Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Xây dựng mô hình hàm sản xuất, phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào và năng suất lúa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.94 KB, 16 trang )

Tiểu luận môn
Kinh tế học sản xuất
Nhóm 5

Chủ đề: Xây dựng mô hình hàm sản xuất, phân tích mối
quan hệ giữa các yếu tố đầu vào và năng suất lúa


ST
T

Họ tên

Lớp

Mã SV

Đánh giá mức
độ tham gia

1

10

2

10

3

10



4

10

5

10

6

10

7

9

I, Tínhcấpthiếtcủađềtài:
Cây lúa là cây lương thực quan trọng của nhiều quốc gia, là nhân tố quyết định đảm bảo
an ninh lương thực, quyết định các chính sách phát triển nông nghiệp bền vững. Lúa là
cây lương thực quan trọng, chủ lực trong cơ cấu cây trồng.
Lúa là cây trồng đã giúp loài người giải quyết nạn đói thường xuyên bị đe doạ. Từ những
nhận thức về vai trò của cây lúa trong nền kinh tế thế giới nói chung và nền nông nghiệp
Việt Nam nói riêng, Đảng và Nhà nước ta đã có những chính sách và phương hướng đúng
đắn cho công tác nghiên cứu khoa học, tiếp thu những thành tựu của thế giới với mục
đích duy trì diện tích, đột phá về năng suất và tăng nhanh sản lượng.
Tuy nhiên, năng suất lúa ở nước ta vẫn chưa thật ổn định ở các vùng sinh thái, năng suất
bình quân còn thấp so với khu vực.
Để góp phần làm tăng năng suất cây lúa chúng ta cần phải hiểu rõ mối quan hệ giữa các
yếu tố đầu vào như giống, đạm, lân, kali… ảnh hưởng đến năng suất lúa như thế nào để



từ đây đưa ra cách chăm sóc cây lúa một cách tốt nhất nhằm đạt năng suất cao. Vì lý do
đó, chúng tôi tiến hành đề tài: “Mô hình phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất
lúa .”

II,Nội dung:
1. Môhìnhlýthuyết.
SửdụngdạnghàmCoobb Douglas:
Y = A.Lαl.X1α1.X2α2.X3α3.X4α4
-

Đặc điểm của mô hình C-D:



Đây là hàm sản xuất thuần nhất về số mũ



Hàm này tuân theoquy luật doanh thu cận biên giảm dần theo một trong các yếu tố đầu
vào khi các yếu tố khác không đổi.



Hàm dễ ước lượng với các phần mềm toán học, kinh tế hiện có.



Cả hai vế của hàm có thể chuyển đổi thành logarit bậc 10 hoặc bậc e.


-

Một số hạn chế của mô hình C-D:


Bj không thay đổi với mọi mức đầu vào X j do đó chỉ phản ánh được một giai đoạn của
quá trình sản xuất



Nếu Xj = 0 thì Yj = 0



Tỷ lệ MPj/ APj là không đổi do đó MP và AP là song song -> không phù hợp với lý thuyết
kinh tế.



Khắc phục tồn tại đó bằng hàm với độ co giãn thay đổi:
Y = AX11(X1)X22(X2)X33(X3)…Xkk(Xk) eui



Dạngtuyếntính :
Ln(Y) = LnA + αlLnL + α1LnX1+ α2LnX2 + α3LnX3 + α4LnX4

2. Giảithíchcácyếutốtrongmôhình.
-


Biến phụ thuộc:
Y: năng suất lúa (tấn/ha).
Biến độc lập:
L: số lao động sử dụng (ngày công/ha).
X1: số lượng giống sử dụng (kg/ha).
X2: số lượng phân đạm sử dụng, N (kg/ha).
X3: số lượng phân lân sử dụng, P2O5 (kg/ha).


-

X4: số lượng phân kali sử dụng, K2O (kg/ha).
αL,α1,α2,α3,α4làhệsốảnhhưởngcủacácyếutốđầuvào: laođộng, giống, phânđạm, phânlân,
phân kali.

Mốiquanhệgiữacácbiến:
Mốiquanhệgiữacácbiếnđầuvào L, X1, X2, X3, X4vớiyếutốđầura Y.
+ Khi tăng yếutốđầuvào L (laođộng) 1% thì Y (năngsuấtlúa) tăng lên αL %
+Khi tăng yếutốđầuvào X1 (lượnggiống) 1% thì Y (năngsuấtlúa) tăng lên α1 %
+Khi tăng yếutốđầuvào X2 (N) 1% thì Y (năngsuấtlúa) tăng lênα2 %.
+Khi tăng yếutốđầuvào X3 (P2O5) 1% thì Y (năngsuấtlúa) giảmđi α3 %.
+Khi tăng yếutốđầuvào X4 thì Y (năngsuấtlúa) tăng lên α4 %.

-

3. Kếtquảvàkiểmđịnh:
a. Theo phươngphápOLS:
Diễngiải
Hệsốtự do A

Lao động (L) αL
Giống (X1) α1
Đạm (X2) α2
Lân (X3) α3
Kali (X4) α4

Hệsố
-0.4028
0.3477
0.0523
-0.0272
0.1077
0.0008

t-start
-0.6704
2.7198
0.7985
-1.9442
6.3975
0.1099

Ý nghĩahệsố:
 A = -0.4028 chínhlàảnhhưởngcủacácyếutốkháclàmngoàimô hình,

ảnhhưởngđếngiátrịtrungbìnhcủa Y khimàcácyếutố Xi=0.
 αL= 0.3477 chobiếtđiềukiệnkháckhôngđổi, khităng 1%

lượnglaođộngthìsảnlượng Y tăng 0.3477%.
 α1 = 0.0523 chobiếtđiềukiệnkháckhôngđổikhităng 1% lượnggiốngthìsảnlượng


Y tăng 0.0523%.
 α2 = -0.0272 chobiếtđiềukiện khác khôngđổikhităng 1% lượngđạmthìsảnlượng

Y giảm 0.0272%.
 α3 = 0.1077 chobiếtđiềukiệnkháckhôngđổikhităng 1% lượnglânthìsảnlượng Y
tăng 0.1077%.
 α4 = 0.0008 chobiếtđiềukiệnkháckhôngđổikhităng 1% lượng kali thìsảnlượng
Y tăng 0.0008%.

Kiểmđịnhgiảthuyếtthốngkê:
Ta có: t0.01 = 2.326, t0.05 = 1.645, t0.1 = 1.282
Kiểmđịnhvớimức ý nghĩa 10%, 5%, 1%
|t0.1 | = 1.282 , | t0.05 = 1.645| , | t0.01| = 2.326
 Kiểmđịnh A: H0 = 0












H1 ≠ 0
Ta có: |tkđ|= 0.6704 < |t0.1 |= 1.282
Bácbỏgiảthuyết H1, chấpnhậngiảthuyết H0. Tức là các yếu tố nằm ngoài mô

hình không ảnh hưởng đến năng suất lúa. Vì vậy hệ số không có ý nghĩa thống
kê ở mức 10%.
Kiểm định αL: H0: αL = 0
H1: αL ≠ 0
Ta có:|tαL |=2.7198>|t0.1 |= 1.282
 Có ý nghĩathốngkê ở mức 10%
Kiểmđịnh α1: H0: α1 = 0
H1: α1 ≠ 0
Ta có: |tα1|= 0.7985 < |t0.1 |= 1.282
 Khôngcó ý nghĩathốngkê ở mức 10%
|tα1|= 0.7985<| t0.05 | = 1.645
 Khôngcó ý nghĩathốngkê ở mức 5%
|tα1|= 0.7985<| t0.01| = 2.326
 Khôngcó ý nghĩathốngkê ở mức 1%
Kiểmđịnh α2: H0: α2 = 0
H1: α2 ≠ 0
Ta có: |tα2|= 1.9442 >|t0.1 |= 1.282
 Có ý nghĩathốngkê ở mức 10%
Kiểmđịnh α3: H0: α3 = 0
H1: α3 ≠ 0
Ta có: |tα3|= 6.3975 >|t0.1 |= 1.282
 Có ý nghĩathốngkê ở mức 10%
Kiểmđịnh α4: H0: α4 = 0
H1: α4 ≠ 0
Ta có: |tα4|= 0.1099 <|t0.1 |= 1.282
 Khôngcó ý nghĩathốngkê ở mức 10%
|tα4|= 0.1099<| t0.05 | = 1.645
 Khôngcó ý nghĩathốngkê ở mức 5%
|tα4|= 0.1099<| t0.01| = 2.326
 Khôngcó ý nghĩathốngkê ở mức 1%


Từbảng ta cóthểviếtlạimôhìnhnhưsau :
Ln(Y) = 0.3477LnL - 0.0272LnX2 + 0.1077LnX3

b. Theophươngpháp MLE :
Diễngiải
Hệsốtự do A
Lao động (L) αL
Giống (X1) α1
Đạm (X2) α2
Lân (X3) α3

Hệsố
0.8804
0.2417
-0.0691
0.8602
0.0544

t-start
2.2663
2.8847
-1.6421
0.0090
5.1468


Kali (X4) α4

0.0443


1.5856

Ý nghĩahệsố:
 A = 0.8804 chínhlàảnhhưởngcủacácyếutốkháclàmngoàimôhình,






ảnhhưởngđếngiátrịtrungbìnhcủa Y khimàcácyếutố Xi=0.
αL= 0.2417 chobiếtđiềukiệnkháckhôngđổi, khităng 1%
lượnglaođộngthìsảnlượng Y tăng 0.2417%.
α1 = -0.0691chobiếtđiềukiệnkháckhôngđổikhităng 1% lượnggiốngthìsảnlượng
Y giảm0.0691%.
α2 = 0.8602 chobiếtđiềukiệnkháckhôngđổikhităng 1% lượngđạmthìsảnlượng Y
tăng0.8602%.
α3 = 0.0544chobiếtđiềukiệnkháckhôngđổikhităng 1% lượnglânthìsảnlượng Y
tăng0.0544%.
α4 = 0.0443chobiếtđiềukiệnkháckhôngđổikhităng 1% lượng kali thìsảnlượng Y
tang 0.0443%.

Kiểmđịnhgiảthuyếtthốngkê:
Ta có: t0.01 = 2.326, t0.05 = 1.645, t0.1 = 1.282
Kiểmđịnhvớimức ý nghĩa 1%, 5%, 10%
 Kiểmđịnh A: H0 = 0










H1 ≠ 0
Ta có: |tkđ|= 2.2663 < | t0.01|= 2.326
Bácbỏgiảthuyết H1, chấpnhậngiảthuyết H0.
Tứclàcácyếutốnằmngoàimôhìnhkhôngảnhhưởngđếnnăngsuấtlúa.
Vìvậyhệsốkhôngcó ý nghĩathốngkê ở mức 1%.
Kiểmđịnh αL: H0: αL = 0
H1: αL ≠ 0
Ta có: |tαL |= 2.8847 >|t0.1 |= 1.282
 Có ý nghĩathốngkê ở mức 10%
Kiểmđịnh α1: H0: α1 = 0
H1: α1 ≠ 0
Ta có: |tα1|= 1.6421 > |t0.1 |= 1.282
 Có ý nghĩathốngkê ở mức 10%
Kiểmđịnh α2: H0: α2 = 0
H1: α2 ≠ 0
Ta có: |tα2|= 0.0090 < |t0.1 |= 1.282
 Khôngcó ý nghĩathốngkê ở mức 10%
|tα2|= 0.0090<| t0.05 | = 1.645
 Khôngcó ý nghĩathốngkê ở mức 5%
|tα2|= 0.0090<| t0.01|= 2.326
 Khôngcó ý nghĩathốngkê ở mức 1%
Kiểmđịnh α3: H0: α3 = 0
H1: α3 ≠ 0



Ta có: |tα3|= 5.1468 >|t0.1 |= 1.282
 Có ý nghĩathốngkê ở mức 10%
 Kiểmđịnh α4: H0: α4 = 0
H1: α4 ≠ 0
Ta có: |tα4|= 1.5856 >|t0.1 |= 1.282
Khôngcó ý nghĩathốngkê ở mức10%

Từbảng ta cóthểviếtlạimôhìnhnhưsau :
Ln(Y) = 0.8804LnL -0.0691Ln X1+ 0.05442LnX3+0.0443Ln X4

4. Hiệuquảkĩthuật:
technical efficiency estimates :
mean efficiency = 0.88392380
Ta thấy được hiệu quả kĩ thuật trung bình TE = 88.392380%

 Hiệu quả kỹ thuật trung bình của các hộ sản xuất lúa tại địa bàn nghiên cứu là

89,39% so với sản lượng tối đa, hầu hết các hộ trong mẫu khảo sát đều đạt
hiệu quả kỹ thuật từ 70% trở lên, nhiều hộ đạt trên 90%, có hộ đạt tới
98,33%. Với các nguồn lực hiện có và các kỹ thuật phù hợp thì sản lượng của
hộ trồng lúa còn có khả năng tăng thêm 10,61%. Bằng việc kết hợp tốt giữa
các yếu tố đầu vào như lượng giống, lao động, loại giống và việc điều chỉnh
hợp lý lượng phân đạm, phân lân, phân Kali đã đóng góp tích cực vào tăng
trưởng sản lượng của hộ. Từ kết quả trên, các đề xuất là tăng đầu tư cho
khoa học kỹ thuật (khoa học giống, kỹ thuật canh tác,...) với trọng tâm là kỹ
thuật phối hợp các loại phân bón, sử dụng lao động hợp lý là những giải pháp
then chốt nhằm củng cố hiệu quả kỹ thuật của hộ sản xuất lúa tại trong thời
gian tới.
 Từ kết quả chạy mô hình cho thấy, quá trình sản xuất của các hộ nông

dân đã đạt mức hiệu quả kỹ thuật tốt.
 Năng suất lúa chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau: lượng lao
động, loại giống, lượng giống và lượng phân bón như: phân đạm, phân
lân và phân kali.
 Ta thấy, hàm năng suất lúa sau khi ước lượng thu được thể hiện quá trình
sản xuất lúa có hiệu suất tăng dần theo quy mô.
I.

Kết Luận:

Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình phát triển nhanh theo hướng công nghiệp hóa
hiện đại hóa mà nông nghiệp là một ngành trọng điểm của nước ta chính vì thế để tăng năng


suất cây trồng Nhà nước phải có các chính sách, biện pháp hỗ trợ về thông tin, kỹ thuật
….cho người nông dân phát triển.
Theo kết quả mô hình phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa, các yếu tố đầu
vào cần chú ý đến lượng phân đạm. Phân kali và các yếu tố liên quan khác một cách phù hợp
và tuân theo quy luật năng suất cận biên để đạt năng suất lúa tối đa. Tuy nhiên chỉ đầu tư tới
một mức cụ thể mà ở đó có thể tối đa hóa được lợi nhuận hay sản lượng vì đến 1 giai đoạn
nào đó thì năng suất lúa sẽ tuân theo quy luật năng suất cận biên giảm dần khi đầu tư tăng.

Kết quả chạy hàm:

II.
technical efficiency estimates :

mean efficiency = 0.88392380E+00
Ta thấyđượchiệuquảkĩthuậttrungbình TE = 88.392380%


instruction file = terminal
data file =
a.txt
Tech. Eff. Effects Frontier (see B&C 1993)
The model is a production function
The dependent variable is logged
theols estimates are :
coefficient

standard-error

t-ratio

beta 0
-0.40284233E+00 0.60087973E+00 -0.67042090E+00
beta 1
0.34772359E+00 0.12784812E+00 0.27198178E+01
beta 2
0.52395662E-01 0.65614973E-01 0.79853209E+00
beta 3
-0.27212241E-01 0.13996510E-01 -0.19442162E+01
beta 4
0.10770092E+00 0.16834701E-01 0.63975545E+01
beta 5
0.80947004E-03 0.73650227E-02 0.10990734E+00
sigma-squared 0.15361421E-01
log likelihood function = 0.16627582E+03


the estimates after the grid search were :

beta 0
-0.25141770E+00
beta 1
0.34772359E+00
beta 2
0.52395662E-01
beta 3
-0.27212241E-01
beta 4
0.10770092E+00
beta 5
0.80947004E-03
sigma-squared 0.37913099E-01
gamma
0.95000000E+00
iteration = 0 funcevals = 20 llf = 0.19817364E+03
-0.25141770E+00 0.34772359E+00 0.52395662E-01-0.27212241E-01
0.10770092E+00
0.80947004E-03 0.37913099E-01 0.95000000E+00
gradient step
iteration = 5 funcevals = 53 llf = 0.21040142E+03
-0.25039489E+00 0.34920442E+00 0.46945416E-01 0.74351156E-02 0.68423244E01
0.64831990E-02 0.29694462E-01 0.97412735E+00
iteration = 10 funcevals = 112 llf = 0.21661358E+03
0.87078059E+00 0.24302099E+00-0.68421889E-01-0.31606348E-03 0.55068408E01
0.44334158E-02 0.32826191E-01 0.98097281E+00
iteration = 15 funcevals = 174 llf = 0.21661800E+03
0.88039842E+00 0.24165972E+00-0.69053371E-01 0.86016758E-04 0.54444573E01
0.44343737E-02 0.32925238E-01 0.98139432E+00
the final mle estimates are :

coefficient

standard-error

t-ratio

beta 0
0.88039842E+00 0.38846187E+00 0.22663703E+01
beta 1
0.24165972E+00 0.83771521E-01 0.28847480E+01
beta 2
-0.69053371E-01 0.42052227E-01 -0.16420860E+01
beta 3
0.86016758E-04 0.95830757E-02 0.89759031E-02
beta 4
0.54444573E-01 0.10578352E-01 0.51467915E+01
beta 5
0.44343737E-02 0.27966041E-02 0.15856280E+01
sigma-squared 0.32925238E-01 0.32217765E-02 0.10219591E+02
gamma
0.98139432E+00 0.60907555E-02 0.16112850E+03
log likelihood function = 0.21661800E+03


LR test of the one-sided error = 0.10068434E+03
with number of restrictions = 1
[note that this statistic has a mixed chi-square distribution]
number of iterations =

15


(maximum number of iterations set at : 100)
number of cross-sections = 244
number of time periods =

1

total number of observations = 244
thus there are:

0 obsns not in the panel

covariance matrix :
0.15090262E+00 -0.25003198E-01 -0.87430222E-02 -0.63023714E-03 -0.84248024E03
-0.23145845E-03 -0.91472541E-05 -0.13340817E-03
-0.25003198E-01 0.70176677E-02 -0.42944317E-03 -0.48070558E-04 0.47746383E04
0.28482464E-04 0.26265862E-04 0.95675069E-04
-0.87430222E-02 -0.42944317E-03 0.17683898E-02 0.11712844E-03 0.76663843E04
0.21528057E-04 -0.14550662E-04 -0.41063049E-04
-0.63023714E-03 -0.48070558E-04 0.11712844E-03 0.91835339E-04 -0.43212785E04
-0.47818635E-05 0.39753064E-06 0.42599857E-05
-0.84248024E-03 0.47746383E-04 0.76663843E-04 -0.43212785E-04 0.11190153E03
firm year
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10

eff.-est.
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

0.38033067 E+00
0.54121636 E+00
0.56635817 E+00
0.57396139 E+00
0.69501558 E+00
0.69798701 E+00
0.70853793 E+00
0.70935380 E+00
0.71257262 E+00
0.71316648 E+00


11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1

0.71839565 E+00
0.71957955 E+00
0.72848787 E+00
0.72872448 E+00
0.73297822 E+00
0.73350032 E+00
0.73434996 E+00
0.73465573 E+00
0.73957238 E+00
0.73972313 E+00
0.74113109 E+00
0.74151393 E+00
0.74207198 E+00
0.74395879 E+00
0.74421399 E+00
0.74469344 E+00
0.74481010 E+00
0.74837200 E+00
0.74856677 E+00
0.74889916 E+00
0.75216337 E+00
0.75362206 E+00
0.75445938 E+00
0.75720340 E+00
0.75984852 E+00
0.76065984 E+00
0.76236504 E+00
0.76272908 E+00

0.76288438 E+00
0.76312428 E+00
0.76508763 E+00
0.76574905 E+00
0.76799596 E+00
0.77204057 E+00
0.77370791 E+00
0.77581831 E+00
0.77590488 E+00
0.77705745 E+00
0.77786274 E+00
0.77850932 E+00
0.77983725 E+00
0.78006810 E+00
0.78246175 E+00
0.78488394 E+00
0.78949662 E+00
0.79021749 E+00


57
58
59
60
61
62
63
64
65
66

67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96

97
98
99
100
101
102

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

0.79123173 E+00
0.79473755 E+00
0.80453255 E+00
0.80764611 E+00
0.81849540 E+00
0.82327214 E+00

0.82339533 E+00
0.82525326 E+00
0.83700029 E+00
0.84119805 E+00
0.84513717 E+00
0.84657203 E+00
0.86156284 E+00
0.86378486 E+00
0.86613553 E+00
0.86903293 E+00
0.87057830 E+00
0.87313889 E+00
0.87370663 E+00
0.87723916 E+00
0.87782311 E+00
0.87885954 E+00
0.88448781 E+00
0.88454351 E+00
0.88521989 E+00
0.88619348 E+00
0.88722582 E+00
0.88988715 E+00
0.89210127 E+00
0.89254988 E+00
0.89284628 E+00
0.89519516 E+00
0.89707758 E+00
0.89820465 E+00
0.90067934 E+00
0.90116456 E+00

0.90152446 E+00
0.90192377 E+00
0.90326299 E+00
0.90415611 E+00
0.90426680 E+00
0.90523726 E+00
0.90616632 E+00
0.90934873 E+00
0.90958305 E+00
0.91115999 E+00


103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148

1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

0.91150938 E+00
0.91223124 E+00
0.91300717 E+00
0.91309568 E+00
0.91353476 E+00
0.91443867 E+00
0.91451377 E+00
0.91564844 E+00
0.91645827 E+00
0.91717878 E+00
0.91747093 E+00
0.91781667 E+00
0.91807142 E+00
0.91830125 E+00

0.91848042 E+00
0.91896968 E+00
0.92006048 E+00
0.92018579 E+00
0.92130084 E+00
0.92208797 E+00
0.92267177 E+00
0.92428148 E+00
0.92430976 E+00
0.92435306 E+00
0.92484579 E+00
0.92522866 E+00
0.92530152 E+00
0.92653244 E+00
0.92662779 E+00
0.92672622 E+00
0.92677479 E+00
0.92760673 E+00
0.92803950 E+00
0.92838111 E+00
0.93010064 E+00
0.93080995 E+00
0.93087955 E+00
0.93160811 E+00
0.93163485 E+00
0.93200823 E+00
0.93235262 E+00
0.93239440 E+00
0.93252130 E+00
0.93284024 E+00

0.93289838 E+00
0.93354593 E+00


149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174

175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194

1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1

0.93387941 E+00
0.93498010 E+00
0.93503299 E+00
0.93532786 E+00
0.93700649 E+00
0.93701041 E+00
0.93763811 E+00
0.93772398 E+00
0.93789182 E+00
0.93820945 E+00
0.93829392 E+00
0.93873185 E+00
0.93878061 E+00
0.94074785 E+00
0.94154693 E+00
0.94166999 E+00
0.94171637 E+00
0.94210424 E+00
0.94249471 E+00
0.94258494 E+00
0.94259143 E+00
0.94324286 E+00

0.94596553 E+00
0.94659891 E+00
0.94776759 E+00
0.94782240 E+00
0.94791330 E+00
0.94813922 E+00
0.94903244 E+00
0.95042662 E+00
0.95188422 E+00
0.95287698 E+00
0.95300595 E+00
0.95348598 E+00
0.95389080 E+00
0.95455226 E+00
0.95467210 E+00
0.95488293 E+00
0.95505875 E+00
0.95530125 E+00
0.95542404 E+00
0.95564803 E+00
0.95626150 E+00
0.95631054 E+00
0.95631746 E+00
0.95705828 E+00


195
196
197
198

199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228

229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1


0.95712599 E+00
0.95786085 E+00
0.95812569 E+00
0.95818746 E+00
0.95872219 E+00
0.95965048 E+00
0.96013394 E+00
0.96031540 E+00
0.96139143 E+00
0.96165490 E+00
0.96176900 E+00
0.96199390 E+00
0.96211718 E+00
0.96300220 E+00
0.96407905 E+00
0.96411640 E+00
0.96523480 E+00
0.96561468 E+00
0.96566737 E+00
0.96574194 E+00
0.96641423 E+00
0.96702792 E+00
0.96748615 E+00
0.96761847 E+00
0.96822954 E+00
0.96823678 E+00
0.96881552 E+00
0.96911992 E+00
0.96913689 E+00
0.96996438 E+00

0.97026065 E+00
0.97200831 E+00
0.97264556 E+00
0.97273464 E+00
0.97432969 E+00
0.97439467 E+00
0.97505188 E+00
0.97517633 E+00
0.97564795 E+00
0.97662046 E+00
0.97674902 E+00
0.97807600 E+00
0.97905127 E+00
0.97958932 E+00
0.98043257 E+00
0.98106093 E+00


241
242
243
244

1
1
1
1

0.98539207 E+00
0.98579490 E+00

0.98855462 E+00
0.99334670 E+00
mean efficiency = 0.88392380E+00



×