Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã quảng yên tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ THỊ GIANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ CỞ
THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ THỊ GIANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ CỞ
THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Tính



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác.
Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Thị Giang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Trường ĐHSP Thái Nguyên,
Khoa Tâm lý Giáo dục, các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Tính người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả thực hiện luận văn này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh của các
trường trung học cơ sở mà tôi thực nghiệm đã nhiệt tình cộng tác và giúp đỡ để
tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên, quan tâm, chia sẻ và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành tốt luận
văn này.
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Thị Giang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ......................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2

5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
6.3. Phương pháp bổ trợ .................................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS .................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 5
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở nước ngoài ....... 5
1.1.2. Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trong nước ................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 7
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................................... 7
1.2.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ............................ 13
1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ..... 14
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS ......... 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii




1.3.2. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS ........ 14
1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS . 15
1.3.4. Vai trò của giáo viên và cán bộ quản lý trong tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho học sinh ......................................................................... 22
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS ..... 24
1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh....... 24
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho
học sinh ở trường THCS ................................................................................. 26

1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho
học sinh ở trường THCS ................................................................................. 28
1.4.4. Kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo cho học sinh ở trường THCS ..................................................................... 30
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý HĐTNST ở trường THCS .............. 32
Kết luận chương 1 .......................................................................................... 35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS THỊ XÃ QUẢNG YÊN
TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................... 36
2.1. Một vài nét về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát ............................. 36
2.1.1. Một vài nét về các trường THCS thị xã Quảng Yên .............................. 36
2.1.2. Tổ chức khảo sát .................................................................................. 39
2.2. Thực trạng hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị
xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 41
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về hoạt động trải nghiệm sáng
tạo ở trường THCS ......................................................................................... 41
2.2.2. Nhận thức của học sinh về HĐTNST .................................................... 45
2.2.3. Thực trạng tổ chức HĐTNST ở các trường THCS thị xã Quảng Yên .... 49
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường
THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở
trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh .......................................... 55
2.3.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường

THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 57
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường
THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 59
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học
sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ................................ 61
2.3.5. Những khó khăn trong quản lý HĐTNST của học sinh ở trường THCS
thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ................................................................. 62
2.4. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 63
2.4.1. Những điểm mạnh................................................................................. 64
2.4.2. Những điểm yếu.................................................................................... 66
2.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 67
2.4.4. Các vấn đề cần giải quyết...................................................................... 67
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 69
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG
TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH
QUẢNG NINH .............................................................................................. 70
3.1.Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của HĐTNST ................................ 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học của HĐTNST ................................. 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của HĐTNST .................................. 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của HĐTNST .................................... 71
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả của HĐTNST.................................. 71
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở
trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh .......................................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v





3.2.1. Tăng cường bồi dưỡng nhận thức cho CBQL, GV - HS và các lực lượng
giáo dục về tầm quan trọng của HĐTNST ở trường THCS ............................. 71
3.2.2. Xây dựng kế hoạch HĐTNST đúng qui trình dựa trên các căn cứ khoa
học và thực tiễn để kế hoạch phù hợp và có hiệu quả ...................................... 74
3.2.3. Bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho CBGV để tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS đạt hiệu quả ............................ 76
3.2.4. Chỉ đạo giáo viên đa dạng hóa các loại hình trải nghiệm sáng tạo của học
sinh ở trường THCS........................................................................................ 79
3.2.5. Nâng cao vai trò chủ thể của HS trong HĐTNST. ................................. 81
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện, phương tiện để thực hiện HĐTNST ................. 84
3.2.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá công tác tổ chức HĐTNST cho học sinh .... 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 88
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............ 89
3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm......................................................................... 89
3.4.2. Cách đánh giá ....................................................................................... 89
3.4.3. Kết quả đánh giá ................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 93
1. Kết luận ...................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi





DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

CMHS

: Cha mẹ học sinh

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD& ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

GVBM

: Giáo viên bộ môn

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HĐTNST

: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo


HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trưởng

PHHS

: Phụ huynh học sinh

THCS

: Trung học cơ sở

TNST

: Trải nghiệm sáng tạo

TPT

: Tổng phụ trách

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv





DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ............................... 37
Bảng 2.2: Kết quả 2 mặt giáo dục 5 năm qua .................................................. 39
Bảng 2.3: Chất lượng học sinh giỏi THCS 5 năm qua ..................................... 39
Bảng 2.4: Nhận thức của CBGV về mức độ quan trọng của HĐTNST ........... 41
Bảng 2.5: Nhận thức về tác dụng và những yêu cầu cần đạt của việc tổ chức
HĐTNST ........................................................................................ 42
Bảng 2.6: Nhận thức về mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các hình thức
HĐTNST ........................................................................................ 43
Bảng 2.7: Nhận thức của học sinh về mức độ quan trọng của HĐTNST ......... 45
Bảng 2.8: Nhận thức của học sinh về tác dụng của HĐTNST ......................... 46
Bảng 2.9: Các hình thức tổ chức HĐTNST cho học sinh ................................ 47
Bảng 2.10: Mức độ thực hiện các nội dung HĐTNST..................................... 49
Bảng 2.11: Đánh giá của CBGV về hiệu quả các hình thức HĐTNST đã
triển khai................................................................................... 51
Bảng 2.12: Năng lực của giáo viên đáp ứng yêu cầu khi tổ chức HĐTNST .... 53
Bảng 2.13: Đánh giá của giáo viên về các điều kiện trong việc tổ chức
HĐTNST ........................................................................................ 54
Bảng 2.14: Thực trạng việc xây dựng kế hoạch HĐTNST của hiệu trưởng các
trường THCS thị xã Quảng Yên ...................................................... 55
Bảng 2.15: Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTNST cho học sinh ...58
Bảng 2.16: Thực trạng chỉ đạo tổ chức HĐTNST cho học sinh ...................... 59
Bảng 2.17: Thực trạng công tác quản lý HĐTNST ở các trường THCS thị xã
Quảng Yên ...................................................................................... 64
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất ............................................................................ 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v




DANH MỤC HÌNH
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của CBGV về mức độ quan trọng của HĐTNST ....... 41
Biểu đồ 2.2: Đánh giá của CBGV về các hình thức HĐTNST đã triển khai ... 51
Biểu đồ: 3.1: Mức độ tương quan của tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất .................................................................................... 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bản chất của quá trình giáo dục là quá trình tổ chức cuộc sống, tổ chức
hoạt động và giao lưu cho học sinh nhằm biến yêu cầu về việc thực hiện các
chuẩn mực xã hội thành hành vi và thói quen phù hợp với chuẩn mực, giá trị
sống hiện tại xã hội đặt ra. Do đó hoạt động giáo dục là hoạt động của người
học, do người học để hoạt động giáo dục đem lại hiệu quả đích thực đòi hỏi nó
phải gắn với đời sống thực tế, hoạt động giao lưu của học sinh, chính vì vậy mà
thuật ngữ hoạt động trải nghiệm sáng tạo xuất hiện. Thông qua hoạt động trải
nghiệm sáng tạo, học sinh được học qua thực tế cuộc sống, được thể hiện kiến
thức, kĩ năng mình đã tích lũy được và tự mình thay đổi.

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh nói chung và học sinh
THCS nói riêng rất đa dạng và phong phú nó tồn tại dưới nhiều hình thức khác
nhau: Hoạt động khám phá hình thành tri thức, kĩ năng mới; Hoạt động nghiên
cứu khoa học, hoạt động gắn với rèn luyện đạo đức, kĩ năng sống hàng ngày
của học sinh. Thông qua các hoạt động đó, giáo viên, nhà trường hình thành tri
thức kĩ năng mới cho học sinh hoặc củng cố, phát triển kiến thức, kĩ năng đã
tích lũy được ở người học, từ đó giúp học sinh phát triển năng lực hành động.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh có tác dụng tạo môi trường
thuận lợi để học sinh THCS phát triển năng lực một cách tốt nhất, phát huy
những tố chất và tài năng, khắc phục những điểm yếu còn tồn tại để phát triển
và thích ứng trong môi trường xã hội luôn luôn biến đổi.
Thực tế cho thấy trong những năm qua, giáo dục phổ thông nói chung,
giáo dục THCS nói riêng chủ yếu qua tâm đến hoạt động dạy học, ít quan tâm
đến hoạt động giáo dục, hoạt động trải nghiệm của học sinh chưa được đầu tư
cả về trí tuệ, thời gian và nguồn lực để tổ chức cho học sinh THCS, vì vậy dẫn
tới tình trạng học sinh học gạo, giỏi lý thuyết, hạn chế về kĩ năng thực hành, kĩ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




năng sống, năng lực thích ứng chưa cao. Thị xã Quảng Yên là một thị xã vùng
ven biển tính đa dạng về nguồn gốc của người dân tạo cho học sinh THCS
cũng được xuất thân từ nhiều hoàn cảnh khác nhau, tuy nhiên trong quá trình
giáo dục ở các trường THCS thị xã Quảng Yên các hoạt động về trải nghiệm
sáng tạo của học sinh chưa được quan tâm và tổ chức theo đúng nghĩa của nó,
do đó chất lượng giáo dục toàn diện học sinh THCS chưa cao.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản

lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng
Yên tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực trạng quản lý tổ chức hoạt động
trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS, tác giả luận văn nhằm đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các
trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện học sinh THCS.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS và
quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở
trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
của học sinh ở trường THCS
4.2. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở
trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của
học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




5. Giả thuyết khoa học

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS là điều kiện cần thiết
để phát triển toàn diện nhân cách học sinh, nếu đề xuất được các biện pháp
quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phù hợp với điều kiện, đặc
điểm tâm lý học sinh thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
học sinh THCS.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, hệ
thống hóa…các tài liệu khoa học, các văn bản quy định của ngành có liên quan
đến hoạt động trải nghiệm sáng tạo và quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
của học sinh THCS nhằm xây dựng khung lý thuyết của đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra, khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi, thu thập thông tin, xử lý
số liệu nhằm mô tả thực trạng hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh và
quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã
Quảng Yên - Quảng Ninh.
- Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh nhằm bổ sung
cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi.
- Nghiên cứu thực tế, tổng kết kinh nghiệm tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS thị xã Quảng yên - Quảng Ninh
và một số kinh nghiệm quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở
trường THCS thị xã Quảng yên - Quảng Ninh.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính hiệu quả,
tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học và phần mềm tin học để xử lý
số liệu và phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3





7. Phạm vi nghiên cứu
Với mục đích nghiên cứu của đề tài, tác giả luận văn chỉ nghiên cứu
quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS ngoài giờ học
chính khóa và gắn với hoạt động giáo dục đạo đức, rèn luyện kĩ năng sống
cho học sinh.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của
học sinh ở trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học
sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của
học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở nước ngoài

Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI một số nước trên thế giới đã nghiên
cứu và xây dựng chương trình chuyên trách về giáo dục giá trị sống, năm 1996
UNICEF đã tổ chức hội thảo thu hút được sự tham gia của nhiều nhà Giáo dục
học, Tâm lý học, 1998 tại Mỹ đã tiến hành tổ chức một số hoạt động giáo dục giá
trị sống ở một số tiểu Bang và đã thu được những kết quả có giá trị. Năm 2000
Mỹ đã lập ra một chương trình và một tổ chức phi lợi nhuận về vấn đề giáo dục
giá trị sống. Tại Châu Á - Thái Bình Dương có mạng lưới về giáo dục giá trị
sống và coi đây là một vấn đề giáo dục nhằm phát triển bền vững.
Solovyev V.S nhà triết học Nga quan niệm trải nghiệm là sự tương tác
giữa con người với thế giới tự nhiên và xã hội.
Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc tế hóa
hoạt động trải nghiệm được xem xét là hoạt động cơ bản để hình thành phát
triển năng lực thực tiễn, kỹ năng hành động cho học sinh, sinh viên, với ý nghĩa
đó Hội đồng kinh doanh Úc và phòng thương mại, công nghiệp Úc với sự bảo
trợ của Bộ Giáo dục và Đào tạo khoa học Hội đồng quốc gia Úc đã xuất bản
cuốn “Kĩ năng hành nghề cho tương lai” (2002); Ở Singapore cục phát triển lao
động WDA đã thiết lập hệ thống kĩ năng nghề ESS… Ở mỗi quốc gia có quan
điểm khác nhau trong việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm để phát triển năng
lực cho học sinh, sinh viên.
Năm 2009, chương trình giáo dục của Hàn Quốc đưa hoạt động trải
nghiệm sáng tạo thành nội dung môn học trong chương trình của nhà trường
phổ thông bao gồm: Hoạt động tự chủ, hoạt động câu lạc bộ, hoạt động từ
thiện, hoạt động định hướng phát triển bản thân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5





1.1.2. Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trong nước
i. Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo dưới góc độ giáo dục
KNS cho học sinh và quản lý giáo dục KNS
Phan Thanh Vân nghiên cứu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT
qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tuy
nhiên tác giả chưa thống kê được những kĩ năng sống cần giáo dục cho học sinh
THPT thành phố, những nghiên cứu của tác giả chưa được khai thác gắn liền với
giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT khu vực thành phố [26].
Năm 2012, Nguyễn Thanh Bình đã nghiên cứu về giáo dục KNS và quản lý
hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở trường phổ thông, kết quả nghiên cứu là tài liệu
cẩm nang cho cán bộ quản lý và giáo viên [2].
Năm 2013, tác giả Nguyễn Thị Luân đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc
sĩ với đề tài quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở trường THPT Mông
Dương tỉnh Quảng Ninh [17].
Năm 2014, Nguyễn Thị Xuân nghiên cứu về quản lý giáo dục KNS
cho học sinh THCS thông qua hoạt động dạy học ở thành phố Uông Bí tỉnh
Quảng Ninh [27].
Năm 2014 Nguyễn Thị Tính với đề tài nghiên cứu: Giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh THPT khu vực miền núi phía Bắc trong bối cảnh hiện nay, đã đề
xuất các biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT khu vực miền núi
phía Bắc [21].
ii. Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục trong
trường học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh( 2014) đã khai thác
vai trò của hoạt động trải nghiệm và các biện pháp tăng cường hoạt động trải
nghiệm cho học sinh trong các trường phổ thông [22].
Lê Huy Hoàng, nghiên cứu một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới( 2014) đã nhấn mạnh vai trò của
hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo, con
đường tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




Nguyễn Thu Hoài, nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
giải pháp phát huy năng lực người học( 2014) đã đề xuất quy trình tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông.
Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về mục tiêu năng lực, nội dung chương
trình và cách đánh giá của hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đã xác định mục tiêu,
đề xuất nội dung, các tiêu chí đánh giá mục tiêu năng lực hoạt động trải nghiệm
sáng tạo của học sinh phổ thông [22].
Chưa có một công trình nào nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho học sinh trường THCS và quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường
THCS vì vậy mà tác giả luận văn chọn đề tài để nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Theo Terehoba Т. Е cho rằng sự trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự
tương tác giữa con người với thế giới khách quan. Sự tương tác này bao gồm cả
hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật
và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách quan.
Nhà triết học vĩ đại người Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng trải nghiệm là
quá trình tích lũy kiến thức kinh nghiệm thực tế; bao gồm kiến thức và kỹ năng
mà người học tích lũy qua thực tiễn, hoạt động. Trải nghiệm là kết quả của sự
tương tác giữa con người và thế giới, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác [Dẫn theo, 23]
Qua nghiên cứu các tài liệu, ta có thể thấy được một số cách để định
nghĩa về trải nghiệm:

Trải nghiệm là một phạm trù, được đúc rút từ toàn bộ các hoạt động của
con người ở mọi mặt, như một thể thống nhất giữa kiến thức, kỹ năng, tình
cảm và ý chí. Đặc trưng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa.
Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận, được đúc kết từ sự
thống nhất của hoạt động tình cảm - nhận thức.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức được và có
cảm giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài của
các đối tượng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý thức
(quan niệm, những kỷ niệm, xúc động…).
Trong các nghiên cứu tâm lý học, kinh nghiệm thường được coi là năng
lực của cá nhân, ví dụ Platon K.K. nhận định trải nghiệm cũng như sự tích lũy
của hiểu biết và năng lực (cá nhân, nhóm) hình thành trong quá trình hoạt động,
đào tạo và giáo dục, trong đó tổng hợp những kiến thức, kỹ năng, khả năng và
thói quen. Dưới góc độ của tâm lý học giáo dục, A. N. Leontiev đã giải quyết
được vấn đề trải nghiệm của nhân loại: “Trong cuộc đời mình, con người đã
đồng hóa kinh nghiệm của nhân loại, kinh nghiệm của những thế hệ trước. Nó
diễn ra dưới hình thức nắm vững kiến thức và ở mức độ làm chủ kiến thức”
[Dẫn theo, 23]. Trong các tài liệu sư phạm học, lý thuyết về trải nghiệm trở
thành đối tượng nghiên cứu.
Trải nghiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu theo một vài ý nghĩa sau:
Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng có được
trong quá trình giáo dục và đào tạo chính quy;
Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà trẻ nhận được bên ngoài các cơ sở

giáo dục: thông qua sự giao tiếp với nhau, với người lớn, hay qua những tài liệu
tham khảo, không được giảng dạy trong nhà trường hoặc thông qua hoạt động
thực tiễn…
Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong những phương
pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc
minh họa cho một quan điểm lý luận cụ thể.
Kinh nghiệm giảng dạy là hệ thống các phương pháp đào tạo được giáo
viên đúc kết và cải thiện dần trong quá trình làm việc thực tế của mình.
Một số nhà nghiên cứu sư phạm xem xét thuật ngữ trải nghiệm qua khái
niệm “thực hành” (practice), có nghĩa là, xem xét nó trong việc tiến hành quá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8




trình đào tạo, cũng như kết quả của nó. Chính vì vậy, M.N. Skatkin đã kết luận
rằng: “theo nghĩa rộng, trải nghiệm được hiểu là sự thực hành trong quá trình
đào tạo và giáo dục”. Việc phân định giữa trải nghiệm và thực hành, theo ý
kiến của Terehoba Т. Е., trải nghiệm mang hàm nghĩa rộng hơn thực hành vì nó
đóng một vai trò là nền tảng của tri thức và là tiêu chí để nhận biết sự thật. Nói
chung, người ta công nhận trải nghiệm là mối quan hệ thực tế giữa chủ thể và
đối tượng. Ý nghĩa của điều này là chúng ta cố gắng để có các trải nghiệm một
cách chủ động, có tính cách mạng và có ý thức [Dẫn theo, 23]
Theo Wikipedia: Trải nghiệm là kiến thức hay sự thành thạo một sự kiện
hoặc một chủ đề bằng cách tham gia hay chiếm lĩnh nó [28]. Trong triết học, thuật
ngữ “kiến thức qua thực nghiệm” chính là kiến thức có được dựa trên trải nghiệm.
Một người trải nghiệm nhiều ở một lĩnh vực cụ thể nào đó có thể được coi như
chuyên gia của lĩnh vực đó. Khái niệm “trải nghiệm” dùng để chỉ phương pháp

làm ra kiến thức hay quy trình làm ra kiến thức chứ không phải là kiến thức thuần
túy được đưa ra, là kiến thức dùng để đào tạo nghề nghiệp chứ không phải là kiến
thức trong sách vở. Nhận thức luận có bản chất là “trải nghiệm”.
Từ “trải nghiệm” có thể liên quan đến cả các sự kiện được cảm nhận trực
tiếp cũng như sự khôn ngoan có được khi phản ảnh lại các sự kiện.
Một số nhà nghiên cứu cho rằng bản chất trải nghiệm của con người có sự thay
đổi về chất từ thời kì tiền hiện đại đến thời kì hiện đại và hậu hiện đại.
* Các loại trải nghiệm
Người ta phân biệt các trải nghiệm khác nhau như trải nghiệm vật chất,
trí truệ, tình cảm, tinh thần, gián tiếp và mô phỏng:
Trải nghiệm vật chất (Physical Experiences)Trải nghiệm vật chất xảy ra
bất cứ khi nào đối tượng hay môi trường thay đổi. Nói cách khác, trải nghiệm
vật chất liên quan đến những trải nghiệm có thể quan sát được. Nó là hình thức
bên ngoài của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng.Triết lí “trăm nghe không
bằng một thấy” hay “Đi một đàng học một sàng khôn” theo chúng tôi là đề cao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




trải nghiệm của con người và có thể xếp vào loại Trải nghiệm vật chất..Trải
nghiệm tinh thần (Mental Experiences).
Trải nghiệm tinh thần liên quan đến các khía cạnh trí tuệ và ý thức, là sự
kết hợp giữa tư duy, nhận thức, trí nhớ, cảm xúc, ý chí và tưởng tượng. Nó bao
gồm cả các quá trình nhận thức vô thức.Theo chúng tôi, trải nghiệm này thường
được sử dụng trong việc học tập các môn học (đặc biệt là các môn khoa học)
hoặc việc học được một khái niệm nào đó không có chủ định (Ví dụ như làm
nhiều một dạng bài toán nào đó rồi tự dưng phát hiện ra nguyên lí chung của

việc giải những bài toán này). Có thể nói, Trải nghiệm tinh thần là hình thức
bên trong của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng.
Trải nghiệm tình cảm (Emotional Experiences). Trải nghiệm tình cảm
được diễn ra khi yêu hay kết bạn. Yêu là trải nghiệm tình cảm. Khái niệm trải
nghiệm tình cảm cũng xuất hiện trong khái niệm đồng cảm.
Theo chúng tôi, học các môn học thuộc các lĩnh vực giáo dục nghệ thuật,
giáo dục đạo đức, lối sống, trẻ cần được trải nghiệm tình cảm thì hiệu quả mới
tốt.Trải nghiệm tâm thần (Spiritual Experiences).Trải nghiệm tâm thần diễn ra
khi có sự cố như sốt cao, viêm màng não, thiếu ngủ, thiếu ô xy, rối loạn tâm
thần, tai nạn chấn thương… Con người cũng có thể có được trải nghiệm như
vậy bằng cách thôi miên, thiền, thần chú, yoga… hoặc một số trải nghiệm tâm
thần có được bằng cách uống thuốc, uống rượu, chích thuốc phiện…
Trải nghiệm xã hội (Social Experiences).Lớn lên, sinh sống trong xã hội,
con người hình thành trải nghiệm xã hội. Trải nghiệm xã hội cho con người kĩ
năng và thói quen cần thiết để sống trong xã hội của mình, chia sẻ kinh nghiệm,
hình thành các chuẩn mực, phong tục, truyền thống, giá trị, vai trò xã hội, biểu
tượng và ngôn ngữ. Trong học tập, việc cho trẻ tham gia vào các hoạt động tập
thể, hoạt động thực tế tại nhà máy, trang trại, câu lạc bộ, hoạt động trao đổi,
thảo luận… giúp trẻ có trải nghiệm xã hội, hình thành nhân cách. Hoạt động
này mang tính chất thuần tuý người, đặc trưng cho phạm trù người. Lúc này,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10




hoạt động của cá nhân không còn là của riêng một cá nhân, mà là của một cộng
đồng người, trong một thời điểm xác định.
Trải nghiệm mô phỏng (Virtual and Simulation Experiences)

Sử dụng máy tính cũng có thể giúp con người có trải nghiệm. Đóng vai cũng
giúp ta trải nghiệm. Sử dụng trò chơi video cũng giúp trải nghiệm , trải nghiệm
có tính chất mô phỏng cuộc sống thực.
Loại trải nghiệm này thể hiện phương thức trải nghiệm, còn nội dung trải
nghiệm là các tình huống giả định với cuộc sống thực nhằm giúp trẻ giải quyết
các vấn đề đặt ra.
Trải nghiệm chủ quan (Subjective Experiences)Trải nghiệm chủ quan
liên quan đến trạng thái, cảm nhận chủ quan của người nào đó về hiện thực,
một hiện thực mà dựa trên sự tương tác của cá nhân người đó với môi trường.
Trải nghiệm chủ quan dựa vào năng lực của cá nhân để xử lí tình huống trên cơ
sở kinh nghiệm cá nhân từng học sinh.
Thuật ngữ “experience” là động từ thì mang nghĩa “trải nghiệm”, là danh
từ thì mang nghĩa “kinh nghiệm”. Kinh nghiệm có được có hai loại: Kinh
nghiệm nói lên bản chất của sự vật, hiện tượng hoặc kinh nghiệm chỉ miêu tả
được những dấu hiệu bên ngoài của sự vật, hiện tượng. Quá trình diễn ra trải
nghiệm có thể cho sản phẩm chắc chắn hay không, có chiếm lĩnh được đối
tượng hay không phụ thuộc vào quá trình trải nghiệm. Có thể có trải nghiệm
theo phương pháp mày mò, thử và sai. Có thể có trải nghiệm chủ động, mục
đích rõ ràng và có các thao tác cụ thể đi đến mục đích, từ thao tác vật chất đến
thao tác mô hình hóa, bằng lời nói và cụ thể hóa. Có thể có những trải nghiệm
bị động mà sau khi trải nghiệm con người mới rút ra được bài học cho mình.
Theo chúng tôi, Trải nghiệm chủ động có thể tương đồng với khái niệm Hoạt
động trong tâm lí học Xô viết.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11





Khái niệm sáng tạo:
Theo О.В. Tomakoba trong bài viết với tên gọi: Kinh nghiệm hoạt động
sáng tạo. Đặc trưng của kinh nghiệm hoạt động sáng tạo trong quá trình giáo
dục từ xa thì khái niệm sáng tạo rất rộng. Thông thường, sáng tạo được chia
thành các lĩnh vực: trí tuệ, nghệ thuật , thủ công, ứng dụng … Các hoạt động
sáng tạo trí tuệ (theo I.Ya. Lerner) được chia thành hoạt động tìm kiếm và hoạt
động nghiên cứu. Các yếu tố của hoạt động sáng tạo xuất hiện trong các vấn đề
khác nhau, ở các mức độ khác nhau. Lerner đã nêu ra các đặc điểm của hoạt
động sáng tạo như sau [Dẫn theo, 23].
- Có năng lực vận dụng những kiến thức đã biết để ứng dụng trong tình
huống mới, không theo chuẩn đã có.
- Có năng lực nhận biết được vấn đề trong các tình huống tương tự.
- Có khả năng độc lập nhận ra chức năng mới của đối tượng.
- Có năng lực tìm kiếm và phân tích các yếu tố của đối tượng trong các
mối tương quan của nó.
- Có khả năng độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế.
- Có khả năng kết hợp được các phương pháp đã biết để đưa ra hướng
giải quyết mới cho một vấn đề.
Những dấu hiệu sáng tạo được xác định dựa trên những hoạt động sau
đây của học sinh:
- Học sinh sử dụng thiết bị đã được học hoặc thực hiện chúng với các
tương tác khác (cấu trúc lại, kết hợp với các thiết bị khác);
- Sử dụng các vật liệu trực quan như một yếu tố bài tập, hoặc thực hiện
chúng với các tương tác khác (phân tích, thay đổi trong tư duy), mà không làm
thay đổi cách tiếp nhận.
Sự sáng tạo có thể giáo dục được, nhưng phải theo một cách khác với
con đường truyền tải kiến thức và hình thành kỹ năng.
Có được kiến thức và kĩ năng, con người mới có thể sáng tạo. Tuy nhiên,
dù có được lượng kiến thức và kỹ năng đã được quy chuẩn thì cũng không thể
đảm bảo sự phát triển khả năng sáng tạo của con người được.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




Sự trải nghiệm trong hoạt động sáng tạo của nhân loại được tích lũy dần
dần. Mặc dù không phải trong bất kỳ hoạt động nào nó cũng xuất hiện và định
hình. Sự sáng tạo có thể giáo dục được, nhưng phải theo một cách khác với con
đường truyền tải kiến thức và hình thành kỹ năng.
Bản chất của hoạt động sáng tạo nằm ở nội dung của các yếu tố giáo dục
cơ bản của con người, mà đối với nó không nên gò ép vào một hệ thống các
hành động nhất định. Những hệ thống này đều có đặc điểm riêng của mình.
Tóm lại hoạt động sáng tạo là hoạt động độc lập thể hiện năng lực nhận
thức vấn đề và giải quyết vấn đề qua cách sử dụng kiến thức, kỹ năng đã có
theo cách mới.
Theo chúng tôi, Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường cần được hiểu là
hoạt động có động cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh, được tổ chức bằng các việc
làm cụ thể của học sinh, được thực hiện trong thực tế, được sự định hướng,
hướng dẫn của nhà trường. Đối tượng để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua
trải nghiệm thực tiễn, người học có được kiến thức, kĩ năng, tình cảm và ý chí
nhất định. Sự sáng tạo sẽ có được khi phải giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
phải vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải quyết vấn đề, ứng dụng trong
tình huống mới, không theo chuẩn đã có, hoặc nhận biết được vấn đề trong các
tình huống tương tự, độc lập nhận ra chức năng mới của đối tượng, tìm kiếm và
phân tích được các yếu tố của đối tượng trong các mối tương quan của nó, hay
độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế và kết hợp được các phương pháp đã biết
để đưa ra hướng giải quyết mới cho một vấn đề.
1.2.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh

Quản lý HĐTNST của HS trong trường phổ thông về thực chất là quản lí
mục tiêu, nội dung chương trình, quản lí phương pháp và các hình thức tổ chức
hoạt động TNST, tạo điều kiện về nguồn lực (con người, kinh phí, thời gian,
các điều kiện cơ sở vật chất…) để thực hiện các hoạt động này. Trọng tâm của
quản lý hoạt động TNST là quản lí chất lượng các hoạt động này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13




1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS
Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, kế hoạch giáo dục bao gồm
các môn học, chuyên đề học tập (gọi chung là môn học) và hoạt động trải
nghiệm sáng tạo; hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy
học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Mục tiêu chính của hoạt động trải nghiệm sáng tạo là: nhằm định hướng,
tạo điều kiện cho học sinh quan sát, suy nghĩ và tham gia các hoạt động thực
tiễn, qua đó tổ chức khuyến khích, động viên và tạo điều kiện cho các em tích
cực nghiên cứu, tìm ra những giải pháp mới, sáng tạo những cái mới trên cơ sở
kiến thức đã học trong nhà trường và những gì đã trải qua trong thực tiễn cuộc
sống, từ đó hình thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình
cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực chung cần có ở con người trong
xã hội hiện đại.
1.3.2. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS
Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh bao gồm nội
dung trải nghiệm sáng tạo trong quá trình dạy học các môn khoa học, nội dung
trải nghiệm sáng tạo ngoài giờ học các môn học.

Các hoạt động ngoài hệ thống các môn học (ngoài nhà trường) là những
hoạt động giáo dục nhằm giúp học sinh trải nghiệm thực tiễn vận dụng kiến thức
chuyên môn để giải quyết các vấn đề đặt ra hoặc rèn luyện kĩ năng sống, phẩm
chất đạo đức của người công dân.
Trong luận văn này, tác giả luận văn muốn đề cập đến nội dung hoạt
động trải nghiệm sáng tạo ngoài giờ học các môn khoa học, nội dung hoạt động
sẽ bao gồm:
- HĐTNST có thể tổ chức theo các quy mô khác nhau như: theo nhóm,
theo lớp, theo khối lớp, theo trường hoặc liên trường. Tuy nhiên, tổ chức theo
quy mô nhóm và quy mô lớp có ưu thế hơn về nhiều mặt như đơn giản, không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

14




×