Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non ở huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ THỊ HỒNG HẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG MẦM NON Ở HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ THỊ HỒNG HẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG MẦM NON Ở HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo du ̣c
Mã số : 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa ho ̣c: TS. PHAN HỮU THAM

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả và số liệu đảm bảo chính xác, trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luâ ̣n văn

Vũ Thị Hồng Hạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i




LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, đến nay Luận văn: “Quản lý hoạt
động tự đánh giá trường mầm non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” đã
hoàn thành.
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tập thể
thầy cô giáo khoa sau Đại học Trường Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy, tư
vấn, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo
TS. Phan Hữu Tham người đã tận tâm chỉ dẫn, trực tiếp hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Sở
GD&ĐT tỉnh Thái Nguyên, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Lương, các
đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên các trường mầm non trên địa bàn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện mọi điều kiện thuận lợi cho tôi về
thời gian, cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến. Chân thành cảm ơn bạn bè, đồng
nghiệp đã giúp đỡ, động viên để tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù rất cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy, cô giáo, các
nhà khoa học trong hội đồng khoa học cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Thị Hồng Hạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG MẦM NON .......................................................................................6

1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu ....................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................. 9
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 11
1.2.3. Đánh giá và đánh giá giáo dục ................................................................ 12
1.2.4. Kiểm định chất lượng giáo dục ............................................................... 17
1.2.5. Khái niệm tự đánh giá ............................................................................. 18
1.2.6. Biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá ................................................ 20
1.3. Một số vấn đề về hoạt động tự đánh giá trường mầm non ......................... 21
1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất
lượng giáo dục mầm non ........................................................................ 21
1.3.2. Nội dung và tiêu chuẩn tự đánh giá trường mầm non ............................. 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii




1.3.3. Quy trình tự đánh giá trường mầm non ................................................... 25
1.3.4. Hoạt động tự đánh giá trường mầm non.................................................. 25

1.3.5. Hội đồng tự đánh giá, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của hội
đồng tự đánh giá .................................................................................... 29
1.4. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non........ 31
1.4.1. Vai trò của Hiệu trưởng, Ban giám hiệu và các nhóm công tác trong
thực hiện hoạt động tự đánh giá trường mầm non ................................ 31
1.4.2. Quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non ..................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non ..... 33
1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 33
1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 34
Kết luận chương 1.............................................................................................. 35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
MẦM NON Ở HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ................. 36

2.1. Tổng quát về điều kiện tự nhiên, dân số, tình hình kinh tế - xã hội
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .................................................... 36
2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý, dân số ................................................................... 36
2.1.2. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội .......................................................... 36
2.1.3. Đặc điểm tình hình giáo dục mầm non huyện Phú Lương ...................... 37
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 37
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 37
2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 37
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 37
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 38
2.3. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về hoạt động tự đánh giá
trường mầm non và quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non ... 38
2.3.1. Nhận thức của CBQL và GV về khái niệm TĐG trường mầm non ........ 39
2.3.2. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về vai trò của hoạt động
TĐG trường mầm non ........................................................................... 40
2.3.3. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của quản
lý hoạt động TĐG trường mầm non ...................................................... 42

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




2.4. Thực trạng hoạt động tự đánh giá trường mầm non ở huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 45
2.4.1. Thực trạng thực hiện nội dung TĐG ....................................................... 45
2.4.2. Thực trạng thực hiện quy trình TĐG ....................................................... 48
2.4.3. Thực trạng kết quả hoạt động TĐG ......................................................... 50
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non ở huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 52
2.5.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động TĐG trường
mầm non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................. 52
2.5.2. Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động TĐG trường mầm non ở
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .................................................... 55
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động TĐG trường mầm non ở huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 56
2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động TĐG trường mầm non ở
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .................................................... 57
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TĐG trường mầm non ở huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 60
2.6.1. Ưu điểm ................................................................................................... 60
2.6.2. Hạn chế .................................................................................................... 60
Kết luận chương 2 ............................................................................................................... 61
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON Ở HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................... 62


3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ......................................................... 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 62
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, chất lượng và hiệu quả ...................... 63
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v




3.2. Một số biện pháp quản lý nâng cao chất lượng hoạt động tự đánh giá
trường mầm non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ..................... 63
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động tự
đánh giá trường mầm non...................................................................... 64
3.2.2. Lựa chọn và hình thành bộ máy nhân sự thực hiện hoạt động tự đánh giá ... 66
3.2.3. Bồi dưỡng nâng cao năng lực tự đánh giá và năng lực đánh giá nhà
trường cho đội ngũ CBQL và GV ......................................................... 67
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình tự đánh giá
của cán bộ quản lý, giáo viên ................................................................ 70
3.2.5. Có chế độ đãi ngộ phù hợp cho người thực hiện công tác tự đánh giá
nhà trường.............................................................................................. 71
3.2.6. Tăng cường điều kiện cơ sở vật chất cho hoạt động tự đánh giá ............ 72
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................... 73
3.4. Khảo sát tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp quản lý ............. 74
3.4.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 74
3.4.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 74
3.4.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 74
3.4.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 74

3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp............ 75
Kết luận chương 3.............................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 82
1. Kết luận .......................................................................................................... 82
2. Khuyến nghị................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 85
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nội dung

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBQL


Cán bộ quản lý

3

CLGD

Chất lượng giáo dục

4

CSVC

Cơ sở vật chất

5

ĐG

Đánh giá

6

ĐGCLGD

Đánh giá chất lượng giáo dục

7

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

8

KĐCLGD

Kiểm định chất lượng giáo dục

9

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

10

QL

Quản lý

11

QLGD

Quản lý giáo dục

12

TĐG


Tự đánh giá

13

THCS

Trung học cơ sở

14

THPT

Trung học phổ thông

15

UBND

Uỷ ban nhân dân

16

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv





DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về khái niệm tự
đánh giá trường mầm non ............................................................. 39
Bảng 2.2. Đánh giá của CBQL các trường mầm non về vai trò của hoạt
động TĐG trường mầm non .......................................................... 40
Bảng 2.3. Đánh giá của GV các trường mầm non về vai trò của hoạt
động TĐG trường mầm non .......................................................... 41
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức của CBQL các trường mầm non về tầm
quan trọng của quản lý hoạt động TĐG trường mầm non ............ 43
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức của GV các trường mầm non về tầm
quan trọng của quản lý hoạt động TĐG trường mầm non ............ 44
Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả nội dung tự đánh giá ....................................... 46
Bảng 2.7. Thực trạng việc thực hiện quy trình TĐG trường mầm non ở
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ............................................ 48
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả hoạt động tự đánh giá trường mầm non................... 51
Bảng 2.9. Thực trạng việc lập kế hoạch quản lý hoạt động TĐG trường
mầm non ........................................................................................ 52
Bảng 2.10. Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động TĐG trường mầm
non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .................................. 55
Bảng 2.11. Thực trạng chỉ đạo hoạt động TĐG trường mầm non ở huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 57
Bảng 2.12. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động TĐG trường mầm
non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .................................. 58
Bảng 3.1. Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ..................................... 75
Bảng 3.2. Kiểm chứng tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..................... 76

Bảng 3.3. Đánh giá về mức độ phù hợp giữa mức độ cần thiết với mức
độ khả thi của các biện pháp ......................................................... 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v




DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1.

Thực trạng việc thực hiện quy trình TĐG trường mầm non ở
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên............................................. 50

Biểu đồ 2.2.

Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động TĐG
trường mầm non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ............ 54

Biểu đồ 2.3.

Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động TĐG trường mầm
non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.............................. 56

Biểu đồ 2.4.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động TĐG trường mầm
non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.............................. 59


Biểu đồ 3.1.

Biểu đồ biểu diễn tương quan giữa tính cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp ................................................................. 79

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1.

Mô hình về quản lí .................................................................... 11

Sơ đồ 1.2.

Các chức năng của quản lý ........................................................ 11

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chất lượng giáo dục có tầm quan trọng hàng đầu đối với sự nghiệp phát
triển đất nước nói chung và sự nghiệp phát triển giáo dục nói riêng. Chất lượng
giáo dục và quản lý chất lượng giáo dục luôn là vấn đề nhận được quan tâm của
Đảng, Nhà nước và toàn thể xã hội. Công tác KĐCLGD đã được Bộ GD&ĐT
lựa chọn như một biện pháp chính thức để nâng cao chất lượng giáo dục, từng
bước triển khai công tác KĐCLGD ở các cấp học.
Luật Giáo dục 2005 quy định: “Kiểm định chất lượng giáo dục là biện

pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội
dung giáo dục đối với nhà trường và cơ sở giáo dục khác. Việc kiểm định chất
lượng giáo dục được thực hiện định kỳ trong phạm vi cả nước và đối với từng
cơ sở giáo dục. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục được công bố công khai
để xã hội biết và giám sát” [19, tr.5].
Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ XI khẳng định:
“Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa và hội nhập quốc tế. Trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đội ngũ
cán bộ quản lý và giáo viên là khâu then chốt. Thực hiện kiểm định chất lượng,
giáo dục đào tạo ở tất cả các cấp bậc học” [8, tr.39].
Tự đánh giá là khâu đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình
KĐCLGD. Tự đánh giá không chỉ là cơ sở cho việc thực hiện đánh giá ngoài
mà còn thể hiện tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn
bộ các hoạt động giáo dục theo chức năng nhiệm vụ được giao. Vì vậy tự đánh
giá là một hoạt động đòi hỏi tính khách quan, trung thực và công khai. Các giải
thích, nhận định, kết luận đưa ra trong quá trình tự đánh giá cần phải dựa trên
các minh chứng cụ thể, rõ ràng, đảm bảo độ tin cậy, bao quát đầy đủ các tiêu
chí trong các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1




Để triển khai thực hiện có hiệu quả công tác tự đánh giá ở tất cả các cấp
học, bậc học, Bộ GD&ĐT đã ban hành các văn bản quy định làm căn cứ đánh
giá. Đặc biệt với cấp học mầm non là cấp học mang tính nền móng thì công tác
KĐCLGD luôn nhận được sự quan tâm của các cấp.
Trong thời gian qua, Phòng GD&ĐT huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

đã tích cực chỉ đạo các trường mầm non trên địa bàn huyện thực hiện nghiêm
túc công tác KĐCLGD mầm non theo quy định của Bộ GD&ĐT. Các trường
đã có nhiều cố gắng trong việc triển khai thực hiện hoạt động tự đánh giá. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế, nhất là
việc quản lý hoạt động tự đánh giá, do vậy hiệu quả của hoạt động tự đánh giá
trường mầm non chưa cao.
Với cương vị là một lãnh đạo phụ trách chuyên môn cấp học mầm non,
mặc dù chưa có nhiều kinh nghiệm song tôi vẫn mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu
đề tài “Quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non ở huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên”. Hy vọng những biện pháp này khi được áp dụng vào thực
tế sẽ giúp hiệu trưởng các trường thực hiện tốt hơn hoạt động tự đánh giá
trường mầm non.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng khảo sát quản lý hoạt động tự
đánh giá trường mầm non ở huyện Phú Lương, từ đó đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tự đánh giá trường mầm non ở huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác quản lý và chăm
sóc giáo dục trẻ.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non ở huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non ở huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2





4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động tự đánh giá trường mầm non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
4.2. Giới hạn đối tượng khảo sát
Đề tài khảo sát đối với các CBQL, GV tại các trường mầm non trên địa
bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
4.3. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Đề tài tập trung khảo sát ở 19 trường mầm non của huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên đó là các Trường Mầm non: Xã Sơn Cẩm, Khánh Hòa, xã Cổ
Lũng, Thị trấn Giang Tiên, Vô Tranh, xã Tức Tranh, xã Phú Đô, xã Phấn Mễ,
Phấn Mễ I, Thị trấn Đu, xã Động Đạt, Động Đạt I, Ôn Lương, Phủ Lý, Hợp
Thành, Yên Lạc, xã Yên Đổ, xã Yên Ninh, xã Yên Trạch.
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non ở huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên đã đạt được một số kết quả song vẫn còn một số bất cập và hạn
chế trong quá trình thực hiện. Đề xuất được các biện pháp quản lý và áp dụng
đồng bộ các biện pháp thì việc quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non
sẽ góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục của nhà trường.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non.
6.2. Điều tra, tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá trường
mầm non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
6.3. Đề xuất một số biện pháp trong quản lý hoạt động tự đánh giá trường
mầm non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
6.4. Khảo nghiệm các biện pháp đề xuất.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, chúng tôi sử dụng và phối hợp các phương pháp
nghiên cứu sau đây:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3




7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Để có cơ sở lý luận, làm nền tảng cho việc nghiên cứu đề tài chúng tôi đã
sử dụng hệ thống các phương pháp nghiên cứu như: Phân tích, tổng hợp hệ
thống hóa, khái quát hóa các tài liệu khoa học, các văn bản Chỉ thị, Nghị quyết
của Đảng, Chính phủ, ngành GD&ĐT và các văn bản có liên quan đến đề tài để
xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Điều tra bằng phiếu hỏi trên đối tượng cán bộ quản lý và giáo viên của
các trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên để mô tả thực trạng
của vấn đề nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Chúng tôi quan sát hoạt động tự đánh giá của các trường mầm non huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên để thu thập thông tin về thực trạng của vấn đề
nghiên cứu.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Chúng tôi trao đổi, trò chuyện với CBQL và GV của các trường mầm
non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên để tìm hiểu về thực trạng của vấn đề
nghiên cứu.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu các biên bản tự đánh giá, các kế hoạch về công tác tự đánh
giá... của Ban giám hiệu các trường mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên để thu thập thông tin về thực trạng.
7.2.5. Phương pháp chuyên gia

Hỏi ý kiến chuyên gia, các đồng nghiệp, các nhà quản lý để xác định
tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp đề xuất.
7.3. Các phương pháp bổ trợ
Sử dụng các công thức toán thống kê để phân tích định lượng và định
tính các kết quả nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4




8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá trường mầm non ở
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3: Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng hoạt động tự đánh giá
trường mầm non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu

Trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, giáo dục giữ
vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài, góp phần xây dựng một nền kinh tế tri thức. Tuy nhiên, GD&ĐT ở các cấp
học đang phải đối mặt với những khó khăn và thách thức mới, nhất là tình trạng
CLGD chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện
nay. Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng đã đánh giá sâu sắc thực trạng
GD nước ta: “Chất lượng giáo dục và đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu phát triển,
nhất là đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao vẫn còn hạn chế; Chương trình, nội
dung, phương pháp dạy và học lạc hậu, đổi mới chậm; chất lượng giáo dục toàn
diện giảm sút, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa. Quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo còn bất cập. Xu hướng
thương mại hóa và sa sút đạo đức trong giáo dục khắc phục còn chậm, hiệu quả
thấp, đang trở thành nỗi bức xúc của xã hội”. [9]
Thực hiện Luật Giáo dục 2005 và Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật GD; Bộ GD&ĐT đang triển khai đổi mới mục tiêu, nội dung, phương
pháp GD, tiếp tục đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ GV, tăng cường cơ sở vật chất,
đẩy mạnh công tác ĐG, KĐCLGD ở các cấp học nhằm nhanh chóng tạo bước
chuyển biến lớn về CLGD.
Kiểm định chất lượng giáo dục đào tạo là hoạt động đánh giá chất lượng
được tiến hành trên hai góc độ bao gồm đánh giá sản phẩm đầu ra của giáo dục
và đánh giá hệ thống các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục.
Theo định nghĩa của Hội đồng Kiểm định chất lượng ĐH Mỹ (CHEA),
"Kiểm định là quá trình xem xét chất lượng từ bên ngoài để đánh giá các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6




trường/chương trình đào tạo nhằm mục đích đảm bảo và cải tiến chất lượng" [dẫn

theo 7].
Kiểm định chất lượng là một giải pháp quản lí chất lượng và hiệu quả
nhằm mục đích đánh giá hiện trạng, xác định chính xác các điểm mạnh, điểm
yếu của các nhà trường theo tiêu chuẩn đề ra, từ đó xây dựng kế hoạch phát huy
điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để đảm bảo chất lượng và không ngừng phát
triển. Muốn đổi mới và nâng cao CLGD thì trước hết các nhà trường phải TĐG
hoạt động chất lượng giáo dục của đơn vị.
Để công tác kiểm định chất lượng giáo dục đạt hiệu quả cao, Nhà nước
và Bộ GD&ĐT đã xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. Hệ thống
văn bản giúp các nhà giáo, nhà quản lý và các đối tượng có liên quan hiểu một
cách thống nhất các khái niệm, nội dung, quy trình, công cụ đảm bảo và
KĐCLGD. Các văn bản đó là những công cụ pháp lý quan trọng để triển khai
KĐCLGD tại các nhà trường.
Nhà nước ban hành các văn bản quan trọng như: Luật Giáo dục 2005;
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Bộ GD&ĐT đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật về công tác
KĐCLGD, như: Quyết định số 27/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/06/2006 ban
hành quy định tạm thời các trường đại học về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định tạm thời về kiểm định chất lượng trường đại học ban hành kèm
theo Quyết định số 38/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/12/2004 của Bộ GD&ĐT;
Chỉ thị của Bộ trưởng số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05/8/2008 về việc tăng
cường công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; Thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng
giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Thông tư số
25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 Quy định về quy trình và chu
kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7





Ngoài ra, Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục đã ban hành
các văn bản hướng dẫn về công tác KĐCLGD.
HĐ TĐG và KĐCLGD không chỉ được thể hiện qua hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn mà còn nhận được sự quan tâm
từ các nhà khoa học, CBQL và GV.
Khi bàn về giải pháp thực hiện tốt công tác tự đánh giá, KĐCLGD ở
trường trung học, tác giả Phan Vũ Hào trong luận văn thạc sĩ "Quản lý hoạt
động tự đánh giá Trường Trung học phổ thông tỉnh Thái Nguyên” đã chỉ ra
rằng: “TĐG nhằm làm rõ thực trạng, quy mô và chất lượng, hiệu quả của hoạt
động đào tạo của nhà trường. Qua đó giúp nhà quản lý có cái nhìn hoàn chỉnh
về nhà trường; xác định và so sánh, tự đánh giá theo các tiêu chuẩn, chuẩn
mực kiểm định đã công bố; thúc đẩy xây dựng và phát triển hệ thống đảm bảo
chất lượng bên trong; Phân tích làm rõ điểm mạnh, điểm yếu; thời cơ và thách
thức của nhà trường. Trên cơ sở đó đề xuất những biện pháp kiến nghị nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục.” [14, tr.33]
Tác giả Trần Đăng Minh trong luận văn thạc sĩ “Biện pháp quản lý hoạt
động tự đánh giá tại Trường Trung học phổ thông Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”
cho rằng: “Tự đánh giá là phương pháp, là con đường để tạo động lực cho các
nhà trường đảm bảo chất lượng giáo dục của chính mình. Tự đánh giá không
chỉ giúp cho các trường định hướng chất lượng mà còn chỉ rõ con đường để
đạt chất lượng đó như thế nào” [21].
Là lãnh đạo phụ trách chuyên môn cấp học mầm non huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên, tác giả thấy rõ vị trí, vai trò của việc quản lý hoạt động tự
đánh giá trường mầm non là hết sức cần thiết. Đề tài nghiên cứu tại các trường
mầm non huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, tác giả là người đầu tiên tập
trung nghiên cứu toàn diện quá trình tổ chức quản lý hoạt động tự đánh giá tại

các trường mầm non ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên nhằm nâng cao
chất lượng công tác quản lý và chăm sóc giáo dục trẻ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8




1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một trong những hoạt động cơ bản nhất của con người xét
trên nhiều phạm vi cá nhân, tập đoàn, quốc gia hay nhóm quốc gia. Hoạt động
quản lý xuất hiện khi loài người hình thành hoạt động nhóm. Trong quá trình
tồn tại và phát triển của quản lý, đặc biệt trong quá trình xây dựng lý luận, khái
niệm quản lý được nhiều nhà lý luận đưa ra, nó thường phụ thuộc vào lĩnh vực
hoạt động, nghiên cứu của mỗi người. Có nhiều cách tiếp cận và nhiều khái
niệm khác nhau về quản lý.
Khái niệm quản lý được hiểu theo nhiều cách và dù trải qua nhiều thế hệ
nghiên cứu và phát triển quản lý (F.W.Taylor, A.Fayol, A.I.Berg, Paul, Hersey,
Kenneth Blanchard, P.Drucker, A.Church,...) nhưng chưa cách giải thích nào
được chấp nhận hoàn toàn. Đa số định nghĩa xuất phát từ quan điểm cục bộ, ví
dụ từ quản lý kinh doanh, quản lý tổ chức... Điều đó là khách quan, vì không có
khái niệm nào bao quát hết mọi lĩnh vực quản lý mà đều đúng. Chẳng hạn:
Tác giả Paul Hersey và Kent Blanchard cho rằng “Quản lý là một quá
trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và người bị quản lý nhằm thông qua hoạt
động của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của
tổ chức” [dẫn theo 20].
Theo Từ điển Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: “Quản lí và
trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các
hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [26, tr.772].

Theo Từ điển Giáo dục: “Quản lý là hoạt động hay tác động có định
hướng, có chủ định của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”
[25, tr.326].
Tác giả Phạm Minh Hạc viết: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể người lao động (nói chung là khách thể
quản lý), nhằm thực hiện các mục tiêu dự kiến” [13, tr.24].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9




Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì “Quản lý là quá trình gây tác động của
chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung” [1, tr.16].
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là quá
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng tối ưu các chức năng kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra” [5, tr.1].
Tóm lại, với những cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đã
đưa ra các khái niệm khác nhau về quản lý. Về cơ bản, các khái niệm có sự
thống nhất về sự vận hành hoạt động quản lý (là sự tác động có ý thức của
chủ thể quản lý đối với khách thể quản lý), về tính hệ thống và các thành tố
trong hệ thống (bao gồm: chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, công cụ quản
lý, phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý). Song trong các khái niệm cũng
có sự khác nhau:
- Quan niệm truyền thống có phần “tuyệt đối hoá” vai trò của chủ thể
quản lý; coi hoạt động quản lý là sự tác động mang tính chủ quan, một chiều từ
phía chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, còn khách thể quản lý thụ động tiếp
nhận sự tác động từ phía chủ thể quản lý.
- Quan niệm hiện đại nhấn mạnh đến yếu tố phối hợp trong hoạt động

quản lý, có nghĩa là đánh giá vai trò tích cực và tính chủ động của khách thể
quản lý trong việc tham gia vào quá trình định hướng và kiểm soát tiến trình tiến
tới mục tiêu của bộ máy. Tuy có nhiều cách phát biểu, định nghĩa khác nhau,
song có thể hiểu quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ
thể quản lý lên đối tượng của quản lý nhằm đạt được mục đích nhất định.
Từ những vấn đề lý luận nêu trên về quản lý, chúng tôi lựa chọn khái
niệm sau:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới
đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Bản chất của quản lý được thể hiện ở sơ đồ sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10




Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục tiêu
quản lý
Nội dung
quản lý

Công cụ,
phương pháp

quản lý

Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lí
Hoạt động quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách
vận dụng các chức năng quản lý bao gồm: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
Bốn chức năng của quản lý quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn nhau và tạo
thành chu trình quản lý. Mỗi chức năng có vai trò, vị trí riêng trong chu trình
quản lý. Thông tin là mạch máu của quản lý.
Chức năng của hoạt động quản lý được thể hiện ở sơ đồ sau:
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2. Các chức năng của quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý được thực hiện đối với những lĩnh vực kinh tế - xã hội khác
nhau, trong đó có giáo dục. Giáo dục là một bộ phận của xã hội, nên quản lý
giáo dục là một loại hình quản lý xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11





Theo tác giả Kondacôp, "Quản lý giáo dục là tập hợp những biện
pháp nhằm bảo đảm sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ
thống giáo dục, bảo đảm sự liên tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số
lượng và chất lượng” [20].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến, lên
trạng thái mới về chất” [13, tr.15].
Tác giả Trần Kiểm lại cho rằng “Quản lý giáo dục là tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau nhằm đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở
nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội, của sự phát triển tâm
lý và thể lực của trẻ em” [16, tr.20].
Ở nước ta, mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ chức giáo dục
có hiệu quả để đào tạo ra lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự
chủ, biết sống và biết phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và xã hội.
Vì vậy có thể định nghĩa khái niệm quản lý giáo dục như sau: Quản lý
giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể quản lý (hệ giáo dục), nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối
và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được tính chất của nhà trường xã
hội chủ nghĩa Việt Nam mà điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ
trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
1.2.3. Đánh giá và đánh giá giáo dục
1.2.3.1. Đánh giá
Có nhiều quan điểm khác nhau khi bàn về đánh giá, mỗi tác giả với quan
điểm, lập trường riêng biệt sẽ có cách hiểu khác nhau về khái niệm này. Theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




Martell và Calderon: "Đánh giá là một quá trình liên tục liên quan đến việc lập
kế hoạch, thảo luận, suy ngẫm, đo lường, phân tích và cải thiện dựa trên các
dữ liệu và sản phẩm thu được so với mục tiêu" [dẫn theo 21].
Theo Từ điển Tiếng Việt (1997), đánh giá được hiểu là: "Nhận định giá
trị. Các kết quả kiểm tra thành tích học tập, rèn luyện của học sinh được thể
hiện trong việc đánh giá những thành tích học tập, rèn luyện đó" [26].
Theo bảng đối chiếu thuật ngữ Anh - Việt, đánh giá là một quá trình hình
thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công việc, dựa vào sự phân
tích những thông tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra,
nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh,
nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
Như vậy, đánh giá nhằm vào những vấn đề sau:
- Ghi nhận thực trạng.
- Phát hiện nguyên nhân.
- Đề xuất những giải pháp để cải thiện thực trạng.
* Các khâu của quá trình đánh giá:
- Kiểm tra: Kiểm tra là quá trình sử dụng các phương pháp khác nhau để
thu thập thông tin về hiệu quả hoạt động. Kiểm tra sẽ cung cấp thông tin, những
dữ liệu làm cơ sở cho việc đánh giá.
- Đánh giá bao gồm:
+ Đo: Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng một số đo dựa vào những
quy tắc đã được tính toán trước. Thông thường kết quả kiểm tra được ghi nhận
bằng điểm số theo thang điểm (5 bậc, 10 bậc,...) dựa trên các tiêu chí, biểu
điểm đã được xác định trước đó. Như vậy, điểm số là kí hiệu gián tiếp phản ánh
trình độ, năng lực của từng đối tượng. Điểm số chỉ có ý nghĩa về mặt định tính

(tốt, khá, trung bình,...) và mặt định dạng (thứ tự cao thấp của đối tượng trong
tập hợp). Điểm số không có ý nghĩa về mặt định lượng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13




+ Lượng giá: Dựa vào số đo, nhà QL đưa ra những thông tin ước lượng về
trình độ của đối tượng. Lượng giá là bước trung gian giữa đo và đánh giá. Mặc
dù nó làm sáng tỏ hơn nữa trình độ của đối tượng nhưng chưa phản ánh được
thực chất năng lực của đối tượng đó. Lượng giá bao gồm: Lượng giá theo chuẩn
(là sự so sánh tương đối với chuẩn trung bình chung của tập hợp) và lượng giá
theo tiêu chí (là sự đối chiếu kết quả đạt được với những tiêu chí đã đề ra).
+ Đánh giá: Khâu đánh giá đòi hỏi chủ thể hoạt động đánh giá phải đưa
ra những nhận định, những phán đoán về thực chất trình độ của đối tượng trước
vấn đề kiểm tra, đề xuất được những quyết định thích hợp để cải thiện trình độ
của đối tượng.
- Ra quyết định: Là khâu cuối cùng của quá trình đánh giá. Dựa vào định
hướng đã nêu trong phần đánh giá, chủ thể hoạt động đánh giá phải đưa ra được
những quyết định cụ thể để giúp đỡ đối tượng hoặc tập thể cải thiện thực trạng.
- Tự đánh giá: Dựa trên kết quả đánh giá của chủ thể hoạt động đánh giá,
đối tượng tự đánh giá trình độ và năng lực của mình để từ đó có sự điều chỉnh
cho phù hợp. Như vậy, việc đánh giá có ý nghĩa của sự phán xét giá trị để đi
đến quyết định. Quyết định để thay đổi, quyết định để cải tiến.
Tóm lại, đánh giá là quá trình so sánh kết quả đạt được với mục tiêu để
xác định những thành công, những lệch lạc để đưa ra những tác động điều
chỉnh uốn nắn.
Đánh giá là quá trình thu thập, xử lý thông tin để lượng định tình hình và kết

quả công việc giúp quá trình lập kế hoạch, quyết định và hành động có kết quả.
Đánh giá là quá trình mà qua đó ta quy cho đối tượng một giá trị nào đó.
Đánh giá là một hoạt động nhằm nhận định, xác nhận giá trị thực trạng
về: mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng, hiệu quả công việc, trình độ, sự
phát triển, kinh nghiệm được hình thành ở thời điểm hiện tại đang xét so với
mục tiêu hay các chuẩn mực đã được xác định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14




×