Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Xây dựng chính sách truyền thông cổ động cho sản phẩm xe Kamaz tại Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 58 trang )

Đồ án mơn học

LỜI NĨI ĐẦU
Với nền kinh tế ngày càng phát triển, cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, quyết
liệt. Các doanh nghiệp luôn biến động cùng nhiều cơ hội và đe dọa ngay cả bên trong và
ngoài doanh nghiệp. Vì thế để giữ vững và nâng cao vị thế của mình trên thị trường, địi
hỏi các doanh nghiệp phải luôn chủ động tiếp cận được thị trường mục tiêu. Trong đó,
việc xây dựng chiến lược truyền thơng cổ động cho sản phẩm sẽ là công cụ cạnh tranh
sắc bén nhất, hiệu quả nhất để giúp doanh nghiệp đi đến thành công.
Đối với một Công ty chưa thực sự có danh tiếng trên thị trường như Cơng ty cổ
phần thiết bị phụ tùng Đà Nẵng thì việc truyền thông cổ động là hoạt động hết sức cần
thiết đối với Công ty, truyền thông tốt sẽ tạo cho Công ty một chỗ đứng trên thị trường,
tạo được uy tín của mình trong lịng cơng chúng. Hiện chính sách truyền thông cổ động
của công ty đối với sản phẩm xe KAMAZ chưa được đầu tư chú trọng đúng mức nên
nhóm em chọn đề tài: “Xây dựng chính sách truyền thơng cổ động cho sản phẩm xe
Kamaz tại Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng Đà Nẵng”
Đồ án được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận vể truyền thơng cổ động
Chương 2: Thực trạng về chương trình truyền thông cổ động cho sản phẩm xe
KAMAZ của Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng Đà Nẵng.
Chương 3: Xây dựng chương trình truyền thơng cổ động cho sản phẩm xe KAMAZ
tại Công ty thiết bị phụ tùng Đà Nẵng.
Trong q trình hồn thành đồ án cũng có nhiều hạn chế nên bài đồ án khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, nhóm rất mong nhận được sự đóng góp từ phía các thầy cơ
để bài đồ án của nhóm được hồn thiện hơn. Nhóm chúng em xin đặc biệt cảm ơn sự
giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của cơ Nguyễn Thị Kim Ánh để nhóm hồn thành được bài
đồ án này.
Nhóm xin chân thành cảm ơn!

Nhóm thực hiện: 2 _Style


i


Đồ án mơn học

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU................................................................................................................... i
MỤC LỤC........................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................v
CHƯƠNG 1......................................................................................................................1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TRUYỀN THƠNG CỔ ĐỘNG...................................................1
1.1.Khái niệm về truyền thơng cổ động......................................................................1
1.1.1. Khái niệm q trình truyền thơng...................................................................1
1.1.2. Khái niệm truyền thơng cổ động.....................................................................1
1.2.Công cụ của truyền thông cổ động........................................................................1
1.2.1.Quảng cáo.........................................................................................................1
1.2.2. Marketing trực tiếp..........................................................................................2
1.2.3.Khuyến mại.......................................................................................................2
1.2.4.Bán hàng cá nhân............................................................................................3
1.2.5.Quan hệ cơng chúng........................................................................................3
1.3.Vai trị của truyền thơng cổ động..........................................................................3
1.3.1. Vai trị trong marketing mix............................................................................3
1.3.2. Trong sự phân đoạn thị trường, sự khác biệt và định vị sản phẩm...............3
1.3.3. Trong thu nhập hằng năm và lợi nhuận.........................................................4
1.4.Tiến trình của q trình truyền thơng cổ động....................................................4
1.4.1. Xác định đối tượng mục tiêu...........................................................................4
1.4.2. Xác định mục tiêu truyền thông......................................................................4
1.4.3. Thiết kế thông điệp..........................................................................................5
1.4.3.1. Nội dung thông điệp...................................................................................6

1.4.3.2. Cấu trúc thông điệp...................................................................................6
1.4.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông...............................................................6
1.4.4.1. Kênh truyền thông cá nhân........................................................................7
1.4.4.2. Kênh truyền thông phi cá nhân..................................................................7
1.4.5. Xây dựng ngân sách cổ động..........................................................................7
1.4.5.1. Phương pháp tùy theo khả năng.................................................................8
1.4.5.2. Phương pháp tỉ lệ phần trăm theo doanh thu.............................................8
1.4.5.3. Phương pháp cân bằng cạnh tranh............................................................8
1.4.5.4.Phương pháp căn cứ mục tiêu và nhiệm vụ công việc.................................9
1.4.6. Đánh giá hiệu quả của chương trình truyền thơng cổ động..........................9
CHƯƠNG 2....................................................................................................................10
THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THƠNG CỔ ĐỘNG CỦA CƠNG TY
THIẾT BỊ PHỤ TÙNG ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI..............................................................10
SẢN PHẨM XE KAMAZ..............................................................................................10
2.1. Giới thiệu Cơng ty...............................................................................................10
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................10
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty.........................................11
2.1.2.1. Chức năng................................................................................................11
2.1.2.2. Nhiệm vụ..................................................................................................11
2.1.2.3. Quyền hạn................................................................................................11
2.2. Lĩnh vực kinh doanh............................................................................................11
Nhóm thực hiện: 2 _Style

ii


Đồ án môn học

2.3. Giới thiệu sản phẩm............................................................................................12
2.4. Nguồn lực của Cơng ty........................................................................................15

2.4.1. Tình hình cơ sở vật chất................................................................................15
2.4.2. Tình hình nguồn nhân lực............................................................................15
2.4.3. Tình hình tài chính........................................................................................15
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty........................21
2.5.1. Tác động của môi trường vĩ mô....................................................................21
2.5.1.1. Kinh tế......................................................................................................21
2.5.1.2. Thể chế - luật pháp..................................................................................21
2.5.1.3. Công nghệ................................................................................................22
2.5.1.4. Môi trường văn hóa xã hội.......................................................................23
2.5.1.5. Mơi trường nhân khẩu học.......................................................................23
2.5.1.6. Mơi trường tự nhiên.................................................................................23
2.5.2. Tác động của các nhân tố môi trường vi mô................................................23
2.5.2.1. Các nhà cung ứng....................................................................................24
2.5.2.2. Đối thủ cạnh tranh...................................................................................24
2.5.2.3. Cơng chúng..............................................................................................24
2.5.2.4. Khách hàng..............................................................................................26
2.5.2.5. Văn hóa cơng ty.......................................................................................26
2.6. Thực trạng chương trình truyền thơng cổ động đối với sản phẩm xe KAMAZ
tại Công ty Daesco......................................................................................................26
2.6.1. Đối tượng mục tiêu........................................................................................26
2.6.2. Mục tiêu truyền thông..................................................................................27
2.6.3. Thông điệp truyền thông...............................................................................27
2.6.4. Công cụ và phương tiện truyền thông...........................................................27
2.6.4.1. Quảng cáo................................................................................................27
2.6.4.2. Khuyến mãi..............................................................................................29
2.6.4.3. Marketing trực tiếp..................................................................................29
2.6.4.4. Bán hàng cá nhân....................................................................................29
2.6.5. Ngân sách truyền thông................................................................................29
2.6.5.1. Ngân sách cho quảng cáo........................................................................30
2.6.5.2. Ngân sách cho khuyến mãi.......................................................................30

2.6.5.3. Ngân sách cho marketing trực tiếp..........................................................30
2.6.5.4. Ngân sách cho bán hàng cá nhân............................................................30
2.6.6. Đánh giá hiệu quả của chương trình truyền thông cổ động........................31
2.7.Nhận xét về hoạt động truyền thông cổ động của Công ty DAESCO đối với sản
phẩm xe KAMAZ.......................................................................................................31
CHƯƠNG 3....................................................................................................................32
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THƠNG CỔ ĐỘNG CHO
SẢN PHẨM XE KAMAZ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG ĐÀ
NẴNG.............................................................................................................................. 32
3.1. Định dạng đối tượng mục tiêu............................................................................32
3.2. Mục tiêu truyền thông........................................................................................32
3.3. Thiết kế thông điệp truyền thơng.......................................................................32
3.3.1. Nội dung thơng điệp......................................................................................33
3.3.2. Cấu trúc thơng điệp.......................................................................................33
3.3.3. Hình thức thông điệp.....................................................................................33
3.4. Lựa chọn công cụ và phương tiện truyền thơng................................................34
Nhóm thực hiện: 2 _Style

iii


Đồ án mơn học

3.4.1. Quảng cáo......................................................................................................34
3.4.1.1.Quảng cáo trên truyền hình......................................................................35
3.4.1.2. Quảng cáo trên báo.................................................................................37
3.4.1.3. Quảng cáo ngoài trời...............................................................................37
3.4.1.4. Quảng cáo trên internet...........................................................................39
3.4.2. Khuyến mãi....................................................................................................41
3.4.3. Marketing trực tiếp........................................................................................42

3.4.4. Bán hàng cá nhân.........................................................................................42
3.5. Xây dựng ngân sách truyền thông cổ động........................................................43
3.5.1. Ngân sách cho quảng cáo.............................................................................43
3.5.1.1. Ngân sách quảng cáo trên truyền hình....................................................43
3.5.1.2. Ngân sách quảng cáo trên báo.................................................................44
3.5.1.3. Ngân sách quảng cáo ngoài trời..............................................................45
3.5.1.4. Ngân sách quảng cáo trên internet..........................................................45
3.5.2. Ngân sách cho khuyến mãi...........................................................................46
3.5.3. Ngân sách cho bán hàng cá nhân.................................................................46
3.5.4. Ngân sách cho marketing trực tiếp...............................................................46
3.6. Triển khai và đánh giá hiệu quả của chương trình truyền thơng cổ động......47
3.6.1. Đánh giá hiệu quả quảng cáo.......................................................................47
3.6.2. Đánh giá hiệu quả chương trình khuyến mãi..............................................48
3.6.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng cá nhân.........................................48
3.6.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động marketing trực tiếp........................................48
KẾT LUẬN.................................................................................................................... viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................ix
BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC...............................................................................x

Nhóm thực hiện: 2 _Style

iv


Đồ án môn học

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thông số kỹ thuật của xe tải ben Kamaz 65111..........................................13
Bảng 2.2: Thông số kỹ thuật của xe tải ben Kamaz 65115..........................................14
Bảng 2.3: Mặt bằng nhà xưởng của công ty.................................................................15

Bảng 2.4: Nguồn nhân lực của Cơng ty........................................................................15
Bảng 2.5: Bảng cân đối kế tốn.....................................................................................17
Bảng 2.6: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................................20
Bảng 2.7: Bảng ngân sách chi cho truyền thông đối với sản phẩm xe Kamaz (2012)
......................................................................................................................................... 30
Bảng 3.1: Các cảnh trong clip quảng cáo.....................................................................35
Bảng 3.2: Lịch phát sóng quảng cáo trên truyền hình................................................36
Bảng 3.3: Lịch quảng cáo trên các báo.........................................................................37
Bảng 3.4: Lịch quảng cáo trên website.........................................................................39
Bảng 3.5: Bảng ngân sách sản xuất clip quảng cáo.....................................................43
Bảng 3.6: Bảng ngân sách phát sóng quảng cáo trên truyền hình..............................44
Bảng 3.7: Bảng ngân sách quảng cáo trên báo.............................................................44
Bảng 3.8: Bảng ngân sách quảng cáo ngoài trời..........................................................45
Bảng 3.9: Bảng ngân sách quảng cáo trên Internet.....................................................45
Bảng 3.10: Bảng ngân sách cho chương trình khuyến mãi.........................................46
Bảng 3.11: Bảng ngân sách cho hội nghị đào tạo nhân viên........................................46
Bảng 3.12: Bảng ngân sách cho hội nghị khách hàng..................................................46
Bảng 3.13: Bảng ngân sách cho marketing trực tiếp...................................................46

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Logo Cơng ty..................................................................................................10
Hình 2.2: Xe con của hãng Fiat Hình 2.3: Xe buýt của hãng Hino............................12
Hình 2.4: Dây điện Hình 2.5: Lưỡi cưa Hình 2.6: Máy khoan....................................12
Hình 2.7: Xe tải ben Kamaz 65111................................................................................13
Hình 2.8: Xe tải ben Kamaz 65115................................................................................14
Hình 2.9: Trang web hiện tại của Cơng ty....................................................................28
Hình 3.1: Mặt pano quảng cáo xe Kamaz....................................................................38
Hình 3.2: Phối cảnh pano được đặt ở cầu Sơng Hàn...................................................38
Hình3.3 :Website www.daesco.vn của Cơng ty DAESCO...........................................39
Hình 3.4: Mẫu banner thứ nhất trên www.doanhnhan.net.........................................40

Hình 3.5: Mẫu banner thứ hai trên www.doanhnhan.net...........................................40
Hình 3.6: Mẫu banner thứ nhất trên www.24h.com....................................................41
Hình 3.7: Mẫu banner thứ hai trên www.24h.com......................................................41
Nhóm thực hiện: 2 _Style

v


Đồ án mơn học

Nhóm thực hiện: 2 _Style

vi


Đồ án mơn học

Chương 1: Cơ sở lí luận về truyền thơng cổ động

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TRUYỀN THƠNG CỔ ĐỘNG
1.1. Khái niệm về truyền thơng cổ động
1.1.1. Khái niệm q trình truyền thơng
Q trình truyền thơng là q trình truyền tải thơng tin của doanh nghiệp đến người
tiêu dùng để họ biết đến những tính năng sản phẩm, dịch vụ, các chương trình của doanh
nghiệp, lợi ích mà doanh nghiệp có thể mang đến cho khách hàng thông qua các sản
phẩm hoặc dịch vụ. Để việc này đạt được hiệu quả doanh nghiệp cần có một hệ thống
truyền thông marketing.
1.1.2. Khái niệm truyền thông cổ động
Dưới đây là tất cả những khái niệm liên quan đến các phối thức truyền thơng cổ động:

Promotion: Là q trình truyền thông trong marketing được thực hiện để tạo ra một
khuynh hướng thuận lợi nhằm hướng khách hàng đến một nhãn hiệu sản phẩm hoặc dịch
vụ, một ý tưởng hoặc thậm chí là con người.
Promotion mix: Là việc sử dụng tích hợp những công cụ bao gồm quảng cáo,
marketing trực tiếp, khuyến mại, quan hệ công chúng và bán hàng cá nhân mà những
người làm marketing sử dụng để thực hiện q trình truyền thơng trực tiếp đến thị trường
mục tiêu
IMC: Là q trình sử dụng kết hợp các cơng cụ truyền thơng một cách hợp nhất, là
một quy trình kinh doanh chiến lược đảm bảo cho thông điệp được chuyển đến khách
hàng đúng nơi và đúng lúc.
1.2. Công cụ của truyền thông cổ động
Bao gồm 5 công cụ chủ yếu: Mỗi cơng cụ khác nhau có nội dung, mục đích và
phương thức sử dụng khác nhau, đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự liên kết và phối hợp
chúng một cách hữu hiệu theo một tiến trình truyền thơng thống nhất.
1.2.1. Quảng cáo
Quảng cáo là hình thức truyền thơng phi cá nhân nhằm giới thiệu, khuyếch trương
về một tổ chức, một ý tưởng một sản phẩm hay dịch vụ thông qua các phương tiện truyền
thông đại chúng nhằm nổ lực thuyết phục khan thính giả do một người hoặc một tổ chức
nào đó muốn quảng cáo chi tiền để thực hiện.
Các đặc điểm của quảng cáo:
Tính đại chúng: Quảng cáo là một hình thức truyền thơng mang tính đại chúng rất
cao.. Vì nhiều người nhận được một thơng điệp như nhau, nên người mua biết rằng mọi
người cũng sẽ hiểu được động cơ mua sản phẩm đó của họ
Nhóm thực hiện: 2 _Style

1


Đồ án mơn học


Chương 1: Cơ sở lí luận về truyền thông cổ động

Tinh sâu rộng: Quảng cáo là một phương tiện truyền thông rất sâu rộng, cho phép
người bán lặp lại một thơng điệp nhiều lần. Nó cũng cho phép người mua nhận và so
sánh thông điệp của các đối thủ cạnh tranh.
Tính biểu cảm: Quảng cáo tạo ra những cơ hội để giới thiệu doanh nghiệp với
những sản phẩm của nó bằng cách sử dụng khơn khéo hình ảnh, âm thanh và màu sắc.
Tuy nhiên đôi khi tác dụng biểu cảm rất mạnh của cơng cụ này có thể làm mờ nhạt hay
đánh lạc hướng sự sự chú ý của thơng điệp
Tính chung: Quảng cáo khơng thể có tính chất ép buộc như trường hợp đại diện bán
hàng của doanh nghiệp. Cơng chúng khơng cảm thấy mình có bổn phận phải chú ý hay
hưởng ứng. Quảng cáo chỉ có thể thực hiện độc thoại chú khơng phải đối thoại với công
chúng.
1.2.2. Marketing trực tiếp
Là một hệ thống tương tác của marketing mà nó sử dụng một hay nhiều phương tiện
quảng cáo để tác động đến một phản ứng lường trước và/ hoặc một giao dịch tại bất cứ
nơi nào.
Marketing trực tiếp bao gồm một số hình thức như marketing bằng thư trực tiếp, qua
điện thoại, catalogs, marketing điện tử,…với một số đặc điểm khác biệt là:
Không công khai: Thông điệp thường được chuyển đến một người cụ thể khơng
chuyển đến người khác.
Theo ý khách hàng: Thơng điệp có thể được soạn thảo theo ý khách hàng và hấp
dẫn cá nhân người nhận.
Cập nhật: Có thể soạn thảo và gửi thông điệp rất nhanh cho người nhận.
1.2.3. Khuyến mại
Là một hình thức nghiên cứu vận dụng nhiều kỹ thuật khuyến khích khác nhau để
hình thành một chương trình bán hàng nhắm vào người tiêu dung, những thành viên trong
dây chuyền phân phối và các tổ chức với chủ đích nhằm tạo ra một hành động cụ thể có
thể đo lường được đối với một sản phẩm hay dịch vụ.
Mặc dù công cụ khuyến mãi như phiếu thưởng, cuộc thi, chương trình rút thăm

trúng thưởng, giảm giá, chiết khấu, trợ cấp, phần thưởng … rất đa dạng, nhưng chúng
đều có 3 đặc điểm sau:
Truyền thông: Chúng thu hút sự chú ý và thường cung cấp thơng tin có thể đưa
người tiêu dùng đến với sản phẩm.
Khuyến khích: Chúng kết hợp việc nhân nhượng, khích lệ hay hỗ trợ nào đó có giá
trị đối với người tiêu dùng.
Mời chào: Chúng chứa đựng lời mời chào thực hiện ngay việc mua bán
Nhóm thực hiện: 2 _Style

2


Đồ án mơn học

Chương 1: Cơ sở lí luận về truyền thông cổ động

Các doanh nghiệp sử dụng công cụ khuyến mãi để tạo ra phản ứng đáp lại mạnh mẽ
hơn và nhanh hơn. Có thể sử dụng các cơng cụ khuyến mãi để chào hàng có hiệu quả và
phục hồi mức tiêu thụ đang sa sút. Tuy nhiên hiệu quả khun mãi thường mang tính chất
ngắn hạn và khơng có tác dụng tạo dựng sự ưa thích lâu dài đối với nhãn hiệu đó.
1.2.4. Bán hàng cá nhân
Là một q trình (mang tính cá nhân) trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi
tạo và đáp ứng những nhu cầu hay ước muốn của người mua để đáp ứng quyền lợi thỏa
dáng, lâu dài của hai bên.
Bán hàng cá nhân có các đặc điểm sau:
Trực diện: Bán hàng trực tiếp đòi hỏi mối quan hệ sinh động trực tiếp và qua lại
giữa hai bên hay nhiều người. Mỗi bên tham dự có thể nghiên cứu trực tiếp những nhu
cầu và đặc điểm của nhau để điều chỉnh tức thời.
Xây dựng mối quan hệ: Bán hàng trực tiếp cho phép thiết lập nhiều mối quan hệ từ
mối quan hệ mua bán đến quan hệ bạn bè thân thiết.

Phản ứng đáp lại: Bán hàng trực tiếp làm cho người mua thấy có bổn phận lắng
nghe lời chào hàng, người mua cần chú ý nghe và đáp lại.
1.2.5. Quan hệ công chúng
Là một chức năng quản trị, qua đó đánh giá được thái độ của công chúng, xác định
được những thủ tục và chính sách của một tổ chức mà cơng chúng quan tâm đến và thực
thi những chương trình hành động nhằm tìm hiểu một sự thơng hiểu và chấp nhận của
cơng chúng.
Tín nhiệm cao: Thơng tin được đưa đi có tính xác thực và đáng tin cậy hơn.
Giới thiệu cụ thể: Quan hệ cơng chúng có khả năng giới thiệu cụ thể về sản phẩm
hay về hình ảnh doanh nghiệp.
1.3. Vai trị của truyền thơng cổ động
1.3.1. Vai trị trong marketing mix
Sản phẩm: Thông tin và sự thuyết phục, giới thiệu nhãn hiệu mới hay mở rộng nhãn
hiệu, xây dựng và duy trì lịng trung thành của người tiêu dùng và của khách hàng tổ
chức.
Giá cả: Ảnh hưởng đến việc định giá trong thị trường người tiêu dùng, ảnh hưởng
đến việc định giá trong thị trường thương mại.
Phân phối: Giúp người tiêu dùng dễ tiếp cận sản phẩm trong các cửa hàng bán lẻ.
1.3.2. Trong sự phân đoạn thị trường, sự khác biệt và định vị sản phẩm
- Phát triển thơng tin, kích thích sự mong muốn của những phân đoạn thị trường khác
nhau.
Nhóm thực hiện: 2 _Style

3


Đồ án mơn học

Chương 1: Cơ sở lí luận về truyền thơng cổ động


- Là chìa khóa để tạo ra sự khác biệt trong tâm trí người tiêu dùng giữa nhãn hiệu của
doanh nghiệp với nhãn hiệu của đối thủ cạnh tranh.
- Tạo dựng hình ảnh thương hiệu trong tâm trí khách hàng.
1.3.3. Trong thu nhập hằng năm và lợi nhuận
- Truyền thông tạo ra doanh số và thu nhập cho doanh nghiệp.
- Lợi nhuận sẽ đóng góp vào quy mô của nền kinh tế và tạo sự trung thành đối với
nhãn hiệu.
1.4. Tiến trình của q trình truyền thơng cổ động
1.4.1. Xác định đối tượng mục tiêu
Trước khi tiến hành truyền thơng thì người truyền thơng phải xác định rõ đối
tượng cần truyền thông đến là ai? Xác định khách hàng tiềm năng, khách hàng hiện tại,
cá nhân và nhóm người có vai trị quyết định đến sự lựa chọn mua hàng.
Các doanh nghiệp định dạng công chúng mục tiêu phải xác định rõ công chúng là
ai, tổ chức hay cá nhân có nhu cầu mua sản phẩm của doanh nghiệp trong tương lai hay
không và họ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh của mình. Từ đó, người
truyền thơng sẽ quyết định nói cái gì, nói như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói với ai
là phù hợp.
Đây là bước đi đầu tiên và quan trọng của một chương trình truyền thơng. Việc
xác định công chúng mục tiêu cho phép doanh nghiệp phân tích được hình ảnh sản phẩm
của cơng ty trong tâm trí khách hàng như mức độ nhận biết, hiểu rõ hay ưu thích sản
phẩm. Và như vậy có thể xác định mục tiêu truyền thông cụ thể.
1.4.2. Xác định mục tiêu truyền thông
Một khi xác định được đối tượng mục tiêu và những đặc điểm của nó thì người
truyền thông marketing phải quyết định về phản ứng đáp lại mong muốn của công chúng.
Tất nhiên phản ứng đáp lại là làm cho người mua hàng hài lòng. Người truyền thông
marketing cần biết công chúng đang ở trạng thái tâm lý nào và đưa họ đến với trạng thái
tâm lý đó, phải làm cách nào để đưa cơng chúng mục tiêu lên trạng thái sẵn sàng mua
hàng cao hơn.
Mục tiêu truyền thông là yếu tố đưa đến sự phát triển của chiến lược truyền thơng
tồn bộ và đạt được mục tiêu của mỗi thành phần trong truyền thông hỗn hợp.

Nhưng cơ bản. mục tiêu truyền thông phải phụ thuộc vào các giai đoạn trong quá
trình nhận thức của khách hàng:
Biết (Awareness): Đây là giai đoạn mà khách hàng nhận biết sản phẩm, nhãn hiệu
và tên gọi của sản phẩm. Người truyền thông trước hết phải nắm được việc đối tượng
mục tiêu biết đến sản phẩm hay tổ chức của mình như thế nào. Nếu đa số họ chứa biết gì
về doanh nghiệp và sản phẩm của mình, thì cơng việc của người truyền thơng là tạo cho
Nhóm thực hiện: 2 _Style

4


Đồ án mơn học

Chương 1: Cơ sở lí luận về truyền thơng cổ động

họ biết, ít nhất cũng là tên của doanh nghiệp. Quảng cáo và PR là công cụ hữu hiệu trong
lúc này.
Hiểu (Knowledge): Đối tượng mục tiêu có thể biết về sản phẩm doanh nghiệp
nhưng lại không biết nhiều. Mục tiêu tiếp theo của người truyền thông là chuyển lượng
thông tin căn bản về sản phẩm và công ty đến với khách hàng mục tiêu một cách hữu
hiệu thông qua quảng cáo hay bán hàng cá nhân để họ nhận thức ở mức độ đầy đủ, tường
tận hơn về sản phẩm của cơng ty.
Thích (Liking): Khi đối tượng đã hiểu về sản phẩm, thì liệu họ có những suy nghi
gì về sản phẩm của mình ? Nếu cơng chúng tỏ ra khơng có thiện cảm gì với sản phẩm, thì
doanh nghiệp cần triển khai một chiến dịch truyền thông nhằm gây dựng mối thiện cảm.
Và nếu điều này khơng đem lại kết quả do sản phẩm cịn nhiều khiếm khuyết, thì doanh
nghiệp trước hết phải tìm cách cải tiến sản phẩm. Việc quan hệ với cơng chúng địi hỏi
phải “hành động tốt đi trước lời nói tốt ”.
Chuộng (Preference): Đối tượng mục tiêu có thể thích sản phẩm nhưng lại khơng
ưu chuộng nó hơn sản phẩm khác. Trường hợp này cần khuếch trương những đặc tính nổi

bật của sản phẩm như giá cả, chất lượng và các tính năng khác để thuyết phục công
chúng và làm tăng mức độ ưu chuộng sản phẩm của họ. Khuyến mãi, PR và bán hàng cá
nhân sẽ lôi kéo được khách hàng về phía mình.
Tin (Conviction): Đây là giai đoạn mà đối tượng mục tiêu có thể đưa ra được nhận
định và rút ra kết luận sau khi họ đã nhận thức và cảm thụ về sản phẩm, công ty. Ưu
chuộng một sản phẩm nhưng họ khơng tin chắc rằng mình sẽ mua nó, cơng việc của
người truyền thơng là thiết lập mục tiêu truyền thông vững chắc rằng quyết định mua sản
phẩm đó là đúng đắn.
Mua (Purchase): Một số trong đối tượng mục tiêu có thể đã tin, nhưng khơng hẳn
tính ngay đến việc mua. Họ có thể chờ đợi có thêm thơng tin, hoặc dự định để làm việc
đó sau. Người truyền thông phải dẫn những khách hàng tiềm năng này đi đến bước cuối
cùng là mua hàng.
Sáu trạng thái trên được tập hợp trong 3 giai đoạn: nhận thức (biết, hiểu), cảm thụ
(thích, chuộng và tin chắc), hành vi (mua). Người tiêu dùng có thể đang ở bất kì một
trong số sáu trạng thái sẵn sàng mua đó.
1.4.3. Thiết kế thông điệp
Bước tiếp theo khi đã xác định được các mục tiêu truyền thông, xác định được đáp
ứng mong muốn của công chúng là phải thiết kế, đưa ra nội dung thông điệp một cách
hiệu quả, tức là muốn nói điều gì với khách hàng. Theo như mơ hình AIDA thì thơng điệp
phải gây sự chú ý (attention) của khách hàng, tạo được sự thích thú (interest), đồng thời
khơi dậy được ước muốn của họ cũng như thúc đẩy để đạt được hành động (action).

Nhóm thực hiện: 2 _Style

5


Đồ án mơn học

Chương 1: Cơ sở lí luận về truyền thông cổ động


Việc tạo thành một thông điệp sẽ địi hỏi giải quyết 3 vấn đề: nói điều gì (nội dung
thơng điệp) nói thế nào cho hợp lí (cấu trúc thơng điệp), nói thế nào cho diễn cảm (hình
thức thông điệp).
1.4.3.1. Nội dung thông điệp
Nội dung thông điệp là những điều mà doanh nghiệp sẽ nói với cơng chúng mục
tiêu để tạo ra phản ứng đáp lại mong muốn. Thơng điệp sẽ nêu lên một số lợi ích, động
cơ, đặc điểm hay lí do tại sao cơng chúng cần nghĩ đến hay nghiên cứu sản phẩm của
doanh nghiệp.
Nội dung thơng điệp có thể thể hiện thành các chủ đề:
+ Gợi dẫn thuần túy: Là những gợi dấn chứng minh những lợi ích mong muốn của
sản phẩm sẽ mang lại cho khách hàng về chất lượng, tiết kiệm, an toàn, tính kinh tế, giá
trị hay các tính năng đặc biệt khác của sản phẩm.
+ Gợi dẫn cảm tính: Nhằm kích động tình cảm tích cực của khách hàng.
+ Gợi dẫn đạo đức: Hướng khách hàng đến sự nhận thức về cái thiện, thúc giục sự
ủng hộ của các mục tiêu có tính chất xã hội.
1.4.3.2. Cấu trúc thơng điệp
Hiệu quả của một thông điệp không những phụ thuộc vào nội dung thơng điệp mà
cịn phụ thuộc rất nhiều vào cấu trúc cũng của nó. Người truyền thơng phải quyết định có
nên đưa ra kết luận rõ ràng, hay để cơng chúng tự rút ra kết luận. Đưa ra những luận
chứng đanh thép vào đầu hay cuối thông điệp, phải xác định trình bày thơng điệp theo
kiểu trực tuyến hay song tuyến.
1.4.3.3. Hình thức thơng điệp
Hình thức biểu đạt một thơng điệp phải thật sự sinh động để cuốn hút sự chú ý, quan
tâm và dễ thuyết phục người mua. Đối với một ấn phẩm quảng cáo, người tuyên truyền
phải quyết định về tiêu đề, lời lẽ, minh hoạ, màu sức và thể hiện theo cách đề cao tính lạ
thường và tương phản, hình ảnh và tiêu đề lơi cuốn, hình thức khác thường, kích cỡ và vị
trí gây được sự chú ý, hình ảnh sống động,…Nếu truyền qua Radio phải chọn từ ngữ,
cách phát âm và chất lượng giọng đọc (tốc độ đọc, nhịp điệu, cao độ và mức độ rõ ràng
và sức truyền cảm và giọng đọc). Nếu thông điệp được thực hiện trên truyền hình hay

giao tiếp trực tiếp, thì phải cộng thêm vào những yếu tố khác nữa là ngơn ngữ của hình
thể và phong cách (những gợi ý không lời). Nếu thông điệp được truyền qua sản phẩm
hay bao bì thì cần lưu ý đến cách sắp đặt hương thơm, màu sắc, kích thước, kiểu dáng sản
phẩm và bao bì.
1.4.4. Lựa chọn phương tiện truyền thơng
Phương tiện truyền thơng là hình thức mà người truyền thơng sử dụng để tiếp cận,
thông đạt thông điệp đến với công chúng mục tiêu đã xác định. Tùy thuộc vào mục tiêu
Nhóm thực hiện: 2 _Style

6


Đồ án mơn học

Chương 1: Cơ sở lí luận về truyền thông cổ động

truyền thông và đặc điểm của công chúng mục tiêu mà lựa chọn phương tiện truyền
thông phù hợp.
1.4.4.1. Kênh truyền thông cá nhân
Trong kênh này, thông điệp phải được chuyển tải trực tiếp tới công chúng, do hai
hay nhiều người sẽ trực tiếp truyền thông với nhau.. Các kênh truyền thông trực tiếp tạo
ra hiệu quả thông qua những cơ hội cá nhân hoá việc giới thiệu và thông tin phản hồi.
Kênh này được chia thành 3 loại:
Kênh có tính chất giới thiệu: Họ có thể truyền thông qua việc tiếp xúc trực tiếp của
nhân viên bán hàng với người mua trên thị trường mục tiêu.
Kênh có tính chất chun mơn: Gồm những chun gia, chun viên độc lập phát
biểu ý kiến của mình với khách hàng mục tiêu về các vấn đề của doanh nghiệp
Kênh có tính chất xã hội: Mang tính chất truyền miệng, sự truyền thơng trực tiếp
giữa các nhóm người trong xã hội (những người láng giềng, bạn bè ,thành viên trong gia
đình và những người đồng sự nói chuyện với khách hàng mục tiêu).

1.4.4.2. Kênh truyền thông phi cá nhân
Những kênh truyền thông gián tiếp chuyển các thông điệp đi mà không cần có sự
tiếp xúc hay giao tiếp trực tiếp. Chúng bao gồm kênh truyền thơng đại chúng, bầu khơng
khí và các sự kiện.
Các phương tiện truyền thông đại chúng gồm các phương tiện truyền thông dưới
dạng ấn phẩm (thư trực tiếp, báo và tạp chí) những phương tiện truyền thơng quảng bá
(truyền thanh, truyền hình), những phương tiện truyền thơng điện tử (bằng ghi âm và ghi
hình, đĩa ghi hình, internet) và những phương tiện trưng bày (Pa nô, bảng hiệu, áp phich).
Bầu khơng khí tạo ra hay củng cố thiện cảm của người mua đối với việc mua sắm
sản phẩm, nhờ vào màu sắc, khơng khí, khơng gian để tạo xu hướng tiêu thụ sản phẩm.
Sự kiện là những biện pháp mà tổ chức thực hiện nhằm chuyển tải những thông
điệp cụ thể đến công chúng mục tiêu. Tổ chức những buổi họp báo, lễ khai trương, các
cuộc triển lãm, hội chợ, tài trợ các sự kiện và bảo trợ hoạt động thể thao,… tạo ra những
hiệu quả truyền thông đặc biệt đối với công chúng mục tiêu.
1.4.5. Xây dựng ngân sách cổ động
Quá trình xác định ngân sách truyền thông là việc trả lời ba câu hỏi: Chương trình
truyền thơng cổ động tốn bao nhiêu tiền, số tiền này được phân phối và sử dụng như thế
nào để đạt được mục tiêu truyền thông. Đây là một trong những vấn đề khó khăn phức
tạp nhất đối với các doanh nghiệp, phụ thuộc vào tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Nhóm thực hiện: 2 _Style

7


Đồ án mơn học

Chương 1: Cơ sở lí luận về truyền thơng cổ động

Có 4 phương pháp phổ biến để xác định ngân sách cổ động:

1.4.5.1. Phương pháp tùy theo khả năng
Lấy tổng doanh thu trừ các khoản hoạt động, chi phí đầu tư và kế đó là dành ra một
con số nào đó trong tiền quỹ cịn lại cho quảng cáo. Đây sẽ là phương pháp đơn giản,
lượng kinh phí nằm trong khả năng chi, nhưng nó lại khơng cho phép hoach định một
ngân sách cụ thể nên gây khó khăn cho việc lập kế hoạch truyền thơng dài hạn và quảng
cáo không được ưu tiên.
1.4.5.2. Phương pháp tỉ lệ phần trăm theo doanh thu
Định kinh phí cổ động theo một tỉ lệ phần trăm nhất định trên doanh số bán hàng
hiện tại hay doanh số dự kiến hoặc trên giá bán.
Phương pháp này có ưu điểm:
- Chi phí dành cho cổ động sẽ thay đổi tuỳ theo khả năng của doanh nghiệp.
- Khuyến khích ban lãnh đạo nghĩ đến mối liên hệ giữa chi phí cổ động, giá bán và
lợi nhuận trên đơn vị sản phẩm.
- Khuyến khích ổn định cạnh tranh ở mức độ mà các doanh nghiệp chi cho cổ động
một tỉ lệ phần trăm doanh thu của mình xấp xỉ bằng nhau.
- Nó cũng đơn giản, lượng kinh phí nằm trong khả năng chi.
Mặc dù vậy phương pháp này cũng có một số nhược điểm:
- Xem doanh số như nguyên nhân của hoạt động cổ động.
- Xác định ngân sách căn cứ vào ngân quỹ hiện có chứ khơng phải theo những cơ
hội của thị trường.
- Nó khơng khuyến khích việc cổ động khơng theo chu kì hay chi phí tiến cơng.
- Sự phụ thuộc của ngân sách cổ động vào biến động của mức tiêu thụ hằng năm
sẽ gây trở ngại cho việc lập kế hoạch dài hạn.
- Không tạo ra một căn cứ logic để lựa chọn một tỷ lệ phần trăm cụ thể.
1.4.5.3. Phương pháp cân bằng cạnh tranh
Là phương pháp xác định kinh phí cổ động ngang bằng với chi phí của đối thủ canh
tranh.
Phương pháp này tuy đơn giản, tránh gây chiến tranh cổ động nhưng nó khơng phục
vụ được mục tiêu của doanh nghiệp, không khai thác được lợi thế của doanh nghiệp.
Phương pháp này có nhiều rủi ro vì các doanh nghiệp khác nhau về danh tiếng,

nguồn lực, cơ hội và mục tiêu marketing. Nếu đối thủ mạnh hơn về nguồn lực, họ đầu tư
nhiều hơn thì doanh nghiệp mình khó có thể theo được, có thể làm cho cả hai đều giảm
lợi nhuận, thậm chí nếu yếu hơn ta sẽ bị mất uy tín và sụp đỗ.
Nhóm thực hiện: 2 _Style

8


Đồ án mơn học

Chương 1: Cơ sở lí luận về truyền thông cổ động

1.4.5.4. Phương pháp căn cứ mục tiêu và nhiệm vụ cơng việc
Cơng ty thiết lập kinh phí cổ động dựa vào những điều mà mình muốn hồn thành
qua việc cổ động đó. Các bước xác định kinh phí cổ động trong phương pháp này: Đầu
tiên, phải xác định mục tiêu cổ động, sau đó xác định các việc cần làm và cuối cùng là
ước tính chi phí để hồn thành cơng việc đó.
Phương pháp này có ưu điểm là thực hiện được mục tiêu truyền thông cổ động, địi
hỏi ban lãnh đạo phải trình bày những giả thiết của mình về mối quan hệ với giữa tổng
chi phí, mức độ tiếp xúc, tỉ lệ dùng thử và mức sử dụng thường xuyên. Nhưng lại có
nhược điểm là dễ dẫn đến sự bội chi trong cổ động.
1.4.6. Đánh giá hiệu quả của chương trình truyền thơng cổ động
Sau khi thực hiện kế hoạch cổ động người truyền thông phải đo lường tác động của
nó đến cơng chúng mục tiêu. Việc này địi hỏi phải khảo sát cơng chúng mục tiêu xem họ
có nhận thấy hay ghi nhớ thơng điệp đó khơng, họ đã nhìn thấy nó bao nhiêu lần, họ ghi
nhớ được những điểm nào, họ cảm thấy như thế nào về những thơng điệp đó, thái độ
trước kia và hiện nay của họ đối với sản phẩm đó và doanh nghiệp. Người truyền thơng
cũng cần có những thu nhập những số đo hành vi phản ứng đáp lại của cơng chúng.
Chương trình quảng cáo được đánh giá thường xuyên về mặt hiệu quả và doanh số
dựa trên những phương pháp chủ yếu sau: Phương pháp nghiên cứu hiệu quả truyền

thơng và nghiên cứu hiệu quả doanh số.

Nhóm thực hiện: 2 _Style

9


Đồ án mơn học

Chương 2: Thực trạng chương trình truyền thơng cổ động…

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THƠNG CỔ ĐỘNG
CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ PHỤ TÙNG ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI
SẢN PHẨM XE KAMAZ
2.1. Giới thiệu Cơng ty

Hình 2.1: Logo Cơng ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Sau 1975, Công ty Tổng hợp Miền Trung được thành lập để phân phối và cung ứng
hàng hóa từ TW xuống các tỉnh Miền Trung.
Năm 1977, Công ty này được tách ra và chuyển thể thành:
- Công ty thiết bị phụ tùng Đà Nẵng
- Cơng ty hóa chất vật liệu điện Đà Nẵng.
Năm 1980, Bộ vật tư thành lập các mơ hình liên hiệp cung ứng vật tư khu vực, các
công ty được nhập thành Liên Hiệp cung ứng vật tư gồm:
- Công ty thiết bị phụ tùng Đà Nẵng.
- Công ty hóa chất vật liệu điện Đà Nẵng.
- Cơng ty kim khí phế liệu Đà Nẵng.
- Cơng ty vật tư Quảng Nam.

- Công ty vật tư khoa học-kỷ thuật.
Năm 1985, Công ty tiếp nhận phụ tùng Đà Nẵng cũng đã chuyển thể thành Công ty
thiết bị phụ tùng Đà Nẵng trực thuộc Tổng Công ty Máy và Phụ tùng .
Năm 1991, Tổng Công ty máy và phụ tùng giao vốn cho Công ty với mức vốn là
10.143.318.000đồng.
Năm 1992, Bộ thương mại ra quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước cho
Công ty thiết bị phụ tùng Đà Nẵng.

Nhóm thực hiện: 2 _Style

10


Đồ án mơn học

Chương 2: Thực trạng chương trình truyền thông cổ động…

Năm 2006, Công ty tiến hành cổ phần hóa. Đổi tên thành Cơng ty cổ phần thiết bị
phụ tùng Đà Nẵng và có tên giao dịch là Cơng ty DAESCO.
Từ ngày thành lập đến nay Công ty luôn được đánh giá là một trong những đơn vị
hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh ô tô, thiết bị máy móc.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cơng ty
2.1.2.1. Chức năng
Thông qua các hoạt động kinh doanh xuất nhập, liên doanh hợp tác đầu tư với các tổ
chức cá nhân trong và ngoài nước để khai thác hết các nguồn lực được giao nhằm đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
Hoạt động chủ yếu của Công ty là kinh doanh các mặt hàng phụ tùng, thiết bị, các
loại xe cơ giới, xe du lịch, các loại điện máy, vật tư.
Trực tiếp thực hiện công tác nhập khẩu của các mặt hàng thuộc diện kinh doanh của
công ty theo đúng pháp luật hiện hành và theo sự hướng dẫn của Tổng công ty Máy và

Phụ tùng.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Nắm vững nhu cầu sản xuất và sử dụng thiết bị phụ tùng, vật tư hàng hóa của các
thành phầm kinh tế. Trên cơ sở đó, tổ chức tạo nguồn hàng thông qua các thành phần
kinh tế trên thị trường, tổ chức liên kết, hợp tác đầu tư sản xuất với doanh nghiệp trong
và ngoài nước. Tổ chức tiếp nhận và điều chuyển hàng hóa nhâp khẩu theo chỉ đạo của
Tổng Công ty máy và phụ tùng. Tạo mối quan hệ mua bán với các đại lý, ký gởi các loại
vật tư hàng hóa của các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước và hưởng tỷ lệ hoa hồng. Tổ
chức thực hiện nhập khẩu các mặt hàng Công ty đang kinh doanh.
2.1.2.3. Quyền hạn
- Được quyền ký hợp đồng mua bán với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
- Được quyền vay vốn theo đúng quy định, thể chế của nhà nước hiện hành.
- Được quyền tố tụng các tổ chức kinh tế không thực hiện đúng hợp đồng.
- Được tham gia triển lãm, hội chợ.
- Được tuyển lao động, trả lương, phát thưởng.
- Được quyền điều động sắp xếp cán bộ từ cấp Công ty trở xuống.
2.2. Lĩnh vực kinh doanh
Theo giấy chứng nhận ĐKKD số 3203000848 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Đà
Nẵng cấp cho Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Đà Nẵng kinh doanh các ngành nghề
sau:
- Kinh doanh và xuất nhập khẩu: Thiết bị và phụ tùng thuộc ngành công nghiệp,
Nhóm thực hiện: 2 _Style

11


Đồ án mơn học

Chương 2: Thực trạng chương trình truyền thông cổ động…


nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, thiết bị bưu chính viễn thơng, điện máy.
- Thiết kế, cải tạo, đóng mới và sản xuất, lắp ráp phương tiện cơ giới đường bộ,
dụng cụ cơ khí, điện máy, đồ gia dụng.
- Đại tu, phục hồi, sữa chữa các phương tiện vận tải.
- Kinh doanh nhà.
- Kinh doanh dịch vụ: Khách sạn, cho thuê văn phòng, nhà hàng, du lịch, lữ hành
nội địa.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng và cơng nghiệp;
- Khai thác đất đá, sản xuất vật liệu xây dựng;
2.3. Giới thiệu sản phẩm
Công ty nhập khẩu rất nhiều mặt hàng:
- Nhóm thiết bị: Các phương tiện vận tải, thiết bị viễn thông, máy phát điện, máy
xây dựng, máy khống sản,…
- Nhóm phụ tùng: phụ tùng ơtơ, xăm lốp, bình điện, vịng bi, dây điện,…
- Nhóm điện máy: bếp ga, máy bơm, nồi điện, bình đun nước,..
- Nhóm vật tư: đá mài, palang xích, lưỡi cưa, máy khoan, máy bào, máy mài,…
- Xe con của hãng Fiat, Hino, Mitsubishi.
- Xe tải Kamaz, xe tải của hãng Huyndai, xe tải của hãng Dongfeng.
Hình ảnh một số sản phẩm của Cơng ty.

Hình 2.2: Xe con của hãng Fiat

Hình 2.4: Dây điện

Nhóm thực hiện: 2 _Style

Hình 2.3: Xe buýt của hãng Hino

Hình 2.5: Lưỡi cưa


Hình 2.6: Máy khoan

12


Đồ án mơn học

Chương 2: Thực trạng chương trình truyền thông cổ động…

 Sản phẩm xe Kamaz:
Hiện tại Công ty DAESCO đang kinh doanh 2 dòng xe Kamaz là xe tải ben Kamaz
65111 và xe tải ben Kamaz 65115.
 Xe tải ben Kamaz 65111.

Hình 2.7: Xe tải ben Kamaz 65111
Bảng 2.1: Thông số kỹ thuật của xe tải ben Kamaz 65111
Công thức bánh xe (wheel arrangement)

6X4

Tải trọng thiết kế (payload), kg

14,000

Số khối (capacity), m3

12

Động cơ (Engine) model


Euro2
Kamaz 740.30

Công suất động cơ (Hores power), Kw (Hp)

180 (240)

Loại hộp số (Gearbox), model

Kamaz 152

Tyres Type

11R20

Nhóm thực hiện: 2 _Style

13


Đồ án mơn học

Chương 2: Thực trạng chương trình truyền thơng cổ động…

Loại xe tải ben 65111 có khoảng cách giữa trước với trục sau của xe và các lốp xe
được chế tạo dựa trên mẫu của xe KAMAZ-4350 và được trang bị động cơ xăng. Đặc điểm
chính của dịng xe tải này chính là tính tiện dụng hơn hẳn so với các dòng xe cùng loại
khác, chạy êm, mức độ trợ lái cao ngay cả trong các tình trạng địa hình tồi tệ, nhờ có các
thanh cân bằng được lắp trên cả hai cầu, loại xe mới này khi quay đầu rất ngọt lái và trong
tình trạng đường xá rất xấu, xe vẫn không bị rung lắc. Khách hàng cũng có thể lựa chọn

hộp số thuỷ cơ với khả năng thay đổi tốc độ tự động hoặc cơ khí. Động cơ đi-ê-den tăng áp
sử dụng thiết bị làm mát luồng khí nạp bằng khơng khí.
 Xe tải ben Kamaz 65115.

Hình 2.8: Xe tải ben Kamaz 65115
Bảng 2.2: Thơng số kỹ thuật của xe tải ben Kamaz 65115
Công thức bánh xe (wheel arrangement)

6X4

Tải trọng thiết kế (payload), kg

15,000

Số khối (capacity), m3

12

Động cơ (Engine) model

Euro2
Kamaz 740.31

Công suất động cơ (Hores power), Kw (Hp) 176 (240)
Loại hộp số (Gearbox), model
Tyres Typemaz 152

K
11R20


Xe tải ben Kamaz 65115 được trang bị bộ nạp turbo để làm mát bằng khơng khí và
cho phép sử dụng xe tải ở độ cao 1500m so với mặt biển, nó khơng bị cơng xuất trong
các điều kiện nhỏ và tiết kiệm nhiên liệu từ 15% đến 20% so với các dòng xe tải cùng
loại. Động cơ được trang bị những hệ thống đặc biệt để đảm bảo cho xe không bị trục
trặc khi khởi động trong điều khiện nhiệt độ xung quanh. Ngồi ra thì cịn trang bị bộ
chốt khóa cầu chuyển động, hệ thống làm sạch khơng khí và hệ thống phanh chống bó
Nhóm thực hiện: 2 _Style

14


Đồ án mơn học

Chương 2: Thực trạng chương trình truyền thông cổ động…

cứng. Một thiết bị tời với 82m dây cáp được lắp ráp lến trên tất cả các xe tải cho các
trường hợp biến đổi trên địa hình phức tạp và giải thốt xe trong tình trạng sa lầy.
2.4. Nguồn lực của Cơng ty
2.4.1. Tình hình cơ sở vật chất
Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, Công ty đã xây dựng một hệ
thống cơ sở vật chất rất rộng lớn và bề thế.
Cơng ty có trụ sở chính đặt tại 53 Trần Phú-Đà Nẵng, Ở đây được trang thiết bị đầy
đủ các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại, các thiết bị sản xuất:
Máy Fax: 7 cái; Máy Photocopy: 6 cái, máy vi tính kết nối mạng: 47 cái; máy điện thoại:
120 cái; máy điều hòa nhiệt độ:58 cái;... và rất nhiều thiết bị khác phục vụ cho hoạt động
kinh doanh tại chỗ của Công ty.
Bảng 2.3: Mặt bằng nhà xưởng của công ty
(ĐVT: m2)
Chỉ tiêu
Diện tích Văn phịng

Diện tích Nhà kho
Diện tích Nhà ăn
Diện tích Nhà xe
Diện tích Cửa hàng

Diện tích (m2)
650
800
300
450
350

Tỷ trọng (%)
25,5
31,5
11,8
17,6
13,6

2.4.2. Tình hình nguồn nhân lực
Tính đến thời điểm 30/08/2012, tổng số lao động của Công ty là 167 người.
Bảng 2.4: Nguồn nhân lực của Công ty
Nội dung
Phân loại theo trình độ
Cán bộ có trình độ đại học và trên ĐH
Cán bộ có trình độ cao đẳng, trung cấp
Cơng nhân kỷ thuật
Lao động khác
Phân loại theo hợp đồng
Lao động không thuộc diện ký hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động khơng xác định thời hạn
Hợp đồng lao động có thời hạn

Số lượng
167
57
17
56
37
167
10
96
61

Tỷ lệ(%)
100
34,12
10,2
33,53
22,15
100
5,99
57,48
36,53

2.4.3. Tình hình tài chính
Để duy trì và khơng ngừng phát triển kinh doanh sản xuất thì yếu tố được xem là
quan trọng hàng đầu ở mỗi doanh nghiệp là nguồn vốn. Vốn được hình thành từ nhiều
Nhóm thực hiện: 2 _Style


15


Đồ án mơn học

Chương 2: Thực trạng chương trình truyền thông cổ động…

nguồn khác nhau và thường xuyên biến động theo chiều hướng phát triển của doanh
nghiệp. Vì vậy, phân tích tình hình tài chính sẽ cho ta thấy tình hình tài chính của cơng ty
một cách tổng qt, tình hình tài chính tốt hay xấu đều phụ thuộc vào việc sử dụng nguồn
vốn có hợp lý và hiệu quả hay khơng. Do đó, để thấy rõ hơn tình hình tài chính của Cơng
ty ta có thể tham khảo bảng cân đối kế tốn sau:

Nhóm thực hiện: 2 _Style

16


Đồ án mơn học

Chương 2: Thực trạng chương trình truyền thơng cổ động…

Bảng 2.5: Bảng cân đối kế tốn
ĐVT: Đồng
Năm 2009
Nội dung
TÀI SẢN
Tiền mặt
Phải thu NH
Hàng tồn kho

Tổng TSNH
Tổng TSDH
Tổng tài sản

Giá trị

4.762.211.353
34.962.696.000
79.555.162.932
119.280.070.28
5
52.840.420.218
172.120.490.50
3

Năm 2010
TT
(%)

2,8 7.419.699.218
20,2 22.114.599.971
46,2 105.612.161.730
135.146.460.91
69,3
9
30,7 52.230.35.758
187.376.816.67
100
7


NGUỒN VỐN
Nợ ngắn hạn
131.744.345.092 76,5
Nợ dài hạn
32.752.526.339 19,0
164.496.871.43
Nợ phải trả
95,6
1
Nguồn vốn quỹ 2.636.789.341 1,5
Lợi nhuận chưa
4,986,829,731 2,9
phân phối
Tổng VCSH
7.623.619.072 4,4
Tổng vốn
172.120.490.50 100
Nhóm thực hiện: 2 _Style

Giá trị

Năm 2011
TT
(%)

Giá trị

4,0 9.121.804.174
11,8 36.899.485.711
56,4 115.808.909.335

161.830.199.22
72,1
0
27,9 53.922.184.393
100

Năm 2010 so với 2009 Năm 2011 so với 2010
TT
TT
TT
Giá trị
Giá trị
(%)
(%)
(%)
4,2 2.657.487.865 1,2
17,1 -12.848.096.029 -8,5
53,7 26.056.998.798 10,1

1.702.104.956
14.784.885.740
10.196.747.605

0,3
5,3
-2,7

75,0 15.866.390.634 2,8

26.683.738.301


2,9

25,0 -610.064.460

1.691.828.635

-2,9

28.375.566.936

0,0

215.752.383.613 100

-2,8

15.256.326.174 0

142.265.276.457
34.501.929.695
176.767.206.15
2
2.838.949.380

75,9 162.380.409
75,4 10.520.931.365 -0,6
18,4 41.234.865.582 19,1 1.749.403.356 -0,6

20.371.103.952

6.732.935.887

-0,5
0,7

94,3 203.871.24.991 9.5

12.270.334.721 -1,2

27.104.039.839

0,2

1,5

2.766.944.727

1,3

202.160.039

0

-72.004.653

-0,2

7.770.661.145

4,1


9.114.192.895

4,2

2.783.831.414

1,2

1.343.531.750

0,1

2.985.991.453 1,2
15.256.326.174 0

1.271.527.097
28.75.566.936

-0,2
0,0

10.609.610.525 5,7
187.376.816.67 100

11.881.137.622 5,5
215.752.383.613 100

17



Đồ án mơn học

Chương 2: Thực trạng chương trình truyền thơng cổ động…

3

Nhóm thực hiện: 2 _Style

7

18


Đồ án mơn học

Chương 2: Thực trạng chương trình truyền thơng cổ động…

Qua bảng cân đối kế tốn ta thấy tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty các năm
đều tăng, tài sản tăng do lượng tiền mặt tăng, cụ thể năm 2009-2010 tăng 2.657.487.865
đồng, các khoản phải thu mặt dù giảm từ năm 2009-2010 là -12.848.096.029 đồng
nhưng từ 2010-2011 tăng lên 14.784.885.740 do công ty đầu tư nhiều vào cho việc mở
rộng kinh doanh thêm nhiều đại lý và chi nhánh ở các tỉnh thành khác cho nên việc tiêu
thụ hang hoá nhiều… nên nhiều dẫn đến lượng tiền thu vào tăng. Tổng tài sản tăng dẫn
đến tổng nguồn vốn cũng tăng, các khoản nợ phải trả tăng, năm 2011 là 203.71.245.991
đồng chiếm 94,5% .
Ta thấy tài sản của công ty rất lớn mạnh thuận lợi cho việc mở rộng hoạt động kinh
doanh cũng như xây dựng các chính sách hỗ trợ cho việc tiêu thụ sản phẩm của công ty
ngày một lớn mạnh hơn. Công ty nên duy trì và nâng cao kết quả hoạt động bằng việc
mở rộng kinh doanh hơn nữa.

Kết quả kinh doanh là một quá trình kinh doanh tiêu thụ sản phẩm của một tổ chức
kinh tế. Đối với Công ty DAESCO những năm gần đây Công ty đã đạt được những
thành quả kinh doanh đáng kể và nó được thê hiện ở bảng sau:

Nhóm thực hiện: 2 _Style

19


×