
250 nội dung thực hiện trên 1100 công ty, tổ ch ức. Và sau cùng, nhóm
nghiên cứu đã tìm ra 7 vấn đề chính trong việc tổ ch ức, điều hành doanh
nghiệp hiệu quả.
4


Tiến sĩ Otis Benepe đã xác định ra “Chuỗi lôgíc”, hạt nhân của hệ thống
như sau: Values (Giá trị), Appraise (Đánh giá), Motivation (Động cơ),Search
(Tìm kiếm), Select (Lựa chọn), Programme (Lập chương trình), Act (Hành
động), Monitor and repeat steps 1 2 and 3 (Giám sát và lặp lại các bước 1, 2
và 3).
Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng, không th ể thay đổi giá tr ị
của nhóm làm việc hay đặt ra mục tiêu cho nhóm làm việc, vì v ậy nên b ắt
đầu bước thứ nhất bằng cách yêu cầu đánh giá ưu điểm và nh ược điểm
của công ty. Nhà kinh doanh nên bắt đầu hệ th ống này b ằng cách t ự đ ặt
câu hỏi về những điều “tốt” và “xấu” cho hiện tại và tương lai. Nh ững đi ều
“tốt” ở hiện tại là “Những điều hài lòng” (Satisfactory), và nh ững điều “tốt”
trong tương lai được gọi là “Cơ hội” (Opportunity); nh ững điều “x ấu” ở
hiện tại là “Sai lầm” (Fault) và những điều “xấu” trong tương lai là “Nguy
cơ” (Threat). Công việc này được gọi là phân tích SOFT.
Khi trình bày với Urick và Orr tại Hội thảo về Lập kế hoạch dài hạn
tại Dolder Grand, Zurich, Thụy Sĩ năm 1964, nhóm nghiên c ứu quy ết đ ịnh
đổi chữ F thành chữ W và từ đó SOFT đã chính thức được đổi thành SWOT.

1.2.

Đặc điểm
Mô hình phân tích SWOT là một công cụ h ữu dụng đ ược s ử dụng
nhằm hiểu rõ Điểm mạnh ( Strengths), Điểm yếu ( Weaknesses), Cơ hội
( Opportunities) và Nguy cơ ( Threats) trong một dự án hoặc tổ chức kinh
doanh. Thông qua phân tích SWOT, doanh nghiệp sẽ nhìn rõ m ục tiêu c ủa
mình cũng như các yếu tố trong và ngoài tổ chức có thể ảnh hưởng tích c ực
hoặc tiêu cực tới mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Trong quá trình xây
dựng kế hoạch chiến lược, phân tích SWOT đóng vai trò là một công c ụ căn
bản nhất, hiệu quả cao giúp bạn có cái nhìn tổng th ể không ch ỉ v ề chính
doanh nghiệp mà còn những yếu tố luôn ảnh hưởng và quy ết đ ịnh t ới s ự
thành công của doanh nghiệp bạn
Mô hình SWOT thường đưa ra 4 chiến lược cơ bản:
5




SO (Strengths - Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của công



ty để tận dụng các cơ hội thị trường.
WO (Weaks - Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua



các yếu điểm của công ty để tận dụng cơ hội thị trường.
ST (Strengths - Threats): các chiến lược dựa trên ưu thế của của công ty




để tránh các nguy cơ của thị trường.
WT (Weaks - Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua hoặc
hạn chế tối đa các yếu điểm của công ty để tránh các nguy c ơ c ủa th ị
trường.
Để thực hiện phân tích SWOT người ta thường tự đặt các câu h ỏi sau:
Strengths: Điểm mạnh
Điểm mạnh chính là lợi thế của riêng bạn, doanh nghiệp, d ự án, s ản
phẩm…của bạn. Đây phải là những đặc điểm nổi trội, độc đáo mà bạn
đang nắm giữ khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Hãy trả lời câu h ỏi: B ạn
làm điều gì tốt và tốt nhất? Những nguồn lực nội tại mà bạn có là gì? B ạn
sở hữu lợi thế về con người, kiến thức, danh tiếng, kỹ năng, mối quan hệ,
công nghệ… như thế nào? Dưới đây là một vài lĩnh v ực mà bạn có th ể s ử
dụng làm cơ sở để bạn tìm ra điểm mạnh của mình:

-

Nguồn lực, tài sản, con người
Kinh nghiệm, kiến thức, dữ liệu
Tài chính
Marketing
Cải tiến
Giá cả, chất lượng sản phẩm
Chứng nhận, công nhận
Quy trình, hệ thống kỹ thuật
Kế thừa, văn hóa, quản trị
Cần thực tế, không tỏ ra khiêm tốn thái quá, sáng suốt và luôn đúng
mực khi đánh giá điểm mạnh của, đặc biệt khi so sánh với đối th ủ.

Weaknesses: Điểm yếu
Một cách dễ hiểu nhất, điểm yếu chính là những việc bạn làm ch ưa
tốt. Nếu cảm thấy lúng túng thì cách tìm ra điểm yếu đ ơn gi ản nhất chính
là dò lại những lĩnh vực như nguồn lực, tài sản, con người…, n ếu ở kho ản
6


nào “vắng bóng” điểm mạnh thì ở đó sẽ tồn tại đi ểm yếu, kém. Ngoài ra
nên tự hỏi những câu hỏi sau: Công việc nào mình làm kém, th ậm chí tệ
nhất? Việc gì mình đang né tránh? Lời nhận xét tiêu c ực nào b ạn nh ận
được từ người tiêu dùng và thị trường? Có thể cải thiện điều gì? Cần tránh
làm gì? Phải xem xét vấn đề trên cơ sở bên trong và c ả bên ngoài. Ng ười
khác có thể nhìn thấy yếu điểm mà bản thân mình không th ấy. Vì sao đ ối
thủ cạnh tranh có thể làm tốt hơn mình?
Điểm yếu là những vấn đề đang tồn tại bên trong con người hoặc tổ
chức mà chúng cản trợ bạn trên con đường đạt được mục tiêu c ủa mình.
Khi nhìn thẳng thắn vào sự thật, nhận ra những giới hạn của mình, bạn sẽ
trả lời được câu hỏi Đâu là điểm yếu? để từ đó tìm ra giải pháp v ượt qua.
Opportunities: Cơ hội
Cơ hội tốt đang ở đâu? Xu hướng đáng quan tâm nào mình đã bi ết?
Cơ hội có thể xuất phát từ sự thay đổi công nghệ và th ị tr ường dù là qu ốc
tế hay trong phạm vi hẹp, từ sự thay đổi trong chính sách của nhà n ước có
liên quan tới lĩnh vự hoạt động của công ty, t ừ s ự thay đổi khuôn m ẫu xã
hội, cấu trúc dân số hay cấu trúc thời trang..., từ các sự kiện diễn ra trong
khu vực. Phương thức tìm kiếm hữu ích nhất là rà soát lại các ưu th ế c ủa
mình và tự đặt câu hỏi liệu các ưu thế ấy có mở ra cơ h ội m ới nào không.
Cũng có thể làm ngược lại, rà soát các yếu điểm của mình và tự đ ặt câu h ỏi
liệu có cơ hội nào xuất hiện nếu loại bỏ được chúng.
Những tác động từ môi trường bên ngoài nào sẽ h ỗ tr ợ vi ệc kinh
doanh của bạn thuận lợi hơn? Tác nhân này có thể là:



Sự phát triển, nở rộ của thị trường



Đối thủ đang tỏ ra chậm chạp, yếu kém, tiếng xấu



Xu hướng công nghệ thay đổi



Xu hướng toàn cầu



Hợp đồng, đối tác, chủ đầu tư



Mùa, thời tiết
7




Chính sách, luật


8


Threats: Nguy cơ
Những trở ngại đang gặp phải? Các đối thủ cạnh tranh đang làm gì?
Những đòi hỏi đặc thù về công việc, về sản phẩm hay dịch vụ có thay đ ổi
gì không? Thay đổi công nghệ có nguy cơ gì với công ty hay không? Có v ấn
đề gì về nợ quá hạn hay dòng tiền? Liệu có yếu điểm nào đang đe do ạ
công ty? Các phân tích này thường giúp tìm ra nh ững vi ệc c ần ph ải làm và
biến yếu điểm thành triển vọng.
Yếu tố bên ngoài nào đang gây khó khăn cho bạn trên con đ ường đi
đến thành công chính là nguy cơ.
Sau khi tìm ra nguy cơ, điều bạn cần làm là đề ra ph ương án giải
quyết và phương án này thường là nâng cao kỹ năng quản tr ị đ ể không b ị
những nguy cơ nhấn chìm hoàn toàn. Bạn đã có cách đối phó v ới nh ững r ủi
ro tiềm tàng này chưa? Nếu chưa, hãy nhanh chóng vạch ra và tri ển khai
những cách khả thi để giảm bớt độ nghiêm trọng, hoặc né tránh (n ếu
được) những nguy cơ này.
Mô hình phân tích SWOT thích hợp cho việc đánh giá hiện trạng của
công ty thông qua việc phân tích tình hình bên trong (Strengths và
Weaknesses) và bên ngoài (Opportunities và Threats) công ty.



Các bước lập ma trận SWOT
Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức.
Liệt kê các điểm yếu bên trong tổ chức.
Liệt kê các cơ hộ lớn bên ngoài tổ chức
Liệt kê các đe dọa quan trọng bên ngoài tổ chức.
Kết hợp điểm mạnh bên trong với với cơ hội bên ngoài và ghi kết qu ả c ủa




chiến lược SO vào ô thích hợp.
Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết qu ả của chi ến



lược WO vào ô thích hợp
Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi k ết qu ả c ủa



chiến lược ST vào ô thích hợp.
Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả c ủa chi ến

1.3.





lược WT và ô thích hợp.

9


Tiểu kết: SWOT là một công cụ rất hữu ích, thoạt nhìn có vẻ đơn
giản nhưng để nắm bắt và vận dụng nó một cách có hiệu quả c ần một quá
trình học tập, nghiên cứ lý luận cũng như thực tiến việc áp dụng nó. Nh ững

người làm công tác quản trị cần phải nắm rõ, vận dụng SWOT một cách có
hiệu quả nếu muốn thành công cũng như đưa tổ chức, doanh nghiệp c ủa
mình hoàn thành mục tiêu một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất.

10


Chương 2:
MA TRẬN SWOT TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG COTECCONS
2.1.
2.1.1.

Giới thiệu về Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS.
Tổng quan về công ty
Tên đầy đủ:CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG COTECCONS
Tên giao dịch:COTECCONS CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt:COTECCONS
Vốn điều lệ:770.500.000.000 VNĐ (Bảy trăm bảy mươi tỷ, năm trăm
triệu đồng)
Mã số thuế:0303443233
Trụ sở chính:236/6 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh,
Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại:08. 35142255 – 3.5142266Fax: 08. 35142277
Website:www.coteccons.vn Email:

2.1.2.

Quá trình phát triển của công ty
Năm 2004: Công ty chính thức hoạt động theo mô hình cổ phần hóa.
Vốn điều lệ ban đầu là 15,2 tỷ đồng

Năm 2005: Được cấp chứng chỉ Iso 9001:2008 của Tổ ch ức QMS –
Úc.
Năm 2006: Tăng vốn điều lệ lần I lên 35 tỷ đồng:

-

Chia cổ phiếu thưởng cho Cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 1:1
Chào bán cho CBNV 4,6 tỷ đồng mệnh giá cổ phần.
Năm 2007: Tăng vốn điều lệ lần II lên 59,5 tỷ đồng vào tháng
1/2007:

-

Chia cổ phiếu thưởng cho Cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 2:1
Chào bán cho cổ đông hiện hữu, tỷ lệ phân bổ quyền mua 5:2.
Tăng vốn điều lệ lần III lên 86,5 tỷ đồng vào tháng 6/2007:

-

Chia cổ phiếu thưởng cho Cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 5:2
Chào bán cho CBNV 2,9 tỷ đồng mệnh giá cổ phần

11


Tăng vốn điều lệ lần IV lên 120 tỷ đông bằng việc chào bán cho các
Cổ đông chiến lược vào tháng 7/2007.
Năm 2009: Tăng vốn điều lệ lần V lên 184,5 tỷ đồng vào tháng
6/2009:
-


Chia cổ phiếu thưởng cho Cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 2:1
Bán cho CBNV 4,5 tỷ đồng giá trị mệnh giá cổ phần
Năm 2010: Cổ phiếu của Coteccons chính thức được chấp nhận
niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. HCM theo quy ết đ ịnh s ố 155/QĐ
– SGDHCM, ngày 09/12/2009, ngày 20/ 01/2010 Coteccons khai tr ương
phiên giao dịch đầu tiên, giá tham chiếu là 95.000 đồng, đánh dấu một giai
đoạn phát triển mới. Tăng vốn điều lệ lần VI lên 307,5 tỷ đồng vào tháng
06/2010

-

Chia cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 3:2
Năm 2011: Tăng vốn điều lệ lần VII lên 317,7 tỷ đồng vào tháng
09/2011:

-

Chào Bán cho CBNV 10,2 tỷ đồng giá trị mệnh giá cổ phần
Năm 2012: Tăng vốn điều lệ lần thứ VIII lên 422 tỷ đồng vào tháng
3/2012

-

Phát hành riêng lẻ cho cổ đông chiến lược 104,3 tỷ đồng giá trị m ệnh giá cổ
phần
Năm 2013: Nâng tỷ lệ sở hữu cổ phần Coteccons tại Unicons lên
51%. Hoạt động theo mô hình tập đoàn
Năm 2014: Đầu tư sáng lập công ty FCC: Đầu tư xây dựng 23km
Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Phủ lý và tăng cường mặt đường Quốc lộ

1 đoạn km215 + 775-km235 + 885 trị giá h ơn 2.000 t ỷ đồng
Trúng thầu nhiều công trình tổng thầu thiết kế và thi công (Design &
Build) như Masteri Thảo Điền trị giá khoảng 3.500 tỷ đồng, Nhà máy
Regina giai đoạn 1,2,3 giá trị khoảng 600 tỷ đồng….

12


Năm 2015: Phát hành 3.604.530 cổ phiếu để hoán đổi toàn bộ số
lượng cổ phiếu của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Uy Nam (Unicons)
để tăng tỉ lệ lệ sở hữu của Coteccons tại Unicons là 100%.
Thiết lập mức tăng trưởng kỷ lục Năm 2015 đánh dấu m ức tăng
trưởng về doanh thu và lợi nhuận cao kỷ lục trong quá trình hoạt động 11
năm đạt tốc độ phát triển gần 100% so với năm 2014.
Triển khai nhiều hợp đồng D&B lớn được ký kết với các Ch ủ đ ầu t ư
mới: Gold View, T&T Vĩnh Hưng, Đức Việt Resort … Liên tục ký kết nhiều
hợp đồng dự án lớn có giá trị trên 1.000 tỷ đồng: GoldMark City, TimesCity
Parkhill, Vinhomes Central Park, Worldon…
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động
Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng và công nghiệp; Công trình



kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp; Công trình giao thông; Công
trình thủy lợi.
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan: Thiết kế tổng



mặt bằng xây dựng công trình; Thiết kế kiến trúc công trình dân d ụng và

công nghiệp; Thiết kế nội ngoại thất công trình; Thiết kế cấp nhi ệt, thông
hơi, thông gió, điều hòa không khí, công trình dân dụng và công nghi ệp;
Thiết kế phần cơ điện công trình; Thiết kế xây dựng công trình dân d ụng –
công nghiệp; Thiết kế xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô th ị.


Xây dựng công trình cấp thoát nước, xử lý môi tr ường.



Kinh doanh, môi giới, tư vấn bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc
chủ sở hữu.



Lắp đặt hệ thống cơ – điện – lạnh.



Chuyên kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quy ền
nhập khẩu: sắt, thép, kết cấu xây dựng, vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong
xây dựng, vật tư – máy móc – thiết bị – phụ tùng thay th ế, dây chuy ền công
nghệ ngành xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng; máy móc thi ết bị xây
dựng.
13


2.2. SWOT trong Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS
2.2.1. Những thế mạnh (S)
Ngành nghề kinh doanh: Công ty có rất nhiều lĩnh vực hoạt động: Xây

dựng, lắp đặt các công trình dân dụng và công nghiệp ; Sản phẩm chất
lượng tốt, đa dạng, phù hợp với nhiều đối t ượng khách hàng, ph ục v ụ cho
các nhà máy may; Xây dựng công trình cấp thoát nước, xử lý môi tr ường ;
Kinh doanh, môi giới, tư vấn bất động sản, quyền s ử dụng đất thu ộc ch ủ
sở hữu; Lắp đặt hệ thống cơ – điện – lạnh .... đây là những lĩnh vực đang rất
phát triển và đầy tiềm năng, mở ra rất nhiều triển vọng phát triển cho
công ty.
Bên cạnh việc hoạt động trong các lĩnh vực xây dựng, bất đ ộng s ản
thì COTECCONS cũng là đơn vị kinh doanh, nhập khẩu các nguyên v ật liệu,
máy móc trang thiết bị cho ngành xây dựng.
Giá cả cạnh tranh: Là một đơn vị hoạt động trong ngành xây dựng,
phải cạnh tranh với rất nhiều các công ty có tiềm lực mạnh mẽ hơn tuy
nhiên công ty luôn đưa ra một mức giá phù hợp v ới m ọi đối t ượng khách
hàng. Bên cạnh đó nguồn nguyên vật liệu, máy móc trang thiết bị phục v ụ
cho ngành xây dựng mà công ty nhập kh ẩu, phân ph ối đ ều là nh ững s ản
phẩm có chất lượng tốt, nhập khẩu trực tiếp không qua trung gian cho nên
giá cả luôn rẻ hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Thị trường tiềm năng: Địa bàn hoạt động của Công ty cổ phần xây
dựng COTECCONS trải rộng khắc cả nươc, đặc biệt là tại các thành ph ố lớn
như Hà Nội, Nha Trang, Hồ Chí Minh... Đây là những địa điểm có t ốc đ ộ
phát triển mạnh, nhu cầu về xây dựng, kết cấu hạ tầng rất lớn cho nên
công ty có rất nhiều thế mạnh để phát triển bởi nhu cầu thị tr ường về lĩnh
vực hoạt động của công ty là rất lớn.
Vị trí cao trên thị trường, thương hiệu uy tín, hình ảnh tốt:
Là một trong những công ty mới được hình thành trong khoảng 12
năm tuy nhiên Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS đã khẳng định vị thế
14


uy tín của mình trong ngành xây dựng với nh ững d ự án l ớn nh ư: Vinhomes

Thăng Long Hà Nội; Khu căn hộ cao cấp DV Nam Sài Gòn Quận 7, Tp. HCM;
Panorama Nha Trang
Nha Trang, Khánh Hòa...
Với việc thường xuyên đầu tư mạnh mẽ vào thiết bị thi công tiên
tiến, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu thi công các công trình có quy mô l ớn,
phức tạp. Đến cuối năm 2015 giá trị thiết bị & kho của công ty ước đạt g ần
2000 tỷ đồng, với hàng trăm trang thiết bị hiện đại sẵn sàng đáp ứng cáp
nhu cầu cấn thiết của công ty.
Nhân Sự: Đội ngũ nhân sự của công ty là những người tài giỏi, cơ cấu
nhân sự trẻ chiếm phần lớn trong công ty, từ đội ngũ nhân sự cấp cao đến
nhân viên đều là những người trẻ, có trình độ chuyên môn tốt năng đ ộng,
sáng tạo trong công việc. Bên cạnh đó công ty đã xây d ựng đ ược đ ội ngũ kỹ
sư lành nghề, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
Chăm sóc KH tốt: Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS luôn quan
tâm, coi sự hài lòng của khách hàng làm mục tiêu mà động l ực phát tri ển.
Các sản phẩm, công trình mà công ty thi công luôn đ ược đảm b ảo v ề ch ất
lượng tốt, luôn lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng đ ể mang t ới
khách hàng những gì tốt đẹp nhất, hoàn thiện nhất.
2.2.2. Những điểm yếu (W)
Nguyên vật liệu, trang thiết bị... phục vụ lĩnh vực xây dựng àm công ty
nhập khẩu, kinh doanh chủ yếu được nhấp từ nước ngoài cho nên hạn chế
trong việc thiếu chủ động nguồn cung cấp để đáp ứng yêu cầu của thị trường
trong nước.
2.2.3. Những cơ hội (O)
Chính sách hỗ trợ: Đối với ngành xây dựng, Nhà nước đã có rất nhiều
chính sách có lợi cho lĩnh vực xây dựng phát triển, tạo ra tiềm năng to l ớn
cho ngành xây dựng nói chung cũng như tạo ra rất nhiều c ơ h ội cho Công
ty cổ phần xây dựng COTECCONS nói riêng. Các chính sách nh ư: Ngh ị đ ịnh
15



số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính ph ủ v ề phát tri ển và
quản lý nhà ở xã hội; Luật Nhà ở 2014 và Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã h ội;
Thông tư số 02/2013/TT-BXD ngày 08/3/2013 của Bộ Xây dựng h ướng
dẫn việc điều chỉnh cơ cấu căn hộ các dự án nhà ở thương mại, dự án đầu
tư xây dựng khu đô thị và chuyển đổi nhà ở thương mại sang làm nhà ở xã
hội hoặc công trình dịch vụ; Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày
15/5/2013 và Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18/11/2014 c ủa Ngân
hàng nhà nước Việt Nam quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Ngh ị quy ết
02/NQ-CP ngày 07/1/2013 và Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 21/8/2014
của Chính phủ....
Nhu cầu thị tr ường tăng: Với tốc độ phát triển nhanh, nhu cầu xây
dựng cơ sở hạ tầng và nhà ở tại các đô thị của Việt Nam là rất lớn. Đây
chính là thị trường có tiềm năng rất lớn. Ngoài ra các thành ph ố, đô th ị nh ỏ
và vừa trong cả nước nhu cầu xây dựng và phát triển cũng rất l ớn là th ị
trường tiềm năng đối với công ty.
2.2.4. Những thách thức (T)
Cạnh tranh: Lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam rất phát triển trong thời
gian qua, là mảnh đất màu mỡ đối với các doanh nghiệp xây d ựng tuy
nhiên càng màu mỡ bao nhiêu thì sự cạnh tranh ngày càng l ớn. Công ty c ổ
phần xây dựng COTECCONS cũng không nằm ngoài vòng xoáy c ạnh tranh
của các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng. Bên cạnh việc ph ải c ạnh
tranh với những doanh nghiệp hùng mạnh, hoạt động trong lĩnh v ực lâu
năm như: Tổng Công ty Sông Đà, Tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng
Việt Nam, Tổng Công ty xây dựng số 1, Tổng Công ty xây dựng Hà Nội...
Cạnh tranh giá: Khi nhu cầu thị trường lớn, các doanh nghiệp tham
gia hoạt động trong lĩnh vực ngày càng nhiều thì sự cạnh tranh v ề giá là
không tránh khỏi. Ngày càng nhiều doanh nghiệp sẵn sàng h ạ giá thành
đấu thấu xuống mức thấp nhằm đoạt được những hợp đồng xây d ựng, phá

16


giá, làm giá gây khó khăn cho công ty trong quá trình tham gia đấu th ầu các
dự án cũng như trong việc cung ứng các nguyên vật liệu, trang thi ết b ị ph ụ
trợ
Môi trường kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm, khủng hoảng kinh
tế chưa được giải quyết triệt để làm ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế
Việt Nam. Dẫn đến nhu cầu xây dựng trong nước cũng suy giảm theo, các
doanh nghiệp trong đó có Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS gặp rất
nhiều khó khăn.
Chính sách, pháp luật: Khủng hoảng kinh tế làm nhà nước thắt chặt
chi tiêu, ban hành các chính sách siết chặt việc cho vay làm các doanh
nghiệp khó khăn trong việc vay vốn phục vụ hoạt động cảu mình. Công ty
cổ phần xây dựng COTECCONS đứng trước thách thức phải tìm ra ngu ồn
vốn để đáp ứng việc triển khai thi công các dự án đang th ực hi ện.
2.3.

Định hướng xây dựng chiến lược qua phối hợp các yếu tố ma trận
SWOT tại Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS.
2.3.1. Sử dụng thế mạnh nắm bắt cơ hội (SO)
Mặc dù mới được thành lập trong một khoảng thời gian ch ưa lâu tuy
nhiên là doanh nghiệp đi tắt đón đầu, ứng dụng khoa học kĩ thu ật tiên ti ến
vào thi công các dự án cho nên Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS đã
khẳng định được chỗ đứng vững chắc của mình trong lòng các đ ối tác. Vi ệc
ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào việc thi công các d ự án đã giúp
công ty tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh trong khi ch ất l ượng
được đảm bảo nhờ đó công ty có mức tăng trưởng mạnh cụ th ể năm 2015
đạt mức tăng trưởng 100% so với năm 2014. Bên cạnh đó việc liên k ết
chặt chẽ với các nhà cung ứng nước ngoài đã giúp công ty chủ đ ộng v ề giá

thành cũng như nguồn cung ứng nguyên vật liệu, trang thiết bị... ph ục v ụ
lĩnh vực xây dựng, đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh và ho ạt đ ộng c ủa công
ty.

17


2.3.2. Sử dụng thế mạnh để vượt qua thách thức (ST)
Cạnh tranh không thể tránh khỏi cho nên công ty đã mở rộng lĩnh
vực hoạt động của mình từ thi công xây dựng, cung cấp nguyên v ật li ệu,
trang thiết bị xây dựng sang lĩnh vực tư vấn thiết k ế cũng nh ư b ất đ ộng
sản. Việc mở rộng lĩnh vực hoạt động cho th ấy tầm nhìn chiến l ược c ủa
công ty, đem lại doanh thu lớn đóng góp không nh ỏ vào s ự phát tri ển c ủa
công ty. Từ đó tăng tính cạnh tranh của công ty trong b ối c ảnh ngày càng
nhiều doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực xây dựng.
Luôn đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết, cố gắng hết mình vì s ự
hài lòng của khách hàng là tiêu chí hoạt động của công ty. Công ty luôn làm
mọi việc tốt nhất để khách hàng hài lòng với những sản phẩm, dịch vụ mà
công ty cung ứng
+ Áp dụng các trang thiết bị tiên tiến vào thi công các công trình cũng
như sử dụng nguyền nguyên vật liệu chất lượng cao trong việc thi công d ự
án.
+ Đảm báo tiến độ thực hiện các dự án cũng như hoàn thành tốt nh ất
các giao kèo đã kí kết với khách hàng.
+ Giữ vững và phát triển hơn nữa quan hệ đối tác với các khách hàng
thân thiết tiềm năng.
+ Mở rộng địa bàn hoạt động ra các tỉnh, thành phố trong cả nước, đi
đầu tại các khu vực tiềm năng, tận dụng tối đa nguồn lực đ ể phát tri ển c ở
các khu vực còn nhiều tiềm năng chưa đưcọ khai thác .
Quy mô vốn của công ty không lớn tuy nhiên việc s ử d ụng xoay vòng

vốn một cách có hiệu quả đã giúp công ty có đủ nguồn lực đ ể th ực hiện các
dự án.
Với uy tín trên thị trường công ty đang chủ động m ở rộng hoạt đ ộng
ra ngoài lãnh thổ Việt Nam để phát huy hết thế mạnh sẵn có đồng th ời
giảm thiểu rủi ro khi mà trong nước tính cạnh tranh trong lĩnh v ực xây
dựng là rất lớn.
18


2.3.3.Vượt qua điểm yếu để tận dụng cơ hội (WO)
Công ty hoạt động trong chủ yếu trong lĩnh vực xây d ựng mà cụ th ể là
xây dựng các khu đô thị, căn hộ cao cấp cho nên khả năng cạnh tranh bị suy
giảm nhất là trong bối cảnh xu hướng nhà ở giá rẻ đang phát tri ển m ạnh
mẽ. Nhận thấy xu hướng này công ty cũng đã chủ đ ộng thay đ ổi chi ến l ược,
tham gia vào quá trình xây dựng các dự án nhà ở giá rẻ với nh ững công
trình đảm bảo chất lượng và thẩm mỹ cao, giá cả h ợp lý mang t ới cho
khách hàng những căn hộ mơ ước hợp mới túi tiền của khách hàng.
2.3.4. Tối thiểu hóa điểm yếu để tránh những đe dọa (WT)
Hoạt động chủ yếu trong nước cho nên sẽ không th ể tránh đ ược các
rủi ro khi tình trong nước gặp khó, cộng với việc cạnh trang gay g ắt t ừ các
doanh nghiệp khác ngày càng lơn là một bất lợi với công ty. Đ ể kh ắc ph ục,
công ty đã đưa ra chiến lược phát triển lâu dài, chủ động m ở r ộng th ị
trường sang các nước có tiềm năng như Myanmar, Lào, Campuchia.... vi ệc
mở rộng hoạt động sang các nước khác tuy chưa đem lại cho công ty nh ững
thành công to lớn tuy nhiêm đó là bước đệm c ần thiết đ ể công ty phát
triển hơn nữa trong tương lai đồng th ời hạn chế những rủi ro có th ể g ặp
phải tại khu vực trong nước.
Tiểu kết: Ứng dụng ma trận SWOT là rất hữu ích nó mang lại cái
nhìn tổng thể cho công ty. Nhờ có SWOT mà công ty biết kh ắc ph ục nh ững
hạn chế, khó khăn mà mình gặp phải đồng th ời n ắm bắt th ời c ơ, tăng

trưởng một cách nhanh chóng đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh v ới
các đối thủ của mình.

19


CHƯƠNG 3:
ĐÁNH GIÁ VIỆC ỨNG DỤNG MA TRẬN SWOT TRONG VIỆC HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG COTECCONS
3.1. Ưu điểm
Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS đã n ắm rõ nh ững đ ặc đi ểm
cơ bản của ma trận SWOT cũng như đã áp dụng ma trận SWOT khá thành
công trong việc hoạch định chiến lược của công ty.
Nắm rõ những đặc điểm cơ bản về ma trận SWOT công ty đã phân
tích toàn diện về bản thân công ty thông qua việc phân tích điểm m ạnh
yếu, thời cơ và thahcs thức có thể gặp phải để từ đó đưa ra các chiến lược
mở rộng phạm vi kinh doanh của mình ở cả trong và ngoài n ước. D ựa trên
những điểm mạnh của mình các chiến lược táo bạo góp phần đ ưa tên tuổi
và uy tín của công ty lên hàng top đầu những doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. Nh ờ ứng dụng tốt ma trận SWOT mà
các mục tiêu, chiến lược mà công ty đề ra đều có tính khả thi cao.
Không chỉ phân thích các điểm mạnh của mình mà với ma trận SWOT
công ty đã có những đánh giá khách quan về những h ạn chế, y ếu đi ểm mà
công ty đang mắc phải giúp công ty nhìn nhận lại nh ững gì còn thi ếu sót,
những gì mà công ty cần phải phần đấu để đạt được nh ững m ục tiêu chiến
lược đã đề ra. Ví dụ rõ ràng nhất cho điều này chính là vi ệc m ở r ộng th ị
trường sang các nước Lào, Campuchia ... để tránh gặp phải những rủi ro khi
phụ thuộc quá nhiều vào thị trường trong nước đang bão hòa, có quá nhi ều
doanh nghiệp cùng cạnh tranh. Ma trận SWOT đã được công ty s ử dụng
một cách nhuần nhuyễn giúp cho việc hoạch định chiến l ược tr ở nên d ễ

dàng hơn, chi tiết hơn.
3.2. Hạn chế
Bên cạnh những mặt tích cực về việc ứng dụng ma trận SWOT vào
việc hoạch định chiến lược giúp cho công ty phát triển thì v ẫn còn đó
những hạn chế mà công ty cần phải khắc phục.
20


Công ty áp dụng ma trận SWOT vào việc hoạch định chiến l ược cho
mình tuy nhiên việc áp dụng vẫn chưa thực sự sâu sắc. Công ty quá tập
trung vào việc phân tích điểm mạnh, yếu của mình rồi từ đó đ ề ra chi ến
lược phát triển cho mình mà chưa thực sự áp dụng ma trận SWOT vào việc
phân tích các đối thủ của mình. Ma trận SWOT không ch ỉ là công cụ giúp
nhìn nhận về bản thân công ty từ đó đưa ra các công cụ h ỗ tr ợ cho vi ệc
hoạch định chiến lược của công ty mà nó còn là công cụ rất h ữu ích đ ể
đánh giá chi tiết các đối thủ của mình. Có hiểu rõ đối thủ của mình công ty
mới đưa ra được những chiến lược phù hợp nhất cho sự phát triển lâu dài
và bền vững của mình.
Việc đánh giá những thách thức của công ty chưa th ực sự hiệu quả.
Trong việc đánh giá thách thức mới đánh giá được tính cạnh tranh trong
nước với các doanh nghiệp trong nước mà chưa đề cập đến một đối t ượng
có tính cạnh tranh rất cao đó là các đối th ủ đến từ các n ước khác nh ất là
khi quá trình hội nhập diễn ra sâu rộng, các công ty n ước ngoài ngày càng
tham gia vào Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực trong đó có c ả ngành xây
dựng cũng như đầu tư bất động sản.
Những cơ hội mà công ty đã đánh giá thông qua ma tr ận SWOT cũng
chưa đầy đủ, yếu tố hội nhập là một thời cơ lớn cần quan tâm m ột cách
sâu sắc. Đây alf yếu tố thuận lợi nếu biết khai thác một cách hiệu qu ả thì
thời cơ mà nó tạo ra cho công ty là rất lớn.
3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hơn nữa việc ứng dụng ma

trận SWOT vào việc hoạch định chiến lược tại Công ty cổ phần xây
dựng COTECCONS.


Cần hiểu rõ, nắm bắt và vận dụng một cách hiệu quả nhất ma trận SWOT



vào việc hoạch định chiến lược phát triển cho công ty.
Học hỏi kinh nghiệm từ những công ty đã áp dụng thành công ma tr ận
SWOT để từ đó đưa ra những chiến lược đúng đắn nhất cho công ty.

21




Luôn áp dụng SWOT với mỗi tình hình cụ thể của công ty. Có nh ư th ế
SWOT mới phát huy được hiệu quả cao nhất giúp cho nhà quản lý, lãnh đ ạo



có những chiến lược hoạch định chính xác, không ngoan.
Mỗi nhân viên trong công ty nhân viên của công ty cũng hi ểu bi ết v ề ma
trận SWOT để từ đó thực thi các quyết định hoạch định c ủa nhà qu ản lý



một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Khi áp dụng ma trận SWOT cần chú ý đến các đối thủ để từ đó đ ưa ra




những chiến lược đúng đắn, hiệu quả.
Đánh giá đầy đủ, chính xác các yếu tố tác động đến công ty t ừ đó m ới áp



dụng ma trận SWOT vào đề ra các chiến lược cho công ty
Cần thận trọng trong việc sử dụng ma trận SWOT trong việc đề ra các chiến
lược phát triển, không nên lạm dụng nó như một công cụ duy nhất, vận dụng
các công cụ khác để việc đề ra các chiến lược được hiệu quả và hợp lý nhất.
Tiểu kết: Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS về cơ bản đã nắm
rõ những bước và cách thức xác lập của SWOT tuy nhiên bên cạnh đó v ẫn
còn có những hạn chế nhất định. Công ty cần áp dụng SWOT m ột cách nhịp
nhàng và đều đặn hơn nữa, kết hợp với các công cụ h ỗ tr ợ ra quy ết đ ịnh
khác để đề ra những chiến lược đúng đắn, kịp thời giúp công ty h ướng t ới
sự phát triển bền vững, lâu dài hơn.

22


KẾT LUẬN
SWOT là một công cụ rất hữu ích, thoạt nhìn có vẻ đơn giản nh ưng
để nắm bắt và vận dụng nó một cách có hiệu quả c ần m ột quá trình h ọc
tập, nghiên cứ lý luận cũng như thực tiến việc áp dụng nó. Nh ững ng ười
làm công tác quản trị cần phải nắm rõ, vận dụng SWOT m ột cách có hi ệu
quả nếu muốn thành công cũng như đưa tổ chức, doanh nghiệp của mình
hoàn thành mục tiêu một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất.
Ứng dụng ma trận SWOT là rất hữu ích nó mang lại cái nhìn tổng th ể

cho công ty. Nhờ có SWOT mà công ty biết khắc phục nh ững h ạn ch ế, khó
khăn mà mình gặp phải đồng thời nắm bắt th ời cơ, tăng tr ưởng m ột cách
nhanh chóng đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh với các đ ối th ủ c ủa
mình
Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS về cơ bản đã nắm rõ những
bước và cách thức xác lập của SWOT tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn có những
hạn chế nhất định. Công ty cần áp dụng SWOT một cách nhịp nhàng và đều
đặn hơn nữa, kết hợp với các công cụ hỗ trợ ra quyết định khác để đề ra
những chiến lược đúng đắn, kịp thời giúp công ty hướng tới sự phát triển
bền vững, lâu dài hơn.
Trong thời gian tới hi vọng với những gì công ty đang có c ộng v ới
việc áp dụng tốt SWOT vào việc đề ra mục tiêu chiến l ược, Công ty c ổ
phần xây dựng COTECCONS có thể đạt được các mục tiêu đã đ ề ra, tr ở
thành một trong những doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh v ực xây d ựng
tại Việt Nam, xa hơn trở thành một trong những doanh nghiệp top đầu
trên cả nước.

23


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Nguyễn Sinh Phút, 2013 “Giáo trình quản trị học đại cương”, Tr ường Đ ại
học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

2.

T.s Nguyễn xuân Điền, 2014 “Giáo trình quản trị h ọc”, Tr ường đ ại h ọc Tài


3.

Chính, Hà Nội.
Tài liệu nội bộ , Công ty cổ phần xây dựng COTECCONS

24



×