Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG THU HẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ CHO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP CƠ SỞ TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG THU HẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ CHO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP CƠ SỞ TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Lan Hương

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Hoàng Thu Hằng
Công tác tại: Cơ quan Liên đoàn Lao động tỉnh Thái Nguyên.
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn
thành luận văn thạc sĩ với đề tài: "Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho
cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên".
Thuộc chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số chuyên ngành: 60140114
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và viết ra,
trước đây chưa có luận văn nào có nội dung tương tự của các tác giả đã được
công bố.
Lời cam đoan này đảm bảo nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2016
Tác giả

Hoàng Thu Hằng

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của
nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô
giáo trong Ban Giám hiệu, khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng Đào tạo Trường Đại
học Sư phạm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong học tập và trong quá
trình tiến hành làm luận văn.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Lan Hương đã
hướng dẫn giúp đỡ tôi trong việc định hướng về nội dung đề tài, phương pháp
nghiên cứu khoa học cũng như tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu
để tôi hoàn thành được luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên các ban của Liên đoàn lao
động tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tôi có được
các số liệu, thông tin cần thiết để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã cố gắng song chắc chắn luận văn này không thể tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp đóng góp
ý kiến để luận văn được hoàn thiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2016
Tác giả

Hoàng Thu Hằng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4
6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ CHO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN CƠ SỞ ............... 6

1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm công cụ........................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm quản lý.................................................................................... 10
1.2.2. Khái niệm bồi dưỡng ............................................................................... 11
1.2.3. Khái niệm nghiệp vụ công đoàn .............................................................. 12
1.2.4. Khái niệm cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ............................. 14
1.2.5. Khái niệm bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở .................................................................................................... 15

iii


1.2.6. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở...................................................................... 16

1.3. Một số vấn đề cơ bản về bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn
cấp trên trực tiếp cơ sở .............................................................................. 16
1.3.1. Đặc điểm hoạt động của cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ....... 16
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng cán bộ công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở.................................................................................................... 18
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở .............. 19
1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ....... 20
1.3.5. Hình thức tổ chức bồi dưỡng cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ..... 22
1.3.6. Chủ thể tham gia hoạt động bồi dưỡng cán bộ công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở ............................................................................................ 24
1.3.7. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng cán bộ công đoàn
cấp trên trực tiếp cơ sở .............................................................................. 24
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở ..................................................................................... 26
1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở ..................................................................................... 26
1.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở ..................................................................................... 27
1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng cán bộ công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở ............................................................................................ 28
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng cán bộ công đoàn
cấp trên trực tiếp cơ sở .............................................................................. 29
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng cán bộ công đoàn
cấp trên trực tiếp cơ sở .............................................................................. 30
1.5.1. Những yếu tố chủ quan ............................................................................ 30
1.5.2. Những yếu tố khách quan ........................................................................ 31
Kết luận chương 1.............................................................................................. 32

iv



Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP CƠ SỞ TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................... 33
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu .................................................................... 33
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho
cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở Liên đoàn lao động tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................................. 34
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 34
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 34
2.2.3. Phạm vi và đối tượng khảo sát ................................................................ 35
2.2.4. Xử lý kết quả khảo sát ............................................................................. 35
2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên .. 35
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở ở tỉnh Thái Nguyên .................................................... 37
2.4.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên ........................................ 37
2.4.2. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên ........................................ 40
2.4.3. Thực trạng thực hiện phương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên ............................... 42
2.4.4. Thực trạng các hình thức bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 51
2.4.5. Thực trạng đội ngũ giảng viên bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên ........................................ 52
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở tỉnh Thái Nguyên ..................................... 55
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 55


v


2.5.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ công đoàn cấp trên cơ sở tại tỉnh Thái Nguyên .................................... 58
2.5.3. Thực trạng về công tác chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng
nghiệp vụ cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên ... 60
2.5.4. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng nghiệp
vụ cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên ............... 62
2.5.5. Các yếu tố ảnh hưởng .............................................................................. 66
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ
cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên .................... 68
2.6.1. Mặt mạnh ................................................................................................. 68
2.6.2. Mặt tồn tại, hạn chế ................................................................................. 70
2.6.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ............................................................ 72
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP CƠ SỞ TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN ......... 74
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái
Nguyên....................................................................................................... 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ............................................................ 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan, hệ thống, kế thừa ........................ 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 75
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên .............................. 75
3.2.1. Biện pháp 1. Đổi mới nội dung bồi dưỡng cán bộ công đoàn đáp ứng
nhu cầu thực tiễn công đoàn địa phương ................................................... 75
3.2.2. Đổi mới phương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ theo hướng phát huy tính

tích cực của người học ............................................................................... 76

vi


3.2.3. Đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên ........................................ 77
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng nghiệp
vụ cho cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên ........ 78
3.2.5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động bồi dưỡng nghiệp
vụ, chế độ chính sách cho người học ........................................................ 80
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 81
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .............. 82
3.3.1. Về khách thể điều tra ............................................................................... 82
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp ........................................................ 83
Kế t luận chương 3.............................................................................................. 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 87
1. Kết luận .......................................................................................................... 87
2. Khuyến nghị................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 90
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LĐLĐ

: Liên đoàn Lao động


BCH

: Ban Chấp hành

BTV

: Ban Thường vụ

CBCĐ

: Cán bộ Công đoàn

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNVCLĐ

: Công nhân, viên chức lao động

NQ-TLĐ

: Nghị quyết - Tổng Liên đoàn

TULĐTT

: Thỏa ước lao động tập thể

XHCN


: Xã hội chủ nghĩa

NXB

: Nhà xuất bản

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Trình độ, cơ cấu giới và độ tuổi của CBCĐ cấp trên trực tiêp
cơ sở tỉnh Thái Nguyên 2015 ......................................................... 36

Bảng 2.2.

Đánh giá mức độ đạt được trong thực hiện mục tiêu bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ CĐ cấp trên cơ sở ở Thái Nguyên .............. 39

Bảng 2.3.

Đánh giá mức độ sử dụng các phương pháp giảng viên sử dụng
trong hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn
cấp trên trực tiếp cơ sở tại Thái Nguyên ........................................ 50

Bảng 2.4.

Đánh giá của cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở về mức

độ phù hợp của các hình thức bồi dưỡng ....................................... 51

Bảng 2.5.

Đánh giá của giảng viên về lập kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ
cho cán bộ công đoàn cấp trên cơ sở tỉnh Thái Nguyên (%) ......... 56

Bảng 2.6.

Số lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho CBCĐ cấp trên cơ sở
tỉnh Thái Nguyên từ 2013 -2015 .................................................... 59

Bảng 2.7.

Đánh giá của cán bộ công đoàn cấp trên cơ sở về việc quản lý
thực hiện nội dung, chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ CĐ cấp trên cơ sở ở Thái Nguyên (%) ...................................... 59

Bảng 2.8.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng
nghiệp vụ của cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh
Thái Nguyên. .................................................................................. 64

Bảng 3.1.

Về khách thể điều tra ...................................................................... 83

Bảng 3.2.


Kết quả khảo nghiệm các biện pháp .............................................. 83

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1.

Đánh giá của cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở về
mức độ phù hợp giữa các nội dung đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ công đoàn với yêu cầu thực tế công việc ................. 41

Biểu đồ 2.2.

Thực trạng về đội ngũ giảng viên bồi dưỡng nghiệp vụ công
đoàn qua ý kiến của cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ..... 53

Biểu đồ 2.3.

Ý kiến đánh giá về chất lượng của các lớp bồi dưỡng .............. 65

Biểu đồ 2.4.

Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động
bồi dưỡng tại tỉnh Thái Nguyên qua ý kiến đánh giá của
cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ................................. 67

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1.


Chu trình của hoạt động quản lý ................................................. 11

Sơ đồ 1.2.

Hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam hiện nay ........................ 15

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trên đà phát triển, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nền kinh tế đang tạo ra những biến đổi sâu sắc trong đời sống xã hội. Sự
biến đổi này thể hiện rất rõ trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, giáo dục, y tế, văn
hóa… Nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều loại hình doanh nghiệp đang xuất
hiện và ngày càng phát triển nhanh chóng, đóng góp quan trọng vào sự tăng
trưởng kinh tế của đất nước, đồng thời tạo việc làm cho hàng triệu lao động. Có
được sự tăng trưởng mạnh mẽ như vậy phải kể đến sự đồng lòng, nhất trí giữa
đội ngũ Công nhân viên chức lao động, mối quan hệ giữa doanh nghiệp và
người lao động đã có sự đồng thuận, nhất trí cao. Điều này có sự đóng góp
không nhỏ của tổ chức công đoàn cũng như các cán bộ công đoàn.
Khi nói về vai trò của cán bộ cán bộ công đoàn Hồ Chí Minh đã khẳng
định rằng: “Cán bộ công đoàn phải giỏi cả về chính trị, thạo về kinh tế thì mới
lãnh đạo được đội ngũ công nhân ngày càng phát triển lại có trình độ cả về tư
tưởng văn hoá, kĩ thuật. Cán bộ công đoàn phải tham gia lao động gần gũi
công nhân, viên chức’’ [23, tr. 101], phải biết dựa vào quần chúng, phát huy
sức sáng tạo của quần chúng, học tập kinh nghiệm của quần chúng... thì mới
làm tốt được nhiệm vụ của mình. Cán bộ công đoàn phải là trung tâm của đoàn
kết, phải có trách nhiệm cao, ý thức lợi ích giai cấp, lợi ích cách mạng. “Muốn

giáo dục tốt công nhân, trước hết đội ngũ cán bộ công đoàn phải đoàn kết nhất
trí. Phải kiên quyết xây dựng cho được sự đoàn kết nhất trí trong hệ thống công
đoàn… Cán bộ công đoàn phải là tấm gương cho công nhân noi theo. Cán bộ
công đoàn phải thấy hết trách nhiệm trước nhân dân, trước xã hội mà tự rèn
luyện nâng cao ý chí cách mạng và tinh thần trách nhiệm” [23, tr. 103].
Cùng với sự phát triển của đất nước và địa phương, trong những năm
qua giai cấp công nhân tỉnh Thái Nguyên đã có bước phát triển vượt bậc về
số lượng, đa dạng về cơ cấu. Đặc biệt với các chính sách thu hút đầu tư của

1


tỉnh đã có nhiều khu công nghiệp, nhiều doanh nghiệp lớn có vốn đầu tư
nước ngoài đi vào hoạt động. Bên cạnh những mặt tích cực, sự phát triển này
đã nảy sinh những vấn đề phức tạp trong quan hệ lao động, đòi hỏi phải có
sự vào cuộc của tổ chức công đoàn, tuy nhiên thực trạng hoạt động của công
đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp hiện nay chưa thực sự hiệu quả, chưa thu
hút được người lao động và đoàn viên tham gia, hoạt động còn nặng về hình
thức, bị áp đặt, lệ thuộc vào chủ doanh nghiệp, việc nắm bắt tâm tư, nguyện
vọng của người lao động, mạnh dạn đề xuất những vướng mắc của người lao
động với người sử dụng lao động chưa kịp thời, dẫn đến tích tụ mâu thuẫn,
phát sinh tranh chấp lao động và ngừng việc.
Có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, một trong số đó có sự
liên quan chặt chẽ tới kỹ năng của cán bộ công đoàn. Hiện nay cán bộ công
đoàn còn yếu một số kỹ năng cơ bản trong công tác tuyên truyền vận động
quần chúng, xây dựng kế hoạch hoạt động và kỹ năng thương lượng đối
thoại, hạn chế trong việc tổ chức hoạt động; chưa tự tin để trao đổi, thương
lượng với người sử dụng lao động, chưa tạo được sức hút, sự tin tưởng, tham
gia của người lao động vào các hoạt động công đoàn cũng như sự tạo điều kiện
và thực hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với tổ chức Công đoàn.

Ý tưởng của luận văn được xuất phát từ yêu cầu giải quyết những vấn đề
thực tiễn đang đặt ra đó là: phải xây dựng tổ chức công đoàn trên địa bàn tỉnh
vững mạnh, có nhiều đột phá trong nội dung và phương thức hoạt động. Trong
đó, chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn từ cấp tỉnh đến cơ sở đặc biệt là cán
bộ công đoàn cấp trên cơ sở có vai trò đặc biệt quan trọng vì cấp này là nơi cụ
thể hóa Nghị quyết công đoàn các cấp để chỉ đạo công đoàn cơ sở triển khai và
thực hiện. Đòi hỏi người cán bộ công đoàn phải có bản lĩnh chính trị vững
vàng, có tâm huyết, lòng nhiệt tình, năng động, sáng tạo, có kiến thức, trình độ
và năng lực hoạt động thực tiễn, đóng vai trò then chốt thúc đẩy các hoạt động
công đoàn, xây dựng công đoàn cơ sở thực sự là chỗ dựa tin cậy của người lao

2


động. Nghiên cứu: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên” nhằm đánh giá chất
lượng việc quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công
đoàn cấp trên cơ sở hiện nay. Từ đó đưa ra các khuyến nghị biện pháp nhằm
nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ công đoàn, góp
phần đẩy mạnh phong trào công nhân viên chức lao động và hoạt động công
đoàn tỉnh Thái Nguyên, xây dựng giai cấp công nhân của tỉnh nói riêng và của
cả nước nói chung đáp ứng được yêu cầu đổi mới của đất nước, đồng thời
hướng tới mục tiêu đưa Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng
hiện đại, xứng đáng là trung tâm kinh tế, văn hóa của vùng trung du và miền
núi Bắc Bộ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên,
từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động bồi
dưỡng nghiệp vụ, phát triển năng lực cho cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ

sở, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động công đoàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ
cho cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
3.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở của tỉnh Thái Nguyên.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho
cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở của tỉnh Thái Nguyên.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ
công đoàn tỉnh Thái Nguyên
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho
cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên

3


5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở của Chủ tịch Liên
đoàn Lao động tỉnh Thái Nguyên, số liệu khảo sát lấy từ năm 2012 trở lại đây.
6. Giả thuyết khoa học
Hoạt động công đoàn của tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây đã
có những kết quả nhất định, song vẫn còn những tồn tại, bất cập, điều này do
nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân thuộc về yếu tố năng lực nghiệp
vụ của đội ngũ cán bộ công đoàn cấp trên cơ sở. Nếu nghiên cứu đề xuất các
biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở của tỉnh Thái Nguyên một cách khoa học, phù hợp với điều
kiện thực tiễn thì sẽ nâng cao hiệu quả công tác cán bộ của công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động công

đoàn trên địa bàn tỉnh.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, tôi sử dụng các phương pháp phân
tích, so sánh, tổng hợp các tài liệu, tư liệu sách báo, công trình khoa học, văn
bản, chỉ thị thể hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quản lý
giáo dục, quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Nhằm thu thập thông tin thực tiễn từ các công đoàn cấp trên trực tiếp cơ
sở và công nhân viên chức lao động trên địa bàn về quản lý hoạt động bồi
dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở của tỉnh Thái
Nguyên trong những năm gần đây; trên cơ sở đó phân tích và đánh giá thực
trạng vấn đề này.

4


7.2.2. Phương pháp trò chuyện
Nhằm thu thập thông tin bổ sung sau khi điều tra bằng bảng hỏi nhằm
thu thập các ý kiến sâu hơn của cán bộ công đoàn, lãnh đạo chuyên môn và
công nhân, viên chức, người lao động tại đơn vị để phục vụ hoạt động phân tích
và đánh giá thực trạng.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm (hồ sơ quản lý của các đơn vị thuộc
phạm vi nghiên cứu)
Tiến hành phân tích các sản phẩm của quản lý hoạt động bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở của tỉnh Thái Nguyên,
từ đó nắm bắt được các thông tin, phục vụ cho việc đánh giá chung về thực
trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở của tỉnh Thái Nguyên.

7.2.4. Phương pháp chuyên gia: trao đổi, xin ý kiến lãnh đạo cấp trên trực tiếp
phụ trách để hoàn thiện các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp sử dụng toán thống kê để xử lý số liệu
Để có được các số liệu khoa học, đề tài tiến hành sử dụng toán thống kê
nhằm xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra, từ đó phục vụ cho
hoạt động phân tích, đánh giá thực trạng và khảo nghiệm.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ
cho cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tỉnh Thái Nguyên.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ CHO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN CƠ SỞ
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Ở nhiều nước tư bản phát triển, công đoàn không chỉ là tổ chức nhằm
bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân, mà còn đóng vai trò người hoà giải,
cân bằng lợi ích giữa giới chủ, công nhân và chính phủ. Đặc biệt phong trào
công đoàn phát triển mạnh đã tiến tới xây dựng quan hệ đối tác xã hội, với quan
hệ 3 bên là Nhà nước - Giới chủ - Công đoàn.
Hiện nay trên thế giới có 3 tổ chức công đoàn quốc tế:

Liên hiệp công đoàn thế giới (WFTU) thành lập 3/10/1945 đây là tổ chức
của lao động thế giới đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít. Hiện nay, tổ chức này
có 102 tổ chức công đoàn thành viên ở 74 nước với tổng số đoàn viên khoảng
407 triệu người.
Liên hiệp quốc tế các công đoàn tự do (CFTU), thành lập vào năm 1949
tại Luân đôn. Hiện nay CFTU có khoảng 140 triệu thành đoàn viên thuộc 160
trung tâm công đoàn ở 120 nước trên thế giới.
Liên hiệp công đoàn thế giới (WCL) thành lập năm 1920 tại Hà Lan có
khoảng 25 triệu đoàn viên ở 60 quốc gia.
Nhìn chung, hoạt động đấu tranh của công đoàn hiện nay tập trung trên
nhiều lĩnh vực khác nhau: quyền lợi về kinh tế, việc làm, lao động, tăng
lương... nhưng ít thấy đòi quyền lợi về chính trị, tính thống nhất giữa các công
đoàn không cao. Ở nhiều nước hoạt động công đoàn không gắn với các Đảng
Cộng sản. Điều này gây khó khăn cho hoạt động của các Đảng Cộng sản trong
công tác tập hợp quần chúng và định hướng hoạt động chính trị cho các công
đoàn trên phạm vi toàn thế giới hiện nay.

6


Ở nhiều quốc gia trên thế giới đều thành lập các trung tâm bồi dưỡng cho
cán bộ công đoàn từ cấp trung ương đến địa phương. Tuy nhiên, ở mỗi thể chế
chính trị khác nhau thì việc tổ chức hoạt động bồi dưỡng của các trung tâm lại
có vai trò, vị trí và chức năng thực hiện khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển của hoạt động công đoàn đối với nền chính trị của quốc gia đó. Các hội
thảo tập huấn công đoàn đã được tổ chức tại nhiều quốc gia với sự tham dự của
hàng trăm cán bộ công đoàn và người lao động, tuyên truyền giáo dục về lịch
sử của phong trào công nhân, về sự phát triển kinh tế quốc tế và những mâu
thuẫn nội tại của chủ nghĩa đế quốc, cũng như các hội thảo chuyên đề về an
toàn vệ sinh lao động, tác động của tư nhân hóa các ngành chiến lược, lao động

thanh niên, quyền của lao động nữ, lao động di cư, thương lượng tập thể, an
sinh xã hội, các phương tiện thông tin và truyền thông công đoàn…
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn luôn là một vấn đề quan
trọng được ưu tiên ở nhiều quốc gia. Qua tìm hiểu cho thấy, tình hình về hoạt
động bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng cán bộ công đoàn ở các nước trên thế
giới được thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ với những nội dung, yêu cầu cụ thể.
1.1.2. Ở Việt Nam
Tại Việt Nam, hoạt động công đoàn luôn được Đảng và Nhà nước ta coi
trọng. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn được xem là yếu tố quan
trọng trong phát triển tổ chức công đoàn. Các văn bản chính sách cũng đã đề
cập nhiều đến tổ chức công đoàn nói chung và hoạt động bồi dưỡng nghiệp cho
cán bộ công đoàn nói riêng.
Điều 10 Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 2013 đã quy định: “Công
đoàn Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp công nhân và của
người lao động được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện cho người lao
động, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao
động…” [dẫn theo 17, tr.2].
Nghị quyết 04a /NQ-TLĐ ngày 04/3/2010 của Ban Chấp hành Tổng liên
đoàn Lao động Việt Nam khoá X về Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng

7


đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Công đoàn giai đoạn 2010 - 2020. Xác định, đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ được coi được coi là nhiệm vụ trọng tâm, là yếu tố tiền đề, bảo
đảm cho sự thành công của hoạt động công đoàn trong tình hình mới [27, tr.1].
Chiến lược đào tạo CBCĐ đến năm 2020 của Tổng LĐLĐ Việt Nam với
mục tiêu đến năm 2020: “Hoàn thiện hệ thống các quy định quản lý chỉ đạo công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn từ Tổng Liên đoàn đến cơ sở, phát huy
hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng để có đội ngũ cán bộ công đoàn đáp ứng

yêu cầu xây dựng giai cấp công nhân và tổ chức công đoàn lớn mạnh theo tinh
thần Nghị quyết 20 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khoá X” [27, tr. 10].
Đại hội XI Công đoàn Việt Nam (tháng 7/2013) đã đề ra mục tiêu,
phương hướng; trong đó, đã xác định rõ nhiệm vụ tiếp tục đổi mới tổ chức và
phương thức hoạt động, nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức Công đoàn
và đội ngũ cán bộ công đoàn: “...chăm lo đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công
đoàn, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh, góp phần xây dựng giai cấp
công nhân ngày càng lớn mạnh, xứng đáng là lực lượng nòng cốt, đi đầu trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa...” [41, tr. 5].
Bên cạnh đó, có một số nhà khoa học đã công bố những công trình
nghiên cứu của mình liên quan đến việc quản lý, bồi dưỡng cán bộ công đoàn
hiện nay. Nhìn chung những công trình nghiên cứu này tập trung chủ yếu vào
phản ánh thực trạng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn nguyên
nhân và yếu tố ảnh hưởng trong một giai đoạn nào đó, mang tính vĩ mô.
Báo cáo tổng luận đề tài của tác giả Nguyễn Văn Ngàng - TLĐLĐVN
(2011) về Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bồi
dưỡng cán bộ công đoàn [25]. Trong đề tài tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý luận
và thực tiễn hoạt động quản lý công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công đoàn;
Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công
đoàn hiện nay; Đề ra các giải pháp nâng cao hoạt động quản lý công tác bồi
dưỡng cán bộ công đoàn các cấp trong thời gian tới.

8


Đề án số: 1146 /ĐA-TLĐ ngày 24 tháng 7 năm 2015: Thành lập trung
tâm hội nghị và đào tạo cán bộ công đoàn [9]. Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công đoàn phát triển về số lượng, đảm bảo
về chất lượng; thực sự là người đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp,
chính đáng của người lao động, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu,

chương trình của Đại hội XI Công đoàn Việt Nam.
Đề án Nâng cao chất lượng hoạt động Công đoàn tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2015- 2020 [20]. Nâng cao vị thế của tổ chức công đoàn trong hệ
thống chính trị và đời sống xã hội. Xây dựng tổ chức công đoàn tỉnh Thái
Nguyên vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới.
Bài viết của tác giả Lê Thanh Hà, Viện Công nhân - Công đoàn (2013)
về việc Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Công đoàn theo
quan điểm Đại hội XI Công đoàn Việt Nam chỉ rõ: “Cán bộ Công đoàn là
những cán bộ chính trị, hoạt động xã hội, làm công tác vận động quần chúng,
từ phong trào quần chúng mà ra, được bồi dưỡng và trưởng thành từ thực tế
lao động, sản xuất, kinh doanh” [16]. Muốn có đội ngũ cán bộ công đoàn đáp
ứng yêu cầu thực tiễn cần đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo bồi dưỡng
cán bộ công đoàn.
Đề án Nâng cao chất lượng hoạt động Công đoàn tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2015- 2020, Ngô Ngọc Quý (2015) [30]. Nâng cao vị thế của tổ chức công
đoàn trong hệ thống chính trị và đời sống xã hội. Xây dựng tổ chức công đoàn tỉnh
Thái Nguyên vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới.
Đề tài nghiên cứu của tác giả Vũ Minh Tiến (2014) về: “Nâng cao
hiệu quả hoạt động của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đáp ứng yêu cầu
phong trào công nhân và hoạt động công đoàn trong tình hình mới” [36]. Bổ
sung những luận cứ khoa học lý luận và thực tiễn làm cơ sở đề xuất giải pháp
nâng cao năng lực hoạt động của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
Trên thực tế, các bài viết, các nghiên cứu tập trung vào việc phân tích,
bàn luận mang tính chất vĩ mô, chưa đề cập, phân tích một cách cụ thể và chi
tiết đến việc quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn cấp

9


trên trực tiếp cơ sở hiện nay. Đây được xem là vấn đề quan trọng trong việc

nâng cao hiệu quả hoạt động công đoàn. Chính vì vậy, việc nghiên cứu, đánh
giá về thực trạng chất lượng quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở là hết sức cần thiết.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Khái niệm quản lý
Khái niệm quản lý được hiểu theo nhiều cách và dù trải qua nhiều thế hệ
nghiên cứu và phát triển quản lý (F.Ư Taylor, A.Fayol, A.I. Berg, Paul, Hersey,
Kenneth Blanchard, C. Argyris, C. Barnad, R.Likert, A.Marshall, P.Drucker,
A.Church,…) nhưng chưa cách giải thích nào được chấp nhận hoàn toàn. Đa số
định nghĩa xuất phát từ quan điểm cục bộ, ví dụ từ quản lý kinh doanh, quản lý
tổ chức,... Điều đó là khách quan, vì không có khái niệm nào bao quát hết mọi
lĩnh vực quản lý mà đều đúng.
Theo từ điển Tiếng Việt thuật ngữ “quản lý” được định nghĩa là: Tổ
chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan.
Có nhiều cách quan niệm quản lý nhưng đều thống nhất về cốt lõi của
khái niệm đó là trả lời câu hỏi; Ai quản lý? (Chủ thể quản lý); Quản lý ai?
Quản lý cái gì? (Khách thể quản lý); Quản lý như thế nào? (Phương thức quản
lý); Quản lý bằng cái gì? (Công cụ quản lý); Quản lý để làm gì? (Mục tiêu quản
lý); do đó có thể đưa ra khái niê ̣m quản lý:
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển,
liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thống nhất, điều
hòa hoạt động của các khâu một cách hợp quy luật nhằm đạt đến một mục tiêu
xác định trong điều kiện biến động của môi trường.
Theo khái niê ̣m trên, quản lý gồm bốn chức năng cơ bản:
(1) Kế hoạch: Đây là khâu đầu tiên của chu trình quản lý.
(2) Tổ chức: Sự chuyển hóa các ý tưởng trong kế hoạch thành hiện thực.

10



(3) Chỉ đạo: Điều khiển hệ thống là cốt lõi của chức năng chỉ đạo, nó tích
hợp với 2 chức năng trên.
(4) Kiểm tra: Là chức năng cơ bản và quan trọng của quản lý.
Kế hoạch

Kiểm tra,
đánh giá

Thông
tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Chu trình của hoạt động quản lý
Trong một chu trình quản lý cả bốn chức năng trên phải được thực hiện
liên tiếp và đan xen vào nhau; phối hợp bổ sung cho nhau tạo sự kết nối giữa
chu trình này sang chu trình khác theo hướng phát triển trong đó thông tin luôn
là yếu tố xuyên suốt không thể thiếu trong việc thực hiện các chức năng quản lý
và cơ sở cho việc ra quyết định trong quản lý. Do đó ta có thể nói rằng: Quản lý
vừa là khoa học vừa là nghệ thuật.
1.2.2. Khái niệm bồi dưỡng
Theo từ điển Tiếng Việt của Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn
quốc gia 2005 thì: “Bồi dưỡng làm cho năng lực, phẩm chất tăng thêm” [39].
Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ
về Đào tạo và Bồi dưỡng công chức, tại điều 5 giải thích: Bồi dưỡng là hoạt
động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc [28].


11


Có thể hiểu bồi dưỡng là một dạng đào tạo đặc biệt, là giai đoạn tất yếu
tiếp theo của chương trình đào tạo liên tục, tiếp nối thường xuyên trong suốt
cuộc đời nghề nghiệp của mỗi người.
Tổ chức các chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chính là
việc tổ chức những cơ hội cho mọi người học tập để nâng cao năng lực cá nhân
đồng thời làm gia tăng giá trị nguồn lực cơ bản quan trọng nhất là cán bộ quản
lý) tại các đơn vị. Các chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ giúp cho
họ có thể sử dụng tốt hơn các kĩ năng, tiềm lực vốn có, phát huy hết khả năng
làm việc của họ.
Bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ là một nhiệm vụ quan trọng không
chỉ nâng cao năng lực công tác cho cán bộ công đoàn hiện tại mà chính là đáp
ứng các yêu cầu về chất lượng nguồn nhân lực trong tương lai của tổ chức. Bồi
dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn là thực hiện nhiệm vụ
lấp đầy khoảng trống giữa một bên là những điều đã đạt được, đã có trong hiện
tại với một bên là những yêu cầu chất lượng cho tương lai, những đòi hỏi cần
phải có theo chuẩn mực.
Còn theo định nghĩa của Ủy ban Nhân lực Anh, công tác đào tạo bồi
dưỡng cán bộ quản lý được xác định như là: Một quá trình có kế hoạch làm
biến đổi thái độ, kiến thức hoặc kỹ năng thông qua việc học tập rèn luyện để
làm việc có hiệu quả trong một hoạt động hay một loạt các hoạt động nào đó.
Mục đích của nó, xét theo tình hình công tác ở tổ chức, là phát triển nâng cao
năng lực cá nhân và đáp ứng nhân lực hiện tại và tương lai của cơ quan.
Từ các cách tiếp cận trên, theo chúng tôi: “Bồi dưỡng là quá trình nâng
cao kiến thức, cập nhật hóa kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc thêm về
nghiệp vụ, củng cố các kỹ năng nghề nghiệp trên cơ sở của mặt bằng kiến thức
đã được đào tạo trước đó”.
1.2.3. Khái niệm nghiệp vụ công đoàn

Theo từ điển Tiếng việt “nghiệp vụ là công việc chuyên môn của một
người” [39].. Ở đây ta có thể hiểu từ nghiệp vụ là kĩ năng, biện pháp thực hiện
công việc chuyên môn của một nghề nghiệp.

12


Theo quy định của Điều lệ công đoàn Việt Nam:
Công đoàn có nhiệm vụ
Tuyên truyền, phổ biến, vận động người lao động thực hiện đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ của tổ
chức Công đoàn và nội quy, quy chế của đơn vị.
Đại diện tập thể lao động thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện
thỏa ước lao động tập thể; phối hợp với người sử dụng lao động hoặc đại diện
người sử dụng lao động thực hiện quy chế dân chủ, mở hội nghị người lao
động, xây dựng và ký kết quy chế phối hợp hoạt động; hướng dẫn người lao
động giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc. Đại diện cho tập thể lao
động tham gia giải quyết các tranh chấp lao động, thực hiện các quyền của
công đoàn cơ sở, tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định của pháp luật.
Tập hợp yêu cầu, nguyện vọng hợp pháp, chính đáng của đoàn viên và
người lao động; tổ chức đối thoại giữa người lao động và người sử dụng lao
động; phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức các phong trào thi đua, phát
triển sản xuất kinh doanh chăm lo đời sống vật chất, tinh thần đối với người lao
động; vận động người lao động tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt
động xã hội, hỗ trợ giúp đỡ nhau trong nghề nghiệp, trong cuộc sống, đấu tranh
ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
Giám sát việc thực hiện pháp luật có liên quan đến quyền, nghĩa vụ
người lao động và công đoàn; tham gia các hội đồng của doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật và điều lệ doanh nghiệp; tham gia xây dựng các nội
quy, quy chế có liên quan đến quyền, lợi ích của người lao động; tổ chức, quản

lý mạng lưới an toàn, vệ sinh viên và giám sát công tác an toàn vệ sinh lao
động, chăm sóc sức khỏe người lao động trong doanh nghiệp.
Phát triển, quản lý đoàn viên; xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và
tham gia xây dựng Đảng. Quản lý tài chính, tài sản của công đoàn theo quy
định của pháp luật và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

13


×