Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát của ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh hưng yên đối với hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG MẠNH THẮNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA, GIÁM SÁT
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH HƯNG YÊN
ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG MẠNH THẮNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA, GIÁM SÁT
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH HƯNG YÊN
ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10



LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng. Các số liệu nêu
trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Dương Mạnh Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn người hướng dẫn khoa học - đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.

Xin chân thành cám ơn quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã trang bị kiến thức và góp nhiều ý
kiến quý báu cho em trong quá trình thực hiện luận văn. Em cũng xin được cảm
ơn Phòng Quản lý sau đại học và các Khoa - Phòng của trường đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cám ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin
tư liệu, đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cám ơn bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, khích
lệ và tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả luận văn

Dương Mạnh Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
5. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4
6. Bố cục luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THANH TRA
GIÁM SÁT HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ ....... 6
1.1. Cơ sở lý luận về thanh tra, giám sát của Ngân hàng nhà nước đối với
các Ngân hàng thương mại ................................................................... 6
1.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 6
1.1.2. Vị trí, chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................... 7
1.1.3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố..................................... 7
1.1.4. Những vấn đề cơ bản về thanh tra, giám sát của Ngân hàng nhà
nước chi nhánh tỉnh đối với hệ thống NHTM ...................................... 8
1.1.5. Phương thức thanh tra, giám sát của Ngân hàng nhà nước chi
nhánh tỉnh đối với hệ thống NHTM ................................................... 11
1.2. Kinh nghiệm về thanh tra, giám sát của một số ngân hàng Nhà nước chi
nhánh đối với hệ thống Ngân hàng thương mại ở một số địa phương..... 20
1.2.1. Kinh nghiệm của NHNN chi nhánh tỉnh Hải Dương............................ 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.2.2. Kinh nghiệm của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Bình ............................. 23
1.2.3. Bài học kinh nghiệm trong hoạt động thanh tra, giám sát của
NHNN chi nhánh tỉnh Hưng Yên đối với hệ thống NHTM ............... 24
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu ............................................... 26
2.2.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .................................................... 26
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát hệ thống Ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên .................................... 27
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá trực tiếp kết quả hoạt động thanh tra, giám sát
của NHNN đối với hoạt động của NHTM .......................................... 27
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá gián tiếp kết quả hoạt động thanh tra, giám sát
của NHNN đối với hoạt động của hệ thống NHTM ........................... 29
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA, GIÁM SÁT
HỆ THỐNG NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN,
GIAI ĐOẠN 2012-2015 .................................................................... 31
3.1. Tổng quan về Ngân hàng nhà nước tỉnh Hưng Yên và hệ thống NHTM
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ................................................................... 31
3.1.1. Đặc điểm và điều kiện tự nhiên của tỉnh Hưng Yên ............................. 31
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của tỉnh Hưng Yên........................................ 31
3.1.3. Giới thiệu về NHNN chi nhánh tỉnh Hưng Yên ................................... 34
3.1.4. Mạng lưới và hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên ........................................................................ 35
3.2. Thực trạng công tác thanh tra, giám sát hệ thống NHTM trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2012-2015 ................................................. 48
3.2.1. Cơ cấ u, tổ chức bô ̣ máy và phương thức làm việc của Thanh tra,
giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên .................. 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.2.2. Hoa ̣t đô ̣ng giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
Hưng Yên đố i với hệ thống NHTM trên điạ bàn ................................ 52

3.2.3. Hoa ̣t đô ̣ng thanh tra ta ̣i chỗ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh Hưng Yên đối với hệ thống NHTM ............................................ 59
3.2.4. Các nhân tố tác động đến thanh tra, giám sát NHTM của Ngân
hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên ........................................... 68
3.3. Đánh giá chung về công tác thanh tra, giám sát của NHNN Chi
nhánh tỉnh Hưng Yên đối với hệ thống Ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh................................................................................... 72
3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 72
3.3.2. Tồn tại ................................................................................................... 73
3.3.3. Nguyên nhân tồn tại .............................................................................. 74
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA,
GIÁM SÁT ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN
2016-2020 ........................................................................................... 80
4.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát của
NHNN chi nhánh Hưng Yên đối với hệ thống NHTM trên địa
bàn tỉnh ................................................................................................ 80
4.1.1. Các căn cứ để đề xuất quan điểm, định hướng ..................................... 80
4.1.2. Quan điểm, định hướng hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát của
NHNN chi nhánh đối với hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên ............................................................................................ 83
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác TTGS đối với hệ thống NHTM
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020 .............................. 84
4.2.1. Đổ i mới tổ chức điề u hành hoa ̣t đô ̣ng thanh tra, giám sát của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên .......................................... 85
4.2.2. Đổ i mới chương trình giám sát từ xa áp du ̣ng đố i với Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ................................................... 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi
4.2.3. Đào ta ̣o, bồ i dưỡng nguồ n cán bô ̣ làm công tác TTGS ........................ 89
4.2.4. Hoàn thiện chế độ tiề n lương cho cán bô ̣ làm công tác thanh tra,
giám sát ngân hàng.............................................................................. 91
4.2.5. Đổ i mới nghiêp̣ vu ̣ thanh tra tại chỗ...................................................... 92
4.2.6. Tăng cường sự phối hợp với các đơn vị, cơ quan chức năng có liên
quan trong công tác thanh tra ngân hàng ............................................ 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CN

Chi nhánh

GSTX

Giám sát từ xa

KCN


Khu công nghiệp

NH

Ngân hàng

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCPCT

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương

NHTMCPĐT&PT Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
NHTMCPNT

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương


NHTW

Ngân hàng Trung ương

PGD

Phòng giao dịch

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSTC

Tài sản thế chấp

TTGSNH


Thanh tra giám sát ngân hàng

TTTC

Thanh tra tại chỗ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu:
Biểu số 3.1:

Tình hình nguồn vốn hoạt động .............................................. 39

Biểu số 3.2:

Tình hình cho vay ................................................................... 42

Biểu số 3.3:

Chất lượng tín dụng ................................................................ 45

Biểu số 3.4:

Kết quả kinh doanh và một số chỉ tiêu khác ........................... 47


Biểu số 3.5:

Tình hình nhân sự phòng thanh tra chi nhánh Hưng Yên ...... 51

Biểu số 3.6:

Tổng hợp hoạt động thanh tra của NHNN chi nhánh tỉnh
Hưng Yên ................................................................................ 60

Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1:

Diễn biến hoạt động chính của hệ thống NHTM qua một
số năm ..................................................................................... 37

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1:

Quy trình tiến hành cuộc thanh tra ......................................... 19

Sơ đồ 3.1:

Cơ cấu tổ chức NHNN chi nhánh tỉnh Hưng Yên .................. 35

Sơ đồ 3.2.

Mô hình tổ chức của Cơ quan TTGS NHNN Việt Nam ........ 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Được tái lập tỉnh từ năm 1997, đến nay sau gần 20 năm xây dựng và phát
triển Hưng Yên đã đạt được những thành tựu rất đáng kể trong tất cả các lĩnh
vực kinh tế - xã hội. Đóng góp không nhỏ vào thành công này, đó là sự phát
triển của hệ thống ngân hàng tỉnh Hưng Yên. Từ khi được tái lập tỉnh, với chỉ
03 Chi nhánh ngân hàng, đến nay hệ thống Ngân hàng của tỉnh Hưng Yên đã
phát triển mạnh mẽ, hệ thống các ngân hàng với 16 Chi nhánh các ngân hàng
thương mại, 01 NHCSXH, 01 chi nhánh Ngân hàng phát triển và 01 chi nhánh
Ngân hàng hợp tác xã với địa bàn hoa ̣t đô ̣ng ở cả khắp 10/10 huyêṇ và Thành
phố Hưng Yên. Hoạt động của khối ngân hàng thương mại trên địa bàn Hưng
Yên trong năm những năm qua đã đạt được rất nhiều các thành tựu và đóng
góp tích cực cho sự phát triển chung của kinh tế - xã hội của tỉnh. Đến hết năm
2015, tổng nguồn vốn huy động của khối NHTM 34.144 tỷ đồng, chiếm 81%;
tổng dư nợ cho vay 36.350 tỷ đồng, chiếm 85,1% toàn hệ thống trên địa bàn.
Thời gian qua hoạt động thanh tra của NHNN CN tỉnh Hưng Yên đối với
hệ thống NHTM trên địa bàn đã phần nào góp phần đảm bảo cho hoạt động
của các CN ngân hàng trên địa bàn an toàn và hiệu quả. Song, thực tế vẫn còn
một số các CN ngân hàng hiệu quả hoạt động kinh doanh còn thấp, thẩm định
cho vay không chặt chẽ dẫn tới cho vay đối với các khách hàng có độ rủi ro
cao; kiểm tra sử dụng vốn vay của khách hàng không thường xuyên dẫn tới
khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích; phân loại nợ và trích lập dự phòng
rủi ro không đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước; Công tác quản lý tài
chính, an toàn kho quỹ chưa thực sự được đảm bảo. Điều này phần nào cho
thấy hoạt động thanh tra của NHNN nói chung và của NHNN CN Hưng Yên

nói riêng vẫn còn một số bất cập cần phải được xem xét và hoàn thiện.
Bên cạnh đó, một thách thức hết sức khó khăn trên thị trường ngân hàng
hiện nay là sự phát triển không đồng đều giữa các ngân hàng. Một số các ngân


2
hàng có qui mô lớn, có hệ thống quản trị rủi ro tốt… Trong khi đó, có một số
ngân hàng có quy mô nhỏ lẻ, hệ thống quản tri rủi ro kém. Việc này ảnh hưởng
tới sự phát triển của cả hệ thống ngân hàng nói chung và của các NHTM trên
địa bàn nói riêng đồng thời cũng làm cho công tác thanh tra của NHNN CN
gặp nhiều khó khăn. Để đảm bảo hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn
tăng trưởng bền vững, an toàn và hiệu quả đúng theo quy định của pháp luật
về tiền tệ và hoạt động ngân hàng đồng thời là kênh dẫn vốn quan trọng cho sự
phát triển của nền kinh tế thì hoạt động TTNH của NHNN CN đối với các
NHTM trên địa bàn ngày càng phải được hoàn thiện
Từ kinh nghiệm thực tiễn công tác tại Thanh tra, giám sát - Ngân hàng Nhà
nước Viêṭ Nam Chi nhánh tỉnh Hưng Yên cùng với việc vận dụng những kiến
thức, lý luận khoa học đã được tiếp thu đươ ̣c, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
Hưng Yên đối với hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh’’ làm
đề tài nghiên cứu Luận văn tốt nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu
Hoa ̣t đô ̣ng thanh tra, giám sát là công tác thường xuyên, liên tục của
Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng. Đã có những tài liệu, đề tài
nghiên cứu đề cập đến hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước. Tuy nhiên, ở mỗi thời kỳ, điạ phương và hoàn cảnh khác nhau thì cách
nhìn nhận, đánh giá và thực trạng hoa ̣t đô ̣ng thanh tra, giám sát của Ngân
hàng Nhà nước lại có những điểm khác nhau.
Đề tài ‘‘Giải pháp nâng cao hiệu lực thanh tra của Thanh tra Ngân hàng
Nhà nước với các Ngân hàng thương mại trên đi ̣a bàn tin̉ h Thái Nguyên’’ (Lê

Quang Huy, LV Thạc Sỹ 2002) đã trình bày các đă ̣c trưng về thanh tra Ngân
hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là NHNN), về hoa ̣t đô ̣ng thanh tra tuân thủ;
hoạt động của hệ thống các ngân hàng trên địa bàn cũng như thực trạng thanh
tra của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại
trên địa bàn. Từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiêụ lực thanh tra của
Thanh tra - Ngân hàng Nhà nước ta ̣i địa bàn tỉnh Thái Nguyên…


3
Đề tài: “Hoạt động thanh tra, giám sát hệ thống các ngân hàng trên địa
bàn của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắ c Ninh’’ (Nguyễn Đức Hùng
- LV thạc sỹ 2012) đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về Ngân hàng
Trung ương (sau đây viết tắt là NHTW), về hoạt động động của các ngân
hàng thương mại (sau đây viết tắt là NHTM) và rủi ro đối với các ngân hàng
thương mại; những vấn đề chung về thanh tra, giám sát của NHTW đối với hệ
thống các ngân hàng thương mại. Tác giả cũng sẽ tâ ̣p trung nghiên cứu về 02
phương thức thanh tra, giám sát đang được áp dụng tại Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Hưng Yên là: hoạt động giám sát từ xa và thanh tra ta ̣i chỗ đố i
với các NHTM trên điạ bàn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắ c
Ninh. Từ đó đưa ra các giải pháp, đề xuấ t và kiế n nghi ̣ để tăng cường hoạt
động thanh tra, giám sát hệ thống các ngân hàng trên địa bàn.
Với đề tài: “Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát của Ngân hàng
nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên đối với hệ thống Ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh’’ tác giả trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, về hoạt động
động của các ngân hàng thương mại (sau đây viết tắt là NHTM); thực trạng và
những vẫn đề chung về thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh đối với hệ
thống các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn. Đề xuất các giải pháp
hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát hệ thống các ngân hàng thương mại.
Từ đó, phát huy đươ ̣c vai trò quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước chi

nhánh tỉnh đố i với hê ̣ thố ng ngân hàng trên điạ bàn tỉnh Hưng Yên.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đánh giá hoạt động và thực trạng thanh tra, giám sát của
NHNN chi nhánh tỉnh Hưng Yên đối với hê ̣ thố ng NHTM, từ đó đề xuất giải
pháp hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát của NHNN Chi nhánh tỉnh đối
với hệ thống NHTM trên địa bàn.


4
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về hoạt động thanh tra của
NHTW đối với hệ thống NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động Thanh tra, giám sát của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên đố i với hệ thống NHTM trên điạ
bàn tỉnh.
- Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát
của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên đố i với hệ thố ng NHTM
trên điạ bàn.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động thanh tra, giám sát của ngân hàng nhà nước chi nhánh
tỉnh Hưng Yên đối với hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi nội dung
Nghiên cứu thực trạng và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh
tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên đối với hê ̣
thố ng hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh.
4.2.2. Phạm vi không gian
Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

4.2.3. Phạm vi thời gian
Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2012 - 2015 và phương
hướng giai đoạn 2016-2020.
5. Những đóng góp của luận văn
Đưa ra đánh giá thực trạng trong hoạt động thanh tra, giám sát của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên đối với hệ thống NHTM trên
địa bàn tỉnh. Đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh
tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên đối với hệ
thống NHTM trên địa bàn.


5
6. Bố cục luận văn
Bố cục Luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động thanh tra, giám sát hệ
thống ngân hàng thương mại của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác thanh tra, giám sát hệ thống Ngân hàng
thương mại trên địa bàn tình Hưng Yên, giai đoạn 2012-2015.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát đối với hệ
thống Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THANH TRA GIÁM SÁT
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
1.1. Cơ sở lý luận về thanh tra, giám sát của Ngân hàng nhà nước đối với các
Ngân hàng thương mại

1.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Nhà nước

Bước vào thế kỷ XX, hầu hế t các nước phát triể n đều thực hiêṇ cơ chế
mô ̣t ngân hàng đô ̣c quyề n phát hành tiền, song các ngân hàng này vẫn thuộc sở
hữu tư nhân. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 và sự phát triể n
của học thuyế t Keynes đã làm thay đổ i căn bản sự nhâ ̣n thức của các quố c gia
về vai trò của ngân hàng trung ương trong nền kinh tế . Vai trò của tiề n trong
nền kinh tế ngày càng trở nên quan tro ̣ng. Các chính phủ nghi ̃ rằ ng, cầ n phải
nắm lấ y ngân hàng phát hành - ngân hàng duy nhấ t phát hành đồ ng tiề n quố c
gia. Do vâ ̣y, các nước đã lầ n lươ ̣t chuyển đổi ngân hàng phát hành thuô ̣c sở
hữu tư nhân thành ngân hàng của Nhà nước bằng cách quố c hữu hóa hoă ̣c
thành lập mới các ngân hàng phát hành. Mô ̣t số nước ngân hàng phát hành
không hoàn toàn thuô ̣c sở hữu nhà nước nhưng hoa ̣t đô ̣ng vẫn mang tính chấ t
sở hữu nhà nước do bô ̣ phâ ̣n điề u hành cao nhấ t của ngân hàng phát hành do
nhà nước bổ nhiê ̣m.
Các ngân hàng phát hành, qua quá trình cải biế n đã trở thành Ngân hàng
Trung ương từ khoảng giữa thế kỷ XX. Kể từ đây, hê ̣ thố ng ngân hàng đươ ̣c
định hình rõ rệt bao gồ m 2 bô ̣ phâ ̣n cấ u thành là NHTW và ngân hàng trung
gian. Sự ra đời của NHTW là mô ̣t quá trình lich
̣ sử lâu dài, gắ n liề n với quá
triǹ h phát triể n và phân hóa trong hệ thố ng ngân hàng.
Tấ t cả các quố c gia, dù lớn hay nhỏ đề u có mô ̣t ngân hàng trung ương,
phương thức tổ chức và tên go ̣i có thể khác nhau, ví du ̣ như NHTW Trung
Quố c, Cu ̣c dự trữ liên bang Hoa Kỳ… nhưng tính chấ t hoa ̣t đô ̣ng và vai trò


7
của các NHTW cơ bản là giố ng nhau. Tuy nhiên tùy theo quan điể m của mỗi
nước và mức đô ̣ phát triể n của nề n kinh tế mà vi ̣ trí và quy mô của NHTW
đươ ̣c xác đinh.

̣ Vì thế , có những NHTW nhỏ, tầ m hoa ̣t đô ̣ng ha ̣n hep̣ và đơn
giản, nhưng cũng có những NHTW đầ y quyề n lực với các hoa ̣t đô ̣ng tinh vi,
phức ta ̣p, có khả năng ảnh hưởng đế n nề n kinh tế toàn cầ u như Cu ̣c dự trữ liên
bang Hoa Kỳ, NHTW Nhâ ̣t Bản, NHTW Pháp… đế n mức mà hoa ̣t đô ̣ng của
nó đã từng đươ ̣c giải thić h như là nghê ̣ thuâ ̣t NHTW hay là khoa ho ̣c NHTW.
Đối với Việt Nam, ngày 6/5/1951, Chủ tich
̣ Hồ Chí Minh đã ký sắ c lênh
̣
số 15/SL thành lâ ̣p ngân hàng quốc gia Viêṭ Nam. Ngân hàng quố c gia Viêṭ
Nam ra đời là một bước ngoặt lich
̣ sử trong liñ h vực tiề n tê ̣ - tín dụng ở nước
ta. Lần đầu tiên trong lich
̣ sử, dưới chính thể dân chủ mới, Viêṭ Nam đã thành
lâ ̣p được ngân hàng mang đầ y đủ tính chấ t đô ̣c lập - tự chủ của đất nước và là
tiề n thân của Ngân hàng Nhà nước Viêṭ Nam hiêṇ nay.
1.1.2. Vị trí, chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước)
là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà
nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ,
hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực
hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của
các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
1.1.3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

Căn cứ Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng

Nhà nước Việt Nam. Thống đốc NHNN Việt Nam đã ban hành Quyết định số
290/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có


8
vị trí là đơn vị trực thuộc cơ cấu tổ chức của NHNN Việt Nam, chi nhánh là
đơn vị hạch toán phụ thuộc, có con dấu và bảng cân đối tài khoản theo quy
định của pháp luật.
Chức năng chi nhánh là tham mưu giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước thực hiện quản lý Nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối
trên địa bàn và thực hiện một số nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương theo ủy
quyền của Thống đốc.
1.1.4. Những vấn đề cơ bản về thanh tra, giám sát của Ngân hàng nhà nước chi
nhánh tỉnh đối với hệ thống NHTM
1.1.4.1. Khái niệm về thanh tra, giám sát ngân hàng

* Khái niệm
Thanh tra, giám sát ngân hàng là việc cơ quan thanh tra, giám sát của
NHTW thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát đối với các NHTM theo quy
định của pháp luật về thanh tra nhằm bảo đảm an toàn hệ thống ngân hàng.
Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh là đơn vị trực
thuộc cơ cấu của Ngân hàng nhà nước chi nhánh giúp Giám đốc NHNN chi
nhánh quản lý nhà nước, tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra giám sát
ngân hàng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, phòng,
chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố đối với các đối tượng quản lý,
thanh tra và giám sát các ngân hàng trên địa bàn theo sự phân cấp, ủy quyền
của Thống đốc Ngân hàng nhà nước và theo quy định của pháp luật.
Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh chịu sự quản
lý trực tiếp, chỉ đạo của Giám đốc NHNN chi nhánh và chịu sự chỉ đạo,

hướng dẫn của cơ quan thanh tra giám sát về công tác nghiệp vụ thanh tra,
giám sát ngân hàng giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng,
phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố.
1.1.4.2. Vai trò thanh tra, giám sát ngân hàng chi nhánh tỉnh
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động ngân hàng, dịch vụ tài chính có
vị trí quan trọng hàng đầu; hơn thế nữa, Nhà nước ngày càng giảm sự can
thiệp sâu vào các hoạt động kinh doanh dịch vụ, thay vào đó là quản lý bằng


9
pháp luật nên thanh tra nói chung và thanh tra, giám sát ngân hàng nói riêng
càng có vị trí quan trọng để NHNN chi nhánh thực thi có hiệu quả chức năng
quản lý của mình. Có thể phân tích cụ thể vai trò của thanh tra, giám sát ngân
hàng trên các mặt cụ thể sau đây:
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân
hàng trên địa bàn, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, ổn định tiền tệ. Thông qua việc thực hiện phân tích đánh
giá các khoản mục tài sản Nợ và tài sản Có của NHTM và toàn bộ hệ thống
các NHTM, phát hiện được những điểm chưa phù hợp để đưa ra các kiến
nghị, giải pháp điều chỉnh thích hợp trong việc điều hành chính sách tiền tệ
của NHTW, đảm bảo phù hợp với thực tế nhằm tháo gỡ khó khăn cho hoạt
động của các NHTM và các NHTM khác.
- Đối với hệ thống ngân hàng: Bảo đảm sự phát triển ổn định, cạnh
tranh lành mạnh, vững chắc của toàn hệ thống.
- Đối với mỗi ngân hàng nhằm phát hiện sớm những vi phạm, những
lệch lạc giúp cho người quản lý, điều hành đưa ra các quyết định đúng đắn,
kịp thời, đảm bảo sự phát triển bền vững, ổn định, kinh doanh có hiệu quả.
- Đối với dân cư, các doanh nghiệp: Bảo vệ quyền lợi chính đáng cho
họ, an toàn tài sản, tiền gửi, vay vốn hay được hưởng các dịch vụ ngân hàng
ngày càng có chất lượng cao.

1.1.4.3. Mục đích của thanh tra, giám sát ngân hàng
- Đảm bảo cho các NHTM hoạt động đúng kỷ cương pháp luật của Nhà nước
Tất cả mọi hoạt động ngân hàng đều phải có một hệ thống pháp luật để
điều chỉnh các hoạt động đó. Đối với những nước khác nhau thì phạm vi cũng
như đối tượng mà pháp luật điều chỉnh hoạt động ngân hàng cũng khác nhau.
Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ từng thời kỳ, đặc thù riêng đối với mỗi
ngân hàng mà thanh tra, giám sát có thể đi sâu vào từng nội dung, nhưng nói


10
chung tất cả các mặt nghiệp vụ này đều phải được thanh tra, giám sát nhằm
tăng cường sự tuân thủ của các NHTM. Thông qua hoạt động thanh tra, giám
sát, NHNN chi nhánh đã góp phần giữ cho các NHTM hoạt động một cách
lành mạnh, đúng khuôn khổ nhà nước.
- Bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền
Do yêu cầu thực tế đòi hỏi, sự thỏa mãn nhu cầu gặp nhau nên người
gửi tiền có nơi gửi, đó là ngân hàng, và người nhận tiền gửi được phép sử
dụng số tiền này để cho vay hay đầu tư kiếm lời…
Để bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền hợp pháp và cũng chính vì sự
an toàn hệ thống ngân hàng một trong những biện pháp là NHNN chi nhánh
phải thường xuyên thanh tra, giám sát các NHTM và hoạt động ngân hàng của
các tổ chức khác theo những nội dung: vốn, chất lượng tài sản có, thu nhập,
chi phí, khả năng điều hành, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và rủi ro
hoạt động.
Qua thanh tra, giám sát phát hiện được những sai lầm, vi phạm nguyên
tắc thể lệ, chế độ của Nhà nước, để từ đó ngăn chặn, kiến nghị, xử lý theo
thẩm quyền, phát hiện những điểm bất hợp lý giữa các văn bản chỉ đạo với
thực tế nảy sinh, qua đó giúp cho việc ban hành các văn bản của cấp trên phù
hợp với thực tế hơn. Chỉ có như vậy thì quyền lợi hợp pháp của người gửi tiền
mới đảm bảo và người gửi tiền mới thực sự an tâm vào bất cứ ngân hàng nào

mà họ muốn.
- Phối hợp trong việc bảo hiểm tiền gửi
Rất nhiều nước trên thế giới, Chính phủ có Quỹ bảo hiểm tiền gửi ngân
hàng. Nếu ngân hàng bị thua lỗ, dẫn đến phá sản không trả được nợ cho khách
hàng thì Chính phủ phải dùng quỹ bảo hiểm tiền gửi hoặc các biện pháp khác
để bồi hoàn thiệt hại cho khách hàng. Trước khi thực hiện biện pháp này thì
phải tiến hành thanh tra để xác định lại thực tại tài chính của ngân hàng, xác
định nợ với khách hàng, thanh lý tài sản ngân hàng. Người gửi tiền được bồi
thường thiệt hại từ số tài sản được thanh lý và quỹ bảo hiểm tiền gửi.


11
- Phòng ngừa hoảng loạn ngân hàng
Hoảng loạn ngân hàng, đó là hiện tượng kinh tế đặc biệt đáng quan
tâm, nó phản ánh sự vỡ nợ của một số ngân hàng xảy ra cùng một lúc hay ở
một khoảng thời gian ngắn. Một hiện tượng có ảnh hưởng xấu tới nền kinh tế.
Khởi đầu là sự đổ vỡ hay mất khả năng thanh toán của một ngân hàng
riêng lẻ, sẽ lan truyền trong toàn hệ thống ngân hàng. Người gửi tiền vì lý do
nào đó (có hoặc không có cơ sở) nghi ngờ việc chi trả tiền gửi cho mình, họ
rút tiền của họ. Khi đó ngân hàng lập tức mất đi khoản tiền dự trữ thậm chí
còn tổn thất. Những người gửi tiền khác thấy hiện tượng đó họ lại rút tiền và
cứ thế ngân hàng mất tiền dự trữ và tổn thất cũng như sự đổ vỡ sẽ xảy ra. Để
cứu vãn ngân hàng tìm đến sự trợ giúp của ngân hảng khác rồi người gửi tiền
ở ngân hàng thứ hai lại nghi ngờ sự đổ vỡ của ngân hàng mình, rồi lại đổ đến
rút tiền. Như vậy gây nên sự rút tiền một cách thái quá, từng dòng người,
dòng người đến rút tiền kể cả đến hạn hay chưa đến hạn. Do vậy, đẩy hàng
loạt ngân hàng rơi vào tình trạng mất cân đối nghiêm trọng. Toàn bộ quá trình
có thể nhân lên tới một vụ hoảng loạn ngân hàng trọn vẹn trong đó một số lớn
các ngân hàng vỡ nợ.
1.1.5. Phương thức thanh tra, giám sát của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh

đối với hệ thống NHTM

Hoa ̣t đô ̣ng Thanh tra, giám sát là mô ̣t công cu ̣ qua ̣n tro ̣ng để NHNN chi
nhánh thực hiêṇ chức năng quản lý Nhà nước trong liñ h vực tiề n tê ̣, ngân
hàng. Để thực hiê ̣n chức năng, nhiê ̣m vu ̣ của mình, Thanh tra, giám sát chi
nhánh chủ yế u sử du ̣ng hai phương thức thanh tra là giám sát từ xa và thanh
tra ta ̣i chỗ.
1.1.5.1. Giám sát từ xa
a. Khái niệm giám sát từ xa
Giám sát từ xa (còn gọi là thanh tra trên các báo cáo) là việc Thanh tra,
giám sát ngân hàng tổ chức phân tích, đánh giá tình hình của NHTM dựa trên cơ


12
sở các bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu thống kê định kỳ do NHTM gửi đến
Thanh tra, giám sát Ngân hàng theo quy định, dựa trên cơ sở đó cảnh báo cho
NHTM những vấn đề cần thiết hoặc kiến nghị biện pháp khắc phục kịp thời.
b. Mục tiêu giám sát từ xa hoạt động của hệ thống NHTM
- Giám sát việc các NHTM có bảo đảm an toàn trong hoạt động không?
từ đó giúp các ngân hàng giữ uy tín với khách hàng.
- Giám sát việc ngân hàng có thực hiện nghiêm túc luật pháp và quy chế
ngân hàng hay không? trong đó quan trọng nhất là các quy chế phục vụ cho công
tác quản lý vĩ mô và các công cụ điều hành chính sách tiền tệ của NHTW.
- Giám sát việc các ngân hàng kinh doanh có hiệu quả hay không? bởi vì,
đã kinh doanh là phải có lãi, nếu bị thua lỗ dẫn đến việc cổ đông không những
không được hưởng quyền lợi mà còn bị hụt vốn, ảnh hưởng đến quá trình kinh
doanh. Nếu lỗ nặng và thua lỗ kéo dài sẽ dẫn đến sự sụp đổ ngân hàng.
Ở Việt Nam, phương thức thanh tra thông qua việc giám sát từ xa được
áp dụng từ năm 1991, nó được quy định cụ thể trong ‘‘chế độ thanh tra của
NHNN’’. Hiện nay việc giám sát từ xa được thực hiện theo Quyết định số

398/1999/QĐ-NHNN3 ngày 9/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về việc ban hành Quy chế giám sát từ xa đối với các ngân hàng và
NHTM hoạt động trên địa bàn.
c. Nội dung giám sát từ xa đối với hệ thống NHTM
- Giám sát về cơ cấu tài sản Nợ, tài sản Có
+ Cơ cấu tài sản Nợ: Như các khoản nợ phải trả khách hàng; các khoản
nợ Chính phủ; vốn tài trợ, ủy thác đầu tư; các khoản phải trả khác; nguồn vốn
chủ sở hữu; tài sản nợ khác; lãi trong hoạt động.
+ Đánh giá cơ cấu tài sản Nợ: Có chiều hướng tăng trưởng là điều kiện
thuận lợi cho hoạt động của một NHTM, tuy nhiên, việc đánh giá cần chú ý
các vấn đề như: Vốn huy động thị trường I (thị trường khách hàng không phải
là các NHTM) hay thị trưởng II (thị trường liên ngân hàng); khả năng huy


13
động vốn của NHTM; uy tín của NHTM trên thị trường; kiểm tra mối quan hệ
giữa vốn và việc sử dụng vốn như giới hạn vốn ngắn hạn để cho vay trung,
dài hạn theo quy định của NHNN Việt Nam…
+ Giám sát chất lượng tài sản Có: Chất lượng tài sản Có là một chỉ tiêu
tổng hợp nhất phản ánh khả năng bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh lời
cũng như năng lực quản lý của một NHTM. Tuyệt đại rủi ro vốn trong hoạt
động kinh doanh tiền tệ đều tập trung ở tài sản có của một NHTM, được phân
thành nhóm như sau:
++ Cơ cấu tài sản Có nội bảng: Gồm các khoản phải thu khách hàng
trong nước, vốn khả dụng, tiền gửi, cho các NHTM khác vay, đầu tư và quyền
đòi nợ nước ngoài; góp vốn mua cổ phần; đầu tư vào tài sản cố định; vốn
trong hoạt động thanh toán; tài sản có khác…
++ Cơ cấu tài sản Có ngoại bảng: Bảo lãnh vay vốn; bảo lãnh thanh
toán; bảo lãnh thực hiện hợp đồng; bảo lãnh dự thầu; các hình thức cam kết;
bảo lãnh khác cho tổ chức, cá nhân; cam kết mua bán ngoại tệ có kỳ hạn.

+ Đánh giá cơ cấu tài sản Có:
++ Tài sản có sinh lời: là đánh giá những tài sản đem lại lợi nhuận
trong hoạt động kinh doanh của NHTM, bao gồm: dư nợ cho vay có khả năng
thu hồi được lãi; tiền gửi ở NHTM khác, các khoản hùn vốn liên doanh, mua
cổ phần…
++ Giám sát từ xa đối với các khoản tín dụng, bảo lãnh lớn có giá trị từ
5%Vốn tự có của NHTM trở lên.
- Giám sát tình hình thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh
Về khả năng sinh lời: Giám sát trên tài khoản thu nhập và chi phí, các
khoản thu phải là đích thực (có nghĩa là đã hoàn thành xong một giao dịch
kinh doanh). Khả năng sinh lời được phân tich theo các nguồn thu và chi chủ
yếu như:
+ Phân loại các khoản mục thu, chi theo một số tiêu thức giữa khoản
mục thu nhập - chi phí.


14
+ Đánh giá cơ cấu, diễn biến các khoản mục thu - chi.
+ Tính toán một số tỷ lệ phản ánh kết quả kinh doanh.
- Giám sát một số chỉ số tài chính chủ yếu của NHTM
+ Xem xét, phân tích đánh giá NHTM trên phương diện tổng thể dựa
trên chỉ số tài chính quan trọng.
+ Xác định các NHTM theo nhóm, theo giá trị tài sản để có biện pháp
quản lý phù hợp hơn.
d. Quy trình giám sát từ xa
Định kỳ thanh tra, giám sát NHNN chi nhánh tỉnh nhận được các báo
cáo cân đối tài khoản kế toán, các chỉ tiêu thống kê ngoài cân đối và các loại
báo cáo do NHTM gửi đến (bằng file, văn bản) theo chế độ báo cáo thống kê
với NHTM, Thanh tra, giám sát ngân hàng xử lý số liệu, tổng hợp và phân
tích tình hình hoạt động với từng NHTM và toàn bộ hệ thống ngân hàng theo

các nội dung đã nêu ở trên.
Định kỳ, căn cứ vào kết quả giám sát từ xa đối với từng NHTM, Thanh
tra, giám sát ngân hàng sẽ có thông báo đến NHTM những vấn đề liên quan
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật của toàn hệ thống ngân hàng
và những kiến nghị về biện pháp khắc phục và xử lý vi phạm như: Phản ánh
chất lượng hoạt động kinh doanh, đặc biệt là những biến động không bình
thường trong hoạt động của NHTM; việc chấp hành chế độ thông tin báo cáo,
báo cáo thống kê, những kiến nghị và biện pháp chấn chỉnh cũng như hình
thức xử lý của thanh tra, giám sát,…
1.1.5.2. Phương thức thanh tra tại chỗ của Ngân hàng nhà nước chi nhánh
tỉnh đối với hệ thống NHTM
a. Khái niệm
Thanh tra tại chỗ là phương pháp thanh tra truyề n thố ng, theo đó viê ̣c
thanh tra thường được tổ chức thành Đoàn Thanh tra tiế n hành kiể m tra trực
tiế p tại tru ̣ sở làm viê ̣c đối tượng thanh tra trong một khoảng thời gian nhấ t
đinh
̣ để đánh giá viê ̣c chấ p hành các quy định của pháp luâ ̣t, các quy đinh,
̣ chế
đô ̣ và sự lành ma ̣nh trong hoa ̣t đô ̣ng của các NHTM.


15
Thanh tra tại chỗ có thể tiến hành định kỳ theo chương trình kế hoạch
được duyệt hoặc thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp
luật. Tuỳ theo nội dung, mục đích và tính chất phức tạp của đối tượng thanh
tra mà có thể bố trí số lượng thành viên đoàn thanh tra và thời gian thanh tra
cho phù hợp với quy định của pháp luật về thanh tra.
b. Mục tiêu
Thanh tra, giám sát của NHNN tổ chức chỉ đạo thực hiện thanh tra tại
chỗ đối với các NHTM thông qua Chương trình, kế hoạch và Đề cương thanh

tra được xây dựng hàng năm hoặc thanh tra đột xuất, thanh tra theo yêu cầu
của Ngân hàng Trung ương, thanh tra vụ việc. Từ đó, nhằm thực hiện các mục
tiêu cơ bản sau:
- Thanh tra tại chỗ đối với các NHTM nhằm đánh giá tính tuân thủ của
NHTM trong việc chấp hành quy định của pháp luật và quy chế của NHNN
và các quy định của pháp luật như thế nào?
- Đánh giá chính xác được thực trạng, tổ chức bộ máy, hoạt động cũng
như hiệu quả kinh doanh của NHTM như thế nào?
- Có được kết luận và kiến nghị xử lý chính xác kịp thời trong những
trường hợp đột xuất và có dấu hiệu vi phạm…
c. Nội dung hoạt động thanh tra tại chỗ
Tùy theo yêu cầ u của mỗi cuô ̣c thanh tra mà thanh tra, giám sát NHNN
chi nhánh có thể tiế n hành thanh tra toàn diê ̣n (theo diêṇ rô ̣ng) hoă ̣c thanh tra
chuyên đề (theo diêṇ he ̣p). Tuy nhiên, về cơ bản thì thanh tra ta ̣i chỗ thường
tiế n hành trên các nô ̣i dung chủ yế u sau:
- Thanh tra tổ chức, quản lý, điều hành, hệ thống kiểm tra, kiếm soát
nội bộ của NHTM: Là hoạt động thanh tra để đánh giá thực trạng tổ chức bộ
máy, việc bố trí các bộ phận nghiệp vụ và nhân viên phù hợp với công việc
được giao, việc tổ chức bộ phận kiểm soát nội bộ, đặc biệt là việc sắp xếp bộ
máy có tính hợp lý hay không? Nếu NHTM có hệ thống kiểm soát nội bộ


×